Loại tạp chất
|
Định nghĩa được nêu
trong
|
Mức tối đa cho phép
% (phần khối lượng)
|
|
Hạt vỡ
|
3.2.1
|
7a
|
|
Hạt lép
|
3.2.2
|
8a
|
|
Hạt không bình thường
|
3.2.3
|
1a
|
|
Hạt bị sinh vật gây hại
|
3.2.4
|
2a
|
|
Hạt ngũ cốc khác
|
3.3
|
3a
|
|
Chất ngoại lai
|
3.4
|
2
|
|
Tạp chất vô cơ
|
3.4
|
0,5
|
|
Hạt gây độc và/hoặc hạt có hại, hạt bị thối
và hạt có cựa gà do nấm
|
3.5
|
0,5
|
|
Mỗi loại hạt gây độc bất kỳ
|
3.5
|
0,05
|
|
Hạt có cựa gà do nấm
|
3.5.3
|
0,05
|
|
a Hàm lượng tối đa của hạt vỡ, hạt lép, hạt
không bình thường, hạt bị côn trùng gây hại và các loại hạt ngũ cốc khác
không được vượt quá 15 % (phần khối lượng) tổng số.
|
|
4.3.4. Hoạt tính a-amylaza
Hoạt tính a-amylaza
(xem 3.2.5) được xác định theo ISO 3093 và được biểu thị bằng chỉ số rơi, không
được nhỏ hơn 160.
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 5451 (ISO 13690).
6. Phương pháp thử
Việc thử nghiệm phải được tiến hành theo các
phương pháp qui định trong 4.3 và Phụ lục C.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO Đây là danh mục liệt kê chưa đầy đủ,
có thể được hoàn thiện nếu có phát sinh.
A.1. Hạt gây độc
Tên khoa học
Tên thường gọi
Acroptilon repens (L.) DC
Agrostemma githago L.
Cây họ thạch trúc
Coronilla varia L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crotalaria spp.
Cây lục lạc
Datura fastuosa L.
Cây cà độc dược
Datura stramonium L.
Cây cà độc
Heliotropium lasiocarpum Fisher và C.A.Meyer
Cây vòi voi
Lolium temulentum L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ricinus communis L.
Cây thầu dầu
Sophora alopecuroides L.
Cây xa cúc
Sophora pachycarpa Schrank ex
C.A.Meyer
Thermopsis montana
Buffalo pen
Thermopsis lanceolata R.Br. in Aiton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichodesma incamum
A.2. Hạt có hại
Tên Khoa học
Tên thường gọi
Allium sativum L.
Cây tỏi
Cephalaria syriaca (L) Roemer và
Shultes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Melampyrum arvense L.
Cây đuôi cáo
Melilotus spp.
Cây ngạc ba
Sorghum halepense (L) Pers.
Cỏ lúa miến
Trigonella foenum-graecum L.
Cây hồ lô ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
NHÓM
ĐỘNG VẬT NHỎ VÀ CÔN TRÙNG GÂY HẠI KHÔNG CHẤP NHẬN ĐƯỢC TRONG NGŨ CỐC BẢO QUẢN
Các loại sau đây không được có trong ngũ cốc
bảo quản:
Tên khoa học
Tên thường gọi
Acarus spp.
Loài nhện
Cryptolestes spp.
Mọt râu dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngài địa Trung Hải
Nemapogon granella L.
Ngài kho
Orizaephilus spp.
Mọt răng cưa
Plodia interpunctella Hubn.
Ngài ấn độ
Prostephanus truncatus Horn.
Mọt đục hạt lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọt đục hạt nhỏ
Sitophilus spp.
Mọt vòi voi
Sitotroga cerealella Oliv.
Ngài thóc
Tenenbroides mauritanicus L.
Mọt thóc lớn
Tribolium spp.
Mọt bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cứng đốt
Tyrophagus spp.
PHỤ
LỤC C
(qui định)
XÁC
ĐỊNH TẠP CHẤT
C.1. Nguyên tắc
Dùng rây tách các tạp chất và phân loại theo
Bảng C.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tạp chất
Tương ứng với loại
Hạt vỡ
Hạt lép
Hạt không bình thường
Hạt bị sinh vật gây hại
Hạt lúa mì bị hỏng
Hạt ngũ cốc khác
Hạt ngũ cốc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạp chất ngoại lai vô cơ
Chất ngoại lai
Hạt gây độc, và/hoặc hạt gây hại và hạt bị
thối
Hạt có cựa gà do nấm
Hạt gây độc và/hoặc
hạt gây hại và hạt bị thối
Và hạt có cựa gà do
nấm
C.2. Thiết bị dụng cụ
C.2.1. Bộ sàng thử nghiệm, lỗ dài đầu tròn, gồm
các rây 1,00 mm x 20,0 mm; 1,70 mm x 20,0 mm và 3,55 mm x 20,0 mm, như mô tả
trong TCVN 4994 (ISO 5223), có đáy thu nhận và có nắp đậy.
C.2.2. Dụng cụ chia mẫu, như dụng cụ lấy mẫu
hình nón hoặc dụng cụ lấy mẫu nhiều rãnh với hệ thống phân chia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4. Đĩa.
C.2.5. Hộp chứa đáy nông, có diện tích bề mặt
tối thiểu là 200cm2.
C.2.6. Cân, chính xác đến 0,01 g
C.3. Lấy mẫu
Xem điều 5.
C.4. Cách tiến hành (Xem hình C.1)
C.4.1. Yêu cầu chung
Nếu hạt có một vài khuyết tật thì phải phân
loại theo Bảng với mức độ tối đa cho phép thấp nhất (xem Bảng 1).
Bất kỳ phần nào bị dính lại ở các khe sàng
thì coi phần đó như phần còn lại trên sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn cẩn thận mẫu thử nghiệm đến đồng nhất,
rồi giảm cỡ mẫu, nếu cần, dùng dụng cụ chia mẫu (C.2.2) cho đến khi thu được
mẫu có khối lượng khoảng 1 000 g.
Cân thử mẫu thu được với độ chính xác đến 1 g
và cho mẫu thử vào hộp chứa (C.2.5).
Trong quá trình chuẩn bị mẫu thử, ghi lại có
phát hiện thấy mùi lạ hay không trong khối hạt lúa mì và sự có mặt hay không
của các côn trùng sống (loại được qui định ở Phụ lục B) hoặc các bất thường
khác.
C.4.3. Xác định hạt có cựa gà do nấm
Tách hạt có cựa gà do nấm (3.5.3) ra khỏi mẫu
thử (C.4.2) cho vào đĩa (C.2.4) và cân chính xác đến 0,01 g.
C.4.4. Chia lần đầu
Trộn kỹ mẫu sau khi đã loại bỏ hết các hạt có
cựa gà do nấm và chia mẫu bằng dụng cụ chia mẫu (C.2.2) tới khi thu được khoảng
250 g mẫu.
Cân phần thử thu được chính xác đến 0,01 g.
Nếu thấy các hạt bị tróc vỏ, thì phải tách các hạt này ra khỏi vỏ của chúng
trước khi rây lần đầu.
C.4.5. Rây lần đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phần thử (C.4.4) lên mặt rây 3,55 mm và
đậy nắp.
Lắc rây bằng tay trong 45 s với chuyển động
qua lại theo hướng chiều dài rãnh rây, cần giữ cho mặt rây nằm ngang.
Các vật không lọt qua rây 3,55 mm thì được
lấy ra và cho vào các đĩa (C.2.4) khác: hạt ngũ cốc khác (3.3), tạp chất hữu cơ
và tạp chất vô cơ của chất ngoại lai (3.4), hạt gây độc và/hoặc hạt gây hại
(3.5.1) và hạt bị thối (3.5.2) cũng như các hạt lúa mì nào giữ lại trên rây.
Các hạt lúa mì còn được giữ lại trên rây 3,55 mm cho lẫn vào phần mẫu không lọt
qua rây 1,00 mm. Gộp phần vô cơ ngoại lai vào phần lọt qua rây 1,00 mm. Cân các
phần trên với độ chính xác đến 0,01 g.
C.4.6. Chia lần thứ hai
Trộn kỹ phần giữ lại trên rây 1,00 mm và lọt
qua rây 3,55 mm, sau đó thêm hạt lúa mì thu được trên rây 3,55 mm và dùng dụng
cụ chia mẫu (C.2.2) chia cho đến khi thu được khoảng 60 g. Cân chính xác đến
0,01 g.
Dàn đều phần mẫu thử, sau đó tách ra và phân
loại bằng cách cho vào các đĩa: hạt vỡ (3.2.1), hạt ngũ cốc khác (3.3), tạp
chất hữu cơ và vô cơ (3.4), hạt không bình thường (3.2.3), hạt bị sinh vật gây
hại (3.2.4), hạt gây độc và/hoặc hạt có hại (3.5.1) và hạt bị thối (3.5.2). Cân
từng phần trên với độ chính xác đến 0,01 g.
Kiểm tra để chắc chắn rằng tổng khối lượng
các tạp chất và khối lượng lúa mì đúng bằng khối lượng phần mẫu thử.
C.4.7. Rây lần thứ hai
Cho phần thử còn lại sau khi đã tách các tạp
chất được quy định trong C.4.6, lên rây 1,70 mm, được gắn với đáy và nắp đậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân những hạt nhỏ lọt qua rây với độ chính
xác đến 0,01 g, các hạt này được coi là hạt lép (3.2.2).
C.4.8. Số lần xác định
Lặp lại phép xác định trên cùng mẫu thử, dùng
một phần khác của phần thử đã thu được theo qui định trong C.4.4.
C.5. Biểu thị kết quả
Biểu thị hàm lượng của mỗi nhóm tạp chất,
tính bằng phần trăm khối lượng của khối hạt thu được, theo công thức dưới đây:
Lấy kết quả là trung bình cộng của hai lần
xác định (C.4.8).
Kết quả được tính đến một chữ số thập phân,
ngoại trừ các hạt gây độc và/hoặc hạt có hại, hạt bị thối và hạt có cựa gà do
thì kết quả được tính đến số thập phân thứ hai.
Hạt vỡ:
C1 x C2 x m6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 x C2 x m13
Hạt không bình thường:
C1 x C2 x m10
Hạt bị sinh vật gây hại xâm nhập:
C1 x C2 x m11
Hạt ngũ cốc khác:
C1 x x m2 + C1
x C2 x m1
Tạp chất ngoại lai (tạp chất hữu cơ và vô
cơ):
C1 x (m3 + m4)
+ C1 x C2(m6 + m9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1 x x m4 + C1
x C2 x m9
Hạt gây độc và/hoặc hạt gây hại, hạt bị thối
và hạt có cựa gà do nấm:
x m1 + C1x m5 + C1
x C2 x m12
Hạt có cựa gà do nấm:
x m1
Trong đó
C1 là hệ số sau khi chia mẫu lần
đầu, tính theo C1 =
C2 là hệ số sau khi chia
mẫu lần thứ hai, tính theo C2 = x
mw là khối lượng của mẫu
thử (khoảng 1 000 g), tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
my là khối lượng phần bị
giữ lại trên mặt rây 1,00 mm, có nghĩa là:
my = mx –
(m2 + m3 + m4 + m5),
tính bằng gam;
mz là khối lượng của phần
thử thu được theo C.4.6 (khoảng 60 g), tính bằng gam;
m1 là khối lượng của hạt có
cựa gà do nấm trong mẫu thử, tính bằng gam;
m2 là khối lượng của hạt
ngũ cốc khác bị giữ lại trên rây 3,55 mm, tính bằng gam;
m3 là khối lượng của tạp
chất hữu cơ bị giữ lại trên rây 3,55 mm, tính bằng gam;
m4 là khối lượng tạp chất
vô cơ bị giữ lại trên rây 3,55 mm và phần đã lọt qua rây 1,00 mm, tính bằng
gam;
m5 là khối lượng
của hạt gây độc và/hoặc hạt gây hại và hạt bị thối bị giữ lại trên rây 3,55 mm,
tính bằng gam;
m6 là khối lượng của hạt vỡ
bị giữ lại trên rây 1,00 mm, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m8 là khối lượng của tạp
chất hữu cơ bị giữ lại trên rây 1,00 mm, tính bằng gam;
m9 là khối lượng của tạp
chất vô cơ bị giữ lại trên rây 1,00 mm, tính bằng gam;
m10 là khối lượng của hạt
không bình thường bị giữ lại trên rây 1,00 mm, tính bằng gam;
m11 là khối lượng của hạt
bị vi sinh vật gây hại xâm nhập bị giữ lại trên rây 1,00 mm, tính bằng gam;
m12 là khối lượng của hạt
gây độc và/hoặc hạt gây hại, hạt bị thối bị giữ lại trên rây 1,00 mm, tính bằng
gam;
m13 là khối lượng của hạt
lép lọt qua rây 1,70 mm, tính bằng gam.
C.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi thao tác không qui định trong tiêu
chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi tiết của sự cố bất kỳ mà
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- các kết quả thử thu được, nếu kiểm tra độ
lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Hình C.1 – Sơ đồ cách
tiến hành
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7857-1:2008 (ISO 6322-1:1996), Bảo
quản ngũ cốc và đậu đỗ Phần 1: Khuyến nghị chung về bảo quản ngũ cốc.
[2] TCVN 7857-2:2008 (ISO 6322-2:2000), Bảo
quản ngũ cốc và đậu đỗ Phần 2: Khuyến nghị thực hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 7847-1:2008 (ISO 6639-1:1986), Ngũ
cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu – Phần 1: Nguyên tắc chung.
[5] TCVN 7847-2:2008 (ISO 6639-2:1987), Ngũ
cốc và đậu đỗ - Xác định sự nhiễm côn trùng ẩn náu – Phần 2: Lấy mẫu.