BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2060/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ĐIỆN
TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng và
Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực công nghệ
thông tin, điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ (để đưa
tin);
- Lưu: VT, VP, CATTT(17).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN, ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2060/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực thông tin và truyền thông thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Thông tin và Truyền thông
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ
tục hành chính cấp trung ương
|
1
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng
|
Công
nghệ thông tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng
|
Công
nghệ thông tin, điện tử
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1. Cấp Giấy phép nhập khẩu sản
phẩm an toàn thông tin mạng
Trình tự thực hiện:
|
Doanh nghiệp có nhu cầu cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng nộp hồ sơ đề nghị
tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm
tra và thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết về tính hợp lệ của hồ sơ sau
02 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ. Đối với hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn
bản thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ và nêu rõ yếu tố không hợp lệ. Doanh
nghiệp có quyền nộp lại hồ sơ bổ sung hoặc văn bản giải trình tính hợp lệ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn
thông tin) thẩm định và cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin
mạng; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng gồm có:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
- Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng: bản sao;
- Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp
chuẩn, hợp quy: bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao
không có chứng thực thì mang bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng
của sản phẩm đề nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết:
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC:
|
Tổ chức, doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng
|
Lệ phí/phí:
|
200.000/lần cấp
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (Mẫu số 01 - Phụ
lục II, Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông);
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép
nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng khi đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:
- Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm
an toàn thông tin mạng;
- Sản phẩm an toàn thông tin mạng
phải thực hiện chứng nhận, công bố hợp quy theo quy định tại Điều 39 của Luật
An toàn thông tin mạng;
- Đối tượng và mục đích sử dụng sản
phẩm an toàn thông tin mạng không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc
gia và trật tự, an toàn xã hội.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật An toàn thông tin mạng số
86/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII thông qua ngày 19
tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp quản
lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin.
Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày
15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư quy
định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và
trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng.
|
Mẫu số 01
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin),
- Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý ngoại thương
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục
sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục,
hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật; …………………………………………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ………………………. do ………………………. cấp
ngày ... tháng ... năm ... tại ……………………………………………………
4. Địa chỉ trụ
sở chính: …………………………………………………………………………….
5. Điện thoại:
…………………………………….. 6. Thư điện tử: ………………………………
7. Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ an toàn thông tin mạng số ………………………… do Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày ... tháng ... năm …………
Phần 2. Sản phẩm nhập khẩu
1. Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………………………
2. Ký hiệu: ……………………………………………………………………………………………
3. Tính năng về an toàn thông tin: …………………………………………………………………
4. Số lượng: …………………………………………………………………………………………
5. Hãng sản xuất: ……………………………………………………………………………………
(Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm theo đơn)
6. Mục đích nhập khẩu: ……………………………………………………………………………
Phần 3. Hồ sơ kèm theo
1.
………………………………………………………………………………………………………
2.
………………………………………………………………………………………………………
3.
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ
Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|
2. Cấp
lại Giấy phép nhập khẩu
sản phẩm an toàn thông
tin mạng
Trình tự thực hiện:
|
Trong trường hợp Giấy phép nhập
khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng còn hiệu lực và bị
mất hoặc bị hư hỏng, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép tới Bộ
Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét
cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho doanh nghiệp.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông
tin và Truyền thông;
- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tuyến.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Tổ chức, Doanh nghiệp
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng
|
Lệ phí/phí:
|
100.000/lần cấp
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (Mẫu số 02 -
Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Luật An toàn thông tin mạng số
86/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII
thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản
phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn
thông tin;
- Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Thông tư quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu
theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng.
|
Mẫu số 02
(TÊN
DOANH NGHIỆP)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính
gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin)
- Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 108/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh
sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
- Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
quản lý ngoại thương;
- Căn cứ Thông
tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng
nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu
sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại Giấy
phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………..
4. Điện thoại: …………………………………. 5. Thư điện tử: …………………………………
6. Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an
toàn thông tin mạng số ... do Bộ Thông tin và Truyền thông
cấp ngày ... tháng ... năm …………………………………………
7. Lý do đề nghị
cấp lại giấy phép: ………………………………………………………………
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ
Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm an toàn
thông tin mạng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu)
|