Bộ phận ngăn cháy
|
Loại bộ phận ngăn
cháy
|
Giới hạn chịu lửa
của bộ phận ngăn cháy, không nhỏ hơn
|
Loại cửa và van
ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy, không thấp hơn
|
Loại khoang đệm
ngăn cháy, không thấp hơn
|
Tường ngăn cháy
|
1
|
RЕI 150
|
1
|
1
|
2
|
RЕI 60
|
2
|
2
|
Vách ngăn cháy
|
1
|
ЕI 45
|
2
|
1
|
2
|
ЕI 15
|
3
|
2
|
Sàn ngăn cháy
|
1
|
RЕI 150
|
1
|
1
|
2
|
RЕI 60
|
2
|
1
|
3
|
RЕI 45
|
2
|
1
|
4
|
RЕI 15
|
3
|
2
|
Bảng 2 - Giới hạn
chịu lửa của cửa và van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Cửa và van ngăn
cháy trong bộ phận ngăn cháy
Loại cửa và van
ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy
Giới hạn chịu lửa,
không nhỏ hơn
Cửa đi, cổng, cửa nắp, van
1
ЕI 70
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ЕI 15
Cửa sổ
1
Е 70
2
Е 45
3
Е 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ЕI 70
GHI CHÚ: * - Giới hạn chịu lửa của cửa
trong giếng thang máy được phép lấy không nhỏ hơn E 45
Bảng 3 - Giới hạn
chịu lửa của các bộ phận của khoang đệm ở các cửa và van ngăn cháy trong bộ phận
ngăn cháy
Loại khoang đệm
ngăn cháy
Giới hạn chịu lửa
của các bộ phận của khoang đệm, không nhỏ hơn
Vách ngăn của
khoang đệm
Sàn của khoang đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
EI 45
EI 15
REI 45
REI 15
EI 30
EI 15
2.5. Cầu thang và buồng thang bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các loại cầu thang bộ:
+ Loại 1 – cầu thang bên trong nhà, được đặt
trong buồng thang;
+ Loại 2 – cầu thang bên trong nhà, để hở;
+ Loại 3 – cầu thang bên ngoài nhà, để hở;
CHÚ THÍCH: Để hở tức là không được đặt trong
buồng thang.
b) Các loại buồng thang bộ thông thường:
+ L1 – có các lỗ cửa ở tường ngoài trên mỗi
tầng (để hở hoặc lắp kính);
+ L2 – được chiếu sáng tự nhiên qua các lỗ ở
trên mái (để hở hoặc lắp kính);
c) Các loại buồng thang bộ không nhiễm khói:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ N2 – có áp suất không khí dương (áp suất
không khí trong buồng thang cao hơn bên ngoài buồng thang) trong buồng thang
khi có cháy;
+ N3 – có lối vào buồng thang từ mỗi tầng đi
qua khoang đệm có áp suất không khí dương (áp suất không khí dương trong khoang
đệm là thường xuyên hoặc khi có cháy).
2.5.2. Thang chữa cháy để phục vụ cho việc
chữa cháy và cứu nạn được phân thành 2 loại sau:
- P1 – thang đứng;
- P2 – thang bậc với độ nghiêng không quá 6 :
1 (không quá 80o).
2.6. Nhà, khoang cháy, gian phòng
2.6.1. Nhà hoặc các phần của nhà được ngăn
cách riêng biệt bằng các tường ngăn cháy loại 1 (gọi là khoang cháy) được phân
nhóm theo bậc chịu lửa, theo cấp nguy hiểm cháy kết cấu và theo nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng.
- Bậc chịu lửa của nhà và khoang cháy được
xác định bằng giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng của nó;
- Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và
khoang cháy được xác định theo mức độ tham gia của các cấu kiện xây dựng vào sự
phát triển cháy và hình thành các yếu tố nguy hiểm của đám cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Nhà và các khoang cháy được phân theo
bậc chịu lửa như Bảng 4.
Các bộ phận chịu lực của nhà bao gồm các tường
và cột chịu lực, các thanh giằng, các vách cứng, các bộ phận của sàn (dầm, xà
hoặc tấm) tham gia vào việc đảm bảo sự ổn định tổng thể và sự không biến đổi
hình dạng của nhà khi có cháy.
Các cấu kiện chịu lực không tham gia vào việc
đảm bảo độ ổn định tổng thể cho nhà phải được đơn vị thiết kế chỉ dẫn trong tài
liệu kỹ thuật của nhà.
Không quy định giới hạn chịu lửa đối với bộ
phận bịt lỗ thông (cửa, cổng, cửa sổ, cửa nắp, cửa trời, trong đó có cả cửa
trên đỉnh và các phần cho ánh sáng xuyên qua khác của tấm lợp mái), ngoại trừ
các cửa, van ngăn cháy trong bộ phận ngăn cháy và các trường hợp được nói
riêng.
Khi giới hạn chịu lửa tối thiểu của cấu kiện
được yêu cầu là R 15 (RE 15, REI 15) thì cho phép sử dụng các kết cấu thép
không bọc bảo vệ mà không phụ thuộc vào giới hạn chịu lửa thực tế của nó, ngoại
trừ các trường hợp khi giới hạn chịu lửa của các bộ phận chịu lực của nhà theo
kết quả thí nghiệm nhỏ hơn R 8.
Trong các buồng thang bộ không nhiễm khói
loại N1 được phép sử dụng các bản thang và các chiếu thang với giới hạn chịu
lửa R 15 và thuộc cấp nguy hiểm cháy K0.
Bảng 4 - Bậc chịu lửa
của nhà
Bậc chịu lửa của nhà
Giới hạn chịu lửa
của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tường ngoài không
chịu lực
Sàn giữa các tầng
(bao gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
Bộ phận mái không
có tầng áp mái
Buồng thang bộ
Tấm lợp (bao gồm
tấm lợp có lớp cách nhiệt)
Giàn, dầm, xà gồ
Tường buồng thang
trong nhà
Bản thang và chiếu
thang
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Е 30
RЕI 60
RЕ 30
R 30
RЕI 150
R 60
II
R 120
Е 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RЕ 15
R 15
RЕI 120
R 60
III
R 90
Е 15
RЕI 45
RЕ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RЕI 90
R 60
IV
R 30
E 15
RЕI 15
RЕ 15
R 15
RЕI 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Không quy định
CHÚ THÍCH:
1) Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa I,
II, III thì sàn và trần của tầng hầm, tầng nửa hầm phải làm bằng vật liệu
không cháy và có giới hạn chịu lửa ít nhất 90 phút. Sàn các tầng 1 và tầng
trên cùng phải làm bằng vật liệu có tính cháy không thấp hơn Ch1.
2) Trong các ngôi nhà có bậc chịu lửa IV, V
thì sàn của tầng hầm hay tầng nửa hầm phải làm bằng vật liệu có tính cháy
không thấp hơn Ch1 và có giới hạn chịu lửa không dưới 45 phút.
3) Trong các phòng có sản xuất hay bảo quản
các chất lỏng cháy được thì sàn phải làm bằng vật liệu không cháy.
4) Tường, tường ngăn và sàn của buồng thang
máy và buồng máy của thang máy bố trí trong nhà thuộc bất kỳ bậc chịu lửa nào
phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 60
phút. Nếu thang máy bố trí ngoài nhà thì giới hạn chịu lửa của những bộ phận
đã nêu không nhỏ hơn 30 phút.
5) Tường ngăn, bao che hành lang giữa của
nhà có bậc chịu lửa I, phải làm bằng vật liệu không cháy với giới hạn chịu
lửa ít nhất 30 phút và của nhà có bậc chịu lửa II, III, IV phải làm bằng vật
liệu không cháy hay cháy yếu (Ch1) với giới hạn chịu lửa ít nhất 15 phút.
Riêng nhà có bậc chịu lửa II của hạng sản xuất D, E có thể bao che hành lang
bằng tường kính.
2.6.3. Theo tính nguy hiểm cháy về kết cấu,
nhà và các khoang cháy được phân thành 4 cấp S0, S1, S2, S3 như trong Bảng 5
gọi là cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Cấp nguy
hiểm cháy kết cấu của nhà
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà
Cấp nguy hiểm cháy
của cấu kiện xây dựng, không nhỏ hơn
Các bộ phận chịu
lực dạng thanh (cột, xà, dàn, v.v.)
Tường ngoài từ phía
ngoài
Tường, vách ngăn,
sàn và mái không có tầng áp mái
Tường của buồng
thang bộ và bộ phận ngăn cháy
Bản thang và chiếu
thang trong buồng thang bộ
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K0
K0
K0
K0
S1
K1
K2
K1
K0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
K3
KЗ
K2
K1
K1
SЗ
Không quy định
K1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4. Khi áp dụng vào thực tế xây dựng các kết
cấu hoặc hệ kết cấu mà không thể xác định được giới hạn chịu lửa hoặc cấp nguy
hiểm cháy của chúng trên cơ sở các thử nghiệm chịu lửa tiêu chuẩn hoặc theo
tính toán thì cần tiến hành thử nghiệm chịu lửa đối với các mẫu giống như cấu
tạo thực của các bộ phận đó theo yêu cầu của quy định hiện hành về thử nghiệm
chịu lửa.
2.6.5. Nhà và các phần của nhà (các gian
phòng hoặc nhóm các gian phòng có công năng liên quan với nhau) được phân thành
các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tuỳ thuộc vào đặc điểm sử dụng chúng,
vào mức đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra đám cháy có
tính đến: tuổi tác, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ, nhóm người
sử dụng theo công năng chính và số người của nhóm đó. Phân nhóm nguy hiểm cháy
theo công năng được quy định tại Bảng 6.
Nhà và gian phòng dùng để sản xuất hoặc làm
kho được phân hạng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ phụ thuộc vào số lượng
và tính chất nguy hiểm cháy nổ của các chất và vật liệu chứa trong chúng, có
tính đến đặc điểm của quá trình công nghệ sản xuất. Việc phân hạng quy định
trong Phụ lục C.
Các gian phòng sản xuất và các gian phòng
kho, kể cả các phòng thí nghiệm và nhà xưởng trong các nhà thuộc Nhóm F 1, F 2,
F 3 và F 4, được xếp vào Nhóm F 5.
Bảng 6 - Phân nhóm
nhà dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng
Nhóm
Mục đích sử dụng
Đặc điểm sử dụng
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
F 1
Nhà để ở thường xuyên hoặc tạm thời
(trong đó có cả để ở suốt ngày đêm).
Các gian phòng trong nhà này thường được sử
dụng cả ngày và đêm. Nhóm người trong đó có thể gồm nhiều lứa tuổi và trạng
thái thể chất khác nhau. Đặc trưng của các nhà này là có các phòng ngủ.
F 1.1
Nhà trẻ, mẫu giáo, nhà chuyên dùng cho
người cao tuổi và người khuyết tật (không phải nhà căn hộ), bệnh viện, khối
nhà ngủ của các trường nội trú và của các cơ sở cho trẻ em;
F 1.2
Khách sạn, ký túc xá, khối nhà ngủ của các
cơ sở điều dưỡng và nhà nghỉ chung, của các khu cắm trại, nhà trọ (motel) và
nhà an dưỡng;
F 1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 1.4
Nhà ở một căn hộ riêng lẻ kể cả các nhà có
một số căn hộ liền kề và mỗi căn hộ đều có lối ra ngoài riêng
F 2
Các công trình văn hoá thể thao đại
chúng.
Các gian phòng chính trong các nhà này được
đặc trưng bởi số lượng lớn khách lưu lại trong một khoảng thời gian nhất
định.
F 2.1
Nhà hát, rạp chiếu phim, phòng hoà nhạc, câu
lạc bộ, rạp xiếc, các công trình thể thao có khán đài, thư viện và các công
trình khác có số lượng chỗ ngồi tính toán cho khách trong các gian phòng kín;
F 2.2
Bảo tàng, triển lãm, phòng nhảy và các cơ sở
tương tự khác trong các gian phòng kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cơ sở được đề cập ở mục F 2.1, hở ra
ngoài trời;
F 2.4
Các cơ sở được đề cập ở mục F 2.2, hở ra
ngoài trời.
F3
Các cơ sở dịch vụ dân cư.
Các gian phòng của các cơ sở này được đặc
trưng bởi số lượng khách lớn hơn so với nhân viên phục vụ.
F 3.1
Cơ sở bán hàng;
F 3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 3.3
Nhà ga;
F 3.4
Phòng khám chữa bệnh đa khoa và cấp cứu;
F 3.5
Các gian phòng cho khách của các cơ sở dịch
vụ đời sống và công cộng có số lượng chỗ ngồi cho khách không được tính toán
(bưu điện, quỹ tiết kiệm, phòng vé, văn phòng tư vấn luật, văn phòng công chứng,
cửa hàng giặt là, nhà may, sửa chữa giày và quần áo, cửa hàng cắt tóc, cơ sở
phục vụ lễ tang, cơ sở tôn giáo và các cơ sở tương tự);
F 3.6
Các khu liên hợp rèn luyện thể chất và các
khu tập luyện thể thao không có khán đài; Các gian phòng dịch vụ; Nhà tắm.
F 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng trong các nhà này được sử dụng một
số thời gian nhất định trong ngày, bên trong phòng thường có nhóm người cố
định, quen với điều kiện tại chỗ, có độ tuổi và trạng thái thể chất xác định.
F 4.1
Các trường phổ thông, cơ sở đào tạo ngoài
trường phổ thông, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;
F 4.2
Các trường đại học, cao đẳng, trường bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ;
F 4.3
Các cơ sở của các cơ quan quản lý, tổ chức
thiết kế, tổ chức thông tin và nhà xuất bản, tổ chức nghiên cứu khoa học,
ngân hàng, cơ quan, văn phòng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 4.4
Các trạm (đội) chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ.
F 5
Các nhà, công trình, gian phòng dùng
để sản xuất hay để làm kho.
Các gian phòng loại này được đặc trưng bởi sự
có mặt của nhóm người làm việc cố định, kể cả làm việc suốt ngày đêm
F 5.1
Các nhà và công trình sản xuất, các gian
phòng sản xuất và thí nghiệm, nhà xưởng;
F 5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F 5.3
Các nhà phục vụ nông nghiệp.
3. BẢO ĐẢM AN TOÀN
CHO NGƯỜI
3.1. Quy định chung
3.1.1. Các yêu cầu của phần này nhằm đảm bảo:
- Thoát nạn cho người kịp thời và không bị
cản trở;
- Cứu người bị tác động của các yếu tố nguy
hiểm của đám cháy;
- Bảo vệ người trên đường thoát nạn, tránh
khỏi những tác động của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.
3.1.2. Thoát nạn là quá trình tự di chuyển có
tổ chức của người ra bên ngoài từ các gian phòng, nơi các yếu tố nguy hiểm của
đám cháy có thể tác động lên họ. Thoát nạn còn là sự di chuyển không tự chủ của
nhóm người ít có khả năng vận động, do các nhân viên phục vụ thực hiện. Thoát
nạn được thực hiện theo các đường thoát nạn qua các lối ra thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4. Việc bảo vệ người trên các đường thoát
nạn phải được bảo đảm bằng tổ hợp các giải pháp quy hoạch không gian, tiện
nghi, kết cấu, kỹ thuật công trình và tổ chức.
Các đường thoát nạn trong phạm vi gian phòng
phải đảm bảo sự thoát nạn an toàn qua các lối ra thoát nạn từ gian phòng đó mà
không tính đến các phương tiện bảo vệ chống khói và chữa cháy có trong gian
phòng này.
Ngoài phạm vi gian phòng, phải tính đến việc
bảo vệ đường thoát nạn từ điều kiện đảm bảo thoát nạn an toàn cho người có kể
đến tính nguy hiểm cháy theo công năng của các gian phòng trên lối ra thoát
nạn, số người thoát nạn, bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà, số
lối ra thoát nạn từ một tầng và từ toàn bộ ngôi nhà.
Trong các gian phòng và trên các đường thoát
nạn ngoài phạm vi gian phòng phải hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu xây
dựng thuộc các lớp bề mặt kết cấu (lớp hoàn thiện và ốp mặt) tùy thuộc vào tính
nguy hiểm cháy theo công năng của gian phòng và ngôi nhà, có tính đến các giải
pháp khác về bảo vệ đường thoát nạn.
3.1.5. Khi bố trí thoát nạn từ các gian phòng
và ngôi nhà không được tính đến các biện pháp và phương tiện dùng để cứu nạn,
cũng như các lối ra không đáp ứng yêu cầu về lối ra thoát nạn quy định tại 3.2.1.
3.1.6. Không cho phép bố trí các gian phòng
nhóm F 5 hạng A hoặc hạng B dưới các gian phòng dùng cho hơn 50 người có mặt
đồng thời, cũng như trong các tầng hầm hoặc tầng nửa hầm.
Không cho phép bố trí các gian phòng nhóm F
1.1, F 1.2 và F 1.3 trong các tầng hầm và tầng nửa hầm.
CHÚ THÍCH:
1) Tầng hầm là tầng mà quá một nửa chiều cao
của nó nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7. Để đảm bảo thoát nạn an toàn, phải
phát hiện cháy và báo cháy kịp thời. Nhà và các phần nhà phải được trang bị các
hệ thống báo cháy theo các quy định hiện hành.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản về bố trí hệ
thống báo cháy được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 3890 : 2009.
3.1.8. Để bảo vệ người thoát nạn, phải bảo vệ
chống khói xâm nhập các đường thoát nạn của nhà và các phần nhà.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu cơ bản về bảo vệ chống
khói của nhà được cho trong Phụ lục D.
3.1.9. Hiệu quả của các giải pháp đảm bảo an
toàn cho người khi cháy có thể được đánh giá bằng tính toán.
3.2. Lối ra thoát nạn và lối ra khẩn cấp
3.2.1. Các lối ra được coi là lối ra thoát
nạn (còn gọi là lối thoát nạn) nếu:
a) Dẫn từ các gian phòng ở tầng 1 ra ngoài
theo một trong những cách sau:
- Ra ngoài trực tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Qua tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua buồng thang bộ;
- Qua hành lang và tiền sảnh (hay phòng chờ);
- Qua hành lang và buồng thang bộ;
b) Dẫn từ các gian phòng của tầng bất kỳ, trừ
tầng 1, vào một trong các nơi sau:
- Trực tiếp vào buồng thang bộ hay tới cầu
thang bộ loại 3;
- Vào hành lang dẫn trực tiếp vào buồng thang
bộ hay tới cầu thang bộ loại 3;
- Vào phòng sử dụng chung (hay phòng chờ) có
lối ra trực tiếp dẫn vào buồng thang bộ hoặc tới cầu thang bộ loại 3;
c) Dẫn vào gian phòng liền kề (trừ gian phòng
nhóm F 5 hạng A hoặc B) trên cùng tầng mà từ gian phòng này có các lối ra như
được nêu ở a) và b). Lối ra dẫn vào gian phòng hạng A hoặc B được phép coi là
lối ra thoát nạn nếu nó dẫn từ gian phòng kỹ thuật không có chỗ cho người làm
việc thường xuyên mà chỉ dùng để phục vụ các gian phòng hạng A hoặc B nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép bố trí:
- Các lối ra thoát nạn từ tầng hầm đi qua các
buồng thang bộ chung có lối đi riêng ra bên ngoài được ngăn cách với phần còn
lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy loại 1;
- Các lối ra thoát nạn từ tầng hầm và tầng
nửa hầm có bố trí các gian phòng hạng C, D, E, đi vào các gian phòng hạng C 4,
D và E và vào sảnh nằm trên tầng một của nhà nhóm F 5 khi bảo đảm các yêu cầu
của 4.24;
- Các lối ra thoát nạn từ phòng chờ, phòng
gửi đồ, phòng hút thuốc và phòng vệ sinh ở tầng hầm hoặc tầng nửa hầm của nhà
nhóm F 2, F 3 và F 4 đi vào sảnh của tầng 1 theo các cầu thang bộ riêng loại 2;
- Khoang đệm, kể cả khoang đệm kép trên lối
ra ngoài trực tiếp từ nhà, từ tầng hầm và tầng nửa hầm.
3.2.3. Các lối ra không được coi là lối ra
thoát nạn nếu trên lối ra này có đặt cửa hay cổng có cánh mở kiểu trượt hoặc
xếp, cửa cuốn, cửa quay.
Các cửa đi có cánh mở ra (cửa bản lề) nằm
trong các cửa hay cổng nói trên được coi là lối ra thoát nạn.
3.2.4. Số lượng và chiều rộng của các lối ra
thoát nạn từ các gian phòng, các tầng và các ngôi nhà được xác định theo số lượng
người thoát nạn lớn nhất có thể đi qua chúng và khoảng cách giới hạn cho phép
từ chỗ xa nhất có thể có người (sinh hoạt, làm việc) tới lối thoát nạn gần
nhất.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ngoài các yêu cầu chung được nêu trong Quy
chuẩn này, yêu cầu cụ thể về số lượng và chiều rộng của các lối ra thoát nạn
được nêu trong Quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình. Phụ lục G nêu một
số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
Các phần của ngôi nhà có tính nguy hiểm cháy
theo công năng khác nhau được ngăn cách bằng các bộ phận ngăn cháy phải có các
lối ra thoát nạn riêng.
3.2.5. Các gian phòng sau phải có không ít
hơn hai lối ra thoát nạn:
- Các gian phòng nhóm F 1.1 có mặt đồng thời
hơn 10 người;
- Các gian phòng trong tầng hầm và tầng nửa
hầm có mặt đồng thời hơn 15 người; riêng các gian phòng trong tầng hầm và tầng
nửa hầm có từ 6 đến 15 người có mặt đồng thời thì cho phép một trong hai lối ra
tuân theo các yêu cầu của 3.2.13 d);
- Các gian phòng có mặt đồng thời hơn 50
người;
- Các gian phòng nhóm F 5 hạng A hoặc B có số
người làm việc trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C - lớn hơn 25 người
hoặc có diện tích lớn hơn 1.000 m2;
- Các sàn công tác hở hoặc các sàn dành cho
người vận hành và bảo dưỡng thiết bị trong các gian phòng nhóm F 5 có diện tích
lớn hơn 100 m2 - đối với các gian phòng thuộc hạng A và B hoặc lớn hơn 400 m2 -
đối với các gian phòng thuộc các hạng khác.
Các gian phòng nhóm F 1.3 (căn hộ) được bố
trí ở cả hai tầng (2 cao trình – thường gọi là căn hộ thông tầng), khi chiều
cao bố trí của tầng phía trên lớn hơn 18 m thì phải có các lối ra thoát nạn từ
mỗi tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- F 1.1; F 1.2; F 2.1; F 2.2; F 3; F 4;
- F 1.3 khi tổng diện tích các căn hộ trên
một tầng lớn hơn 500 m2 (đối với các nhà đơn nguyên thì tính diện tích trên một
tầng của đơn nguyên). Trường hợp tổng diện tích nhỏ hơn 500 m2 và khi chỉ có
một lối ra thoát nạn từ một tầng, thì từ mỗi căn hộ ở độ cao lớn hơn 15 m,
ngoài lối ra thoát nạn phải có một lối ra khẩn cấp theo 3.2.13;
- F 5, hạng A hoặc B khi số người làm việc
trong ca đông nhất lớn hơn 5 người, hạng C khi số người làm việc trong ca đông
nhất lớn hơn 25 người.
Tầng hầm và nửa hầm phải có không ít hơn hai
lối ra thoát nạn khi có diện tích lớn hơn 300 m2 hoặc dùng cho hơn 15 người có
mặt đồng thời.
Trong các nhà có chiều cao không quá 15 m,
cho phép có một lối ra thoát nạn từ mỗi tầng (hoặc từ một phần của tầng được
ngăn cách khỏi các phần khác của tầng bằng các bộ phận ngăn cháy) có nhóm nguy
hiểm cháy theo công năng F 1.2, F 3, F 4.3 có diện tích không lớn hơn 300 m2, với
số người không lớn hơn 20 người và khi lối thoát nạn đi vào buồng thang bộ có
cửa đi ngăn cháy loại 2 (theo Bảng 2).
3.2.7. Số lối ra thoát nạn từ một tầng không
được ít hơn hai nếu tầng này có gian phòng có yêu cầu số lối ra thoát nạn không
ít hơn hai.
Số lối ra thoát nạn từ một ngôi nhà không
được ít hơn số lối ra thoát nạn từ bất kỳ tầng nào của ngôi nhà đó.
3.2.8. Khi có từ hai lối ra thoát nạn trở
lên, chúng phải được bố trí phân tán (trừ các lối ra từ hành lang vào các buồng
thang bộ không nhiễm khói). Khoảng cách tối thiểu L (m) giữa các lối ra thoát
nạn xa nhất (lối nọ cách lối kia) được xác định theo các công thức:
- Tính cho các lối ra từ gian phòng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
P - chu vi gian phòng, m;
n - số lối ra thoát nạn;
D - chiều dài hành lang, m.
Nếu trong gian phòng, trên một tầng hoặc
trong ngôi nhà có từ hai lối ra thoát nạn trở lên, thì khi tính toán khả năng
thoát nạn của các lối ra cần giả thiết là đám cháy đã ngăn cản không cho người
sử dụng thoát nạn qua một trong những lối ra đó. Các lối ra còn lại phải đảm
bảo khả năng thoát nạn an toàn cho tất cả số người có trong gian phòng, trên
tầng hoặc trong ngôi nhà đó.
3.2.9. Chiều cao thông thuỷ của lối ra thoát nạn
phải không nhỏ hơn 1,9 m, chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn:
+ 1,2 m – từ các gian phòng nhóm F 1.1 khi số
người thoát nạn lớn hơn 15 người, từ các gian phòng và nhà thuộc nhóm nguy hiểm
cháy theo công năng khác có số người thoát nạn lớn hơn 50 người, ngoại trừ nhóm
F 1.3;
+ 0,8 m – trong tất cả các trường hợp còn
lại.
Chiều rộng của các cửa đi bên ngoài của buồng
thang bộ cũng như của các cửa đi từ buồng thang bộ vào sảnh không được nhỏ hơn
giá trị tính toán hoặc chiều rộng của bản thang được quy định tại 3.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.10. Các cửa của lối ra thoát nạn và các
cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo chiều lối thoát từ trong nhà ra
ngoài.
Không quy định chiều mở của các cửa đối với:
a) Các gian phòng nhóm F 1.3 và F 1.4;
b) Các gian phòng có mặt đồng thời không quá
15 người, ngoại trừ các gian phòng hạng A hoặc B;
c) Các phòng kho có diện tích không lớn hơn 200
m2 và không có chỗ cho người làm việc thường xuyên;
d) Các buồng vệ sinh;
e) Các lối ra dẫn vào các chiếu thang của các
cầu thang bộ loại 3.
3.2.11. Các cửa của các lối ra thoát nạn từ
các hành lang tầng, không gian chung, phòng chờ, sảnh và buồng thang bộ phải
không có chốt khóa để có thể mở được cửa tự do từ bên trong mà không cần chìa.
Trong các nhà chiều cao lớn hơn 15 m, các cánh cửa nói trên, ngoại trừ các cửa
của căn hộ, phải là cửa đặc hoặc với kính cường lực.
Đối với các buồng thang bộ, các cửa ra vào
phải có cơ cấu tự đóng và khe cửa phải được chèn kín. Các cửa trong buồng thang
bộ mở trực tiếp ra ngoài cho phép không có cơ cấu tự đóng và không cần chèn kín
khe cửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.12. Các lối ra không thoả mãn các yêu cầu
đối với lối ra thoát nạn có thể được xem là lối ra khẩn cấp để tăng thêm mức độ
an toàn cho người khi có cháy. Các lối ra khẩn cấp không được đưa vào tính toán
thoát nạn khi cháy.
3.2.13. Ngoài trường hợp đã nêu ở 3.2.12, các
lối ra khẩn cấp còn gồm có:
a) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó có
khoảng tường đặc với chiều rộng không nhỏ hơn 1,2 m tính từ mép ban công
(lôgia) tới ô cửa sổ (hay cửa đi lắp kính) hoặc không nhỏ hơn 1,6 m giữa các ô
cửa kính mở ra ban công (lôgia);
b) Lối ra dẫn vào một lối đi chuyển tiếp hở
(cầu vượt) dẫn tiếp đến một đơn nguyên liền kề của nhà nhóm F 1.3 hoặc đến một
khoang cháy liền kề. Lối đi chuyển tiếp này phải có chiều rộng không nhỏ hơn
0,6 m;
c) Lối ra ban công hoặc lôgia, mà ở đó có
trang bị thang bên ngoài nối các ban công hoặc lôgia theo từng tầng;
d) Lối ra bên ngoài trực tiếp từ các gian
phòng có cao trình sàn hoàn thiện không thấp hơn âm 4,5 m và không cao hơn 5,0
m qua cửa sổ hoặc cửa đi có kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m, cũng như
qua cửa nắp có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m; khi đó tại các lối ra
này phải được trang bị thang leo; độ dốc của các thang leo này không quy định;
e) Lối ra mái của nhà có bậc chịu lửa I, II
và III thuộc cấp S0 và S1 qua cửa sổ, cửa đi hoặc cửa nắp với kích thước và
thang leo được quy định như tại mục d).
3.2.14. Trong các tầng kỹ thuật cho phép bố
trí các lối ra thoát nạn với chiều cao không nhỏ hơn 1,8 m.
Từ các tầng kỹ thuật chỉ dùng để đặt các mạng
kỹ thuật công trình (đường ống, đường dây,…) cho phép bố trí lối ra khẩn cấp
qua cửa đi với kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m hoặc qua cửa nắp với
kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m mà không cần bố trí lối ra thoát nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các tầng kỹ thuật ngầm các lối ra này
phải được ngăn cách với các lối ra khác của ngôi nhà và dẫn trực tiếp ra bên
ngoài.
3.3. Đường thoát nạn
3.3.1. Đường thoát nạn là một đường di chuyển
liên tục và không bị chặn từ một điểm bất kỳ trong nhà hoặc công trình đến lối
ra bên ngoài. Các đường thoát nạn phải được chiếu sáng và chỉ dẫn phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 3890 : 2009 – Phương tiện Phòng cháy chữa cháy
cho nhà và công trình trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
3.3.2. Khoảng cách giới hạn cho phép từ vị
trí xa nhất của gian phòng, hoặc từ chỗ làm việc xa nhất tới lối ra thoát nạn
gần nhất, được đo theo trục của đường thoát nạn, phải được hạn chế tùy thuộc
vào:
+ Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và hạng
nguy hiểm cháy nổ của gian phòng và nhà;
+ Số lượng người thoát nạn;
+ Các thông số hình học của gian phòng và
đường thoát nạn;
+ Cấp nguy hiểm cháy kết cấu và bậc chịu lửa
của nhà.
Chiều dài của đường thoát nạn theo cầu thang
bộ loại 2 lấy bằng ba lần chiều cao của thang đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Khi bố trí, thiết kế các đường thoát
nạn phải căn cứ vào yêu cầu của 3.2.1. Đường thoát nạn không bao gồm các thang
máy, thang cuốn và các đoạn đường được nêu dưới đây:
- Đường đi qua các hành lang có lối ra từ
giếng thang máy, qua các sảnh thang máy và các khoang đệm trước thang máy, nếu
các kết cấu bao che giếng thang máy, bao gồm cả cửa của giếng thang máy, không
đáp ứng các yêu cầu như đối với bộ phận ngăn cháy;
- Đường đi qua các buồng thang bộ khi có lối
đi xuyên chiếu tới của buồng thang là một phần của hành lang, cũng như đường đi
qua gian phòng có đặt cầu thang bộ loại 2, mà cầu thang này không phải là cầu
thang để thoát nạn;
- Đường đi theo mái nhà, ngoại trừ mái đang
được khai thác sử dụng hoặc một phần mái được trang bị riêng cho mục đích thoát
nạn;
- Đường đi theo các cầu thang bộ loại 2, nối
thông từ ba tầng (sàn) trở lên, cũng như dẫn từ tầng hầm và tầng nửa hầm, ngoại
trừ các trường hợp nêu trong 3.2.2.
3.3.4. Trên đường thoát nạn trong các nhà
thuộc tất cả các bậc chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu, ngoại trừ các nhà
có bậc chịu lửa V và nhà thuộc cấp S3, không cho phép sử dụng các vật liệu có
tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm dưới đây:
- Ch1, BC1, SK2, ĐT2 - đối với lớp hoàn thiện
tường, trần và tấm trần treo trong các sảnh, trong buồng thang bộ và trong sảnh
thang máy;
- Ch2, BC2, SK3, ĐT3 hoặc Ch2, BC3, SK2, ĐT2
- đối với lớp hoàn thiện tường, trần và tấm trần treo trong các hành lang
chung, phòng sử dụng chung và phòng chờ;
- Ch2, LT2, SK2, ĐT2 - đối với các lớp phủ
sàn trong sảnh, buồng thang bộ và sảnh thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các gian phòng nhóm F 5 hạng A, B và C
1, trong đó có sản xuất, sử dụng hoặc lưu giữ các chất lỏng dễ bắt cháy, các
sàn phải được làm bằng các vật liệu không cháy hoặc vật liệu có tính cháy thuộc
nhóm Ch1.
Các khung trần treo trong các gian phòng và
trên các đường thoát nạn phải được làm bằng vật liệu không cháy.
3.3.5. Trong các hành lang trên lối ra thoát
nạn nêu ở 3.2.1, ngoại trừ những trường hợp nói riêng trong quy chuẩn, không
cho phép bố trí: thiết bị nhô ra khỏi mặt phẳng của tường trên độ cao nhỏ hơn 2
m; các ống dẫn khí cháy và ống dẫn các chất lỏng cháy được, cũng như các tủ
tường, trừ các tủ thông tin liên lạc và tủ đặt họng nước chữa cháy.
Các hành lang nêu ở 3.2.1 phải được bao bọc
bằng các bộ phận ngăn cháy phù hợp quy định trong các quy chuẩn cho từng loại
công trình.
Các hành lang dài hơn 60 m phải được phân
chia bằng các vách ngăn cháy loại 2 thành các đoạn có chiều dài được xác định
theo yêu cầu bảo vệ chống khói nêu trong Phụ lục D, nhưng không được vượt quá
60 m. Các cửa đi trong các vách ngăn cháy này phải phù hợp với các yêu cầu của 3.2.11.
Khi các cánh cửa đi của gian phòng mở nhô ra
hành lang, thì chiều rộng của đường thoát nạn theo hành lang được lấy bằng
chiều rộng thông thủy của hành lang trừ đi:
- Một nửa chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa
(tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi cửa được bố trí một bên hành lang;
- Cả chiều rộng phần nhô ra của cánh cửa
(tính cho cửa nhô ra nhiều nhất) - khi các cửa được bố trí hai bên hành lang;
- Yêu cầu này không áp dụng cho hành lang
tầng (sảnh chung) nằm giữa cửa ra từ căn hộ và cửa ra dẫn vào buồng thang bộ
trong các đơn nguyên nhà nhóm F 1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,2 m - đối với hành lang chung dùng để
thoát nạn cho hơn 15 người từ các gian phòng nhóm F 1, hơn 50 người - từ các
gian phòng thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác;
+ 0,7 m – đối với các lối đi đến các chỗ làm
việc đơn lẻ;
+ 1,0 m – trong tất cả các trường hợp còn
lại.
Trong bất kỳ trường hợp nào, các đường thoát
nạn phải đủ rộng, có tính đến dạng hình học của chúng, để không cản trở việc
vận chuyển các cáng tải thương có người nằm trên.
3.3.7. Trên sàn của đường thoát nạn không
được có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45 cm hoặc có gờ nhô lên,
ngoại trừ các ngưỡng trong các ô cửa đi. Tại các chỗ có giật cấp phải bố trí
bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc với độ dốc không được
lớn hơn 1 : 6 (độ chênh cao không được quá 10 cm trên chiều dài 60 cm hoặc góc
tạo bởi đường dốc với mặt bằng không lớn hơn 9,5o).
Khi làm bậc thang ở những nơi có chiều cao
chênh lệch lớn hơn 45 cm phải bố trí lan can tay vịn.
Trên đường thoát nạn không cho phép bố trí
cầu thang xoắn ốc, cầu thang cong toàn phần hoặc từng phần theo mặt bằng và
trong phạm vi một bản thang và một buồng thang bộ không cho phép bố trí các bậc
có chiều cao khác nhau và chiều rộng mặt bậc khác nhau. Trên đường thoát nạn
không được bố trí gương soi gây ra sự nhầm lẫn về đường thoát nạn.
3.4. Cầu thang bộ và buồng thang bộ trên
đường thoát nạn
3.4.1. Chiều rộng của bản thang bộ dùng để thoát
người, trong đó kể cả bản thang đặt trong buồng thang bộ, không được nhỏ hơn
chiều rộng tính toán hoặc chiều rộng của bất kỳ lối ra thoát nạn (cửa đi) nào
trên nó, đồng thời không được nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 1,2 m – đối với nhà có số người trên tầng
bất kỳ, trừ tầng một, lớn hơn 200 người;
c) 0,7 m – đối với cầu thang bộ dẫn đến các
chỗ làm việc đơn lẻ;
d) 0,9 m – đối với tất cả các trường hợp còn
lại.
3.4.2. Độ dốc (góc nghiêng) của các thang bộ
trên các đường thoát nạn không được lớn hơn 1 : 1 (45o); bề rộng mặt
bậc không được nhỏ hơn 25 cm, còn chiều cao bậc không được lớn hơn 22 cm.
Độ dốc (góc nghiêng) của các cầu thang bộ hở
đi tới các chỗ làm việc đơn lẻ cho phép tăng đến 2 : 1 (63,5o).
Cho phép giảm chiều rộng mặt bậc của cầu
thang cong đón tiếp (thường bố trí ở sảnh tầng 1) ở phần thu hẹp tới 22 cm; Cho
phép giảm chiều rộng mặt bậc tới 12 cm đối với các cầu thang bộ chỉ dùng cho các
gian phòng có tổng số chỗ làm việc không lớn hơn 15 người (trừ các gian phòng
nhóm F 5 hạng A hoặc B).
Các cầu thang bộ loại 3 phải được làm bằng
vật liệu không cháy và được đặt ở sát các phần đặc (không có ô cửa sổ hay lỗ
ánh sáng) của tường có nhóm nguy hiểm cháy không thấp hơn K1 và có giới hạn
chịu lửa không thấp hơn REI 30. Các cầu thang bộ này phải có chiếu thang nằm
cùng cao trình với lối ra thoát nạn, có lan can cao 1,2 m và bố trí cách lỗ cửa
sổ không nhỏ hơn 1 m.
Cầu thang bộ loại 2 phải thỏa mãn các yêu cầu
quy định đối với bản thang và chiếu thang trong buồng thang bộ.
3.4.3. Chiều rộng của chiếu thang bộ phải
không nhỏ hơn chiều rộng của bản thang. Còn chiều rộng của chiếu thang ở trước
lối vào thang máy (chiếu thang đồng thời là sảnh của thang máy) đối với thang
máy có cánh cửa bản lề mở ra, phải không nhỏ hơn tổng chiều rộng bản thang và
một nửa chiều rộng cánh cửa của thang máy, nhưng không nhỏ hơn 1,6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cửa đi có cánh cửa mở vào buồng thang bộ
thì khi mở, cánh cửa không được làm giảm chiều rộng tính toán của các chiếu
thang và bản thang.
3.4.4. Trong các buồng thang bộ không cho
phép bố trí:
- Các ống dẫn khí cháy và chất lỏng cháy
được;
- Các tủ tường, trừ các tủ thông tin liên lạc
và tủ chứa các họng nước chữa cháy;
- Các cáp và dây điện đặt hở (trừ dây điện
cho thiết bị điện dòng thấp) để chiếu sáng hành lang và buồng thang bộ;
- Các lối ra từ thang tải và thiết bị nâng
hàng;
- Các thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao
dưới 2,2 m tính từ bề mặt của các bậc và chiếu thang.
Trong không gian của các buồng thang bộ,
không cho phép bố trí bất kỳ các phòng chức năng nào.
3.4.5. Trong không gian của các buồng thang
bộ, trừ các buồng thang không nhiễm khói, cho phép bố trí không quá hai thang
máy chở người hạ xuống chỉ đến tầng 1 với các kết cấu bao che giếng thang làm
từ các vật liệu không cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6. Các buồng thang bộ ở tầng 1 phải có
lối ra ngoài trực tiếp tới khu đất liền kề ngôi nhà hoặc qua sảnh được ngăn
cách với các hành lang tiếp giáp bằng các vách ngăn cháy loại 1 có cửa đi. Khi bố
trí các lối ra thoát nạn từ hai buồng thang bộ qua sảnh chung thì một trong số
đó, trừ lối ra dẫn vào sảnh, phải có cửa ra bên ngoài trực tiếp.
Các buồng thang bộ loại N1 phải có lối ra
thoát trực tiếp ngay ra ngoài trời.
3.4.7. Các buồng thang bộ, trừ buồng thang bộ
loại L2, phải có các lỗ lấy ánh sáng với diện tích không nhỏ hơn 1,2 m2 trên
các tường ngoài ở mỗi tầng.
Cho phép bố trí không quá 50% buồng thang bộ
bên trong không có các lỗ lấy ánh sáng, dùng để thoát nạn, trong các trường hợp
sau:
- Các nhà thuộc nhóm F 2, F 3 và F 4: đối với
buồng thang loại N2 hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy;
- Các nhà thuộc nhóm F 5 hạng C có chiều cao
tới 28 m, còn hạng D và E không phụ thuộc chiều cao nhà: đối với buồng thang
loại N3 có áp suất không khí dương khi cháy;
Các buồng thang bộ loại L2 phải có lỗ lấy ánh
sáng trên mái có diện tích không nhỏ hơn 4 m2 với khoảng hở giữa các vế thang
có chiều rộng không nhỏ hơn 0,7 m hoặc giếng lấy sáng theo suốt chiều cao của
buồng thang bộ với diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 2 m2.
3.4.8. Việc bảo vệ chống khói các buồng thang
bộ loại N2 và N3 phải tuân theo Phụ lục D. Khi cần thiết, các buồng thang bộ
loại N2 phải được chia thành các khoang theo chiều cao bằng các vách ngăn cháy
đặc loại 1 với lối đi lại giữa các khoang nằm ngoài không gian buồng thang bộ;
Các cửa sổ trong các buồng thang bộ loại N2
phải là cửa sổ không mở được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lối đi này phải để hở, thường không đặt
tại các góc bên trong của nhà, đồng thời phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi một phần của tường ngoài của nhà nối
tiếp với phần tường khác dưới một góc nhỏ hơn 135o thì khoảng cách
theo phương ngang từ lỗ cửa đi gần nhất ở khoảng thông thoáng bên ngoài tới đỉnh
góc tiếp giáp phải không nhỏ hơn 4 m; khoảng cách này có thể giảm đến bằng giá
trị phần nhô ra của tường ngoài; yêu cầu này không áp dụng cho lối đi, nằm ở
các góc tiếp giáp lớn hơn hoặc bằng 135o, cũng như cho phần nhô ra
của tường ngoài có giá trị không lớn hơn 1,2 m;
- Chiều rộng phần tường giữa các lỗ cửa đi
của khoảng thông thoáng bên ngoài và ô cửa sổ gần nhất của gian phòng không
được nhỏ hơn 2 m;
- Các lối đi phải có chiều rộng không nhỏ hơn
1,2 m với chiều cao lan can 1,2 m, chiều rộng của phần tường giữa các lỗ cửa đi
ở khoảng thông thoáng bên ngoài phải không nhỏ hơn 1,2 m.
3.4.10. Các buồng thang bộ loại L1 được phép
bố trí trong các nhà thuộc tất cả các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng có
chiều cao tới 28 m; khi đó, trong nhà nhóm F 5 hạng A hoặc B, lối ra hành lang
tầng từ các gian phòng hạng A hoặc B phải đi qua khoang đệm luôn luôn có áp
suất không khí dương.
3.4.11. Các buồng thang bộ loại L2 được phép
bố trí trong các nhà có bậc chịu lửa I, II, III thuộc cấp nguy hiểm cháy kết
cấu S0, S1 và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F 1, F 2, F 3 và F 4, với
chiều cao không quá 9 m. Cho phép tăng chiều cao của nhà đến 12 m khi lỗ lấy
sáng bên trên được mở tự động khi cháy và khi trong nhà nhóm F 1.3 có hệ thống
báo cháy tự động hoặc có các đầu báo cháy độc lập.
Khi bố trí các buồng thang bộ loại L2, còn
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Trong các nhà nhóm F 2, F 3 và F 4, số
lượng các buồng thang bộ loại L2 phải không được quá 50%, các buồng thang bộ
còn lại phải có lỗ lấy sáng trên tường ngoài ở mỗi tầng (loại L1);
- Đối với các nhà nhóm F 1.3 dạng đơn nguyên,
trong từng căn hộ có bố trí ở độ cao trên 4 m phải có một lối ra khẩn cấp theo
3.2.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí không quá 50% buồng thang bộ loại N2
trong các nhà nhóm F 1.3 dạng hành lang;
- Bố trí không quá 50% buồng thang bộ loại N2
hoặc N3 có áp suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm F 1.1, F 1.2, F
2, F 3 và F 4;
- Bố trí buồng thang bộ loại N2 và N3 có
chiếu sáng tự nhiên và luôn có áp suất không khí dương trong các nhà nhóm F 5
hạng A hoặc B;
- Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp
suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm F 5 hạng B;
- Bố trí buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 có áp
suất không khí dương khi cháy trong các nhà nhóm F 5 hạng C hoặc D. Khi bố trí
buồng thang bộ loại L1 thì buồng thang phải được phân khoang bằng vách ngăn
cháy đặc qua mỗi 20 m chiều cao và lối đi từ khoang này sang khoang khác của
buồng thang phải đặt ở ngoài không gian của buồng thang.
3.4.13. Trong các nhà có các buồng thang bộ
không nhiễm khói phải bố trí bảo vệ chống khói cho các hành lang chung, các
sảnh, các không gian chung và các phòng chờ.
3.4.14. Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II
thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, cho phép bố trí các cầu thang bộ loại 2 đi
từ tiền sảnh lên tầng hai có tính đến các yêu cầu của 4.26.
3.4.15. Trong các nhà cao không quá 28 m
thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F 1.2, F 2, F 3, F 4, với bậc chịu
lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0, thì cho phép sử dụng các cầu thang
bộ loại 2 nối hai tầng trở lên, khi các buồng thang bộ thoát nạn đáp ứng yêu
cầu của các tài liệu chuẩn và 4.27.
3.4.16. Các thang cuốn phải được bố trí phù
hợp các yêu cầu quy định cho cầu thang bộ loại 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Việc ngăn chặn sự lan truyền của đám cháy
được thực hiện bằng các biện pháp hạn chế diện tích cháy, cường độ cháy và thời
gian cháy. Cụ thể là:
- Sử dụng giải pháp kết cấu và quy hoạch
không gian, để ngăn cản sự lan truyền của các yếu tố nguy hiểm của đám cháy
trong một gian phòng, giữa các gian phòng với nhau, giữa các nhóm gian phòng có
tính nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau, giữa các tầng và các đơn nguyên,
giữa các khoang cháy, cũng như giữa các tòa nhà;
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy của vật liệu
xây dựng được sử dụng ở các lớp bề mặt của kết cấu nhà, bao gồm: lớp lợp mái,
các lớp hoàn thiện của tường ngoài, của các gian phòng và của các đường thoát
nạn;
- Hạn chế tính nguy hiểm cháy và nguy hiểm
cháy nổ công nghệ trong các gian phòng và nhà;
- Có các thiết bị chữa cháy ban đầu, trong đó
bao gồm thiết bị tự động và cầm tay;
- Có thiết bị phát hiện cháy và báo cháy.
CHÚ THÍCH:
1) Quy định về khoảng cách phòng cháy chống
cháy giữa các nhà ở, công trình công cộng và các nhà sản xuất được cho ở Phụ
lục E. Khoảng cách giữa các kho chất lỏng cháy, các kho hở trên mặt đất có chứa
chất cháy, các bồn chứa LPG([4]),
khí cháy đến các công trình khác phải tuân theo những quy chuẩn chuyên ngành.
2) Thuật ngữ “Cường độ cháy” được nêu trong
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Các bộ phận nhà (các gian phòng, tầng kỹ
thuật, tầng hầm, tầng nửa hầm và các phần khác của nhà) mà việc chữa cháy khó
khăn cần được trang bị các phương tiện bổ sung nhằm hạn chế diện tích, cường độ
và thời gian cháy.
4.4. Hiệu quả của các giải pháp nhằm ngăn chặn sự
lan truyền của đám cháy được phép đánh giá bằng các tính toán kinh tế - kỹ
thuật dựa trên các yêu cầu của 1.4.1 về hạn chế thiệt hại trực tiếp và gián
tiếp do cháy.
4.5. Các phần nhà và gian phòng thuộc các nhóm
nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn cách với nhau bằng các
kết cấu ngăn cách với giới hạn chịu lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy
định hoặc ngăn cách nhau bằng các bộ phận ngăn cháy. Khi đó yêu cầu đối với các
kết cấu ngăn cách và bộ phận ngăn cháy này được xem xét có kể đến tính nguy
hiểm cháy theo công năng của các gian phòng, giá trị tải trọng cháy, bậc chịu
lửa và cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà.
4.6. Trong một ngôi nhà khi các phần có tính nguy
hiểm cháy theo công năng khác nhau đã được phân chia bằng các bộ phận ngăn cháy
thì mỗi phần đó phải đáp ứng các yêu cầu về chống cháy đặt ra như đối với nhà
có nhóm nguy hiểm cháy theo công năng tương ứng.
Việc lựa chọn hệ thống bảo vệ chống cháy của
nhà phải được dựa trên cơ sở: khi các phần của nhà có tính nguy hiểm cháy theo
công năng khác nhau, thì tính nguy hiểm cháy theo công năng của toàn nhà có thể
lớn hơn tính nguy hiểm cháy theo công năng của bất cứ phần nào trong nhà đó.
4.7. Trong các nhà thuộc nhóm F 5, nếu yêu cầu
công nghệ cho phép, cần bố trí các gian phòng hạng A và B ở gần tường ngoài,
còn trong các nhà nhiều tầng, cần bố trí các gian phòng này ở các tầng phía
trên.
4.8. Trong các tầng hầm và tầng nửa hầm, không cho
phép bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng
cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy, trừ các trường hợp được nói riêng.
4.9. Các cấu kiện xây dựng không được tạo điều
kiện cho việc lan truyền cháy ngầm.
4.10. Tính chịu lửa của các chi tiết liên kết cấu
kiện xây dựng không được thấp hơn tính chịu lửa yêu cầu của chính cấu kiện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Khi bố trí các đường ống kỹ thuật, đường cáp
đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn, vách, thì chỗ tiếp giáp giữa các đường
ống, đường cáp với các kết cấu này phải được chèn bịt hoặc xử lý thích hợp để
không làm giảm các chỉ tiêu kỹ thuật về cháy theo yêu cầu của kết cấu.
4.13. Các lớp phủ và lớp tẩm chống cháy đặc biệt,
phủ trên bề mặt hở của các cấu kiện, phải đáp ứng các yêu cầu đặt ra cho việc
hoàn thiện các cấu kiện đó.
Trong các tài liệu kỹ thuật cho các lớp phủ
hoặc lớp tẩm này phải chỉ rõ chu kỳ thay thế hoặc khôi phục chúng tùy thuộc vào
điều kiện khai thác sử dụng.
Để tăng giới hạn chịu lửa hoặc làm giảm mức
nguy hiểm cháy của cấu kiện, không cho phép sử dụng các lớp phủ và lớp tẩm
chống cháy đặc biệt tại các vị trí mà ở đó không thể khôi phục hoặc định kỳ
thay thế chúng.
4.14. Hiệu quả của các biện pháp chống cháy, sử
dụng cho việc làm giảm tính nguy hiểm cháy của vật liệu, phải được đánh giá
bằng các thử nghiệm nhóm nguy hiểm cháy của vật liệu xây dựng nêu trong phần 2
(Phân loại kỹ thuật về cháy).
Hiệu quả của các biện pháp chống cháy, sử
dụng để nâng cao tính chịu lửa của cấu kiện, phải được đánh giá bằng các thử
nghiệm giới hạn chịu lửa của các cấu kiện xây dựng nêu trong phần 2 (Phân loại
kỹ thuật về cháy).
Hiệu quả của các biện pháp chống cháy, không
được tính đến khi xác định khả năng chịu lực của các cấu kiện kim loại (cột hay
dầm), được phép đánh giá bằng các thử nghiệm so sánh các mô hình kích thước thu
nhỏ của cột với chiều cao không nhỏ hơn 1,7 m hoặc các mô hình dầm có nhịp
không nhỏ hơn 2,8 m mà không có tải trọng tĩnh.
4.15. Các trần treo dùng để nâng cao giới hạn chịu
lửa của các sàn và mái, xét về tính nguy hiểm cháy, phải đáp ứng các yêu cầu
đặt ra cho các sàn và mái đó.
Các vách ngăn cháy trong các gian phòng có
trần treo phải ngăn chia cả không gian phía trên trần treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trần treo không được bố trí trong các
gian phòng hạng A hoặc B.
4.16. Tại các vị trí giao nhau giữa các bộ phận
ngăn cháy với các kết cấu bao che của nhà, kể cả tại các vị trí thay đổi hình
dạng nhà, phải có các giải pháp bảo đảm không để cháy lan truyền qua các bộ phận
ngăn cháy này.
4.17. Các tường ngăn cháy, dùng để phân chia nhà
thành các khoang cháy, phải được bố trí trên toàn bộ chiều cao nhà và phải bảo
đảm không để cháy lan truyền từ phía nguồn cháy vào khoang cháy liền kề khi các
kết cấu nhà ở phía có cháy bị sụp đổ.
4.18. Các lỗ thông trong các bộ phận ngăn cháy
phải được đóng kín khi có cháy.
Các cửa sổ trong các bộ phận ngăn cháy phải
là các cửa không mở được, còn các cửa đi, cổng, cửa nắp và van phải có cơ cấu
tự đóng và các khe cửa phải được chèn kín. Các cửa đi, cổng, cửa nắp và van nếu
cần mở để khai thác sử dụng thì phải được lắp các thiết bị tự động đóng kín khi
có cháy.
4.19. Tổng diện tích các lỗ cửa trong các bộ phận
ngăn cháy, trừ kết cấu bao che của các giếng thang máy, không được vượt quá 25%
diện tích của bộ phận ngăn cháy đó. Cửa và van ngăn cháy trong các bộ phận ngăn
cháy phải đáp ứng các yêu cầu của 2.4.3 và các yêu cầu của phần này.
Tại các cửa đi trong các bộ phận ngăn cháy
dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với các không gian khác như: phòng có
hạng khác với hạng A hoặc B, hành lang, buồng thang bộ và sảnh thang máy, phải
bố trí các khoang đệm luôn có áp suất không khí dương như yêu cầu nêu trong Phụ
lục D. Không được phép bố trí các khoang đệm chung cho hai gian phòng trở lên
cùng có hạng A hoặc B.
4.20. Khi không thể bố trí các khoang đệm ngăn
cháy trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng A hoặc B với
các gian phòng khác hoặc khi không thể bố trí các cửa đi, cổng, cửa nắp và van
trong các bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn các gian phòng hạng C với các gian
phòng khác, cần phải thiết lập tổ hợp các giải pháp nhằm ngăn ngừa sự lan
truyền của đám cháy và sự xâm nhập vào các phòng và tầng liền kề của các khí,
hơi dễ bắt cháy, hơi của các chất lỏng, bụi và xơ cháy mà các chất này có khả
năng tạo thành các nồng độ nguy hiểm nổ. Hiệu quả của các giải pháp đó phải
được chứng minh.
Trong các lỗ cửa của các bộ phận ngăn cháy
giữa các gian phòng liền kề hạng C, D và E, khi không thể đóng được bằng cửa
hoặc cổng ngăn cháy, cho phép bố trí các khoang đệm hở được trang bị thiết bị
chữa cháy tự động. Các kết cấu bao che của các khoang đệm này phải là kết cấu
ngăn cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng các vật liệu thuộc nhóm có
tính cháy không thấp hơn Ch3 được bảo vệ bằng vật liệu không cháy có độ dày
không nhỏ hơn 4 mm để làm các cửa, cổng, cửa nắp và van ngăn cháy.
Cửa của các khoang đệm ngăn cháy, cửa đi,
cổng, cửa nắp ngăn cháy trong các bộ phận ngăn cháy ở phía các gian phòng trong
đó không bảo quản và không sử dụng các chất khí cháy, chất lỏng cháy và vật
liệu cháy, cũng như không có các quá trình công nghệ liên quan tới việc hình
thành các bụi cháy, được phép làm từ vật liệu thuộc nhóm có tính cháy Ch3 với
chiều dày không nhỏ hơn 40 mm và không có hốc rỗng.
4.22. Không cho phép bố trí các kênh, giếng và
đường ống vận chuyển khí cháy, hỗn hợp bụi - khí cháy, chất lỏng cháy, chất và
vật liệu cháy xuyên qua các tường và sàn ngăn cháy loại 1.
Đối với các kênh, giếng và đường ống để vận
chuyển các chất và vật liệu khác với các loại nói trên thì tại các vị trí giao
cắt với các bộ phận ngăn cháy này phải có thiết bị tự động ngăn cản sự lan
truyền của các sản phẩm cháy theo các kênh, giếng và ống dẫn.
CHÚ THÍCH:
1) Cho phép đặt ống thông gió và ống khói
trong tường ngăn cháy của nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ khi chiều
dầy tối thiểu của tường ngăn cháy (trừ tiết diện đường ống) ở chỗ đó không được
dưới 25 cm, còn bề dày phần ngăn giữa ống khói và ống thông hơi tối thiểu là 12
cm.
2) Những lỗ đặt ống dẫn nước ở bộ phận ngăn
cháy phải được xử lý phù hợp với quy định trong 4.12.
4.23. Các kết cấu bao che của các giếng thang máy
(trừ các giếng đã nêu trong 3.4.5) và các phòng máy của thang máy (trừ các
phòng trên mái), cũng như của các kênh, giếng và hộp kỹ thuật phải đáp ứng các
yêu cầu đặt ra như đối với các vách ngăn cháy loại 1 và các sàn ngăn cháy loại
3. Không quy định giới hạn chịu lửa của các kết cấu bao che giữa giếng thang
máy và phòng máy của thang máy.
Khi không thể lắp các cửa ngăn cháy trong các
kết cấu bao che các giếng thang máy nêu trên, phải bố trí các khoang đệm hoặc
các sảnh với các vách ngăn cháy loại 1 và sàn ngăn cháy loại 3 hoặc các màn
chắn tự động đóng các lỗ cửa đi của giếng thang khi cháy. Các màn chắn này phải
được làm bằng vật liệu không cháy và giới hạn chịu lửa của chúng không nhỏ hơn
EI 45.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24. Buồng chứa rác, ống và cửa thu rác phải được
thiết kế, lắp đặt phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật quy định riêng cho
bộ phận này và các yêu cầu cụ thể sau:
- Các ống đổ rác và buồng chứa rác phải được
cách ly với những phần khác của ngôi nhà bằng các bộ phận ngăn cháy; cửa thu
rác ở các tầng phải có cửa nắp ngăn cháy tự động đóng kín;
- Không được đặt các ống đổ rác và buồng chứa
rác bên trong các buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm được bao bọc ngăn
cháy dùng cho thoát nạn.
- Các buồng có chứa ống đổ rác hoặc để chứa rác
phải đảm bảo có lối vào trực tiếp qua một khoảng thông thoáng bên ngoài nhà
hoặc qua một khoang đệm ngăn cháy được thông gió thường xuyên.
- Cửa vào buồng chứa rác không được đặt liền
kề với các lối thoát nạn hoặc cửa ra bên ngoài của nhà hoặc đặt gần với cửa sổ
của nhà ở.
4.25. Trong nhà thuộc mọi nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng, trừ nhóm F 1.3, theo các điều kiện của công nghệ, cho phép bố trí
các thang bộ riêng biệt để lưu thông giữa tầng hầm hoặc tầng nửa hầm với tầng
một.
Các thang bộ này phải được bao che bằng các
vách ngăn cháy loại 1 với khoang đệm ngăn cháy có áp suất không khí dương khi
cháy.
Cho phép không bố trí khoang đệm ngăn cháy
như đã nêu cho các thang bộ này trong các nhà nhóm F 5 với điều kiện chúng dẫn
từ tầng hầm hoặc tầng nửa hầm có các gian phòng hạng C 4, D, E vào các gian
phòng cùng hạng ở tầng một.
Các thang bộ này không được kể đến khi tính
toán thoát nạn, trừ các trường hợp nói ở 3.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.27. Gian phòng, trong đó có bố trí cầu thang bộ
loại 2 theo 3.4.15, phải được ngăn cách với các hành lang thông với nó và các
gian phòng khác bằng các vách ngăn cháy loại 1. Cho phép không ngăn cách gian
phòng có cầu thang bộ loại 2 bằng các vách ngăn cháy khi:
- Có trang bị chữa cháy tự động trong toàn bộ
nhà;
- Trong các nhà có chiều cao không lớn hơn 9
m với diện tích một tầng không quá 300 m2.
4.28. Trong tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trước lối
vào các thang máy phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy loại 1 có áp suất không
khí dương khi cháy.
4.29. Việc lựa chọn kích thước của nhà và của các
khoang cháy, cũng như khoảng cách giữa các nhà phải dựa vào bậc chịu lửa, cấp
nguy hiểm cháy kết cấu, nhóm nguy hiểm cháy theo công năng và giá trị tải trọng
cháy, có tính đến hiệu quả của các phương tiện bảo vệ chống cháy được sử dụng, sự
có mặt, vị trí và mức độ trang bị của các đơn vị chữa cháy, những hậu quả có
thể về kinh tế và môi trường sinh thái do cháy.
4.30. Trong quá trình khai thác vận hành, tất cả
các thiết bị kỹ thuật bảo vệ chống cháy phải bảo đảm khả năng làm việc theo
đúng yêu cầu đã đặt ra.
4.31. Việc trang bị hệ thống báo cháy và chữa cháy
tự động phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 3890 : 2009.
5. CHỮA CHÁY VÀ CỨU
NẠN
5.1. Nhà và công trình phải đảm bảo việc chữa
cháy và cứu nạn bằng các giải pháp: kết cấu, quy hoạch không gian, kỹ thuật -
công trình và giải pháp tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bố trí các đường cho xe chữa cháy và lối
tiếp cận cho lực lượng và phương tiện chữa cháy, kết hợp chung với các đường và
lối đi theo công năng của ngôi nhà hoặc bố trí riêng;
- Bố trí các thang chữa cháy ngoài nhà và bảo
đảm các phương tiện cần thiết khác để đưa lực lượng chữa cháy cùng các trang
thiết bị kỹ thuật chữa cháy đến các tầng và mái của các ngôi nhà, trong đó gồm
cả việc bố trí các thang máy có chế độ “chuyên chở lực lượng chữa cháy”;
- Bố trí đường ống cấp nước chữa cháy, kết
hợp với các đường ống cấp nước sinh hoạt hoặc bố trí riêng, và khi cần thiết,
bố trí các họng tiếp nước, đường ống tiếp nước vào trong nhà cho lực lượng chữa
cháy, các trụ nước, bể chứa nước chữa cháy hoặc các nguồn cấp nước chữa cháy
khác;
- Bảo vệ chống khói cho các lối đi của lực
lượng chữa cháy bên trong ngôi nhà;
- Trang bị cho ngôi nhà các phương tiện cứu
người cho cá nhân và tập thể trong trường hợp cần thiết;
- Bố trí trên địa phận khu dân cư, khu công
nghiệp hoặc công trình, các trạm (đội) phòng cháy và chữa cháy với số lượng
nhân viên và các thiết bị kỹ thuật chữa cháy cần thiết, đáp ứng các điều kiện
chữa cháy trên các công trình hoặc khu vực trong phạm vi hoạt động của các trạm
(đội) này.
Việc lựa chọn các giải pháp nêu trên phụ
thuộc vào bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy hiểm cháy theo
công năng của ngôi nhà.
5.2. Đường cho xe chữa cháy phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
- Chiều rộng của mặt đường không được nhỏ hơn
3,50 m cho mỗi làn xe. Chiều cao của khoảng không tính từ mặt đường lên phía
trên không được nhỏ hơn 4,25 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường cụt dùng cho một làn xe không được
dài quá 150 m, cuối đường phải có bãi quay xe theo các quy định trong 5.3. Nếu
dài quá 100 m phải có chỗ tránh xe với kích thước theo quy định ở 5.4;
- Có thể tiếp cận tới các nguồn nước chữa
cháy của công trình cũng như tới các điểm thuận lợi cho việc chữa cháy, cứu
nạn. Khoảng cách từ nơi đỗ xe chữa cháy tới họng tiếp nước vào nhà không được
lớn hơn 18 m.
5.3. Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một
trong các quy định sau:
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7
m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường;
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12 m;
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10 m;
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân
đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5 m x 20 m.
5.4. Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho
1 làn xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7 m dài
8 m để xe chữa cháy và các loại xe khác có thể tránh nhau dễ dàng.
5.5. Đường dành cho xe chữa cháy đối với nhà ở,
công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mép đường xe chạy đến tường
nhà cho phép từ 5 m đến 8 m đối với các nhà cao đến 10 tầng, và từ 8 m đến 10 m
đối với các nhà cao trên 10 tầng. Trong các vùng có khoảng cách này không cho phép
bố trí tường ngăn, đường dây tải điện trên không và trồng cây cao thành hàng.
Dọc theo các mặt ngoài nhà nơi không có lối
vào, cho phép bố trí các khoảng đất có chiều rộng tối thiểu 6 m và chiều dài
tối thiểu 12 m dùng đậu xe chữa cháy có kể tới tải trọng cho phép của chúng
trên lớp áo và đất nền.
5.6. Đường cho xe chữa cháy đối với nhà và công
trình công nghiệp
Theo toàn bộ chiều dài của các nhà và công
trình công nghiệp, phải đảm bảo có lối vào cho xe chữa cháy: từ một bên, khi
chiều rộng nhà hoặc công trình nhỏ hơn 18 m và từ cả hai bên, khi chiều rộng
của nhà hoặc công trình lớn hơn 18 m.
Đối với những ngôi nhà có diện tích xây dựng
lớn hơn 10.000 m2 hoặc rộng trên 100 m thì phải có lối vào cho xe chữa cháy từ
mọi phía.
Khi điều kiện sản xuất không yêu cầu có đường
vào thì lối vào cho xe chữa cháy được phép bố trí phần đường rộng 3,5 m cho xe
chạy, nền đường được gia cố bằng các vật liệu đảm bảo chịu được tải trọng của
xe chữa cháy và đảm bảo thoát nước mặt.
Khoảng cách từ mép lối vào cho xe chữa cháy
đến tường của ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối với các nhà có chiều cao nhỏ
hơn 12 m, không lớn hơn 8 m đối với các nhà có chiều cao trên 12 m đến 28 m và
không lớn hơn 10 m đối với các nhà có chiều cao trên 28 m.
Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách
từ mép đường đến tường ngoài của ngôi nhà và công trình được tăng đến 60 m với
điều kiện ngôi nhà và công trình này có các đường cụt vào, kèm theo bãi quay xe
chữa cháy và bố trí các trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó, khoảng cách từ
nhà và công trình đến bãi quay xe chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m và không lớn
hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt không được vượt quá 100 m.
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các hồ nước được sử dụng để chữa
cháy, cần bố trí lối vào với khoảng sân có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn
12 m.
3) Các trụ nước chữa cháy cần được bố trí dọc
đường xe chạy, đảm bảo khoảng cách đến mép đường không lớn hơn 2,5 m và khoảng
cách đến tường của tòa nhà không nhỏ hơn 5 m.
5.7. Đối với các nhà có chiều cao lớn hơn hoặc bằng
10 m tính đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) phải có các
lối ra mái trực tiếp từ các buồng thang bộ hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi
theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy ngoài nhà.
Số lượng lối ra mái và việc bố trí chúng phải
dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng và các kích thước của ngôi nhà,
nhưng không được ít hơn một lối ra:
- Cho mỗi khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng 100 m
chiều dài của nhà có tầng áp mái;
- Cho mỗi diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000
m2 mái của nhà không có tầng áp mái thuộc các nhóm F 1, F 2, F 3 và F 4;
- Cho mỗi 200 m chu vi của ngôi nhà nhóm F 5
đi theo các thang chữa cháy.
Cho phép không bố trí:
- Các thang chữa cháy tại mặt chính của nhà
nếu chiều rộng nhà không quá 150 m và ở phía trước ngôi nhà có tuyến đường ống
cấp nước chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Trong các tầng áp mái của nhà, trừ các nhà
nhóm F 1.4, phải có các lối ra mái qua các thang cố định và các cửa đi, cửa nắp
hoặc cửa sổ có kích thước không nhỏ hơn 0,6 m x 0,8 m.
Các lối ra mái hoặc ra tầng áp mái từ các
buồng thang bộ phải được bố trí theo các bản thang có các chiếu thang ở trước
lối ra, qua các cửa ngăn cháy loại 2 kích thước không nhỏ hơn 0,75 m x 1,5 m.
Các bản thang và chiếu thang nói trên có thể được làm bằng thép nhưng phải có
độ dốc (góc nghiêng) không lớn hơn 2 : 1 (63,5o) và chiều rộng không
nhỏ hơn 0,7 m.
Trong các nhà nhóm F 1, F 2, F 3 và F 4 cao
đến 15 m cho phép bố trí các lối ra tầng áp mái hoặc ra mái từ các buồng thang
bộ qua các cửa nắp ngăn cháy loại 2 với kích thước 0,6 m x 0,8 m theo các thang
leo bằng thép gắn cố định.
5.9. Trong các tầng kỹ thuật, bao gồm cả các tầng
hầm kỹ thuật và các tầng áp mái kỹ thuật, chiều cao thông thuỷ của lối đi phải
không nhỏ hơn 1,8 m; trong các tầng áp mái dọc theo toàn bộ ngôi nhà -không nhỏ
hơn 1,6 m. Chiều rộng của các lối đi này phải không nhỏ hơn 1,2 m. Trong các
đoạn riêng biệt có chiều dài không lớn hơn 2 m cho phép giảm chiều cao của lối
đi xuống 1,2 m, còn chiều rộng tối thiểu là 0,9 m.
5.10. Trong các nhà có tầng gác áp mái phải có các
cửa nắp trong các kết cấu bao che các hốc của tầng áp mái.
5.11. Tại các điểm chênh lệch độ cao của mái lớn
hơn 1 m (trong đó có cả điểm chênh cao để nâng các cửa lấy sáng - thông gió)
phải có thang chữa cháy.
Tại khu vực chênh lệch độ cao của mái hơn 10
m, nếu mỗi một phần mái diện tích lớn hơn 100 m2 có cửa ra mái riêng thỏa mãn
các yêu cầu của 5.7, hoặc độ cao phần thấp hơn của mái, xác định theo 5.7 không
vượt quá 10 m thì cho phép không bố trí thang chữa cháy.
5.12. Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P1 để
lên độ cao đến 20 m và tại các chỗ chênh lệch độ cao của mái từ 1 m đến 20 m.
Phải sử dụng các thang chữa cháy loại P2 để lên độ cao lớn hơn 20 m và tại các
chỗ chênh lệch độ cao trên 20 m.
Các thang chữa cháy phải được làm bằng vật
liệu không cháy, đặt ở nơi dễ thấy và cách xa cửa sổ không dưới 1 m. Chiều rộng
thang 0,7 m. Đối với thang loại P1, từ độ cao 10 m trở lên phải có cung tròn
bảo hiểm đường kính 0,35 m, tâm của cung tròn cách thang 0,45 m. Các cung tròn
phải được đặt cách nhau 0,7 m, ở nơi ra mái phải đặt chiếu tới có lan can cao
ít nhất 0,6 m. Đối với thang P2 phải có tay vịn và có chiếu nghỉ đặt cách nhau
không quá 8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Trong mỗi khoang cháy của các nhà có chiều
cao lớn hơn 28 m (trừ nhà nhóm F 1.3) phải bố trí các thang máy đáp ứng yêu cầu
để vận chuyển lực lượng và phương tiện chữa cháy.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu kỹ thuật cụ thể của thang
máy đảm bảo để vận chuyển lực lượng và phương tiện chữa cháy có tiêu chuẩn quy
định riêng.
5.15. Trong các nhà có độ dốc mái đến 12%, chiều
cao đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài (tường chắn) lớn hơn 10 m, cũng
như trong các nhà có độ dốc mái lớn hơn 12% và chiều cao đến diềm mái lớn hơn 7
m phải có lan can, tay vịn trên mái phù hợp tiêu chuẩn hiện hành. Các lan can,
tay vịn loại này cũng phải được bố trí cho các mái phẳng, ban công, lô gia,
hành lang bên ngoài, cầu thang bên ngoài loại hở, bản thang bộ và chiếu thang
bộ mà không phụ thuộc vào chiều cao nhà.
5.16. Các hệ thống cấp nước chữa cháy cho nhà phải
bảo đảm để lực lượng và phương tiện chữa cháy có thể tiếp cận và sử dụng ở mọi
thời điểm.
5.17. Việc cấp nước chữa cháy cũng như trang bị và
bố trí các phương tiện, dụng cụ chữa cháy chuyên dụng khác cho nhà và công
trình phải tuân theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 3890 : 2009.
5.18. Phòng trực điều khiển chống cháy.
a) Các nhà cao trên 10 tầng, các nhà công
cộng tập trung đông người, gara, nhà sản xuất, kho có diện tích trên 18.000 m2 phải
có phòng trực điều khiển chống cháy và có nhân viên có chuyên môn thường xuyên
trực tại phòng điều khiển.
b) Phòng trực điều khiển chống cháy phải:
- Có diện tích đủ để bố trí các thiết bị theo
yêu cầu phòng chống cháy của nhà nhưng không nhỏ hơn 6 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được ngăn cách với các phần khác của nhà
bằng các bộ phận ngăn cháy loại 1;
- Có lắp đặt các thiết bị thông tin và đầu
mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà;
- Có bảng theo dõi điều khiển các thiết bị
chữa cháy, thiết bị khống chế khói và có sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị
phòng cháy chữa cháy của nhà.
PHỤ
LỤC A
GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
A.1. An toàn cháy cho nhà, công trình (hạng
mục công trình)
Đảm bảo các yêu cầu về tính chất vật liệu và
cấu tạo kết cấu xây dựng, về các giải pháp kiến trúc, quy hoạch, các giải pháp
kỹ thuật và công nghệ phù hợp với đặc điểm sử dụng của công trình, nhằm ngăn
ngừa cháy (phòng cháy), hạn chế lan truyền, đảm bảo dập tắt đám cháy (chống
cháy), ngăn chặn các yếu tố nguy hiểm có hại đối với con người, hạn chế đến mức
thấp nhất thiệt hại về tài sản khi có cháy xảy ra.
A.2. Bê tông cốt liệu gốc silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Cấp nguy hiểm cháy của cấu kiện xây dựng
(xem 2.3 và Phụ lục B)
Đặc trưng phân nhóm của cấu kiện xây dựng,
dựa trên các mức khác nhau của thông số kết quả thí nghiệm gây cháy cho vật
liệu cấu thành của cấu kiện xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định.
A.4. Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà được xác
định theo cấp nguy hiểm cháy của các cấu kiện xây dựng chủ yếu của nhà (xem
2.6.3).
A.5. Cường độ cháy
Đại lượng biểu thị tốc độ giải phóng nhiệt
lượng của một đám cháy.
A.6. Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng
Đặc trưng phân nhóm của nhà (hoặc các phần
của nhà) dựa trên đặc điểm sử dụng của chúng và theo các yếu tố có thể đe dọa
tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra cháy, có tính đến các yếu tố
tuổi tác, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ, … của nhóm người sử dụng
theo công năng chính.
A.7. Nhóm nguy hiểm cháy của vật liệu xây
dựng (xem 2.2 và Phụ lục B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8. Khoang cháy
Một phần của ngôi nhà được ngăn cách với các
phần khác của ngôi nhà bằng các tường ngăn cháy loại 1.
A.9. Khoang đệm
Không gian chuyển tiếp giữa hai cửa đi, dùng
để bảo vệ tránh sự xâm nhập của khí lạnh, của khói, hoặc của các khí khác khi
đi vào nhà, vào buồng thang bộ, hoặc vào các gian phòng khác của nhà.
A.10. Khoang đệm ngăn cháy
Khoang đệm có các bộ phận cấu thành có giới
hạn chịu lửa đảm bảo yêu cầu quy định (xem 2.4.3).
A.11. Tài liệu chuẩn
Tài liệu đề ra các quy tắc, hướng dẫn hoặc
đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của chúng (theo tiêu chuẩn
TCVN 6450 : 2007).
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “tài liệu chuẩn” là một
thuật ngữ chung bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn (standards), quy định kỹ
thuật (technical specifications), quy phạm thực hành (code of practices) và quy
chuẩn (regulation, code).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là một phần của nhà có diện tích không quá
3.000 m2, từ đó các sản phẩm cháy (khói) được hút, xả ra ngoài, đảm bảo việc
thoát nạn từ các gian phòng có đám cháy.
A.13. Các định nghĩa và thuật ngữ khác được nêu tại
tiêu chuẩn TCVN 5303 : 1990 và tiêu chuẩn TCVN 3991 : 1985.
PHỤ
LỤC B
PHÂN
LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG THEO CÁC ĐẶC TRƯNG CHÁY
B.1. Vật liệu xây dựng được phân thành hai
loại: vật liệu cháy và vật liệu không cháy theo các trị số của các thông số thí
nghiệm cháy như sau:
a) Vật liệu không cháy, phải đảm bảo trong
suốt khoảng thời gian thí nghiệm:
- Mức gia tăng nhiệt độ của lò đốt không quá
50oC;
- Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Vật liệu cháy là vật liệu khi thí nghiệm,
không thỏa mãn một trong 3 yếu tố trên.
CHÚ THÍCH:
1) Các thông số thí nghiệm được xác định theo
tiêu chuẩn TCXDVN 331 : 2004([5])
(EN ISO 1182), “Vật liệu xây dựng – Phương pháp thử tính không cháy” hoặc tiêu
chuẩn tương đương.
2) Một số vật liệu thực tế sau được xếp vào
vật liệu không cháy: Các vật liệu vô cơ nói chung như bê tông, gạch đất sét
nung, gốm, kim loại, khối xây và vữa trát, …
B.2. Theo tính cháy, vật liệu cháy được phân
thành 4 nhóm, ứng với các thông số cháy thí nghiệm như sau:
Bảng B 1 - Phân nhóm
vật liệu cháy theo tính cháy
Nhóm cháy của vật
liệu
Các thông số cháy
Nhiệt độ khí trong
ống thoát khói (ký hiệu T)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ hư hỏng làm
giảm chiều dài mẫu (ký hiệu L)
[%]
Mức độ hư hỏng làm
giảm khối lượng mẫu (ký hiệu m)
[%]
Khoảng thời gian tự
cháy
[giây]
Ch1 - Cháy yếu
≤ 135
≤ 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Ch2 - Cháy vừa phải
≤ 235
≤ 85
≤ 50
≤ 30
Ch3 - Cháy mạnh vừa
≤ 450
> 85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 300
Ch4 - Cháy mạnh
> 450
> 85
> 50
> 300
CHÚ THÍCH:
1) Các thông số thí nghiệm được xác định theo
tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành hoặc tiêu chuẩn tương đương về phương pháp thử
tính cháy của vật liệu xây dựng.
2) Nếu thí nghiệm theo TCXDVN 331 : 2004,
các vật liệu đáp ứng yêu cầu sau cũng được xếp vào nhóm vật liệu cháy yếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng mẫu bị giảm không quá 50 % và
thời gian kéo dài của ngọn lửa không quá 20 giây.
B.3. Theo tính bắt cháy, vật liệu cháy được
phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm cháy như sau:
Bảng B 2 - Phân nhóm
vật liệu cháy theo tính bắt cháy
Nhóm bắt cháy của
vật liệu
Cường độ thông
lượng nhiệt bề mặt tới hạn [kW/m2]
BC1 - khó bắt cháy
≥ 35,0
BC2 - bắt cháy vừa phải
lớn hơn hoặc bằng
20,0 và nhỏ hơn 35,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 20,0
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm được xác
định theo tiêu chuẩn ISO 5657 (Các thử nghiệm phản ứng với lửa – Thử nghiệm
tính bắt cháy của vật liệu xây dựng khi chịu tác động của nguồn nhiệt bức xạ)
hoặc tiêu chuẩn tương đương.
B.4. Theo tính lan truyền lửa trên bề mặt,
vật liệu cháy được phân thành 4 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm cháy như
sau:
Bảng B 3 - Phân nhóm
vật liệu cháy theo tính lan truyền lửa trên bề mặt
Nhóm lan truyền lửa
trên bề mặt của vật liệu
Cường độ thông
lượng nhiệt bề mặt tới hạn [kW/m2]
LT1 - không lan truyền
≥ 11,0
LT2 - lan truyền yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT3 - lan truyền vừa phải
Lớn hơn hoặc bằng
5,0 và nhỏ hơn 8,0
LT4 - lan truyền mạnh
< 5,0
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm được xác
định theo tiêu chuẩn ISO 9239 (Các thử nghiệm phản ứng với lửa – Sự lan
truyền của ngọn lửa trên bề mặt vật liệu sàn. Xác định các ứng xử cháy khi
chịu tác động của nguồn nhiệt bức xạ) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
B.5. Theo khả năng sinh khói, vật liệu cháy
được phân thành 3 nhóm ứng với các thông số thí nghiệm như sau:
Bảng B 4 - Phân nhóm
vật liệu cháy theo khả năng sinh khói
Nhóm theo khả năng
sinh khói của vật liệu
Trị số hệ số sinh
khói của vật liệu [m2/kG]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50
SK2 - khả năng sinh khói vừa phải
Lớn hơn 50 và nhỏ
hơn hoặc bằng 500
SK3 - khả năng sinh khói cao
> 500
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm được xác
định theo tiêu chuẩn ISO 5660 – 2 (Các thử nghiệm phản ứng với lửa – Mức độ
giải phóng nhiệt, mức độ sinh khói và mức độ giảm trọng lượng – Phần 2 Mức độ
sinh khói) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
B.6. Theo độc tính, vật liệu cháy được phân
thành 4 nhóm ứng với chỉ số độc tính HCL50 của sản phẩm cháy như
sau:
Bảng B 5 - Phân nhóm
vật liệu cháy theo độc tính
Nhóm theo độc tính của
vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 phút
15 phút
30 phút
60 phút
ĐT1 - Độc tính thấp
> 210
> 150
> 120
> 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 đến 210
50 đến 150
40 đến 120
30 đến 90
ĐT3 - Độc tính cao
25 đến 70
47 đến 50
13 đến 40
10 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 25
≤ 47
≤ 13
≤ 10
CHÚ THÍCH: Các thông số thí nghiệm và tính
toán chỉ số HCL50 theo quy định của tiêu chuẩn ISO 13571 (Các yếu tố đe dọa
sự sống của đám cháy – Hướng dẫn xác định khoảng thời gian cho phép để thoát
nạn từ các số liệu của đám cháy) hoặc tiêu chuẩn tương đương.
PHỤ
LỤC C
PHÂN
HẠNG NHÀ VÀ CÁC GIAN PHÒNG THEO TÍNH NGUY HIỂM CHÁY VÀ CHÁY NỔ
C.1. Theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ, nhà
và các gian phòng được phân thành các hạng A, B, C1 đến C4, D và E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C 1 - Phân hạng
nguy hiểm cháy và cháy nổ đối với gian phòng
Hạng nguy hiểm cháy
của gian phòng
Đặc tính của các
chất và vật liệu có (hình thành) trong gian phòng
A
Nguy hiểm cháy nổ
- Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt cháy có
nhiệt độ bùng cháy không lớn hơn 28oC, với khối lượng có thể tạo
thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính
toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Các chất và vật liệu có khả năng nổ và
cháy khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với nhau,
với khối lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
B
Nguy hiểm cháy nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28oC, các chất lỏng cháy, và khối lượng có
thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí
- hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp
suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
C 1 đến C 4
Nguy hiểm cháy
- Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy, các
chất và vật liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất và
vật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau có khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và vật liệu này
không thuộc các hạng A hoặc B.
- Việc chia gian phòng thành các hạng C 1
đến C 4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như sau:
C 1 - Có tải trọng cháy riêng lớn hơn 2200
MJ/m2;
C 2 - Có tải trọng cháy riêng từ 1401 MJ/m2
đến 2200 MJ/m2;
C 3 - Có tải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m2 đến
1400 MJ/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Các chất và vật liệu không cháy ở trạng
thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo sự phát
sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được sử
dụng để làm nhiên liệu.
E
Các chất và vật liệu không cháy ở trạng
thái nguội.
C.1.2. Hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ của nhà
a) Nhà được xếp vào hạng A nếu trong nhà đó
tổng diện tích của các gian phòng hạng A vượt quá 5% diện tích của tất cả các
gian phòng của nhà, hoặc vượt quá 200 m2.
Cho phép không xếp nhà vào hạng A nếu tổng
diện tích của các gian phòng hạng A trong nhà đó không vượt quá 25% tổng diện
tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 1.000 m2) và các
gian phòng hạng A đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
b) Nhà được xếp vào hạng B nếu đồng thời thỏa
mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà không thuộc hạng A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép không xếp nhà vào hạng B nếu tổng
diện tích của các gian phòng hạng A và B trong nhà đó không vượt quá 25% tổng
diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 1.000 m2) và
các gian phòng hạng A và B đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
c) Nhà được xếp vào hạng C nếu đồng thời thỏa
mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà không thuộc hạng A hoặc B;
- Tổng diện tích của các gian phòng hạng A, B
và C vượt quá 5% (10%, nếu trong nhà không có hạng A và B) tổng diện tích của
tất cả các gian phòng của nhà.
Cho phép không xếp nhà vào hạng C nếu tổng
diện tích của các gian phòng hạng A, B và C trong nhà đó không vượt quá 25%
tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 3.500
m2) và các gian phòng đó đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động.
d) Nhà được xếp vào hạng D nếu đồng thời thỏa
mãn 2 điều kiện sau:
- Nhà không thuộc hạng A, B và C;
- Tổng diện tích của các gian phòng hạng A,
B, C và D vượt quá 5% tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà.
Cho phép không xếp nhà vào hạng D nếu tổng
diện tích của các gian phòng hạng A, B, C và D trong nhà đó không vượt quá 25%
tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà (nhưng không vượt quá 5.000
m2) và các gian phòng hạng A, B, C đều được trang bị các thiết bị chữa cháy tự
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2. Một số nhà và gian phòng thuộc các phân
xưởng, nhà kho, bộ phận sản xuất được phép phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ
như sau:
a) Hạng A
- Phân xưởng chế tạo và sử dụng Natri và
Kali;
- Phân xưởng nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su
nhân tạo;
- Phân xưởng sản xuất xăng, dầu;
- Phân xưởng Hydro hóa chưng cất và phân chia
khí;
- Phân xưởng sản xuất nhiên liệu lỏng nhân
tạo, thu hồi và chưng cất các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bùng cháy ở
thể hơi từ 28oC trở xuống;
- Kho chứa bình đựng hơi đốt, kho xăng;
- Các căn phòng chứa ắc quy kiềm và axit của
nhà máy điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hạng B
- Phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám,
mùn cưa, những trạm tẩy rửa các thùng dầu madút và các chất lỏng khác có nhiệt
độ bùng cháy ở thể hơi từ 28oC đến 61oC;
Gian nghiền và xay cán chất rắn, phân xưởng
chế biến cao su nhân tạo, phân xưởng sản xuất đường, những kho chứa dầu madút
của nhà máy điện, những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy ở thể hơi từ
28oC đến 61oC.
c) Hạng C
- Phân xưởng xẻ gỗ, Phân xưởng làm đồ mỹ
thuật bằng gỗ;
- Phân xưởng dệt và may mặc;
- Phân xưởng công nghiệp giấy với quá trình
sản xuất khô;
- Xí nghiệp chế biến sơ bộ sợi bông, gai đay
và những chất sợi khác;
- Những bộ phận sàng, sẩy hạt của các nhà máy
xay và kho chứa hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những thiết bị phân phối điện có máy ngắt
điện và thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60 kg cho một đơn vị thiết bị;
- Cầu vượt, hành lang dùng để vận chuyển than
đá, than bùn;
- Kho kín chứa than, những kho hàng hỗn hợp,
những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bùng cháy của hơi trên 61oC.
d) Hạng D
- Phân xưởng đúc và luyện kim, Phân xưởng
rèn, hàn;
- Trạm sửa chữa đầu máy xe lửa;
- Phân xưởng cán nóng kim loại, gia công kim
loại bằng nhiệt;
- Những gian nhà đặt động cơ đốt trong;
- Phòng thí nghiệm điện cao thế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạm nồi hơi.
e) Hạng E
- Phân xưởng cơ khí gia công nguội kim loại
(trừ hợp kim Magiê);
- Sân chứa liệu (quặng);
- Xưởng sản xuất xút (trừ bộ phận lò);
- Trạm quạt gió, trạm máy ép không khí và các
chất khí không cháy;
- Phân xưởng tái sinh axít;
- Trạm sửa chữa xe điện và đầu máy xe điện;
- Phân xưởng dập, khuôn và cán nguội các
khoáng chất quặng Amiăng, muối và các nguyên liệu không cháy khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân xưởng chế biến thực phẩm, cá, thịt,
sữa;
- Trạm điều khiển điện;
- Công trình làm sạch nước (lắng, lọc, tẩy,
…);
- Trạm bơm và hút nước của nhà máy điện;
- Bộ phận chứa Axit Cacbonic và Clo, các tháp
làm lạnh, những trạm bơm chất lỏng không cháy.
PHỤ
LỤC D
CÁC
QUY ĐỊNH BẢO VỆ CHỐNG KHÓI CHO NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
D.1. Việc bảo vệ chống khói cho nhà và công trình
để đảm bảo an toàn cho người thoát khỏi ngôi nhà khi xảy ra cháy. Hệ thống
chống khói phải độc lập cho từng khoang cháy. Việc bảo vệ chống khói cho nhà và
công trình bao gồm hút xả khói (bao gồm cả các sản phẩm cháy) và cấp không khí
vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ các hành lang và sảnh của các nhà ở,
công trình công cộng, các nhà hành chính – sinh hoạt, các nhà đa năng có chiều
cao lớn hơn 28 m. Chiều cao của nhà được xác định theo 1.1.6;
b) Từ các hành lang của tầng hầm, tầng nửa
hầm không có chiếu sáng tự nhiên của các nhà ở, công trình công cộng, nhà hành
chính – sinh hoạt, nhà sản xuất và nhà đa năng khi các hành lang này thường
xuyên có người;
c) Từ các hành lang có chiều dài lớn hơn 15 m
không có chiếu sáng tự nhiên của các nhà sản xuất, nhà kho hạng A, B và C từ 2
tầng trở lên, cũng như của các công trình công cộng và nhà đa năng từ 6 tầng
trở lên;
d) Từ các hành lang và sảnh chung sử dụng các
buồng thang bộ không nhiễm khói của các nhà công năng khác nhau;
e) Từ các hành lang không có chiếu sáng tự
nhiên của nhà ở có khoảng cách từ cửa căn hộ xa nhất tới cửa buồng thang bộ
hoặc khoang đệm dẫn vào vùng không khí ngoài trời của thang loại N1 lớn hơn 12
m;
f) Từ các sảnh thông tầng của nhà có chiều
cao lớn hơn 28 m, cũng như từ các sảnh thông tầng có chiều cao lớn hơn 15 m và
từ các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không gian của sảnh thông
tầng trên;
g) Từ các buồng thang bộ loại L2 có cửa trời
tự động mở khi có cháy ở các cơ sở chữa bệnh nội trú;
h) Từ mọi gian phòng sản xuất hoặc kho chứa
thuộc các hạng A, B, hoặc C, D hoặc E trong các nhà có bậc chịu lửa IV, có chỗ
làm việc ổn định không có chiếu sáng tự nhiên hoặc có chiếu sáng tự nhiên qua
cửa sổ hoặc cửa trời, nhưng không có dẫn động cơ khí để mở các lỗ thông thoáng
của cửa sổ (ở cao độ bằng và lớn hơn 2,2 m tính từ mặt sàn đến mép dưới của lỗ
cửa) và mở các lỗ thông ở cửa mái (trong cả hai trường hợp, diện tích các lỗ
phải đủ để thoát khói khi có cháy);
i) Từ mọi gian phòng không có chiếu sáng tự
nhiên sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các gian phòng với diện tích bằng hoặc lớn
hơn 50 m2, có người làm việc, dùng để cất giữ hoặc sử dụng các chất và vật liệu
cháy;
- Các gian bán hàng;
- Các phòng thay, gửi đồ (quần áo) có diện
tích bằng hoặc lớn hơn 200 m2.
Cho phép hút khói từ các gian phòng sản xuất
hạng C có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 200 m2 qua các hành lang bên cạnh.
D.3. Việc hút khói không cần áp dụng cho:
a) Các gian phòng có diện tích tới 200 m2,
được trang bị các thiết bị chữa cháy tự động bằng nước hoặc bọt (trừ các gian
phòng hạng A và B);
b) Các gian phòng được trang bị thiết bị chữa
cháy tự động bằng khí hoặc bột;
c) Các hành lang hoặc sảnh, khi các gian
phòng có cửa đi vào hành lang hoặc sảnh này đã được thoát khói trực tiếp.
CHÚ THÍCH: Không cần có thoát khói riêng cho
các gian phòng khác có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50 m2, khi chúng nằm trong
căn phòng chính, mà ở đó đã lắp đặt hệ thống thoát khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Từ các hành lang nêu trong D.2 a), b), c),
d), e) – cho mỗi đoạn chiều dài không lớn hơn 45 m;
b) Từ các gian phòng nêu trong D.2 f), g),
h), i) – cho mỗi vùng khói có diện tích không lớn hơn 3.000 m2.
CHÚ THÍCH: Việc tính toán lưu lượng hút khói
phải theo các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành, có xét đến tải trọng cháy, nhiệt độ,
các sản phẩm cháy được tạo ra, các thông số của không khí bên ngoài, đặc trưng
hình học và vị trí của các lỗ mở;
D.5. Thiết kế hệ thống hút khói bảo vệ các hành
lang phải riêng biệt với hệ thống hút khói để bảo vệ các phòng.
D.6. Cửa thu khói của các giếng hút khói để hút
khói từ các hành lang phải đặt ở dưới trần của hành lang và phải thấp hơn dạ
cửa. Cho phép đặt các cửa thu khói trên các ống nhánh dẫn vào giếng hút khói.
Chiều dài hành lang cần lắp một cửa thu khói không được lớn hơn 45 m.
D.7. Khi hút khói trực tiếp từ các gian phòng có
diện tích lớn hơn 3.000 m2 thì phải chia thành các vùng khói có diện tích không
lớn hơn 3.000 m2 và phải tính đến khả năng xảy ra cháy ở một trong các vùng đó.
Mỗi cửa thu khói chỉ được tính phục vụ cho một diện tích không quá 1.000 m2.
D.8. Việc thoát khói trực tiếp cho các gian phòng
của nhà 1 tầng phải bao gồm cả thoát khói tự nhiên qua các ống có van, cửa nắp
hoặc các ô lấy sáng không bịt kín.
Từ các vùng gần cửa sổ, với chiều rộng tới 15
m, cho phép thoát khói qua các lỗ cửa nhỏ của cửa sổ (cửa chớp) mà cạnh dưới
của lỗ cửa ở độ cao không nhỏ hơn 2,2 m tính từ mặt nền. Trong các nhà nhiều
tầng phải có hệ thống thoát khói cưỡng bức dạng cơ khí.
D.9. Các đường ống và thiết bị của hệ thống hút
khói phải được làm từ vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa phù hợp yêu cầu
của tiêu chuẩn liên quan hiện hành. Khi ống dẫn khói xuyên qua các bộ phận ngăn
cháy của khoang cháy phải có các van ngăn cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép xả khói từ các ống hút khói từ tầng
hầm và tầng nửa hầm qua các khoang được thông gió. Trong trường hợp này, miệng
xả khói phải được đặt cách nền của khoang thông gió ít nhất là 6 m (cách kết
cấu của một ngôi nhà ít nhất là 3 m theo chiều đứng và 1 m theo chiều ngang)
hoặc đối với thiết bị xả dạng ướt phải cách mặt sàn ít nhất là 3 m. Không lắp
các van khói trên những ống này.
D.10. Việc bảo vệ chống khói phải cung cấp không
khí từ bên ngoài vào các khu vực sau:
a) Trong giếng thang máy (khi không thể hỗ
trợ cấp khí các khoang đệm trong điều kiện có cháy) ở những nhà có buồng thang
không nhiễm khói;
b) Trong giếng thang máy ở chế độ “chuyên chở
lực lượng chữa cháy”;
c) Trong các cầu thang bộ không nhiễm khói
loại N2;
d) Trong các khoang đệm của cầu thang bộ
không nhiễm khói loại N3;
e) Trong các khoang đệm trước thang máy (bao
gồm cả thang máy) trong các tầng hầm và tầng nửa hầm;
f) Các khoang đệm ở cầu thang bộ loại 2, dẫn
đến các gian phòng của tầng 1 của tầng hầm hoặc tầng nửa hầm, trong các phòng
có sử dụng hoặc cất giữ các vật chất và vật liệu cháy. Trong các khoang đệm ở các
gian xưởng luyện, đúc, cán và các gian gia công nhiệt khác cho phép cấp không
khí vào từ các gian thông khí của nhà;
g) Trong các khoang đệm ở lối vào sảnh kín và
hành lang từ các tầng hầm và tầng nửa hầm của sảnh kín và hành lang theo D.2
f).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phần dưới của giếng thang máy khi các cửa
vào giếng thang máy đều đóng kín ở tất cả các tầng (trừ tầng dưới);
b) Phần dưới của mọi khoang của buồng thang
bộ không nhiễm khói loại N2, khi các cửa trên đường thoát nạn từ các hành lang
và sảnh trên tầng có cháy vào buồng thang bộ và từ ngôi nhà ra bên ngoài để mở,
khi các cửa từ các hành lang và sảnh trên tất cả các tầng còn lại đều đóng kín;
c) Các khoang đệm trên tầng có cháy trong các
nhà có buồng thang bộ không nhiễm khói loại N3, khi lối vào hành lang hoặc sảnh
tại các tầng hầm, phòng chờ thang máy và các khoang đệm trước thang máy có một
cửa mở, còn ở tất cả những tầng khác cửa đều đóng.
Lưu lượng cấp không khí vào khoang đệm trên
một cửa mở phải được tính toán trong điều kiện gió thổi qua cửa có tốc độ trung
bình (nhưng không thấp hơn 1,3 m/s), và phải tính đến hiệu ứng tổ hợp của việc
thổi khói ra ngoài. Lưu lượng cấp không khí vào một khoang đệm kín phải xét đến
lượng khí bị thất thoát ra ngoài từ những lỗ hổng của cửa.
Độ dư của áp suất không khí phải được so sánh
với không gian liền kề với gian phòng được bảo vệ.
D.12. Khi tính toán các thông số của hệ thống cấp
không khí vào phải kể đến:
a) Độ dư của áp suất không khí không thấp hơn
20 Pa và không lớn hơn 50 Pa - ở các giếng thang máy, ở các cầu thang bộ không
nhiễm khói loại N2, ở các khoang đệm của cầu thang bộ không nhiễm khói loại N3
trong các không gian liền kề (hành lang, sảnh);
b) Các cửa hai cánh có diện tích lớn;
c) Các buồng thang máy thông với chiếu tới
của thang bộ và khi các cửa thang máy ở tầng đang xét để mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
YÊU
CẦU VỀ KHOẢNG CÁCH PHÒNG CHÁY CHỐNG CHÁY GIỮA CÁC NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH
E.1. Đối với nhà ở, công trình công cộng và
nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp
Khoảng cách phòng cháy chống cháy (PCCC) giữa
các nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp lấy
theo Bảng E 1.
Khoảng cách PCCC từ nhà ở, công trình công
cộng, nhà phụ trợ có bậc chịu lửa I và II đến các ngôi nhà sản xuất và gara có
bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 9 m; đến các ngôi nhà sản xuất có mái
với lớp cách nhiệt bằng chất liệu Polyme hoặc vật liệu cháy phải không nhỏ hơn 15
m.
Bảng E 1 - Khoảng
cách PCCC giữa các nhà ở, công trình công cộng và nhà phụ trợ của các cơ sở công
nghiệp
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà thứ nhất
Khoảng cách (m) đến
ngôi nhà thứ hai có bậc chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV, V
I, II
6
8
10
III
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV, V
10
10
15
CHÚ THÍCH:
1) Khoảng cách giữa các ngôi nhà và công
trình là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc các kết cấu bên ngoài
của chúng. Trong trường hợp các kết cấu của ngôi nhà hoặc công trình làm bằng
những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì phải lấy khoảng cách giữa các kết cấu
này.
2) Khoảng cách giữa các bức tường không có
lỗ cửa sổ cho phép lấy nhỏ hơn 20% ngoại trừ các ngôi nhà có bậc chịu lửa IV
và V.
3) Đối với các nhà 2 tầng có kết cấu khung
và tấm với bậc chịu lửa V, cũng như các nhà được lợp bằng vật liệu cháy thì
khoảng cách PCCC cần phải tăng thêm 20%.
4) Khoảng cách giữa các ngôi nhà có bậc
chịu lửa I và II được phép nhỏ hơn 6 m, nếu các bức tường của ngôi nhà cao
hơn nằm đối diện với ngôi nhà khác là các tường ngăn cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2. Đối với các nhà và công trình công
nghiệp
Khoảng cách PCCC giữa các nhà và các công
trình công nghiệp phụ thuộc vào bậc chịu lửa và hạng sản xuất của chúng phải
không nhỏ hơn giá trị trong Bảng E 2.
Bảng E 2 - Khoảng
cách PCCC giữa các nhà và công trình công nghiệp
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà thứ nhất
Khoảng cách (m) đến
ngôi nhà thứ hai có bậc chịu lửa
I, II
III
IV, V
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với nhà và công trình thuộc hạng sản
xuất A, B và C: 9 m (xem thêm Chú thích 3).
9
12
III
9
12
15
IV và V
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
CHÚ THÍCH:
1) Khoảng cách nhỏ nhất giữa các ngôi nhà
và công trình là khoảng cách thông thủy giữa các bức tường hoặc kết cấu bên
ngoài của chúng. Trong trường hợp ngôi nhà hoặc công trình có phần kết cấu
làm bằng những vật liệu cháy lồi ra hơn 1 m thì khoảng cách nhỏ nhất phải lấy
là khoảng cách giữa các kết cấu này.
2) Không quy định khoảng cách giữa các ngôi
nhà sản xuất và công trình công nghiệp trong những trường hợp sau:
a) Nếu tổng diện tích mặt sàn của từ 2 ngôi
nhà trở lên có bậc chịu lửa III, IV không vượt quá diện tích cho phép tầng
lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy (Phụ lục H);
b) Nếu như tường của ngôi nhà hay công
trình cao hơn hoặc rộng hơn, quay về phía một công trình khác là bức tường
ngăn cháy;
c) Nếu các ngôi nhà và công trình có bậc
chịu lửa III không phụ thuộc vào độ nguy hiểm cháy theo hạng sản xuất của
chúng có các bức tường đứng đối diện là tường đặc hoặc tường có lỗ được xây
kín bằng gạch block kính (hoặc kính có cốt) với giới hạn chịu lửa không nhỏ
hơn 1 giờ.
3) Khoảng cách đã cho đối với những ngôi
nhà và công trình có bậc chịu lửa I, II, thuộc hạng sản xuất A, B, C, được
giảm từ 9 m xuống còn 6 m khi đáp ứng một trong những điều kiện sau:
a) Ngôi nhà và công trình được trang bị hệ
thống chữa cháy tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Các trường hợp khoảng cách PCCC được lấy
nhỏ hơn quy định
Khoảng cách PCCC từ một ngôi nhà đến các ngôi
nhà và công trình xung quanh, có thể lấy nhỏ hơn các quy định nêu trong mục E.1
(Bảng E 1) và trong mục E.2 (Bảng E 2) khi được sự chấp thuận của cơ quan PCCC
có thẩm quyền và thực hiện theo các quy định sau:
a) Khoảng cách PCCC của ngôi nhà được xác
định trong trường hợp này là khoảng cách từ ngôi nhà đến đường ranh giới khu
đất của ngôi nhà (không phải khoảng cách đến một ngôi nhà khác ở khu đất bên
cạnh);
GHI CHÚ: Đường ranh giới khu đất của ngôi nhà
có thể là đường nằm trùng hoặc song song với một cạnh của ngôi nhà hoặc hợp với
một cạnh của ngôi nhà một góc nhỏ hơn 80o.
b) Cho phép tường ngoài của ngôi nhà cách
đường ranh giới khu đất của nhà trong phạm vi từ 0 mét đến nhỏ hơn 1,0 m; với
các điều kiện sau:
+ Tường ngoài phải là tường ngăn cháy loại 1
(REI 150) đối với nhà có bậc chịu lửa I và II; và là tường ngăn cháy loại 2
(REI 60) đối với nhà có bậc chịu lửa III và IV;
+ Bề mặt ngoài của tường ngoài không được sử
dụng các vật liệu có tính nguy hiểm cháy cao hơn các nhóm Ch1 và LT1.
c) Nếu tường ngoài của ngôi nhà cách đường
ranh giới khu đất của nhà một khoảng lớn hơn 1,0 m thì cho phép bố trí, cấu tạo
một số phần diện tích của bề mặt tường ngoài có tính chịu lửa thấp hơn yêu cầu đối
với một tường ngăn cháy và được gọi là phần diện tích không được bảo vệ chống
cháy của tường. Diện tích cho phép lớn nhất của phần không được bảo vệ chống
cháy của tường ngoài được quy định phụ thuộc vào khoảng cách của tường ngoài đó
đến đường ranh giới khu đất của nhà, và được cho trong Bảng E 3.
CHÚ THÍCH: Phần không được bảo vệ chống cháy
của tường ngoài thường là các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phần tường có giới hạn chịu lửa thấp
hơn giới hạn chịu lửa của tường ngăn cháy tương ứng;
- Các phần tường mà bề mặt ngoài có sử dụng
các vật liệu có tính nguy hiểm cháy bằng và cao hơn các nhóm Ch2 và LT2.
Bảng E 3 - Khoảng
cách từ tường ngoài của nhà (hoặc khoang cháy) đến đường ranh giới khu đất xác
định theo diện tích vùng bề mặt không được bảo vệ chống cháy của tường đó
Khoảng cách nhỏ
nhất giữa mặt bên của ngôi nhà tới đường ranh giới khu đất (m)
Tỷ lệ % diện tích
lớn nhất của các vùng bề mặt không được bảo vệ chống cháy so với tổng diện
tích bề mặt tường đối diện với ranh giới khu đất
Nhà ở, công trình
công cộng, nhà phụ trợ của các cơ sở công nghiệp
Nhà và công trình
công nghiệp, nhà kho
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
8,0
3,0
4,0
20,0
6,0
8,0
40,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi tính toán xác định diện tích lớn
nhất của bề mặt không được bảo vệ chống cháy của tường ngoài, có thể bỏ qua
không tính các vùng sau:
- Vùng có diện tích nhỏ hơn 1 m2 và khoảng
cách đến bất kì một vùng không được bảo vệ chống cháy khác phải không nhỏ hơn
4 m;
- Vùng không được bảo vệ chống cháy có diện
tích nhỏ hơn 0,1 m2 và khoảng cách đến bất kỳ một vùng không được bảo vệ
chống cháy khác phải không nhỏ hơn 1,5 m;
- Vùng tường ngoài của một cầu thang bộ có
buồng thang và các tường bên trong của buồng thang đảm bảo yêu cầu ngăn cháy
tương ứng với bậc chịu lửa của nhà;
- Vùng bề mặt ngoài của tường ngoài có sử
dụng vật liệu với tính nguy hiểm cháy bằng và cao hơn các nhóm Ch2 và LT2 thì
diện tích không được bảo vê chống cháy được lấy bằng 1/2 diện tích của vùng
đó.
2) Các giá trị trung gian có thể xác định
bằng cách nội suy.
PHỤ
LỤC F
GIỚI
HẠN CHỊU LỬA DANH ĐỊNH CỦA MỘT SỐ CẤU KIỆN KẾT CẤU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F 1 - Tường xây
hoặc tường bê tông
TT
Kết cấu và vật liệu
Chiều dày nhỏ nhất không
kể lớp trát (mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
Cho cấu kiện chịu
lực
Cho cấu kiện không
chịu lực
REI
240
REI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REI
120
REI
90
REI
60
REI
30
EI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI
180
EI
120
EI
90
EI
60
EI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11)
(12)
(13)
(14)
1
Bê tông cốt thép, có chiều dày lớp bê tông
bảo vệ nhỏ nhất của cốt thép chịu lực chính là 25 mm
a) Không trát
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
180
180
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bê tông cốt liệu Cấp 2(c), không mịn
a) Trát Ximăng cát dày 13 mm
b) Trát thạch cao – cát dày 13 mm
c) Trát thạch cao - Vermiculite dày 13 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
150
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
150
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
3
Tường gạch đất sét nung, bê tông hoặc vôi -
cát
a) Không trát
b) Trát Ximăng cát dày 13 mm
c) Trát thạch cao – cát dày 13 mm
200
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
200
200
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
170
170
170
170
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75
d) Trát thạch cao – Vermiculite hoặc thạch cao
– perlite (a) dày 13 mm
100
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
-
100
100
75
75
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không trát
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
100
100
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
75
75
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75
62
75
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
5
Tường Block bê tông cốt liệu Cấp 2(c)
a) Không trát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm
-
-
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
75
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
6
Tường Block bê tông xốp chưng áp có khối lượng
thể tích từ 475 kG/m3 đến 1.200 kG/m3
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
100
-
62
62
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tường bê tông lỗ, có 1 lõi rỗng nằm trong
chiều dày tường, cốt liệu Cấp 1(b)
a) Không trát
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm
-
-
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
-
75
75
75
62
8
Tường bê tông lỗ, có 1 lõi rỗng nằm trong
chiều dày tường, cốt liệu Cấp 2(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm
c) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm
d) Trát thạch cao – Vermiculite 12,5 mm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
125
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
75
9
Tường gạch lỗ đất sét nung với tỷ lệ phần đặc
lớn hơn 50%
a) Trát Ximăng cát dày 12,5 mm
b) Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
62
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xây bằng gạch hoặc block đất sét nung, hỗn
hợp, bê tông hoặc vôi - cát
b) Xây bằng gạch hoặc viên bê tông đặc hoặc
lỗ, cốt liệu Cấp 1(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
75
11
Tường rỗng với lớp tường ngoài xây bằng block
đất sét nung có lỗ như mục 9 ở trên và lớp tường trong xây bằng viên bê tông
xốp hấp hơi có khối lượng thể tích từ 480 kG/m3 đến 1.200 kG/m3
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
100
100
75
75
75
75
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
(a) Chỉ áp dụng trát perlite - thạch cao
vào gạch đất sét nung.
(b) “Cốt liệu Cấp 1” có nghĩa là: xỉ bọt,
đá bọt, xỉ lò cao, viên tro bay, gạch vỡ và các sản phẩm đất sét nung (bao
gồm cả viên gạch phồng), clinker nung già và đá vôi nghiền.
(c) “Cốt liệu Cấp 2” có nghĩa là: sỏi cuội,
đá granite và tất cả các dạng đá nghiền tự nhiên khác ngoài đá vôi.
Bảng F 2 - Kết cấu
vách (không chịu lực)
TT
Kết cấu và vật liệu
Giới hạn chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
1
Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài
dày 16 mm trên Lati thép và ốp bên trong bằng block bê tông xốp hấp hơi có
khối lượng thể tích từ 480 đến 1.120 kG/m3 và chiều dày bằng:
50 mm
62 mm
75 mm
EI 120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 240
2
Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài
bằng block bê tông dày 100 mm và ốp bên trong bằng vữa thạch cao dày 16 mm
trên Lati thép
EI 240
3
Vách khung xương thép có lớp phủ bên ngoài
dày 16 mm trên Lati thép và ốp bên trong bằng bằng vữa thạch cao dày 16 mm
trên Lati thép
EI 60
4
Khung xương thép hoặc gỗ với vật liệu hoàn
thiện trên hai mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 mm
12,5 mm
b) Vữa thạch cao – Vermiculite hoặc thạch
cao – Perlite trên Lati thép với chiều dày bằng
25 mm
19 mm
12,5 mm
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có lớp trát
thạch cao dày 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 30
EI 120
EI 90
EI 60
EI 30
d) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm có lớp trát
thạch cao - Vermiculite chiều dày bằng:
25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm
5 mm
e) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm
Không trát
Có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm
f) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm có lớp
trát thạch cao - Vermiculite chiều dày bằng:
25 mm
16 mm
10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm cho hai lớp
dày 9,5 mm có lớp trát ngoài là thạch cao - Vermiculite chiều dày bằng:
16 mm
10 mm
i) Tấm ốp bằng sợi cách nhiệt dày 12,5 mm
có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm
j) Tấm sợi gỗ dày 25 mm có lớp trát thạch
cao dày 12,5 mm
EI 120
EI 90
EI 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 30
EI 60
EI 120
EI 90
EI 60
EI 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 120
EI 90
EI 30
EI 60
5
Tấm ép vỏ trấu trong các khung gỗ trát cả
hai mặt bằng lớp trát thạch cao dày 5 mm
EI 60
6
Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày
9,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có lớp trát thạch cao dày 12,5 mm
Có lớp trát thạch cao – vermiculite dày 22
mm
EI 30
EI 30
EI 120
7
Vách ngăn rỗng bằng tấm ốp hoàn thiện dày
12,5 mm
Không trát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có lớp trát thạch cao – vermiculite dày 16
mm
EI 30
EI 60
EI 120
8
Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm trát cả hai mặt
bằng lớp thạch cao dày 16 mm
EI 60
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 90
10
Ba lớp tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm được gắn
kết bằng vữa thạch cao mỏng mịn
EI 120
11
Tấm sợi gỗ dày 12,5 mm có lớp phủ hoặc trát
với chiều dày bằng:
75 mm
50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 60
12
Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm có các mạch ghép
được phủ bằng các thanh nẹp gỗ tiết diện 75 mm x 12,5 mm
EI 30
Bảng F 3 - Tường
ngoài (không chịu lực)
TT
Kết cấu và vật liệu
Giới hạn chịu lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
1
Tường bằng khung xương thép có các tấm phủ
bên ngoài là vật liệu không cháy và ốp bên trong bằng
a) Lớp trát ximăng cát hoặc thạch cao dày
12,5 mm trên Lati thép
b) Hai lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát bằng
thạch cao dày 12,5 mm
d) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng
thạch cao dày 5 mm
e) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 240
EI 30
EI 30
EI 30
EI 30
EI 120
2
Tường bằng khung xương gỗ có lớp phủ bên ngoài
dày 10 mm bằng lớp phủ ximăng cát hoặc xi măng – vôi(a) và ốp bên trong bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch
cao dày 12,5 mm
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm trát bằng
thạch cao dày 5 mm
d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm
e) Block bê tông xốp có chiều dày bằng:
50 mm
62 mm
75 mm
100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 60
EI 60
EI 60
EI 180
EI 240
EI 240
EI 240
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 mm
75 mm
EI 240
EI 180
EI 180
4
Tường bằng khung xương gỗ có lớp phủ bên
ngoài bằng các tấm ốp chồng mép hoặc gỗ dán dày 9,5 mm(a) và ốp bên trong
bằng
a) Trát thạch cao dày 16 mm trên Lati thép
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm trát thạch
cao dày 12,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tấm ép vỏ trấu dày 50 mm
e) Block bê tông xốp có chiều dày bằng:
50 mm
62 mm
75 mm
100 mm
EI 30
EI 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EI 30
EI 180
EI 240
EI 240
EI 240
CHÚ THÍCH: (a) Phải coi sự có mặt của bộ
phận ngăn chặn các dạng hơi có thể cháy được trong phần bề dày của những kết
cấu này không có đóng góp gì cho khả năng chịu lửa của chúng
F.2. Dầm bê tông cốt thép
Bảng F 4 - Dầm bê
tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm
Kích thước nhỏ nhất
của phần bê tông (mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép chịu lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
65(a)
280
55(a)
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
35
140
25
110
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bê tông cốt liệu gốc silic có trát ximăng hoặc
thạch cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép chịu lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
50(a)
250
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
170
20
110
15
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
70
3
Bê tông cốt liệu gốc silic có trát vermiculite
/ thạch cao (b) dày 15 mm
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép chịu lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
25
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
145
15
125
15
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
15
60
4
Bê tông cốt liệu nhẹ
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép chịu lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
45
200
35
160
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
100
15
80
CHÚ THÍCH:
(a) Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ
lớp bê tông bảo vệ.
(b) Vermiculite/thạch cao phải có tỷ lệ
trộn theo thể tích nằm trong khoảng 11/2 đến 2:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F 5 - Dầm bê
tông cốt thép ứng suất trước
TT
Đặc điểm
Kích thước nhỏ nhất
của phần bê tông (mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép dự ứng lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
100(a)
280
85(a)
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
50(a)
140
40
110
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bê tông cốt liệu gốc silic, có các ván bê
tông Vermiculite dày 15 mm sử dụng như tấm chắn cố định
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép dự ứng lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
75(a)
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
170
45
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
100
25
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
70
3
Bê tông cốt liệu gốc silic, có các ván bê
tông Vermiculite dày 25 mm sử dụng như tấm chắn cố định
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép dự ứng lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
180
50
140
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
70
15
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
60
4
Bê tông cốt liệu gốc silic, có trát thạch
cao dày 15 mm trên lưới thép mảnh
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép dự ứng lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
90(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
210
50
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
30
85
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bê tông cốt liệu gốc silic có trát vermiculite/
thạch cao(b) dày 15 mm
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép dự ứng lực
b) Chiều rộng tiết diện dầm
75(a)
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
45
125
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
60
15
60
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cho cốt thép dự ứng lực
50
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều rộng tiết diện dầm
140
125
85
70
60
60
7
Bê tông cốt liệu nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều rộng tiết diện dầm
80
250
65
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
160
40
130
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
20
80
CHÚ THÍCH:
(a) Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ
lớp bê tông bảo vệ.
(b) Vermiculite / thạch cao phải có tỷ lệ
trộn theo thể tích nằm trong khoảng 11/2 đến 2:1
F.4. Cột bê tông cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Đặc điểm
Kích thước nhỏ nhất
của phần bê tông (mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Bê tông cốt liệu gốc silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Có trát ximăng hoặc thạch cao dày 15 mm
trên lưới thép mảnh
c) Có trát vermiculite/thạch cao(a)
450
300
275
400
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
225
200
250
150
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
120
150
150
120
2
Bê tông cốt liệu đá vôi hoặc gốc silic
Có cốt thép phụ trợ trong lớp bê tông bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
275
225
200
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
3
Bê tông cốt liệu nhẹ
300
275
225
200
190
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F 7 - Cột bê
tông cốt thép (có 1 mặt tiếp xúc với lửa)
TT
Đặc điểm
Kích thước nhỏ nhất
của phần bê tông (mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R 30
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông cốt liệu gốc silic
a) Không có biện pháp bảo vệ bổ sung
b) Có trát vermiculite / thạch cao(a) dày
15 mm trên bề mặt tiếp xúc với lửa
180
125
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
75
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
65
75
65
CHÚ DẪN: (a) Vermiculite / thạch cao phải
có tỷ lệ trộn theo thể tích nằm trong khoảng 11/2 đến 2:1
F.5. Thép kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(khối lượng cột trên
1 m dài không nhỏ hơn 45 kg)
TT
Kết cấu và vật liệu
bọc bảo vệ
Chiều dày nhỏ nhất
(mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bê tông cốt liệu tự nhiên có cấp phối không
ít xi măng hơn 1:2:4
a) Bê tông không tham gia chịu lực, có cốt
thép (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
-
-
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
25
50
25
50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
50
50
50
3
Block đặc bằng bê tông xỉ bọt hoặc bê tông
đá bọt có cốt thép(b) tại tất cả các mối nối ngang
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
B
Lớp bảo vệ dạng rỗng(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Gạch đặc bằng đất sét nung, composite hoặc vôi
- cát được gia cường tại tất cả các mối nối ngang, không trát
115
-
50
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Block đặc bằng bê tông xỉ bọt hoặc bê tông
đá bọt được gia cường(b) tại tất cả các mối nối ngang, không trát
75
-
50
50
50
50
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
38(d)
25
19
12,5
4
a) Lati thép, trát thạch cao – vermiculite
hoặc thạch cao perlite với chiều dày bằng:
b) Lati thép đặt cách nhau 25 mm tính từ
cánh có trát thạch cao – vermiculite hoặc thạch cao perlite với chiều dày
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
-
-
19
19
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
12,5
12,5
12,5
5
Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng
sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm có trát
thạch cao với chiều dày bằng:
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
12,5
7
6
Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng
sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm có trát thạch
cao – vermiculite với chiều dày bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20
13
10
10
7
Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4:1 được
gia cường bằng lưới thép và bả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng:
63
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
CHÚ THÍCH:
(a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ
bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và
tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.
(b) Cốt thép gia cường phải là các sợi thép
buộc có chiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là một lưới thép có khối lượng
đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia
cường, trong lớp bảo vệ bằng bê tông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn
hơn 150 mm.
(c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một
khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho
cột phải được chèn bịt một cách có hiệu quả tại mỗi cao trình sàn.
(d) Cần có lưới thép mảnh gia cường đặt
cách bề mặt từ 12,5 mm đến 19 mm trừ trường hợp có sử dụng các nẹp góc
(corner bead) đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Kết cấu và vật liệu
bọc bảo vệ
Chiều dày nhỏ nhất
(mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Bê tông cốt liệu tự nhiên có cấp phối không
ít xi măng hơn 1 : 2 : 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bê tông có tham gia chịu lực có cốt thép
75
75
50
75
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
25
50
25
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun bọc bằng vermiculite – ximăng với
chiều dày bằng:
-
-
38
32
19
12,5
B
Lớp bảo vệ dạng rỗng(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lati thép
a) Trát ximăng – vôi với chiều dày bằng:
b) Trát thạch cao với chiều dày bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
32
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
38
22
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
12,5
19
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
12,5
2
Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng
sợi thép 1.6 mm với khoảng cách 100 mm
a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát thạch
cao với chiều dày bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
7
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tấm ốp hoàn thiện buộc bằng sợi thép 1.6 mm
với khoảng cách 100 mm
a) Tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm cố định vào
khung xương gỗ bằng đinh, trát thạch cao với chiều dày bằng:
b) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch
cao - vermiculite với chiều dày bằng:
c) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch
cao - vermiculite với chiều dày bằng:
d) Tấm ốp hoàn thiện dày 19 mm, trát thạch
cao với chiều dày bằng:
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
32
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
10
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
13
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
10
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7
10
4
Tấm vermiculite – ximăng theo tỷ lệ 4 : 1
được gia cường bằng lưới thép và bả hoàn thiện. Chiều dày tấm bằng:
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
25
25
25
5
Trát thạch cao – cát dày 12,5 mm vào tấm
sợi gỗ cường lực với chiều dày bằng:
-
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
38
CHÚ THÍCH:
(a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ
bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và
tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.
(b) Cốt thép gia cường phải là các sợi thép
buộc có chiều dày không nhỏ hơn 2,3 mm, hoặc là một lưới thép có khối lượng
đơn vị không nhỏ hơn 0,48 kg/m2. Khoảng cách giữa các bộ phận cốt thép gia
cường, trong lớp bảo vệ bằng bê tông, theo bất kỳ chiều nào không được lớn
hơn 150 mm.
(c) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một
khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho
cột phải được chèn bịt một cách có hiệu quả tại mỗi cao trình sàn.
F.6. Nhôm kết cấu
Bảng F 10 - Cột chống
và dầm bằng hợp kim nhôm được bọc bảo vệ
(khối lượng cấu kiện
trên 1 m dài không nhỏ hơn 16 kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu và vật liệu
bảo vệ
Chiều dày nhỏ nhất
(mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa
R 240
R 180
R 120
R 90
R 60
R 30
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
A
Lớp bảo vệ dạng đặc(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phun bọc bằng vermicullite – ximăng với
chiều dày bằng:
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
19
B
Lớp bảo vệ dạng rỗng(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lati thép, trát thạch cao – vermiculite
hoặc thạch cao - perlite với chiều dày bằng:
-
-
32
22
16
12,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
19
12,5
3
Tấm ốp hoàn thiện bằng thạch cao buộc bằng
sợi thép 1,6 mm với khoảng cách 100 mm, trát thạch cao – vermiculite dày:
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
16
10
10
CHÚ THÍCH:
(a) Lớp bảo vệ dạng đặc có nghĩa là một vỏ
bên ngoài được gắn chặt vào thép, không tạo ra khe hở giữa bề mặt tiếp xúc và
tất cả các mạch ghép nối trong phần vỏ đó đều kín và đặc.
(b) Lớp bảo vệ dạng rỗng có nghĩa là có một
khoảng trống giữa vật liệu bảo vệ và thép. Tất cả các dạng bảo vệ rỗng cho
cột phải được chèn bịt một cách có hiệu quả tại mỗi cao trình sàn.
F.7. Kết cấu sàn
Bảng F 11 - Sàn gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu và vật liệu
Chiều dày nhỏ nhất
(mm) của lớp bảo vệ để đảm bảo giới hạn chịu lửa
REI 60
REI 30
(1)
(2)
(3)
(4)
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát bằng
-
16,0
2
Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát nhỏ nhất
bằng 16 mm, bề mặt dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện có chiều dày bằng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Lati thép và trát bằng
a) Thạch cao với chiều dày bằng
b) Vermiculite với chiều dày bằng
-
-
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Một lớp tấm ốp hoàn thiện có chiều dày
bằng:
-
12,5
5
Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 9,5 mm, trát
thạch cao với chiều dày bằng:
-
12,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
12,5
7
Hai lớp tấm ốp hoàn thiện có tổng chiều dày
bằng:
-
25,0
8
Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ
nhất 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng:
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ
nhất 12,5 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng:
-
12,5
10
Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát thạch cao với
chiều dày bằng:
-
5,0
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát bằng
-
16,0
2
Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát nhỏ nhất
bằng 16 mm, bề mặt dưới được che bằng tấm ốp hoàn thiện có chiều dày bằng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Lati thép và trát bằng
a) Thạch cao với chiều dày bằng
b) Vermiculite với chiều dày bằng
22,0
12,5
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Một lớp tấm ốp hoàn thiện có chiều dày
bằng:
-
9,5
5
Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ
nhất là 9,5 mm, trát bằng:
a) Thạch cao với chiều dày bằng
b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,5
-
6
Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát
thạch cao với chiều dày bằng:
-
5,0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
22,0
8
Một lớp tấm sợi cách nhiệt chiều dày nhỏ
nhất 9,5 mm, trát thạch cao với chiều dày bằng:
-
5,0
9
Tấm sợi gỗ dày 25 mm, trát bằng:
a) Thạch cao với chiều dày bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10,0
5,0
-
C
Tấm có mép ghép dạng rãnh và gờ với chiều
dày(a) không nhỏ hơn 21 mm (chiều dày hoàn thiện), cố định vào các dầm gỗ có
kích thước tiết diện (cao x rộng) không nhỏ hơn 175 mm x 50 mm, bề mặt trần
phía dưới bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nẹp gỗ và trát với chiều dày trát bằng
-
16,0
2
Lati thép và trát với chiều dày trát bằng
-
16,0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9,5
4
Một lớp tấm ốp hoàn thiện với chiều dày nhỏ
nhất là 9,5 mm, trát bằng:
a) Thạch cao với chiều dày bằng
b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
bằng
-
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
-
5
Một lớp tấm ốp hoàn thiện dày 12,5 mm, trát
thạch cao với chiều dày bằng:
-
5,0
6
Hai lớp tấm ốp hoàn thiện có tổng chiều dày
bằng:
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Một lớp tấm sợi cách nhiệt với chiều dày
bằng:
-
12,5
8
Một lớp tấm sợi cách nhiệt có chiều dày nhỏ
nhất là 12,5 mm trát thạch cao với chiều dày bằng:
-
12,5
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thạch cao với chiều dày bằng
b) Vermiculite – thạch cao với chiều dày
bằng
-
10,0
5,0
-
CHÚ THÍCH: (a) Hoặc chiều dày tương đương
của tấm gỗ dăm bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F 12 - Sàn bê
tông cốt thép (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)
TT
Kết cấu sàn
Kích thước nhỏ nhất
(mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
REI 240
REI 180
REI 120
REI 90
REI 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều cao tổng thể(a) của tiết diện
25
150
25
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
20
125
15
100
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bản sàn ống với ống tiết diện hình tròn
hoặc ống, cao hơn chiều rộng. Phải có không ít hơn 50% tổng diện tích tiết
diện ngang của sàn là vật liệu đặc
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới
c) Chiều cao tổng thể(a) của tiết diện
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
25
40
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
160
20
30
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
110
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3
Tiết diện hộp có một hoặc nhiều khoang rỗng
theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều cao
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới
c) Chiều cao tổng thể(a) của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
230
25
40
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
180
20
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
25
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
105
4
Tiết diện có sườn tăng cứng với phần hộp
rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc sườn tiết diện T ngược có phần hộp
rỗng được chèn bằng block bê tông hoặc đất sét nung. Nếu sàn có không quá 50%
tổng diện tích tiết diện ngang là vật liệu đặc thì phải được phủ một lớp trát
dày 15 mm ở bể mặt phía dưới
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều rộng hoặc sườn tăng cứng hoạc dầm
ở phía dưới
c) Chiều cao tổng thể(a) của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
125
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
100
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
90
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
80
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
110
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
5
Sườn tăng cứng chữ T
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép ở mặt bên
c) Bề rộng sườn hoặc của chân chữ T
d) Chiều dày của cánh
65(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
150
55(b)
55
140
150
45(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
125
35
35
90
125
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
15
15
60
90
6
Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với
bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn
hơn chiều dày của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép ở mặt bên
c) Bề rộng sườn hoặc của chân chữ U
d) Chiều dày tại bản phía trên
65(b)
40
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55(b)
30
70
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45(b)
25
60
125
35
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
25
15
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
30
90
7
Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với
bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn lớn hơn
chiều dày của tiết diện
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép ở mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều dày tại bản phía trên
65(b)
40
70
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55(b)
30
60
150
45(b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
35
20
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
35
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
25
65
CHÚ THÍCH:
(a) Có thể cộng thêm chiều dày của các lớp
láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy
(b) Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ
lớp bê tông bảo vệ
Bảng F 13 - Sàn bê
tông cốt thép dự ứng lực (Cốt liệu gốc silic hoặc đá vôi)
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nhỏ nhất
(mm) để đảm bảo giới hạn chịu lửa
REI 240
REI 180
REI 120
REI 90
REI 60
REI 30
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1
Bản sàn đặc
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều cao tổng thể(b) của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65(a)
150
50(a)
150
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
30
125
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
100
2
Bản sàn ống với ống tiết diện hình tròn
hoặc ống cao hơn chiều rộng. Phải có không ít hơn 50% tổng diện tích tiết
diện ngang của sàn là vật liệu đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới
c) Chiều cao tổng thể(b) của tiết diện
65(a)
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50(a)
40
175
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
140
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
100
3
Tiết diện hộp có một hoặc nhiều khoang rỗng
theo chiều dọc với chiều rộng lớn hơn chiều
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của bản cánh phía dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65(a)
65
230
50(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
40
40
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
155
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
105
4
Tiết diện có sườn tăng cứng với phần hộp
rỗng chèn bằng block đất sét nung, hoặc dầm tiết diện T ngược có phần hộp
rỗng được chèn bằng block bê tông hoặc đất sét nung. Nếu sàn có không quá 50%
tổng diện tích tiết diện ngang là vật liệu đặc thì phải được phủ một lớp trát
dày 15 mm ở bể mặt phía dưới
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chiều cao tổng thể(b) của tiết diện
65(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
50(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
5
Sườn tăng cứng tiết diện chữ T
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép ở mặt bên
c) Bề rộng sườn hoặc của chân chữ T
d) Chiều dày của cánh
100(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
150
85(a)
85
200
150
65(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
125
50(a)
50
110
125
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
25
25
60
90
6
Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với
bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn không lớn
hơn chiều dày của tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép ở mặt bên
c) Bề rộng sườn hoặc của chân chữ U
d) Chiều dày tại bản phía trên
100(a)
50
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85(a)
45
100
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65(a)
35
75
125
50(a)
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
40
20
45
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
15
30
90
7
Sườn tăng cứng tiết diện chữ U ngược với
bán kính cong tại giao điểm của bản đáy với phần trên cùng của sườn lớn hơn
chiều dày của tiết diện
a) Chiều dày trung bình của lớp bê tông bảo
vệ cốt thép
b) Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt
thép ở mặt bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều dày tại bản phía trên
100(a)
50
110
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85(a)
45
90
150
65(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
125
50(a)
25
50
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
30
90
CHÚ THÍCH:
(a) Có thể cộng thêm chiều dày của các lớp
láng hoặc lớp hoàn thiện bằng vật liệu không cháy
(b) Có thể phải bổ sung cốt thép phụ để giữ
lớp bê tông bảo vệ
F.8. Bộ phận lắp kính
Bảng F 14 - Bộ phận
lắp kính
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày nhỏ nhất
(mm) của bộ phận lắp kính để đảm bảo giới hạn chịu lửa
E 60
E 30
(1)
(2)
(3)
(4)
1
Kính, tổ hợp gián tiếp với kim loại có điểm
nóng chảy không thấp hơn 982,2oC, có hình vuông với diện tích không lớn hơn
0,015 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
6,35
2
Kính, gia cường bằng lưới kim loại đan ô
vuông đường kính không nhỏ hơn 0,46 mm, khoảng cách tính từ tim các sợi trong
lưới không quá 12,70 mm, giao điểm của các sợi kim loại được liên kết hàn bấm
điểm, hoặc lưới kim loại đan ô lục giác với khoảng cách mắt lưới đo theo hai
cạnh song song là 25,4 mm
Chiều dày của kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,35
3
Kính, gia cường bằng lưới kim loại như đề
cập trong mục 2 của bảng này lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ô lấy sáng, cửa
mái và cửa trời được cố định trong khung kim loại (chắn cố định) với diện
tích không lớn hơn 1,115 m2. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc kim
loại, tất cả các chi tiết kim loại phải có điểm nóng cháy không thấp hơn
982,2oC
Chiều dày của kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,35
4
Viên gạch hoặc block bằng kính trong tường
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong bảng trên, một số vị trí
thuộc cột giới hạn chịu lửa không có giá trị có nghĩa là bộ phận kính theo
miêu tả không được phép sử dụng cho trường hợp đó.
Kính phù hợp với mục 1 và 2 trên đây khi
lắp đặt trong cửa đi, cửa sổ, ô lấy sáng, cửa mái và cửa trời được cố định
trong khung gỗ (chắn cố định) có bề rộng và chiều dày nhỏ nhất là 44,45 mm
không bị giảm yếu. Việc cố định được thực hiện bởi nẹp góc bằng gỗ hoặc kim
loại hoặc bởi tổ hợp tấm kính và chi tiết giữ góc hoặc kẹp với diện tích
không quá 0,372 m2.
PHỤ
LỤC G
QUY
ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH ĐẾN CÁC LỐI RA THOÁT NẠN VÀ CHIỀU RỘNG CỦA LỐI RA THOÁT NẠN
G.1. Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ xa
nhất (có người sinh hoạt, làm việc) tới lối ra thoát nạn gần nhất
G.1.1. Đối với nhà ở
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào
của căn hộ (nhà nhóm F 1.3) hay của phòng ở (nhà nhóm F 1.2) đến lối ra thoát
nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phài phù hợp với Bảng G 1.
Bảng G 1 - Khoảng
cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra
thoát nạn gần nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà
Khoảng cách giới
hạn cho phép từ cửa ra vào căn hộ hoặc phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất
(m)
Khi cửa bố trí ở
giữa các buồng thang bộ hoặc giữa các lối ra ngoài
Khi cửa bố trí ở
hành lang cụt
I, II
S0
40
25
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
III
S0
30
20
S1
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S0
25
15
S1, S2
20
10
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
G.1.2. Đối với công trình công cộng
a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường
thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất của nhà công cộng (trừ các gian phòng
vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra
bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng G 2a.
Bảng G 2a- Khoảng
cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần
nhất đối với nhà công cộng
Bậc chịu lửa của
nhà
Khoảng cách (m) khi
mật độ dòng người thoát nạn (người / m2) là
Đến 2
Từ lớn hơn 2 đến 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ lớn hơn 4 đến 5
Lớn hơn 5
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
A. Từ gian phòng có cửa ra bố trí ở giữa
các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
40
35
20
IV
40
35
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
V
30
25
20
15
10
B. Từ gian phòng có cửa ra mở vào hành lang
cụt hoặc mở vào sảnh chung
I, II, III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
20
15
10
IV
20
15
15
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
15
10
10
5
5
CHÚ THÍCH
1) Mật độ dòng người thoát nạn được xác
định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và
diện tích của đường thoát nạn đó.
2) Phải áp dụng những giá trị khoảng cách
cho trong Bảng G 2a như sau: Đối với trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với
các trường học, trường kỹ thuật dạy nghề và các trường cao đẳng, chuyên
nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ sở điều trị nội trú lấy
theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo (4). Đối với các nhà công cộng khác,
mật độ dòng người thoát nạn trong hành lang được lấy cụ thể cho từng dự án.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G 2b - Khoảng
cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng không có ghế
ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất
Loại sử dụng của
gian phòng
Bậc chịu lửa của
nhà
Khoảng cách giới
hạn cho phép (m) từ 1 điểm bất kỳ của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần
nhất với khối tích gian phòng (nghìn m3)
Đến 5
Từ lớn hơn 5 đến 10
Lớn hơn hoặc bằng
10
1- Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày
triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự.
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
55
III, IV
20
30
-
V
15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2- Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện
tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu người không nhỏ hơn 0,2 m2.
I, II
65
-
-
III, IV
45
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
-
-
3a- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng không nhỏ
hơn 25%.
I, II
50
65
80
III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
V
25
-
-
3b- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng nhỏ hơn
25%.
I, II
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
III, IV
15
20
-
V
10
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm
việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp
bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng G 3. Đối với các gian
phòng có diện tích lớn hơn 1.000 m2 thì khoảng cách cho trong Bảng G 3 bao gồm
cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra;
b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng
G3 với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng
nội suy tuyến tính;
c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng
G3 được thiết lập cho các gian phòng có chiều cao đến 6,0 m. Khi chiều cao gian
phòng lớn hơn 6,0 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao
gian phòng đến 12,0 m thì tăng thêm 20%; đến 18,0 m thì tăng thêm 30%; đến 24,0
m thì tăng thêm 40%, nhưng không được lớn hơn 140,0 m đối với gian phòng có
hạng A, B và không lớn hơn 240,0 m đối với gian phòng có hạng C.
Bảng G 3 - Khoảng
cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất
của nhà sản xuất
Khối tích của gian
phòng (1.000 m3)
Hạng của gian phòng
Bậc chịu lửa của
nhà
Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà
Khoảng cách (m) khi mật độ dòng người thoát
nạn trên lối đi chung (người/m2) là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ lớn hơn 1 đến 3
Từ lớn hơn 3 đến 5
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, B
I, II, III, IV
S0
40
25
15
C 1, C 2, C 3
I, II, III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
III, IV
S1
70
40
30
V
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
20
30
A, B
I, II, III, IV
S0
60
35
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II, III, IV
S0
145
85
60
III, IV
S1
100
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
A, B
I, II, III, IV
S0
80
50
35
C 1, C 2, C 3
I, II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
95
65
III, IV
S1
110
65
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II, III, IV
S0
120
70
50
C 1, C 2, C 3
I, II, III, IV
S0
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
III, IV
S1
160
95
65
Bằng và lớn hơn 60
A, B
I, II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
85
60
C 1, C 2, C 3
I, II, III, IV
S0
200
110
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
180
105
75
Bằng và lớn hơn 80
C 1, C 2, C 3
I, II, III, IV
S0
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
III, IV
S1
200
110
85
Không phụ thuộc vào
khối tích
C 4, D
I, II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
III, IV
S1
160
95
65
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
70
50
Không phụ thuộc vào
khối tích
E
I, II, III, IV
S0, S1
Không hạn chế
Không hạn chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV, V
S2, S3
160
95
65
CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được
xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và
diện tích của đường thoát nạn đó
d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra
vào của gian phòng xa nhất có diện tích không lớn hơn 1.000 m2 của nhà sản xuất
đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phù hợp
với Bảng G 4.
Bảng G 4 - Khoảng
cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất có diện tích đến 1.000
m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất
Vị trí cửa ra của
gian phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc chịu lửa của
nhà
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà
Khoảng cách đi theo
hành lang (m) từ cửa gian phòng đến lổi ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ
dòng người thoát nạn trên lối đi chung (người / m2) là
Đến 2
Từ lớn hơn 2 đến 3
Từ lớn hơn 3 đến 4
Từ lớn hơn 4 đến 5
Ở giữa hai lối ra
thoát nạn
A, B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
60
50
40
35
C 1, C 2, C 3
I, II, III, IV
S0
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
65
III, IV
S1
85
65
55
45
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
40
35
C 4, D, E
I, II, III, IV
S0
180
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
C 4, D, E
III, IV
S1
125
100
85
70
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
70
60
50
Đi vào hành lang
cụt
Không phụ thuộc vào
hạng
I, II, III, IV
S0
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
III, IV
S1
20
15
15
10
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
10
8
G.2. Chiều rộng của lối ra thoát nạn
G.2.1. Đối với nhà công cộng
a) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn, từ
hành lang vào buồng thang bộ, cũng như chiều rộng bản thang phải được xác định
theo số lượng người cần thoát nạn qua lối ra thoát nạn đó và định mức người
thoát nạn tính cho 1 mét chiều rộng lối ra (cửa ra). Tùy theo bậc chịu lửa của
nhà (không bao gồm các nhà rạp chiếu phim, câu lạc bộ, nhà hát và các công
trình thể thao) định mức này được lấy không vượt quá các giá trị sau:
- Nhà có bậc chịu lửa I, II không được lớn
hơn 165 người/m;
- Nhà có bậc chịu lửa III, IV không được lớn
hơn 115 người/m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để tính toán chiều rộng lối thoát nạn của
các nhà thuộc trường học phổ thông, trường học nội trú và các khu nội trú của
trường, cần xác định số lượng người lớn nhất đồng thời có mặt trên một tầng từ
số lượng người lớn nhất của các phòng học, của các phòng dạy nghề và của các
phòng ngủ cũng như các gian thể thao, hội nghị, giảng đường nằm trên tầng đó
(Xem mục G.3, Bảng G 9).
c) Chiều rộng của các cửa ra từ các phòng học
với số lượng học sinh lớn hơn 15 người, không được nhỏ hơn 0,9 m.
d) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ các
gian phòng không có ghế ngồi cho khán giả phải xác định theo số lượng người cần
thoát nạn qua lối ra đó theo Bảng G 5 sau, nhưng không được nhỏ hơn 1,2 m ở các
gian phòng có sức chứa hơn 50 người.
Bảng G 5 - Số lượng
người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn của các gian phòng
không có ghế ngồi cho khán giả của nhà công cộng
Loại sử dụng của
gian phòng
Bậc chịu lửa của
nhà
Số lượng người tối
đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn trong các gian phòng có khối
tích (nghìn m3)
Đến 5
Từ lớn hơn 5 đến 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi thoát nạn chính không nhỏ hơn 25% diện tích của gian phòng;
Các phòng ăn và phòng đọc khi mật độ dòng người trong mỗi lối đi chính không
lớn hơn 5 người/m2.
I, II
165
220
275
III, IV
115
155
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
-
-
2- Các gian phòng thương mại khi diện tích
của các lối đi thoát nạn chính nhỏ hơn 25% diện tích của gian phòng;
- Các gian phòng khác.
I, II
75
100
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
70
-
V
40
-
-
e) Chiều rộng của các lối đi thoát nạn chính
trong một gian phòng thương mại phải lấy như sau:
- Không nhỏ hơn 1,4 m khi diện tích thương
mại không lớn hơn 100 m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không nhỏ hơn 2,0 m khi diện tích thương
mại lớn hơn 150 m2 và không lớn hơn 400 m2;
- Không nhỏ hơn 2,5 m khi diện tích thương
mại lớn hơn 400 m2.
f) Số lượng người trên 1 m chiều rộng đường
thoát nạn từ các khán đài của các công trình thể thao và biểu diễn ngoài trời
phải phù hợp với Bảng G 6.
Bảng G 6 - Số lượng
người tối đa trên 1 mét chiều rộng của đường thoát nạn từ khán đài của các công
trình thể thao, biểu diễn ngoài trời
Bậc chịu lửa của
công trình
Số lượng người tối
đa trên 1 m chiều rộng của đường thoát nạn
Theo các cầu thang
bộ của các lối đi chính của khán đài
Đi qua cửa ra từ
các lối đi chính của khán đài
Đi xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đi xuống
Đi lên
I, II
600
825
620
1.230
III, IV
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435
860
V
300
415
310
615
CHÚ THÍCH: Số lượng tổng cộng người thoát
nạn đi qua một cửa ra thoát nạn không được vượt quá 1.500 người, khi khán đài
có bậc chịu lửa I, II. Khi khán đài có bậc chịu lửa là bậc III, thì tổng số
người đi qua phải giảm xuống 30% và ở bậc IV, bậc V thì phải giảm xuống 50%.
G.2.2. Đối với nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một
lối ra thoát nạn đối với các trị số trung gian của khối tích của nhà được xác
định bằng nội suy.
Số lượng người trên 1 m chiều rộng của một
lối ra thoát nạn từ các gian phòng có chiều cao lớn hơn 6 m được tăng lên như
sau: tăng lên 20% khi chiều cao nhà là 12 m; tăng lên 30% khi chiều cao nhà là
18 m và lên 40% khi chiều cao nhà là 24 m. Khi chiều cao nhà là các trị số
trung gian thì số lượng người trên 1 m chiều rộng của một lối ra thoát nạn được
xác định nội suy.
Bảng G 7 - Số lượng
người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng của
nhà sản xuất
Khối tích của gian
phòng
(nghìn m3)
Hạng của gian phòng
Bậc chịu lửa của
nhà
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà
Số lượng người tối
đa trên 1m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ một gian phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Đến 15
A, B
I, II, III, IV
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C 1, C2, C 3
I, II, III, IV
S0
110
III, IV
S1
75
Không quy định
S2, S3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
A, B
I, II, III, IV
S0
65
C 1, C2, C 3
I, II, III, IV
S0
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1
110
40
A, B
I, II, III, IV
S0
85
C 1 , C2, C 3
I, II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
III, IV
S1
120
50
A, B
I, II, III, IV
S0
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II, III, IV
S0
195
III, IV
S1
135
Bằng và lớn hơn 60
A, B
I, II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
C 1, C2, C 3
I, II, III, IV
S0
220
III, IV
S1
155
Bằng và lớn hơn 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II, III, IV
S0
260
III, IV
S1
220
Không phụ thuộc vào
khối tích
C 4, D
I, II, III, IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
III, IV
S1
180
Không quy định
S2, S3
130
Không phụ thuộc vào
khối tích
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều rộng của một lối ra thoát nạn từ
hành lang ra bên ngoài hoặc vào một buồng thang bộ, phải xác định theo tổng số
người cần thoát nạn qua lối ra đó và theo định mức số người trên 1 m chiều rộng
của lối ra thoát nạn phù hợp với Bảng G 8 nhưng không nhỏ hơn 0,9 m.
Bảng G 8 - Số lượng
người tối đa trên 1 mét chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang của nhà
sản xuất
Hạng của gian phòng
có nguy hiểm cháy cao nhất có lối ra thoát nạn đi vào hành lang
Bậc chịu lửa của
nhà
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà
Số lượng người tối
đa trên 1m chiều rộng của lối ra thoát nạn từ hành lang
(người)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I, II, III, IV
S0
85
C 1, C2, C 3
I, II, III, IV
S0
173
IV
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
S2, S3
85
C 4, D, E
I, II, III, IV
S0
260
IV
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
S2, S3
130
G.3. Xác định số lượng người lớn nhất trong
ngôi nhà hoặc trong một phần của nhà
Số lượng người lớn nhất trong một gian phòng,
một tầng hoặc của ngôi nhà là số lượng người lớn nhất theo thiết kế được duyệt.
Khi thiết kế không chỉ rõ giá trị này, số lượng người lớn nhất được tính bằng
diện tích sàn của phòng, của tầng hoặc của ngôi nhà chia cho hệ số không gian
sàn (m2/người) nêu tại Bảng G 9.
CHÚ THÍCH: “Diện tích sàn" ở đây không
kể diện tích của cầu thang bộ, thang máy, khu vệ sinh và các phần phụ trợ khác.
Bảng G 9 - Hệ số
không gian sàn(a)
TT
Không gian sử
dụng(b)(c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
1
Khu vực khán giả đứng, quầy bar không có
ghế ngồi và các khu vực giải lao tương tự
0,3
2
Khu vực vui chơi có mái che, hội trường,
nơi đông người, câu lạc bộ, sàn nhảy và các khu tương tự
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sảnh lớn, khu vực xếp hàng hoặc khu vực bán
hàng rộng
0,7
4
Phòng họp, phòng khách, phòng hội thảo,
phòng ăn, phòng đọc, nhà hàng, phòng làm việc hoặc phòng đợi.
1,0
5
Nhà chợ, trung tâm thương mại, siêu thị
1,35
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
7
Các cửa hàng mua bán, dịch vụ: bách hóa,
dịch vụ cắt, uốn tốc, giặt là, sửa chữa hoặc tương tự
2,0
8
Phòng trưng bày nghệ thuật, khu trưng bày
sản phẩm, bảo tàng hoặc các khu tương tự
5,0
9
Văn phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Các cửa hàng bán đồ nội thất lớn như bàn
ghế, đồ trải sàn, …
7,0
11
Nhà bếp hoặc thư viện
7,0
12
Phòng ngủ hoặc phòng ngủ kết hợp phòng học
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng khách, phòng giải trí
10,0
14
Kho hoặc nơi chứa đồ
30,0
15
Nhà để xe ôtô
2 người/ô để xe
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi một đối tượng không thuộc không gian
sử dụng được nêu ở trên thì có thể lựa chọn giá trị phù hợp từ một đối tượng
tương tự.
c) Nếu một khu vực nhà được sử dụng cho
nhiều mục đích khác nhau thì cần áp dụng hệ số cho số lượng người lớn nhất.
Nếu ngôi nhà có nhiều khu vực sử dụng khác nhau thì mỗi khu vực cần được tính
toán với hệ số không gian tương ứng cho khu vực đó.
PHỤ
LỤC H
MỘT
SỐ QUY ĐỊNH VỀ SỐ TẦNG GIỚI HẠN (CHIỀU CAO CHO PHÉP) VÀ DIỆN TÍCH KHOANG CHÁY
CỦA NHÀ
H.1. Nhà ở
H.1.1. Nhà ở chung cư
Chiều cao cho phép của nhà và diện tích cho
phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà chung
cư được quy định theo Bảng H 1.
Bảng H 1 - Diện tích
khoang cháy và chiều cao lớn nhất cho phép của nhà chung cư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp nguy hiểm cháy
kết cấu của nhà
Chiều cao lớn nhất
cho phép của nhà (m)
Diện tích cho phép
lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy (m2)
I
S0
75
2.200
II
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.200
S1
28
2.200
III
S0
25
1.800
S1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.800
IV
S0
5
1.000
3
1.400
S1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1.200
S2
5
500
3
900
V
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
3
800
H.1.2. Nhà ký túc xá
Chiều cao cho phép của nhà và diện tích cho
phép của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy đối với nhà ký túc xá được
lấy như sau:
- Đối với nhà ký túc xá có dạng đơn nguyên
lấy theo Bảng H 1 (như nhà ở chung cư);
- Đối với nhà ký túc xá có dạng hành lang lấy
theo Bảng H 2.
Bảng H 2 - Diện tích
khoang cháy cho nhà ký túc xá có dạng hành lang chung
Bậc chịu lửa của
nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao lớn nhất
cho phép của nhà (m)
Diện tích cho phép
lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy (m2)
(1)
(2)
(3)
(4)
I
S0
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
S0
28
2.200
S1
15
1.000
III
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.000
S1
9
1200
IV, V
Không quy định
3
400
H.2. Nhà và công trình công cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng H 3 - Diện tích
cho phép lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy của một số loại
công trình công cộng
Bậc chịu lửa của
nhà
Số tầng lớn nhất
Diện tích cho phép
lớn nhất của một tầng trong phạm vi một khoang cháy (m2)
I, II
Lấy theo Bảng H 4
2.200
III
Lấy theo Bảng H 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
1
1.400
2
1.000
V
1
1.000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Trong các nhà có bậc chịu lửa I và II, khi
có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện tích khoang cháy cho trong Bảng
H 3 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.
2) Các tường (mặt tường), vách và trần bằng
gỗ của nhà có bậc chịu lửa V sử dụng làm nhà trẻ, trường phổ thông, trường nội
trú, cơ sở khám bệnh và điều trị ngoại trú, các trại chăm sóc sức khỏe cho trẻ
em và các câu lạc bộ (ngoại trừ các nhà câu lạc bộ 1 tầng có tường ốp đá) phải
được bảo vệ chống cháy.
3) Nếu trong phạm vi khoang cháy của nhà 1
tầng có một phần nhà 2 tầng với diện tích chiếm không quá 15% diện tích của
khoang cháy thì khoang cháy đó vẫn được coi như nhà 1 tầng.
4) Trong các nhà ga hành khách và các nhà hay
phòng có công năng tương tự, nếu không thể bố trí được các tường ngăn cháy thì
cho phép thay thế tường ngăn cháy bằng thiết bị tạo màn nước Drencher bố trí
thành 2 dải cách nhau 0,5 m và với cường độ phun không nhỏ hơn 1 lít/giây cho
mỗi mét chiều dài màn nước (tính chung cho cả 2 dải). Khoảng thời gian duy trì
màn nước ít nhất là 1 giờ.
5) Trong các nhà ga sân bay có bậc chịu lửa
I, diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy (khoang cháy) có thể tăng lên đến
10.000 m2 khi không có tầng hầm hoặc nếu có tầng hầm thì trong tầng hầm (tầng
nửa hầm) không có các kho và các dạng buồng khác có chứa các vật liệu cháy
(ngoại trừ buồng giữ đồ và mũ áo của nhân viên). Khi đó, lối đi lại từ các
phòng dụng cụ vệ sinh đặt trong tầng hầm và tầng nửa hầm lên tầng 1 có thể đi
theo các buồng thang bộ hở, nếu đi từ các buồng giữ đồ phải đi theo các cầu
thang bộ riêng nằm trong buồng thang kín. Các buồng giữ đồ (ngoại trừ những
buồng có trang bị các hốc gửi tự động) và buồng giữ mũ áo phải được ngăn cách
với những phần khác của tầng hầm bằng các vách ngăn cháy loại I và được trang
bị hệ thống chữa cháy tự động, còn các trạm điều độ - chỉ huy phải được ngăn
cách bằng các vách ngăn cháy.
6) Trong các nhà ga sân bay, không hạn chế
diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy nếu được trang bị các hệ thống chữa cháy
tự động.
7) Những phần phụ của nhà chính như mái hiên,
sân thềm, hành lang ngoài,… được phép lấy bậc chịu lửa thấp hơn 1 bậc so với
bậc chịu lửa của nhà chính.
8) Trong các gian thi đấu thể thao, bể bơi
trong nhà (kể cả có ghế ngồi hoặc không có ghế ngồi) cũng như trong các gian
phòng huấn luyện bơi lội, các khu vực huấn luyện bắn súng trong nhà (kể cả đặt
ở dưới khán đài hoặc xây trong các ngôi nhà công cộng khác) thì diện tích
khoang cháy có thể tăng lên đến 6.000 m2 đối với nhà 1 tầng có bậc chịu lửa I,
II; tăng lên đến 5.000 m2 đối với nhà từ 2 đến 5 tầng có bậc chịu lửa I và tăng
lên đến 4.000 m2 đối với nhà từ 2 đến 5 tầng có bậc chịu lửa II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Trong các gian tiền sảnh và phòng chờ có
diện tích lớn hơn giá trị trong Bảng H 3, cho phép thay thế tường ngăn cháy
bằng vách ngăn cháy trong suốt loại 2.
H.2.2. Nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, nhà hộ
sinh, nhà học, rạp chiếu bóng, nhà hát, câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà của cơ sở
bán hàng, nhà của cơ sở dịch vụ đời sống là các công trình độc lập thì số tầng lớn
nhất tùy thuộc quy mô công trình và bậc chịu lửa của nhà, được lấy theo Bảng H
4.
Bảng H 4 - Số tầng
lớn nhất cho phép của một số dạng nhà và công trình công cộng độc lập
Tên công trình và
quy mô
Bậc chịu lửa của
nhà
Số tầng lớn nhất
cho phép
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đến 50 cháu
b) Đến 150 cháu
c) Đến 350 cháu
V, IV
III
II, I
1 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tầng, 3 tầng(a)
2- Bệnh viện, Nhà hộ sinh
a) Đến 50 giường
b) Trên 50 giường
c) Không phụ thuộc số giường
V, IV
III
II, I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tầng
2 tầng
9 tầng(b)
3- Nhà học của trường phổ thông và nội trú
a) Đến 270 chỗ
b) Đến 360 chỗ
c) Đến 720 chỗ
d) Không phụ thuộc số lượng chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
III
II, I
1 tầng
1 tầng
2 tầng
4 tầng
4- Rạp chiếu bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đến 400 chỗ
c) Đến 600 chỗ
d) Từ 600 chỗ trở lên
V
IV
III
II, I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tầng
2 tầng
Không quy định
5- Nhà hát
II, I
Không quy định
6- Câu lạc bộ, Nhà văn hóa(c)
a) Dưới 300 chỗ
b) Dưới 400 chỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Từ 600 chỗ trở lên
V
IV
III
I, II
1 tầng
2 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
7- Nhà của cơ sở bán hàng (Cửa hàng bách
hóa, lương thực thực phẩm, siêu thị)
V, IV
III
II, I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 tầng
5 tầng
8- Nhà của các cơ sở dịch vụ đời sống
V, IV
III
II, I
1 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 tầng
GHI CHÚ:
(a) Trong nhà trẻ, mẫu giáo 3 tầng thì ở
tầng 3 chỉ được bố trí các cháu lớp lớn; các gian phòng dành cho học nhạc và
thể dục; không gian chơi cho các cháu;
(b) Khu vực dành cho trẻ em (kể cả trẻ dưới
3 tuổi có mẹ đi kèm) trong bệnh viện phải được bố trí từ tầng 5 trở xuống.
Khu vực dành cho trẻ em dưới 7 tuổi phải bố trí từ tầng 2 trở xuống;
(c) Gian khán giả của câu lạc bộ, nhà văn
hóa có bậc chịu lửa IV phải bố trí ở tầng 1; Gian khán giả của câu lạc bộ,
nhà văn hóa có bậc chịu lửa III chỉ được bố trí từ tầng 2 trở xuống.
H.3. Tầng cao nhất cho phép bố trí gian giảng
đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập thể thao
Các gian giảng đường, phòng hội nghị, hội
thảo, phòng họp, gian tập thể thao trong các nhà công cộng, nhà đa năng chỉ
được bố trí ở tầng cao nhất như quy định tại Bảng H 5.
Bảng H 5 - Tầng cao
nhất được phép bố trí gian giảng đường, hội nghị, hội thảo, phòng họp, gian tập
thể thao
Bậc chịu lửa của
nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng cao nhất được
phép bố trí
(1)
(2)
(3)
I, II
Đến 300
14
Từ trên 300 đến 600
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
III
Đến 300
3
Từ trên 300 đến 600
2
IV, V
Đến 300
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi xác định tầng cao nhất để bố trí các
gian phòng có sàn dốc thì cao độ của tầng được lấy tương đương cao độ của
hàng ghế ngồi đầu tiên.
2) Các gian hội trường của các trường phổ
thông và bán trú với bậc chịu lửa III phải được bố trí không quá tầng 2, sàn
của các gian phòng này phải là sàn ngăn cháy loại 2.
H.4. Đối với nhà sản xuất và nhà kho
H.4.1. Đối với nhà sản xuất, diện tích tầng
cho phép lớn nhất trong phạm vi một khoang cháy phụ thuộc vào bậc chịu lửa, cấp
nguy hiểm cháy kết cấu của nhà và chiều cao nhà được cho trong Bảng H 6.
Bảng H 6 - Diện tích
khoang cháy cho nhà sản xuất (nhà nhóm F 5.1)
Hạng của nhà sản
xuất
Số tầng tối đa cho
phép (tầng)
Bậc chịu lửa của
nhà
Diện tích cho phép
lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà hai tầng
Nhà 3 tầng trở lên
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
(*)
A và B (trong trường hợp không sản xuất hóa
chất và chế biến dầu khí)
6
II
(*)
5.200
3.500
A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu
khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
(*)
5.200
3.500
B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu
khí)
6
II
(*)
10.400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Không quy định
I đến II
(*)
3
III
5.200
3.500
2.600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
2.600
1
V
1.200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không quy định
I đến II
(*)
3
III
6.500
2.500
3.500
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.500
1
V
1.500
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I và II
(*)
3
III
7.800
6.500
3.500
1
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
V
2.600
CHÚ THÍCH: (*) Không quy định cụ thể về
diện tích khoang cháy nhưng công trình phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về
PCCC của tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho công trình đó;
1) Các gian sản xuất có các thiết bị chữa
cháy tự động diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng lên so với
quy định tại Bảng H 6 nhưng không quá 2 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Diện tích khoang cháy ở tầng 1 của nhà
nhiều tầng, khi sàn trần tầng 1 có giới hạn chịu lửa 150 phút, được phép lấy
như diện tích khoang cháy của nhà 1 tầng.
4) Đối với các nhà sản xuất chế biến gỗ có
bậc chịu lửa II, diện tích khoang cháy được phép lấy tối đa là 10.400 m2 đối
với nhà 1 tầng. Đối với nhà hai tầng, diện tích khoang cháy tối đa là 7.800
m2, còn đối với nhà nhiều tầng hơn thì diện tích khoang cháy tối đa là 5.200
m2;
5) Trong các ngôi nhà sản xuất một tầng có
bậc chịu lửa I và II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy. Quy định này
không áp dụng đối với nhà có bậc chịu lửa II mà trong đó sản xuất hóa chất,
chế biến gia công dầu khí, hoặc các kho chứa vật liệu hay sản phẩm dễ cháy;
các ngôi nhà sản xuất gia công chế biến gỗ;
H.4.2. Đối với nhà kho, bậc chịu lửa, cấp
nguy hiểm cháy kết cấu, chiều cao nhà kho và diện tích tầng trong phạm vi một
khoang cháy của nhà lấy theo quy định ở Bảng H 7.
Bảng H 7 - Diện tích
khoang cháy cho nhà kho
Hạng của nhà kho
Chiều cao nhà
(m)
Bậc chịu lửa của
nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tầng cho
phép lớn nhất của một tầng nhà trong phạm vi một khoang cháy (m2)
Nhà một tầng
Nhà hai tầng
Nhà nhiều tầng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
A
-
I, II
S0
5.200
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S0
4.400
-
-
-
IV
S0
3.600
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
18
I, II
S0
7.800
5.200
3.500
-
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.500
-
-
-
IV
S0
5.200
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
I, II
S0
10.400
7.800
5.200
24
III
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.200
2.600
-
IV
S0, S1
7.800
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2, S3
2.600
-
-
-
V
Không quy định
1.200
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Không hạn chế
I, II
S0
Không hạn chế
10.400
7.800
36
III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn chế
7.800
5.200
12
IV
S0, S1
Không hạn chế
2.200
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
S2, S3
5.200
-
-
9
V
Không quy định
2.200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH: Khi trong các gian phòng kho có
bậc chịu lửa I, II, III có trang thiết bị chữa cháy tự động, thì diện tích
quy định trong Bảng H 7 được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần.