TT
|
Tên
chỉ tiêu kiểm tra
|
Điều
|
Số
lượng ắc qui thử
|
Chu
kỳ kiểm tra
|
Xử
lý kết quả khi kiểm tra lần 1 không đạt
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Kích thước vỏ bình
|
3.1.1
|
4.4.1
|
3% số bình trong độ
|
Hàng ngày trong đợt
sản xuất
|
Báo sửa khuôn vỏ,
nắp
|
2
|
Kiểm tra khả năng
chịu nhiệt vật liệu làm kín
|
3.1.2
|
4.4.4
|
2
|
1 lần trong 3 tháng
|
Kiểm tra công nghệ
pha chế nhựa và cách hàn gắn
|
3
|
Kiểm tra độ kín khi
chưa có điện dịch
|
3.1.2
|
4.4.2
|
2
|
nt
|
nt
|
4
|
Kiểm tra độ kín khi
có điện dịch
|
3.1.3
|
4.4.3
|
2
|
nt
|
nt
|
5
|
Kiểm tra mối hàn
cần nối
|
3.1.4
|
4.4.5
|
2
|
nt
|
Lấy mẫu gấp đôi
kiểm tra lần 2, không đạt xuất theo thứ phẩm
|
6
|
Dung lượng danh
định
|
3.4.1
|
4.5.1
|
2
|
nt
|
Kiểm tra tiếp chỉ
tiêu phóng khởi động đối với loại khởi động nếu vẫn không đạt đưa đi xử lý
nạp điện và xuất theo thứ phẩm
Ắc qui không khởi
động lấy mẫu gấp đôi vẫn không đạt thì xuất theo thứ phẩm
|
7
|
Phóng điện khởi
động
|
3.4.2
|
4.5.2
|
2
|
1
lần trong 3 tháng
|
Lấy mẫu gấp đôi
kiểm tra lần 2 không đạt xuất theo thứ phẩm
|
8
|
Tự phóng điện
|
3.4.3
|
4.5.3
|
2
|
nt
|
Kiểm tra độ tinh
khiết + công nghệ
|
9
|
Kiểm tra khả năng
nạp cưỡng bức
|
3.4.4
|
4.5.4.1
|
2
|
nt
|
Lấy mẫu gấp đôi
kiểm tra lần 2 không đạt xuất theo thứ phẩm
|
10
|
Khả năng chấn động
|
3.4.5
|
4.5.5
|
2
|
nt
|
nt
|
11
|
Tuổi thọ ắc qui
|
3.4.6
|
4.5.6
|
2
|
nt
|
Lấy mẫu gấp đôi
kiểm tra lần 2 nếu không đạt thì xét thêm các chỉ tiêu khác nữa để đánh giá
chất lượng
|
4.4.3 Thử độ kín khi có điện dịch keo
Ắc qui được đổ đầy
điện dịch keo đến mức quy định theo tài liệu hướng dẫn sử dụng ắc qui. Vặn chặt
nút lại, làm sạch lau khô bề mặt bình. Nghiêng 4 mặt bình một góc 450
so với mặt làm việc, để trong 5 phút, quan sát hiện tượng rò rỉ trên mặt bình
và phần hàn xung quanh bình.
4.4.4 Kiểm tra độ
chịu nhiệt nhựa gắn nắp bình
Khi thử tính chịu
nhiệt của nhựa gắn nắp, không được đổ điện dịch keo của bình ắc qui, tháo nút,
cho ắc qui vào sấy ở tủ sấy. Đưa nhiệt độ tăng dần đến 600C và giữ ở
nhiệt độ 600C trong 6 giờ, sau lấy ra quan sát hiện tượng và thử lại
độ kín theo điều 4.4.2. Nếu ắc qui vẫn kín coi như thoả mãn.
4.4.5 Thử các điểm
nối và cầu nối
Ắc qui sau khi thử
đạt chỉ tiêu dung lượng theo điều 3.3.1 và đã được nạp no hoàn toàn, tiến hành
thử bằng cách phóng điện gián đoạn với dòng điện có cường độ IP = 9C20
A đối với ắc qui khởi động và IP = 5C20A đối với ắc
qui không dùng để khởi động.
Phóng điện gián đoạn
bao gồm quá trình phóng điện kéo dài 5 giây, sau đó nghỉ 10 giây với thứ tự
liên tục phóng nghỉ.
Ngừng phóng điện khi
điện áp 2 đầu điện cực tụt xuống 3V (đối với ắc qui 6V) hoặc 6V (đối với ắc qui
12V).
4.5 Thử các thông số
điện và chế độ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ắc qui được nạp điện
đầu bằng điện dịch axít sulfuric d = 1,21 0,01 g/cm3 theo chế độ
20 giờ cho tới no hoàn toàn. Tháo bỏ dung dịch này, nạp điện dịch keo. Để keo
ổn định trong vòng 24 giờ, sau đó nạp lại từ 5 - 8h cho ắc qui no hoàn toàn
tiến hành kiểm tra ắc qui sau khi ngừng nạp 1 giờ. Dòng điện phóng theo chế độ
20 giờ IP = 0,05C20A.
Điện áp cuối: Điện áp
cuối theo chế độ 20 giờ là 5,25V (đối với bình 6V) và 10,5V (đối với bình 12V)
thì ngừng.
Thời gian đo: Trong
quá trình kiểm tra cứ 1 giờ đo 1 lần các thông số: điện áp, nhiệt độ, khi điện
áp 2 đầu cực giảm xuống 5,4V (đối với bình ắc qui 6V) hoặc 10,5V (đối với bình
ắc qui 12V), cứ 15 phút đo thông số một lần cho đến khi giảm đến điện áp cuối.
Dung lượng của bình
ắc qui (Ct) được tính bằng ampe .giờ (A.h), theo công
thức:
Ct = IP
. t
Trong đó:
IP: dòng
điện phóng theo chế độ 20 giờ, có giá trị bằng 0,05 dung lượng danh định, Ah
t: thời gian phóng
điện liên tục từ khi phóng điện đến khi điện áp hai đầu cực bình xuống bằng
5,25V (đối với ắc qui 6V) hoặc 10,5V (đối với ắc qui 12V)
Kết quả quy về dung
lượng chuẩn ở 250C (C25) được tính bằng Ah, theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ct
1 + 0,01(t -
25)
Trong đó:
Ct : dung lượng thực tế đo được
trong quá trình phóng điện theo chế độ 20h ở nhiệt độ trung bình t của điện
dịch, Ah.
0,01: hệ số nhiệt độ của điện dịch.
t: nhiệt độ trung bình của điện dịch, 0C.
4.5.2
Kiểm tra khả năng khởi động.
Ắc qui sau khi kiểm tra dung lượng sẽ kiểm
tra khả năng khởi động như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng khởi động IP = 3C20A.
Trong thời gian phóng, đo điện áp đầu ra, lần
đầu sau 5 - 7 giây, sau đó theo dõi theo khoảng cách thời gian đến điện áp kết
thúc đối với bình ắc qui 6V là 3V, đối với bình 12V là 6V.
Ghi thời gian khởi động.
4.5.3 Kiểm tra tổn thất dung lượng.
Ắc qui sau khi thử dung lượng, trước khi tiến
hành thử độ tự phóng được nạp no hoàn toàn.
Điện dịch phải được kiểm tra thường xuyên và
duy trì ở dạng keo nhão (past) bằng cách định kỳ thêm 2 - 3 giọt nước cất cho
mỗi ngăn.
Tiến hành 2 lần phóng điện liên tiếp, đo dung
lượng theo điều 4.5.1 và xác định trị số dung lượng ban đầu (C) là trị số trung
bình của 2 lần đo. Sau đó ắc qui được nạp no, điều chỉnh duy trì điện dịch ở
dạng keo nhão, lâu khô, vặn chặt nút, để trong phòng khô sạch ở nhiệt độ môi
trường xung quanh (20 5)0C
Sau 15 ngày đêm đem ra đo dung lượng danh
định theo điều 4.5.1.
Độ tự phóng của ắc qui (S), tính bằng % theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C - C1
.100
C
Trong đó:
C : dung lượng trung bình trước khi để ắc qui
yên tĩnh, Ah.
C1 : dung lượng bình ắc qui sau
khi để yên 15 ngày đêm, Ah.
Ắc qui sau khi kiểm tra dung lượng và phóng
khởi động được đem ra thử độ bền bằng khả năng chịu nạp cưỡng bức và thử chấn
động.
4.5.4.1 Kiểm tra khả
năng chịu nạp cưỡng bức.
4.5.4.1.1 Ắc qui khởi
động được nạp liên tục bằng dòng điện nạp In = 0,1C20A
trong 100 giờ. Trong thời gian này ắc qui được ngâm trong bể nước để nhiệt độ
điện dịch keo không quá 40 30C. Mặt ắc qui nhô khỏi mặt nước 25mm.
Hàng ngày dùng nước cất bổ xung cho các ngăn để duy trì tính năng điện dịch
keo. Khi kết thúc để hở mạch 68 giờ, sau phóng điện với IP = 3C20A.
Làm tiếp 3 chu kỳ nữa như trên, mỗi lần phóng điện khởi động điện áp không được
giảm xuống giá trị nhỏ nhất quy định trước 3 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.5 Kiểm tra khả
năng chịu chấn động bên ngoài.
Ắc qui được nạp đủ đưa lên máy chấn động 60 -
70 lần/phút hoặc máy rung 2000 lần/phút hoạt động trong 3 giờ sau khi kiểm tra
bề mặt ắc qui không được nứt rạn, lau sạch bề mặt.
Ắc qui kiểm tra dung lượng phù hợp với điều
3.3.1 và độ kín theo điều 3.1.3.
Tất cả ắc qui khi đã kiểm tra chỉ tiêu độ bền
(theo điều 4.5.4, 4.5.5) sẽ không qua thử nghiệm tiếp các chỉ tiêu khác nữa.
4.5.6
Kiểm tra tuổi thọ ắc qui.
Ít nhất 3 tháng một
lần, trong số bình ắc qui thử nghiệm dung lượng (điều 4.5.1) và phóng khởi động
(điều 4.5.2) sẽ lấy ra 2 bình để thử tuổi thọ ắc qui.
Ắc qui được đưa về
nạp điện hoàn toàn với In = 0,1C20A, sau đó phóng với IP
= 0,4C20A trong 1 giờ rồi lại tiếp tục nạp In = 0,1C20A
trong 4 giờ v.v... cứ 1 chu trình IP = 0,4C20A trong 1
giờ và In = 0,1C20A trong 4 giờ thành một chu kỳ phóng -
nạp.
Thực hiện 24 chu kỳ
liên tiếp. Sau đó lại nạp ắc qui hoàn toàn và phóng điện theo điều 4.5.1 để
kiểm tra dung lượng.
Tiếp tục vòng tiếp
theo với In = 0,1C20A trong 4 giờ và In = 0,4C20A
trong 1 giờ và kiểm tra dung lượng sau 24 chu kỳ nạp - phóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình thử nghiệm
được tiến hành với trình tự như trên cho đến khi dung lượng kiểm tra nhỏ hơn
0,7 C20 A.h phải tính gộp cả số chu kỳ ắc qui phải chịu thử trước
khi thử tuổi thọ với số chu kỳ trong phép thử này.
Trong quá trình thử
tuổi thọ chú ý duy trì chất lượng điện dịch keo, bình phải luôn luôn ngâm trong
bể nước, mặt nước thấp hơn mặt bình 25mm và giữ ở nhiệt độ nhỏ hơn 400C.
5.
GHI NHÃN, BAO GÓI, BẢO QUẢN
5.1 Ghi nhãn
Trên mỗi bình ắc qui phải ghi rõ:
Nhãn hiệu hàng hoá.
Ký hiệu quy ước ắc qui.
Ký hiệu đầu cực: cực dương "+" và
âm "-"
5.2 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi một lô ắc qui khi giao phải có phiếu kiểm
tra chất lượng. Trên bao bì ghi rõ:
Cơ sở sản xuất
Tên sản phẩm
Số lượng ắc qui
Khối lượng
Thời gian sản xuất
Ký hiệu dễ vỡ, tránh mưa, không lật ngửa.
5.3 Bảo quản
Ắc qui phải được bảo quản ở nơi có mái che
khô, sạch không có tác động của hoá chất và nhiệt độ dưới 400C.