Cơ quan biên soạn:
|
|
|
Vụ Sản xuất nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực
phẩm
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
|
|
Trần Việt Tri
|
Người thực hiện:
|
|
|
Nguyễn Trọng Khiêm
|
Cơ quan đề nghị ban hành:
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và công nghiệp thực
phẩm
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
|
|
Nguyễn Công Tạn
|
Cơ quan trình duyệt:
|
|
|
Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất
lượng
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
|
|
Hoàng Mạnh Tuấn
|
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
|
|
|
Ủy ban khoa học và Kỹ thuật Nhà
nước
|
Thủ trưởng cơ quan:
|
|
|
PTS. Đoàn Phương
|
Quyết định ban hành số 49/QĐ ngày 5 tháng 2 năm 1988
DỨA QUẢ TƯƠI
Ananas
Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1871 – 76 áp dụng cho dứa quả
tươi thuộc các nhóm giống: dứa hoa Phú Thọ, dứa hoa Nam bộ, dứa ta và dứa độc
bình
1. YÊU CẦU KỸ THUẬT
1.1. Phân hạng
Dứa qủa tươi được phân thành 4 hạng theo khối lượng quả (cả
chồi ngọn) tương ứng với từng nhóm giống được quy định trong bảng 1.
(Xác định tỷ lệ từng hạng dứa theo điều 1 trong phụ lục của
tiêu chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm giống
Khối lượng quả (g)
Hạng đặc biệt
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Dứa hoa Phú Thọ
700 trở lên
550 – 699
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 – 399
Dứa hoa Nam bộ
900 trở lên
700 – 899
500 – 699
350 – 499
Dứa ta
800 trở lên
650 – 799
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 – 449
Dứa độc bình
1400 trở lên
1000 – 1399
700 – 999
400 – 699
Chú thích: Cho phép trong mỗi hạng được lẫn không quá 10% số quả ở hạng
dưới kề với nó, trừ hạng đặc biệt.
1.2. Yêu cầu kỹ thuật
Chất lượng dứa quả tươi được quy định trong bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Dạng bên ngoài
- Quả có dạng hình trụ, phát triển tự nhiên, nguyên lành,
tươi, sạch, không có vết thối, không bị ướt.
- Cuống cắt bằng, dài 2-3 cm.
- Tỷ lệ chồi ngọn là 20% so với khối lượng quả cả chồi
(trừ dứa ta).
- Không có sâu bệnh thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật của
nước mua hàng.
2. Trạng thái bên trong
Thịt quả chắc nhưng không còn nhớt, không mềm nhũn, không
khô xốp, không thâm lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu có mùi thơm nhẹ đến thơm đặc trưng của dứa chín:
vị chua ngọt đến ngọt chua.
4. Độ chín
- Độ chín 1: vỏ quả màu xanh nhạt, 2 hàng mắt phía cuống
đã có kẽ vàng (dứa mở mắt).
- Độ chín 2: Màu vàng ngoài vỏ chiếm từ 1/3 chiều cao quả
trở xuống.
- Độ chín 3: Màu vàng ngoài vỏ chiếm từ trên 1/3 đến 4/5
chều cao quả.
Chú thích:
1. Khi tỷ lệ chồi ngọn thực tế khác mức quy định trong bảng
2 thì khối lượng lô hàng thanh toán được tính bù trừ theo điều 2 trong phụ lục
của tiêu chuẩn này.
2. Ở độ chín 3, cho phép có không quá 10% số quả đã ửng vàng
toàn phần nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Chất lượng dứa quả tươi được xác định trên cơ sở phân tích mẫu đại diện
của lô hàng.
2.1.2. Lô hàng là lượng dứa quả tươi cùng giống, cùng hạng chất lượng, của
cùng một cơ sở sản xuất, khối lượng không lớn hơn 10 tấn.
2.1.3. Cách lấy mẫu đại diện
a) Lấy mẫu ở lô hàng đã bao gói: Ở mỗi lô hàng đã bao gói số
kiện được chỉ định lấy mẫu theo bảng 3.
Bảng 3
Số kiện của lô hàng
Số kiện lấy mẫu
Dưới 50
Từ 51 – 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 301 – 500
Từ 501 – 1000
Trên 1000
3
5
7
9
10
Cứ thêm 100 kiện, lấy 1 kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Lấy mẫu ở lô hàng chưa bao gói: Ở lô hàng chưa bao gói,
mẫu đại diện được lấy ở 5 điểm trên những vị trí khác nhau của lô hàng, với
khối lượng theo bảng 4
Bảng 4
Khối lượng lô hàng (kg)
Khối lượng mẫu (kg)
Dưới 500
Từ 501 – 1000
Từ 1001 – 3000
Từ 3001 – 5000
Từ 5001 – 10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 – 70
90 – 100
120 – 130
140 – 150
2.2. Tiến hành thử
2.2.1. Xác định dạng bên ngoài và độ chín: Quan sát từng quả bằng mắt thường
trong điều kiện đủ ánh sáng và ghi lại kết quả.
2.2.2. Xác định sâu bệnh
a) Dụng cụ: Kính lúp có độ phóng đại 7 – 10 lần.
b) Tiến hành: Quan sát từng quả bằng mắt thường hoặc kính
lúp phát hiện côn trùng, nấm bệnh và ghi lại kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dụng cụ: Cân bàn hoặc cân treo có độ chính xác cho phép.
b) Tiến hành: Cân toàn bộ mẫu đại diện, sau đó đếm số quả
của mẫu này.
c) Tính kết quả: Khối lượng quả (k) tính bằng g theo công
thức:
Trong đó:
m – khối lượng mẫu đại diện (g);
n – số quả của mẫu đại diện.
2.2.4. Xác định tỷ lệ chồi ngọn
a) Dụng cụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dao sắc, mỏng.
b) Tiến hành: Cắt toàn bộ chồi ngọn của mẫu đại diện (cắt sát
hàng mắt trên cùng của quả). Cân toàn bộ chồi ngọn.
c) Tính kết quả: Tỷ lệ chồi ngọn (C) tính bằng % theo công
thức:
Trong đó:
b – khối lượng ngọn chồi ngọn (kg);
m – khối lượng mẫu đại diện (kg).
2.2.5. Xác định trạng thái bên trong và mùi vị của thịt quả.
a) Dụng cụ: Dao sắc, mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. BAO GÓI, GHI NHÃN, VẬN CHUYỂN VÀ
BẢO QUẢN
3.1. Bao gói, ghi nhãn theo hợp đồng mua hàng.
3.2. Vận chuyển
3.2.1. Phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, thoáng, không có mùi lạ và có
che chắn.
3.2.2. Bốc dỡ dứa phải nhẹ nhàng, không được gây bầm dập, tránh làm gẫy cuống
và chồi ngọn.
3.3. Bảo quản
3.3.1. Kho lán để dứa phải thoáng, khô, sạch, không dột nát và không có mùi
lạ.
Không được xếp dứa cao quá 60 cm trong kho (đối với dứa chưa
bao gói).
3.3.2. Thời gian lưu dứa tại kho lán không quá 36 giờ về mùa hè và không quá
48 giờ về mùa đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
1. Xác định tỷ lệ từng hạng dứa (đối với dứa quả tươi chưa
phân hạng).
a) Lấy mẫu đại diện theo mục 2. b của tiêu chuẩn này.
b) Dụng cụ: Cân bàn hoặc cân treo có độ chính xác cho phép.
c) Tiến hành xác định
Cân toàn bộ mẫu đại diện: Căn cứ vào khối lượng quả của từng
hạng theo bảng 1 của tiêu chuẩn này, chọn từng quả để phân riêng thành từng
hạng. Cân số quả của từng hạng và ghi lại kết quả
d) Tính kết quả
Tỷ lệ từng hạng dứa (X) tính bằng phần trăm theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ph – khối lượng của từng hạng dứa (kg);
Pm – khối lượng mẫu đại diện (kg).
2. Xác định khối lượng lô hàng thanh toán
Khi lô hàng có tỷ lệ chồi ngọn chênh lệch nhiều so với quy
định trong tiêu chuẩn thì khối lượng lô hàng thanh toán (Pt) được
tính theo công thức:
Trong đó:
P – khối lượng thực tế của lô hàng (tấn);
C – tỷ lệ chồi ngọn của lô hàng;
Ctc – tỷ lệ chồi ngọn quy định trong tiêu chuẩn.