Hạng chất lượng
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Hạng V
|
Hạng VI
|
Tên thương mại
Tên chỉ tiêu
|
Lông nhung 85%
|
Lông nhung 60%
|
Lông nhung 30%
|
Lông nhung 15%
|
Lông nhung sợi
|
Lông nhỏ
|
1. Lông số 1 tính
theo % khối lượng không nhỏ hơn.
|
85
|
60
|
30
|
15
|
|
|
- Lông nhung chùm
tính theo % khối lượng không nhỏ hơn
|
75
|
52
|
24
|
12
|
£ 2
|
£ 3
|
- Lông nhung sợi
tính theo % khối lượng không lớn hơn
|
10
|
8
|
6
|
3
|
³ 90
|
|
2. Lông số 2 và số
3 tính theo % khối lượng không lớn hơn
|
10
|
34
|
63
|
70
|
0
|
³ 82
|
3. Lông số 4 tính
theo % khối lượng không lớn hơn
|
0
|
0
|
0
|
4
|
0
|
4
|
4. Tạp chất tính
theo % khối lượng không lớn hơn
|
5
|
6
|
7
|
11
|
8
|
11
|
Trong đó lông gà
tính theo % khối lượng không lớn hơn
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
3
|
5. Hàm lượng nước
tính theo % không lớn hơn
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
Bảng 2.
Số đơn vị bao gói
trong lô hàng
Số đơn vị bao gói
chỉ định lấy mẫu
Từ 2
- 9
- 16
- 26
- 51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 151
đến 8
- 15
- 25
- 50
- 90
- 150
- 280
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
8
13
20
32
3.2.3. Lập mẫu trung
bình
Đổ mẫu chung ra bàn sạch
hoặc mặt kính rộng, dùng đũa thuỷ tinh đảo đều (đảo nhẹ nhàng nơi kín gió), cân
500 g làm mẫu trung bình, trong trường hợp mẫu chung có khối lượng xấp xỉ 500 g
thì lấy mẫu chung làm mẫu trung bình.
3.2.4. Bao gói và ghi
nhãn mẫu.
Mẫu trung bình phải
được cho ngay vào túi PE kín, khô, sạch buộc kín túi đựng mẫu và đính kèm (buộc
ngoài hoặc bỏ trong túi đựng mẫu) nhãn, trên nhãn ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối luợng lô hàng
- Cơ sở sản xuất
- Ngày tháng vào bao
- Người và ngày lấy mẫu
3.3. Phương pháp thử
3.3.1. Xác định màu sắc
và mùi
Mỗi túi đựng mẫu dùng
mũi ngửi để xác định mùi của lông vịt sau đó cân 100g mẫu để ra khay để xác định
màu sắc của lông vịt.
3.3.2. Xác định thành
phần của lông vịt và tạp chất
a/ Dụng cụ và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kẹp kim loại;
- Túi polyetilen khô,
sạch, kín (ít nhất 6 cái);
- Mâm hoặc khay men;
- Thước dài 20 cm có
độ chia tới milimet;
- Phòng thử: sạch, đủ
ánh sáng, kín gió có thiết bị điều hoà để duy trì nhiệt độ thử từ 25-30°C
b/Tiến hành thử
Dùng mẫu đã tiến hành xác định mầu sắc và mùi (ở điều 3.3.1.) để xác định thành
phần và tạp chất. Dùng kẹp gắp từng loại lông cho vào từng túi polyetilen riêng
biệt. Phần còn trên khay là tạp chất.
c/ Tính kết quả
Cân riêng từng loại
lông và tạp chất. Kết quả tính theo phần trăm khối lượng của từng thành phần so
với 100g mẫu. Kết quả thử là trung bình cộng của 3 lần xác định đồng thời.
3.3.3. Xác định hàm
lượng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân có độ chính xác
tới 0,01 g;
- Máy xay cỡ nhỏ (hoặc
cối xay tay);
- Tủ sấy điều chỉnh
được ở nhiệt độ sấy 100 ± 2oC;
- Bình hút ẩm;
- Hộp nhôm có nắp, sạch
và đã được sấy khô
b/ Tiến hành thử
Cân khoảng 20 g mẫu
đem xay nhỏ, trộn đều lượng mẫu đã xay. Cân chính xác 5 g mẫu đã xay cho vào hộp
nhôm đã được sấy khô và xác định khối lượng. Đưa hộp chứa mẫu vào tủ sấy đã dược
duy trì ở nhiệt độ 100-110oC. Mở nắp hộp mẫu và sấy ở nhiệt độ 100 ± 2oC khoảng 2 giờ kể từ khi
nhiệt độ buồng sấy đạt 100oC. Lấy hộp chứa mẫu ra khỏi tủ sấy, để
nguội trong bình hút ẩm (khoảng 1 giờ). Cân hộp mẫu và lấy sấy lại (với thời
gian sấy khoảng 1 giờ cho đến khi khối lượng hộp chứa mẫu không đổi. Tiến hành
đồng thời 3 phép thử.
c/ Tính kết quả
Hàm lượng nước tính bằng
phần trăm khối lượng (X) theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
M1- Khối
lượng hộp và mẫu trước khi sấy tính bằng g;
M2- Khối
lượng hộp và mẫu sau khi sấy tính bằng g;
M - Khối lượng hộp
(không có mẫu) tính bằng g;
Kết quả là trung bình
cộng của 3 phép thử đồng thời sai số cho phép giữa giá trị các kết quả thử đồng
thời không vượt quá 0,25 %.
3.3.4. Xác định sâu mọt
và trứng sâu mọt
a/ Dụng cụ
- Cân có độ chính
xác tới 0,01 g;
- Mâm hoặc khay men
trắng sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Tiến hành thử
Cân chính xác khoảng
10 g mẫu. Trải đều lông vịt trên khay men trắng, dùng kính lúp tìm sâu mọt hoặc
trứng sâu mọt còn sống.
4.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
4.1. Bao gói
4.1.1. Các loại lông
được ép thành kiện, bao bằng bao đay (hoặc các vật liệu khác có độ bền tương
đương), sạch, khô và lành. Các kiện phải được đai nẹp chắc chắn và có khoá nẹp,
khối lượng mỗi kiện 95 kg hoặc 150 kg hoặc 200 kg.
4.1.2. Lông ống dùng
làm cầu được bó thành từng bó nhỏ có đường kính từ 20 đến 25 cm, có khối lượng
từ 300 đến 400g. Trong từng bó, lông phải được xếp bằng ở đầu mút lông và bó
riêng theo chiều lượn của lông cánh phải hoặc cánh trái. Mỗi bó được bọc bằng
túi polyetilen khô; sạch, kín và xếp vào hòm gỗ hoặc carton cứng, khô và lành.
Các hòm phải được đai nẹp chắc chắn.
4.2. Ghi nhãn
Nhãn gồm các nội dung
sau:
- Tên và hạng chất lưọng
lông vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ người
bán;
- Tên và địa chỉ người
mua;
- Khối lượng tịnh hoặc
khối lượng cả bì;
- Số thứ tự kiện hàng
có trong lô hàng (số latin), thí dụ: B 101;
- Địa điểm dỡ hàng;
- “Sản xuất tại Việt
nam”;
- Ký hiệu, số hiệu
tiêu chuẩn này
Chú thích: Cho phép
ghi nhãn theo yêu cầu của từng hợp đồng cụ thể
4.3. Bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Vận chuyển
Lông vịt được vận
chuyển bằng xe có mui hoặc bạt che kín chống mưa ướt, rơi vãi.
PHỤ LỤC
LÔNG
VỊT NGUYÊN LIỆU
1. Yêu cầu kỹ thuật
1.1. Lông vịt nguyên
liệu phải có màu sắc và mùi tự nhiên, không có mùi hôi thối hoặc mùi lạ, không
có sâu mọt và trứng sâu mọt sống và được quy định cụ thể như sau:
- Lông số 1 (lông
nhung chùm hay lông tơ) tính theo % khối lượng không nhỏ hơn
...................................7
- Lông số 2 và số 3
(lông mình và lông cổ) tính theo % khối lượng không nhỏ hơn .................................55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tạp chất tính theo
% khối lượng không lớn hơn ....................................................................................10
trong đó lông gà
không lớn hơn ............................................................................................................1
- Hàm lượng nước tính theo % khối lượng không
lớn hơn........................................................................10
Nghiêm cấm các dạng lông vịt nguyên liệu hồ
bùn đất, nước xi măng... cũng như dấu trộn các mảnh lớn gạch, ngói, kim loại
vào lông vịt nguyên liệu.
2. Phương pháp thử
2.1. Phương pháp thử theo TCVN 2183-85
(phương pháp trọng tài)
2.2. Cho phép áp dụng các phương pháp nhanh để
xác định hàm lượng nước;
a/ Đo bằng máy: cắm 1 đầu thanh kiểm tra của
máy đo hàm lượng nước vào các điểm khác nhau của bao lông vịt nguyên liệu. Đọc
gía trị được xác định trên đồng hồ của máy. Kết quả là trung bình cộng của các
lần đo trên một bao.
b/ Phương pháp cảm quan: thọc tay vào bao
lông vịt nguyên liệu nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khó đưa tay vào sâu,cảm thấy rít là lông bị
ẩm.
- Nắm tự nhiên một nắm lông vũ tung lên nếu
thấy bung ra và rơi toả đều là tơi, khô, nếu rơi từng cục là bết, ẩm (chất lượng
kém)
c/ Phân biệt lông vịt (ngan, ngỗng) và lông
gà:
- Đặc tính của lông vịt không thấm nước nhưng
lông gà dễ thấm nước.
- Lông vịt không có nhánh phụ nhưng lông gà
có nhánh phụ ở phía trong cuống lông.
3. Bao gói, bảo quản và vận chuyển
3.1. Lông vịt nguyên liệu phải được nén chặt
trong các loại bao bì bền, chắc, khô, sạch và được khâu kín miệng bằng dây chắc
chắn.
3.2. Bảo quản trong kho kín, cao ráo, có cửa
thông gió, không dột ướt, có giá kê cao cách mặt đất tối thiểu 50 cm.
3.3. Vận chuyển: Lông vịt nguyên liệu phải được
vận chuyển bằng các phương tiện có che chắn, chống ẩm ướt và an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66