Đường kính ngoài,
D, mm
|
Chiều dày thành
cọc,
d, mm
|
Cấp tải
|
Mômen uốn nứt,
kN.m
|
ứng suất hữu hiệu,
N/mm2
|
Khả năng bền cắt,
kN
|
Chiều dài cọc,
L, m
|
300
|
60
|
A
B
C
|
24,5
34,3
39,2
|
3,92
7,85
9,81
|
99,1
125,6
136,4
|
Từ 6 m đến 13 m
|
350
|
65
|
A
B
C
|
34,3
49,0
58,9
|
3,92
7,85
9,81
|
118,7
150,1
162,8
|
Từ 6 m đến 13 m
|
400
|
75
|
A
B
C
|
54,0
73,6
88,3
|
3,92
7,85
9,81
|
148,1
187,4
204,0
|
Từ 6 m đến 16 m
|
450
|
80
|
A
B
C
|
73,6
107,9
122,6
|
3,92
7,85
9,81
|
180,5
227,6
248,2
|
Từ 6 m đến 16 m
|
500
|
90
|
A
B
C
|
103,0
147,2
166,8
|
3,92
7,85
9,81
|
228,6
288,4
313,9
|
Từ 6m đến 19 m
|
600
|
100
|
A
B
C
|
166,8
245,2
284,5
|
3,92
7,85
9,81
|
311,0
392,4
427,7
|
Từ 6 m đến 19 m
|
700
|
110
|
A
B
C
|
264,9
372,8
441,4
|
3,92
7,85
9,81
|
406,1
512,1
557,2
|
Từ 6 m đến 24 m
|
800
|
120
|
A
B
C
|
392,4
539,6
637,6
|
3,92
7,85
9,81
|
512,1
646,5
704,4
|
Từ 6 m đến 24 m
|
1000
|
140
|
A
B
C
|
735,8
1030,0
1177,0
|
3,92
7,85
9,81
|
762,2
961,4
1047,0
|
Từ 6 m đến 24 m
|
1200
|
150
|
A
B
C
|
1177,0
1668,0
1962,0
|
3,92
7,85
9,81
|
1059,0
1337,0
1457,0
|
Từ 6 m đến 24 m
|
Ghi chú: - ứng suất hữu hiệu và tải trọng
bền cắt chỉ áp dụng cho cọc PHC.
- Chiều dài tối đa của từng loại cọc phụ
thuộc vào khả năng của thiết bị sản xuất và thi công.
|
1) 2) Theo TCXDVN 239 :
2006
3.2 Hình dáng
Cọc PC, PHC có hình trụ rỗng được thể hiện
trên hình 1, có đầu cọc, đầu mối nối hoặc mũi cọc phù hợp. Đường kính ngoài và
chiều dày thành cọc không đổi tại mọi tiết diện của thân cọc.
Chú thích:
L Chiều dài cọc
D Đường kính ngoài cọc d Chiều
dày thành cọc
a Đầu cọc hoặc đầu mối nối
b Mũi cọc hoặc đầu mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3 Kích thước
Cọc PC, PHC có kích thước qui định được nêu
trong bảng 1, sai lệch kích thước không vượt quá giá trị được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Bảng qui
định sai lệch kích thước của cọc PC, PHC
Đường kính ngoài,mm
Sai lệch kích thước
theo
Chiều dài
Đường kính ngoài,
mm
Chiều dày thành
cọc,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 300 đến 600
± 0,3 %
chiều dài cọc
+ 5
- 2
Không xác định
Từ 700 đến 1200
+ 7
- 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4 Ký hiệu qui ước
K ý hiệu qui ước của cọc PC, PHC được ghi
theo thứ tự: tên viết tắt - cấp tải cọc - đường kính ngoài (mm) - chiều dài cọc
(m) – TCVN 7888 : 2008.
Ví dụ:
- Ký hiệu qui ước của cọc PC cấp tải A có
mômen uốn nứt 180 kN.m, đường kính ngoài 600mm, chiều dài 12 m là PC - A600 -
12 - TCVN 7888 : 2008.
– Ký hiệu qui ước của cọc PHC cấp tải A có
ứng suất hữu hiệu 3,92 N/mm2, đường kính ngoài 600 mm, chiều dài 12
m là PHC - A600 - 12 - TCVN 7888 : 2008.
4 Yêu cầu về chất
lượng
4.1 Yêu cầu ngoại quan: Cọc PC, PHC không có
bất kì khuyết tật như rạn, nứt, rỗ nào.
4.2 Yêu cầu kỹ thuật
4.2.1 Yêu cầu ứng suất hữu hiệu của cọc PHC ứng
suất hữu hiệu tính toán của cọc PHC cho từng cấp tải A, B và C tương ứng là
3,92 N/mm2; 7,85 N/mm2 và 9,81 N/mm2 với sai số cho phép là ± 5%.
Xác định và tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc PHC được trình bày ở phần Phụ
lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền uốn nứt thân cọc PC và cọc PHC được
xác định qua giá trị mômen uốn nứt nêu trong mục 6.5 khi vết nứt quan sát được
có bề rộng không lớn hơn 0,1 mm. Giá trị mômen uốn nứt thân cọc không nhỏ hơn
giá trị mômen uốn nứt được nêu trong bảng 1.
- Độ bền uốn gãy thân cọc PC và cọc PHC được
xác định qua giá trị mômen uốn đạt được đến khi cọc gãy. Giá trị mômen uốn gãy
không nhỏ hơn 1,5 lần giá trị mômen uốn nứt được nêu trong Bảng 1 đối với cấp
tải A; không nhỏ hơn 1,8 lần đối với cấp tải B; và không nhỏ hơn 2 lần đối với
cấp tải C.
- Độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục và
độ bền cắt thân cọc chỉ áp dụng đối với cọc PHC, cần đáp ứng các yêu cầu được
nêu trong Bảng 1 và trong mục 6.6, 6.7.
4.2.3 Yêu cầu của mối nối
- Chi tiết của mối nối được thể hiện trên
Hình 2.
- Đầu mối nối của cọc cần liên kết tốt với
thân cọc. Đầu cuối của thép ứng lực trước được liên kết với chi tiết đầu mối
nối. Bề mặt của mối nối phải vuông góc với trục của cọc. Sai lệch kích thước đường
kính ngoài của đầu mối nối so với đường kính ngoài qui định trong Bảng 1 của
cọc là từ - 0,5mm đến - 3mm.
- Độ bền uốn của mối nối không nhỏ hơn độ bền
uốn thân cọc nêu trong 4.2.2.
- Độ uốn của mối nối khi mômen uốn của mối
nối đạt đến mômen uốn nứt nêu trong 4.2.2 tương đương với giá trị đo được khi
kiểm tra đối với thân cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Đường kính ngoài cọc
d Chiều dày thành cọc
1 Bản thép nối
2 Mối hàn
3 Mặt bích
4 Cốt thép
5 Thép dự ứng lực trước
6 Thép đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Yêu cầu cường độ nén của bê tông
Cường độ nén của bê tông chế tạo cọc PC không
nhỏ hơn 50 MPa, tương ứng với cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn
B40. Cường độ nén của bê tông chế tạo cọc PHC không nhỏ hơn 80MPa, tương ứng
với cấp độ bền chịu nén của bê tông không nhỏ hơn B60.
5 Yêu cầu về vật liệu
sử dụng
5.1 Xi măng: Xi măng sử dụng thoả mãn yêu cầu
của tiêu chuẩn TCVN 6260 : 1997, TCVN 2682 :1999, TCVN 4316 : 2007, TCVN 4033 :
1995, TCVN 6067 : 2004 hoặc loại tương đương.
5.2 Cốt liệu: Cốt liệu sử dụng thoả mãn yêu
cầu của tiêu chuẩn TCVN 7570 : 2006. Kích thước của cốt liệu lớn không lớn hơn
25mm và không vượt quá 2/5 độ dày của cọc.
5.3 Nước: Nước trộn bê tông thoả mãn yêu cầu
của tiêu chuẩn TCXDVN 302 : 2004.
5.4 Phụ gia: Phụ gia hoá học sử dụng thoả mãn
yêu cầu của tiêu chuẩn TCXDVN 325 : 2004.
5.5 Cốt thép: Cốt thép sử dụng thoả mãn các
yêu cầu của các tiêu chuẩn dưới đây, hoặc những loại tương đương hoặc cao hơn
về đặc tính cơ học.
- Thép dự ứng lực trước được nêu trong TCVN
6284 - 1 : 1997, TCVN 6284 - 2 : 1997, TCVN 6284 -3 : 1997.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép kết cấu được nêu trong TCVN 5709 :
1993.
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử:
- Việc lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng
mẫu được tiến hành theo TCVN 3105 : 1993. Mẫu xác định cường độ nén của bê tông
là mẫu trụ 150 x 300mm.
- Việc lấy mẫu cọc PC, PHC để kiểm tra và thử
nghiệm được tiến hành đối với từng lô. Lô sản phẩm bao gồm những cọc sản xuất
cùng những vật liệu bê tông, cốt thép với cùng điều kiện kỹ thuật và cùng sản
xuất trong một thời gian. Số lượng cọc cho một lô được qui định theo thoả thuận
giữa bên mua và bên bán. Số lượng cọc cho một lô thử nghiệm của nhà sản xuất do
nhà sản xuất qui định.
6.2 Kiểm tra khuyết tật, ngoại quan và nh∙n
mác:
Khuyết tật, ngoại quan và nhãn mác được kiểm
tra trên toàn bộ cọc PC, PHC của lô bằng mắt thường và kính lúp có độ phóng đại
từ 5 - 10 lần, cọc nào không đạt yêu cầu thì loại bỏ.
6.3 Kiểm tra kích thước cọc PC, PHC
6.3.1 Dụng cụ và thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thước thép dài 500 ÷ 1000 mm, độ chính xác
đến 1mm
- Thước kẹp, độ chính xác đến 0,1mm
- Êke
6.3.2 Cách tiến hành:
- Mỗi lô sản phẩm lấy ra 2 cọc để kiểm tra.
- Đo đường kính ngoài: dùng thước thép hoặc
thước thép cuộn đo đường kính ngoài thực tế của cọc theo hai trục xuyên tâm
thẳng góc của một tiết diện. Việc đo được thực hiện trên cả hai đầu của cọc.
- Đo chiều dày của thành cọc ở bốn đầu của
hai đường kính nêu trên bằng thước kẹp.
- Đo chiều dài của từng cọc theo các đường
sinh qua bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước thép hoặc thước thép
cuộn.
6.3.3 Đánh giá kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Kiểm tra cường độ nén của bê tông
Mẫu bê tông được xác định cường độ nén theo
TCVN 3118 : 1993. Kết quả cường độ nén được lưu vào phiếu thí nghiệm trong hồ
sơ chất lượng sản phẩm. Trên mỗi loại sản phẩm của một ngày sản xuất phải lấy
ít nhất 09 viên mẫu để xác định cường độ cắt thép, cường độ 28 ngày và mẫu lưu.
Cũng có thể sử dụng các phương pháp không phá hoại để xác định cường độ nén bê tông
trên sản phẩm theo TCXDVN 239 : 2006.
6.5 Kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC.
6.5.1 Nguyên tắc thử
Kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc được thực
hiện cho cả cọc PC và PHC. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ trên Hình 3.
Kích thước tính bằng
milimét
Chú thích:
L :Chiều dài cọc, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Sơ đồ thí
nghiệm độ bền uốn nứt thân cọc PC, PHC
6.5.2 Dụng cụ và thiết bị thử
- Máy ép thuỷ lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ
thống kích thuỷ lực. Máy phải được lắp đồng hồ lực có thang lực phù hợp, sao
cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi 20 – 80 % giá trị lớn nhất của thang
lực. độ chính xác của máy trong khoảng ± 2% tải trọng thử quy định.
- Thanh gối tựa, thanh truyền lực: bao gồm
hai thanh gối tựa ở dưới, một thanh truyền lực ở trên. Hai thanh gối tựa dưới được
làm bằng thép cứng, cũng có thể làm bằng gỗ cứng đảm bảo thẳng và bề mặt phẳng.
Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng được tỳ lên cọc qua 2 điểm tựa cách
điểm giữ của cọc là 500mm. Lực của máy ép tác dụng lên điểm giữa của chiều dài
thanh truyền lực và phân bố đều lực lên cọc qua 2 điểm tựa.
- Bộ căn lá để kiểm tra vết nứt, độ dày của
căn lá từ 0,05 ữ 1,00mm.
- Thước thép hoặc thước thép cuộn, độ chính
xác đến 1mm.
6.5.3 Cách tiến hành:
- Chuẩn bị mẫu thử: Mỗi lô sản phẩm cần có ít
nhất hai cọc làm mẫu thử.
- Đặt cọc lên hai thanh gối tựa vững chắc.
Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên
hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
P: Tải trọng uốn gây nứt tính toán, kN
g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2
M: Mômen uốn nứt tính toán được xác định theo
Bảng 1, kN.m.
m: Khối lượng cọc, m = 2,6ðLd ( D - d ) , tấn
L: Chiều dài cọc, m
D: Đường kính ngoài cọc, m
d: Chiều dày thành cọc, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi thử tải đến 100 % tải trọng gây nứt
tính toán, nếu cọc vẫn chưa xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt nhỏ hơn 0,1mm thì
tiếp tục tăng tải trọng ứng với mỗi cấp tăng thêm là 10% so với tải trọng gây
nứt tính toán cho đến khi cọc xuất hiện vết nứt bằng hoặc lớn hơn 0,1mm. Ghi
lại tải trọng gây nứt thực tế, độ võng tại điểm giữa của cọc và bề rộng vết nứt
lớn nhất.
6.5.4 Đánh giá kết quả
– Độ bền uốn nứt thân cọc: Độ bền uốn nứt
thân cọc được xác định qua mômen uốn nứt thực tế của cọc thí nghiệm theo công
thức (2):
trong đó:
M: Mômen uốn nứt thực tế, kN.m
P: Tải trọng uốn gây nứt, kN
g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2
m: Khối lượng cọc, m = 2,6πLd ( D - d ) , tấn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Đường kính ngoài cọc, m
d: Chiều dày thành cọc, m
- Khi thử uốn đến tải trọng uốn gây nứt tính
toán mà không thấy xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt có bề rộng không lớn hơn
0,1mm thì cọc đạt yêu cầu qui định đối với mômen uốn nứt. Trường hợp ngược lại,
cọc không đạt yêu cầu về độ bền uốn nứt thân cọc.
- Đối với cọc PC: nếu mômen uốn nứt thực tế
đạt được giá trị mômen uốn nứt tính toán và vượt quá giá trị mômen uốn nứt ở
cấp cao hơn tại bảng 1 thì cọc PC được phân loại theo cấp cao hơn.
- Lô cọc được chấp nhận khi tất cả hai cọc
thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu phải thử thêm bốn
cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc vẫn được chấp nhận.
6.6 Kiểm tra độ bền uốn thân cọc PHC dưới tải
trọng nén dọc trục.
6.6.1 Nguyên tắc thử
Độ bền uốn thân cọc dưới tải trọng nén dọc
trục được thực hiện đối với cọc PHC. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ ở Hình
4.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
L: Chiều dài cọc, m; L1:
Khoảng cách gối đỡ, m;
P: Tải trọng uốn, kN; N:
Tải trọng nén dọc trục, kN.
Hình 4 - Sơ đồ thí
nghiệm uốn thân cọc PHC dưới tải trọng nén dọc trục
6.6.2 Dụng cụ và thiết bị thử
- Sử dụng các dụng cụ và thiết bị thử nêu
trong 6.5.2.
- Máy ép thuỷ lực hoặc máy ép cơ học dùng hệ
thống kích thuỷ lực để tạo tải trọng nén dọc trục. Máy phải được lắp đồng hồ
lực có thang lực phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi 20 - 80
% giá trị lớn nhất của thang lực. độ chính xác của máy trong khoảng ± 2% tải
trọng thử quy định.
6.6.3 Cách tiến hành
- Chuẩn bị mẫu thử: mỗi năm sản xuất sẽ chọn
hai cọc PHC làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tải trọng uốn tính toán: Tải trọng uốn tính
toán được xác định sơ bộ theo các công thức (3), (4):
+ Trường hợp của tải trọng P(+):
+ Trường hợp của tải trọng P(-):
trong đó:
P(+), P(-): Tải trọng uốn tính toán, kN
g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2
M: Mômen uốn tính toán được xác định theo
Bảng 3, kN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài cọc PHC, m
L1: Khoảng cách hai gối đỡ, L1=
L - 2, m
D: Đường kính ngoài cọc PHC, m
d: Chiều dày thành cọc PHC, m
n: Độ võng giả định tại điểm giữa của cọc ứng
với cấp mômen uốn yêu cầu, m
N: Tải trọng nén dọc trục được xác định theo
bảng 3, kN
Bảng 3 - Bảng qui
định các cấp tải trọng nén dọc trục (N) và mômen uốn (M)
Đường kính ngoài, mm
Cấp tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M11, kN.m
M12, kN.m
N2, kN
M21, kN.m
M22, kN.m
N3, kN
M31, kN.m
M32, kN.m
Mmax, kN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
392,4
44,1
77,5
784,8
64,7
105,9
1177
84,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84,4
B
54,0
95,2
74,6
117,7
94,2
127,5
94,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
106,9
79,5
123,6
99,1
130,5
99,1
350
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,7
111,8
981,0
96,1
156,0
1472
126,5
181,5
126,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,5
140,3
109,9
173,6
141,3
188,4
141,3
C
89,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119,7
184,4
151,1
192,3
151,1
400
A
588,6
97,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1177
139,3
223,7
1766
182,5
259,0
182,5
B
116,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158,9
249,2
202,1
269,8
202,1
C
130,5
234,5
173,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215,8
277,6
215,8
450
A
735,8
134,4
228,6
1472
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
312,9
2207
256,0
361,0
256,0
B
168,7
291,4
229,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290,4
379,6
290,4
C
183,4
329,6
244,3
375,7
305,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305,1
500
A
882,9
183,4
304,1
1766
263,9
421,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345,3
496,4
345,3
B
227,6
392,4
309,0
483,6
389,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
389,5
C
247,2
447,3
328,6
518,0
409,1
543,5
409,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
1275
309,0
522,9
2551
452,2
723,0
3826
594,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
594,5
B
388,5
671,0
530,7
823,0
673,9
886,8
673,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
427,7
765,2
570,9
877,0
713,2
909,4
713,2
700
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
498,3
832,9
3532
731,8
1151
5297
965,3
1312
965,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
606,3
1034
840,7
1282
1074
1366
1074
C
673,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
906,4
1355
1139
1387
1139
800
A
1962
692,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3924
991,8
1579
5886
1292
1855
1292
B
839,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1140
1796
1440
1967
1440
C
935,9
1679
1235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1534
2027
1534
1000
A
2943
1306
2159
5886
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3004
8829
2446
3502
2446
B
1598
2750
2167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2736
3697
2736
C
1745
3143
2314
3633
2882
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2882
1200
A
2924
2080
3555
7848
2982
4983
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3885
5852
3885
B
2552
4598
3435
5754
4319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4319
C
2834
5331
3706
6208
4578
6471
4578
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cọc PHC được thí nghiệm uốn nén dọc
trục qua 6 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Tác động tải trọng nén dọc
trục là N1. Lực này được duy trì suốt giai đoạn 1. Tiến hành thử uốn trên cọc
theo 10 chu kì, mỗi chu kì thử nghiệm theo hai bước sau:
Bước 1: Tăng tải trọng uốn tính toán đạt giá
trị P11(+) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M11 trong bảng 3 theo phương
từ trên xuống. Đo bề rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số lượng vết nứt
trên thân cọc.
Bước 2: Trả tải trọng uốn về bằng không. Tiến
hành thí nghiệm giống bước 1 với tải trọng uốn tính toán P11(-) tương ứng với
giá trị mômen uốn tính toán M11 trong bảng 3 theo phương từ dưới lên. Đo bề
rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số lượng vết nứt trên thân cọc.
+ Giai đoạn 2: Tiến hành thí nghiệm giống
giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N2 và tải trọng uốn tính toán
là P21(+) và P21(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M21.
+ Giai đoạn 3: Tiến hành thí nghiệm giống
giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N3 và tải trọng uốn tính toán
là P31(+) và P31(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M31. Sau khi kết
thúc các thí nghiệm của giai đoạn 3, tiếp tục tăng tải trọng uốn P31(+) cho tới
khi xuất hiện vết nứt bằng hoặc lớn hơn 0,1mm thì dừng lại. Ghi lại tải trọng
uốn gây nứt thực tế, P, độ võng tại điểm giữa của cọc, số lượng vết nứt và bề
rộng vết nứt lớn nhất.
+ Giai đoạn 4: Tiến hành thí nghiệm giống
giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N1 và tải trọng uốn tính toán
là P12(+) và P12(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M12.
+ Giai đoạn 5: Tiến hành thí nghiệm giống
giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N2 và tải trọng uốn tính toán
là P22(+) và P22(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M22.
+ Giai đoạn 6: Tiến hành thí nghiệm giống
giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N3 và tải trọng uốn tính toán
là P32(+) và P32(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen uốn nứt lớn nhất thực tế của cọc PHC
thí nghiệm khi có tải trọng dọc trục được tính theo các công thức (5):
trong đó:
M: Mômen uốn nứt lớn nhất thực tế, kN.m
P: Tải trọng uốn gây nứt thực tế được xác
định ở giai đoạn 3, kN
g: Gia tốc trọng trường, 9,81m/s2
m: Khối lượng cọc PHC, m = 2,6πLd ( D - d ) ,
tấn
L: Chiều dài cọc PHC, m
L1: Khoảng cách hai gối đỡ, L1= L
- 2, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: Chiều dày thành cọc PHC, m
n: Độ võng thực tế tại điểm giữa của cọc dưới
tải trọng uốn nứt, m
N3: Tải trọng nén dọc trục ở giai
đoạn 3, kN
- Nếu mômen uốn nứt lớn nhất thực tế của cọc
PHC thí nghiệm ở giai đoạn 3 có giá trị lớn hơn giá trị Mmax nêu
trong bảng 3 và sau 10 chu kì của giai đoạn 6 mà cọc vẫn chưa bị phá huỷ thì
cọc PHC đạt yêu cầu về độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục.
- Sản phẩm cọc PHC được chấp nhận về độ bền
uốn dưới tải trọng nén dọc trục khi tất cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Tuy
nhiên, thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục có thể bỏ qua
khi có sự đồng ý của các bên liên quan.
6.7 Kiểm tra khả năng bền cắt thân cọc PHC.
6.7.1 Nguyên tắc thử
Khả năng bền cắt thân cọc được thực hiện đối
với cọc PHC. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ trên hình 5.
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
L: Chiều dài mẫu thử, m; D: Đường kính ngoài,
m; P: Tải trọng cắt, kN; a: Khẩu độ cắt, lấy a=1,0D.
Hình 5 - Sơ đồ thí
nghiệm độ bền cắt cọc PHC
6.7.2 Dụng cụ và thiết bị thử
- Sử dụng các dụng cụ và thiết bị thử được
nêu trong 6.5.2.
6.7.3 Tiến hành thử
- Chuẩn bị mẫu thử: mỗi năm sản xuất sẽ chọn
hai cọc PHC làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính
ngoài.
- Đặt cọc PHC lên hai thanh gối tựa một cách
vững vàng. Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được
mô tả trên hình 5.
- Tải trọng cắt tính toán: Tải trọng cắt tính
toán được xác định theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
P: Tải trọng cắt tính toán, kN
Q: Khả năng bền cắt tính toán được xác định
theo bảng 1, kN.
- Vận hành máy cho lực tác dụng lên điểm giữa
của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10% tải trọng cắt tính toán,
giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các
thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không. Tiến hành thử
tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 20 %, 40 %, 60 %, 80 % và 100 % tải trọng
cắt tính toán ở trên. ở mỗi cấp tải trọng dừng lại 5 ± 1 phút để xác định độ
võng tại điểm giữa cọc, số lượng vết nứt và bề rộng vết nứt lớn nhất nếu có.
6.7.4 Đánh giá kết quả
- Khi thử cắt đến tải trọng cắt tính toán mà
không thấy vết nứt hoặc vết nứt có bề rộng không lớn hơn 0,1 mm thì cọc PHC đạt
yêu cầu qui định đối với độ bền cắt. Trường hợp ngược lại, cọc không đạt yêu
cầu về độ bền cắt.
- Sản phẩm cọc PHC được chấp nhận về độ bền
cắt khi tất cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Tuy nhiên, thí nghiệm kiểm tra độ
bền cắt thân cọc có thể bỏ qua khi có sự đồng ý của các bên liên quan.
6.8 Kiểm tra độ bền uốn gãy thân cọc
Kiểm tra độ bền uốn gãy thân cọc được kết hợp
với thử nghiệm ở mục 6.5 đối với một trong hai cọc thử đầu tiên của lô, tiếp tục
tăng tải trọng uốn cho đến khi cọc gãy. Ghi lại tải trọng uốn lớn nhất đạt được,
tính toán mômen uốn gãy, nếu đạt được yêu cầu của 4.2.2 thì toàn bộ cọc trong
lô được chấp nhận. Tuy nhiên, thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn gãy thân cọc có
thể bỏ qua khi có sự đồng ý của các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra độ bền uốn mối nối được thực hiện
giống như kiểm tra độ bền uốn thân cọc. Mối nối được đặt ở vị trí chính giữa
của hai thanh gối đỡ. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối nối có thể bỏ qua khi
có sự đồng ý của các bên liên quan.
7 Ghi nh∙n, bảo quản
và vận chuyển
7.1 Ghi nh∙n
– Cọc PC, PHC phải được ghi nhãn in bằng sơn
ở vị trí giữa thân cọc, trong đó ghi rõ:
+ Kí hiệu qui ước cọc PC, PHC
+ Tên cơ sở sản xuất
+ Số hiệu lô
+ Ngày, tháng, năm sản xuất
– Cọc PC, PHC khi xuất xưởng phải có phiếu
kiểm tra chất lượng kèm theo, với nội dung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Kí hiệu qui ước cọc PC, PHC
+ Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật
+ Số lượng cọc xuất xưởng và số hiệu lô
+ Ngày, tháng, năm sản xuất
+ Bản vẽ thiết kế cọc PC, PHC (khi bên mua
yêu cầu)
7.2 Bảo quản
Sản phẩm cọc PC, PHC lưu kho được xếp nằm
ngang theo lô, mỗi lô xếp thành nhiều tầng với chiều cao không quá năm tầng,
giữa các lớp phải đặt các miếng kê thích hợp kể cả tầng sát mặt đất. Điểm đặt
miếng kê ở vị trí cách đầu cọc 0,2 chiều dài cọc. Khi xếp cọc chú ý sao cho
nhãn mác quay về cùng một phía và dễ đọc.
7.3 Vận chuyển
- Sản phẩm cọc PC, PHC chỉ được phép bốc xếp,
vận chuyển khi cường độ bê tông đạt tối thiểu 75% cường độ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi vận chuyển cọc PC, PHC đi xa phải có xe
chuyên dụng, các cọc phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để
tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng, biến dạng.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc PHC
ứng suất hữu hiệu của cọc PHC là ứng suất nén
trước tính toán của bê tông trong cọc PHC có tính đến các đặc tính biến dạng
đàn hồi, co ngót của bê tông, sự suy giảm ứng suất do từ biến của bê tông và sự
suy giảm ứng suất do cốt thép bị chùng ứng suất.
A.1 Đo kiểm tra lực kéo căng của cốt thép dự
ứng lực trước
Đo kiểm tra lực kéo căng của cốt thép dự ứng
lực trước được thực hiện ít nhất trên 2 thanh cốt thép dự ứng lực trước trong
mỗi cọc. Chuẩn bị vị trí đo bằng cách khoét bê tông ở đầu thanh thép được đo,
giải phóng lực căng và đưa dây cáp của thiết bị đo sức căng vào vị trí để đo.
ứng suất suất kéo căng ban đầu của cốt thép không được lớn hơn 75 % cường độ
chịu kéo của cốt thép. Đo kiểm tra lực căng của cốt thép ứng suất chỉ được thực
hiện khi có yêu cầu.
A.2 Tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc PHC
ứng suất nén ban đầu trong bê tông được tính
toán thông qua lực kéo căng ban đầu của cốt thép hoặc lực căng cốt thép được đo
kiểm tra thực tế và tổng diện tích mặt cắt ngang cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fcgp: ứng suất nén ban đầu trong bê tông, MPa
Fi: Tổng lực kéo căng ban đầu của cốt thép,
Fi = fpj x Aps, N
Aps: Tổng diện tích cốt thép dự ứng lực trước,
mm2
fpj: ứng suất kéo căng ban đầu của cốt thép
dự ứng lực trước, MPa
Ag: Tổng diện tích mặt cắt ngang cọc, mm2
fci: ứng suất cho phép tại thời điểm truyền
ứng suất, MPa
ứng suất kéo căng của cốt thép dự ứng lực trước
(fpj) không được lớn hơn 75% cường độ chịu kéo của cốt thép (fpu). ứng suất nén
trong bê tông do lực kéo căng của cốt thép (fcgp) phải nhỏ hơn ứng suất nén cho
phép của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất (fci). ứng suất nén cho phép của
bê tông tại thời điểm truyền ứng suất bằng 60% cường độ chịu nén cho phép của
bê tông tại thời điểm truyền ứng suất (f’ci). Cường độ chịu nén cho phép của bê
tông tại thời điểm truyền ứng suất bằng 75 % cường độ chịu nén thiết kế của bê
tông (f’c).
A.2.2 Tính toán mất mát ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ES: ứng suất mất mát do biến dạng đàn hồi
Es: Môđun đàn hồi của cốt thép dự ứng lực trước
Eci: Môđun đàn hồi của bê tông tại thời điểm
truyền ứng suất
fcir: ứng suất nén trong bê tông tại trọng
tâm thép dự ứng lực ngay tại thời điểm truyền lực vào bê tông
fg: ứng suất nén trong bê tông tại trọng tâm
thép dự ứng lực do trọng lượng của cấu kiện tại thời điểm truyền lực vào bê
tông.
A.2.2.2 ứng suất mất mát do từ biến (CR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kc: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tỷ
lệ khối lượng/bề mặt của kết cấu được xác định theo 22TCN-272-05
kf: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tỷ
lệ thể tích/bề mặt của kết cấu
ti: Tuổi bê tông lúc bắt đầu chịu
lực, ngày
t: Tuổi bê tông tại thời điểm đóng cọc, ngày
f’c: Cường độ chịu nén thiết kế
của bê tông, MPa
H: Độ ẩm, %
A.2.2.3 ứng suất mất mát do co ngót (SH)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kh: Hệ số độ ẩm
ks: Hệ số kích thước được xác định
theo 22TCN-272-05
A.2.2.4 ứng suất mất mát do chùng ứng suất
(RE)
trong đó:
fpj: ứng suất căng của cốt thép dự ứng lực trước,
MPa
εr: Tỷ lệ chùng ứng suất của loại
cốt thép sử dụng, %
Tổng ứng suất bị mất mát:
TL = ES + CR + SH +
RE (15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fse = fpj ư TL
(16)
Tỷ lệ ứng suất hữu hiệu trong cốt thép và
giới hạn chảy của cốt thép không được lớn hơn 0,8.
ứng suất hữu hiệu trong bê tông:
trong đó:
fe: ứng suất hữu hiệu trong bê tông, MPa
Aps: Tổng diện tích cốt thép dự ứng lực trước,
mm2
Ag: Diện tích mặt cắt ngang của cọc, mm2
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán sức kháng nén dọc trục của cọc
Sức kháng nén dọc trục tính toán của cọc (Pr)
được đưa ra nhằm cung cấp thông tin cho việc tính toán lựa chọn sức chịu tải
của cọc trong quá trình thiết kế và lựa chọn thiết bị thi công phù hợp. Sức
chịu tải làm việc thực tế của cọc được lấy không lớn hơn 70 % sức kháng nén dọc
trục tính toán theo vật liệu sử dụng của cọc. Sức kháng nén dọc trục tính toán
của cọc được tính theo công thức sau:
Pr = ϕ. Pn (18)
Đối với cấu kiện có cốt thép đai xoắn:
Pn=
0,85*(0,85 x f’c x (Ag-Aps)- fse x Ag) (19)
trong đó:
Pr: Sức kháng nén dọc trục tính
toán của cọc, KN
ϕ: Hệ số sức kháng, đối với cấu kiện
chịu nén có đai xoắn ϕ=0,75
Aps: Tổng diện tích cốt thép dự ứng lực trước,
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fse: ứng suất hữu hiệu trong cốt thép dự ứng
lực trước
f’c: Cường độ chịu nén thiết kế của bê tông