Kiểu
tàu
|
Két
|
Kiểm
tra và thử nghiệm
|
1. Đối với các tàu dầu thỏa mãn 3.2.4(1)(a)
Phần 3
|
(1) Két dầu hàng
|
i/ Xác nhận tính hiệu quả của hệ
thống hút vét Các hoạt động của hệ thống hút vét phải được xác nhận bằng việc
theo dõi các thiết bị ghi và chỉ báo mức dầu quy định ở 3.4.5(6) Phần 3 trong
quá trình rửa đáy két.
ii/ Xác nhận sự hoạt động phù hợp của
các bơm và thiết bị rửa dầu thô
Hoạt động thích hợp của thiết bị
rửa phải được giám sát theo các thông số về áp suất cấp, chu kỳ thời gian,
chức năng máy (Các thiết bị chỉ báo hoạt động dạng âm thanh) hoặc bằng các
phương pháp được chấp thuận khác.
iii/ Xác nhận trạng thái của đáy
khoang hàng sau khi rửa
Khi đã hoàn thành công việc rửa và
hút khô lần cuối, mỗi khoang hàng phải được kiểm tra trực tiếp các phần đầu, giữa
và cuối để xác nhận rằng đáy của từng khoang hàng đã được làm khô*1. Các lần kiểm
tra này phải được ghi vào Sổ tay quy trình và trang thiết bị.
iv/ Việc thử và kiểm tra quy định
từ i/ đến iii/ trên có thể chỉ cần áp dụng cho một trong số các khoang hàng
có cấu hình giống nhau.
v/ Kiểm tra bên trong các khoang
hàng có thể phải được tiến hành nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết.
|
2. Đối với các tàu khác không nêu
ở trên
|
(1) Két dầu hàng
|
Các quy định tương tự như nêu ở
trên
|
(2) Két dầu hàng/dằn sự cố
|
i/ Các quy định tương tự như nêu ở
trên
ii/ Xác định dầu nổi trên bề mặt
nước dằn
Tiến hành đo xác định tổng lượng dầu
nổi trên bề mặt nước dằn sự cố để xác nhận rằng tỷ số thể tích của lượng dầu
nổi trên toàn bộ nước dằn sự cố và thể tích các két không vượt quá 0.00085.
|
Chú thích:
* 1 Khái niệm “khô”: Tham khảo 3.4.5(4) Phần 3 của Quy chuẩn
này.
(6) Kiểm tra việc bố trí các két nước dằn sạch
(a) Phải đảm bảo rằng việc bố trí bơm, đường ống và van phù
hợp với các bản vẽ đã được duyệt, và thực sự chúng đã được trang bị và ở trong
trạng thái làm việc tốt.
(b) Kiểm tra bằng mắt két nước dằn sạch để xác nhận không có
sự nhiễm dầu.
(c) Các hạng mục được nêu ở (1)(d) trên.
(7) Hệ thống dằn đặc biệt
Phải đảm bảo rằng hệ thống dằn đặc biệt đã được bố trí phù
hợp với bản vẽ đã duyệt và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(8) Hệ thống phân dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Việc kiểm tra các hạng mục sau đây phải được tiến hành
đối với thiết bị để ngăn ngừa việc xả chất lỏng độc từ các tàu chở xô các chất
lỏng độc hại:
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống được lắp đặt phù hợp với các
bản vẽ và tài liệu hướng dẫn quy trình và trang thiết bị đã được duyệt, và hệ
thống ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi được trang bị hệ thống hâm nước rửa phải đảm bảo
rằng hệ thống này được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt, và hệ thống
ở trong trạng thái làm việc tốt.
(c) Khi dùng thiết bị rửa di động, phải đảm bảo rằng số
lượng và vị trí của các lỗ khoét để rửa két được bố trí phù hợp với các bản vẽ
đã được duyệt.
(2) Hệ thống hút vét
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống hút vét đã được lắp đặt phù
hợp với các bản vẽ đã được duyệt, và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Phải đảm bảo rằng lượng hút vét được xác định bằng việc kiểm
nghiệm nước theo quy trình và phương pháp tính đã duyệt nằm trong phạm vi giá
trị nên ở Bảng 4-8 điều 4.3.2 Phần 4.
(c) Khi trang bị các ống mềm di động và các cút nối, phải
đảm bảo rằng chúng được cất giữ trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phải đảm bảo rằng lỗ xả phía dưới đường nước đã được bố
trí phù hợp với các bản vẽ đã duyệt.
(b) Phải đảm bảo rằng có các biện pháp để phân cách lỗ xả
dưới đường nước với các lỗ xả ở phía trên đường nước.
(4) Thiết bị ghi việc xả cặn bẩn
(a) Khi trang bị bơm có lưu lượng thay đổi, thì phải đảm bảo
rằng có thể điều khiển được lưu lượng của bơm theo đúng tài liệu hướng dẫn đã
được duyệt.
(b) Khi trang bị bơm có lưu lượng không đổi, thì phải đảm
bảo rằng lưu lượng ở trong phạm vi giá trị đã định.
(c) Phải đảm bảo bằng việc thử lưu lượng tức thời để xác
định rằng độ chính xác của lưu lượng kế là 15% hoặc chính xác hơn.
(d) Phải đảm bảo rằng thiết bị ghi ở trong trạng thái làm
việc tốt.
(5) Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận
Phải đảm bảo rằng hệ thống để xả vào phương tiện tiếp nhận
đã được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã được duyệt, và ở trong trạng thái làm
việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đảm bảo rằng hệ thống nước làm loãng đã được lắp đặt
phù hợp với bản vẽ đã được duyệt, và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(7) Hệ thống hâm hàng
Phải đảm bảo rằng hệ thống hâm hàng đã được lắp đặt phù hợp
với các bản vẽ đã duyệt, và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(8) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
(a) Phải đảm bảo rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió được
lắp đặt phù hợp với các bản vẽ đã duyệt, và ở trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Khi dùng thiết bị làm sạch di động, phải đảm bảo đạt
được lưu lượng quạt thổi cần thiết.
4. Kiểm tra phải được tiến hành theo các hạng mục dưới đây
đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu:
(1) Đảm bảo rằng thiết bị đã được lắp đặt phù hợp với bản vẽ
đã được duyệt
(2) Đảm bảo rằng đường ống thải và bích nối tiêu chuẩn nêu ở
2.2.1 Phần 7 Quy chuẩn này đã được trang bị phù hợp với bản vẽ đã được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kiểm tra phải được tiến hành theo các hạng mục dưới đây
đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí từ tàu (tàu hoạt động tuyến quốc
tế) có tổng dung tích từ 400 trở lên, dàn khoan và công trình biển cố định và
di động. Tuy nhiên, việc kiểm tra quy định ở (3) trừ (d)(iii) chỉ thực hiện đối
với các tàu có tổng dung tích tương ứng.
(1) Chất làm suy giảm tầng ô zôn.
(a) Phải kiểm tra xác nhận xem hệ thống hay thiết bị nào
trên tàu, kể cả thiết bị chữa cháy xách tay, chứa chất hyđrô chlorofluorocacbon
(HCFCs).
(b) Phải đảm bảo rằng hệ thống hay thiết bị nêu ở (a) trong
trạng thái làm việc tốt và không phát thải hyđrô chlorofluorocacbon (HCFCs).
(2) Ô xít lưu huỳnh (SOx)
(a) Đảm bảo rằng hệ thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm phát
thải SOx đã được lắp đặt và hoạt động trên tàu hoặc giải pháp công nghệ nhằm
giảm phát thải SOx được thực hiện thỏa mãn các bản vẽ và/hoặc hồ sơ kỹ thuật
của tàu đã được duyệt.
(b) Đảm bảo rằng hệ thống chuyển đổi dầu trong trạng thái
làm việc tốt.
(3) Ô xít ni tơ (NOx)
Các hạng mục sau đây phải được thử, xác nhận và kiểm tra đối
với từng động cơ đi-ê-den thỏa mãn yêu cầu 2.1 Phần 8 Quy chuẩn này. Tuy nhiên,
đối với động cơ đã có Giấy chứng nhận EAPP hoặc tương ứng và hồ sơ kỹ thuật đã
được Đăng kiểm chấp thuận, thì việc thử nghiệm, xác nhận và kiểm tra theo yêu
cầu (3) trừ (d)(iii) có thể được miễn giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Đảm bảo rằng lượng NOx nằm trong giới hạn quy định ở
2.1.2-1 Phần 8 phù hợp với quy trình đo lượng phát thải NOx tại bệ thử nêu ở
2.1.2-1(2)(a) Phần 8. Trong trường hợp hệ thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm
thiểu phát thải NOx đã được Đăng kiểm chấp thuận được lắp đặt lên tàu, thì đảm
bảo thỏa mãn (d)(i).
ii) Đối với động cơ thành viên của một họ hay một nhóm động
cơ, sự thỏa mãn các yêu cầu (i) có thể được xác nhận bằng việc kiểm tra biên
bản thử nghiệm của động cơ mẫu.
iii) Chỉ đối với một động cơ hoặc động cơ mẫu của một nhóm
động cơ, nhưng không phải là động cơ mẫu của họ động cơ, khi việc thử nghiệm
theo (i) không thể thực hiện được, thì theo yêu cầu của nhà chế tạo, chủ tàu
hoặc nhà đóng tàu, có thể thực hiện thỏa mãn theo yêu cầu (d)(ii).
(b) Xác nhận các bộ phận của động cơ tại xưởng thử nghiệm.
Đảm bảo rằng sử dụng cùng một phương pháp để kiểm tra các
thông số của động cơ nêu ở 2.1.3-2 Phần 8 và các bộ phận của động cơ thỏa mãn hồ
sơ kỹ thuật. Trong trường hợp động cơ không phải là động cơ mẫu nhưng là động cơ
thành viên của một dòng hay một nhóm động cơ, thì có thể đảm bảo bằng việc kiểm
tra biên bản xác nhận tương đương được thực hiện bởi nhà chế tạo.
(c) Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
i) Đối với các động cơ áp dụng yêu cầu đầu tiên của (a)(i)
hoặc (a)(ii), nhà chế tạo động cơ, v.v..., phải trình hồ sơ kỹ thuật để Đăng
kiểm phê duyệt trước khi kiểm tra theo yêu cầu (d).
ii) Đối với động cơ áp dụng yêu cầu sau của (a)(i) hoặc
(a)(iii), thì nhà chế tạo động cơ, vv, phải trình hồ sơ kỹ thuật cho Đăng kiểm
duyệt sau khi kiểm tra theo yêu cầu (d).
(d) Thử nghiệm sau khi lắp đặt lên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Đối với động cơ áp dụng yêu cầu (a)(iii), phải đảm bảo
rằng lượng phát thải NOx trên tàu nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8
sử dụng cùng phương pháp theo quy trình đo lượng phát thải NOx tại bệ thử nêu ở
2.1.2 - 1(2)(a) Phần 8.
iii) Đối với các động cơ khác không nêu ở trên, phải đảm bảo
rằng lượng phát thải NOx nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8 phù hợp
với quy trình thử nêu trong hồ sơ kỹ thuật đã duyệt. Trong trường hợp này,
phương pháp đo phải là phương pháp đo đơn giản trên tàu quy định ở
2.1.2-1(2)(b) Phần 8 hoặc phương pháp kiểm tra thông số nêu ở 2.1.3-2(4) Phần
8. Việc thử nghiệm có thể được miễn giảm một phần đối với nhiều động cơ của
cùng một nhóm hay một dòng động cơ hoặc nhiều xi lanh hay các bộ phận dự trữ có
cùng thông số kỹ thuật trên tàu. Tuy nhiên, việc thử nghiệm phải được hoàn
thiện đối với ít nhất một trong số các động cơ, xi lanh hay bộ phận dự trữ đó.
(4) Hệ thống thu gom hơi
(a) Đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi đã được lắp đặt phù
hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt.
(b) Đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết bị
đo mức chất lỏng, chuông báo động mức chất lỏng cao và chuông lắp trên các
thiết bị đo áp lực của hệ thống trong trạng thái làm việc tốt.
(5) Lò đốt chất thải
(a) Đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của lò đốt, bao gồm cả
thiết bị điều khiển và an toàn, bằng các thử nghiệm tại xưởng chế tạo, nếu
không có quy định khác của Đăng kiểm, trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Đảm bảo rằng lò đốt được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ
và hồ sơ được duyệt.
(c) Đảm bảo rằng tất cả các bộ phận của lò đốt, bao gồm cả
thiết bị điều khiển và an toàn, bằng các thử nghiệm trên tàu, nếu không có quy định
khác của Đăng kiểm, trong trạng thái làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành kiểm tra lần đầu, Đăng kiểm viên xác nhận
việc lưu giữ trên tàu các giấy chứng nhận liên quan và hồ sơ quy định ở 1.3.2.
2.2. Kiểm tra lần đầu không có sự
giám sát trong quá trình chế tạo
2.2.1. Quy định chung
Khi kiểm tra lần đầu không có sự giám sát trong quá trình
chế tạo, phải tiến hành kiểm tra các kết cấu và trang thiết bị để ngăn ngừa ô
nhiễm, và phải bảo đảm rằng chúng thỏa mãn các quy định được nêu trong Quy
chuẩn này.
2.2.2. Hồ sơ kỹ thuật trình duyệt
Bất kỳ tàu nào muốn được kiểm tra lần đầu không có sự giám
sát trong quá trình chế tạo, phải trình duyệt hồ sơ kỹ thuật cần thiết quy định
ở 2.1.2 Phần 2.
2.2.3. Kiểm tra kết cấu và trang thiết bị
Khi kiểm tra lần đầu không có sự giám sát trong quá trình
chế tạo, thì phải tiến hành các kiểm tra liên quan tới những yêu cầu thích đáng
quy định ở 2.1.3 của Phần này. Tuy nhiên, đối với tàu có các Giấy chứng nhận về
ngăn ngừa ô nhiễm hoặc Giấy chứng nhận tương đương, thì tiến hành kiểm tra phù
hợp với các quy định được nêu ở 3.3 Phần 2 Quy chuẩn này.
2.2.4. Hồ sơ lưu giữ trên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 3
KIỂM TRA CHU KỲ
3.1. Kiểm tra hàng năm
3.1.1. Quy định chung
Tại mỗi lần kiểm tra hàng năm, phải tiến hành kiểm tra theo
các hạng mục tương ứng của các quy định được nêu ở 3.1.2 Phần này, và cần thiết
phải kiểm tra thêm trạng thái chung của kết cấu và thiết bị liên quan.
3.1.2. Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1. Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến hành đối với
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các tàu:
(1) Hệ thống kiểm soát xả nước đáy tàu nhiễm dầu từ buồng
máy.
(a) Kiểm tra trực tiếp thiết bị phân ly 15ppm/hệ thống lọc
dầu, hệ thống xử lý và dụng cụ đo hàm lượng dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Kiểm tra để đảm bảo sự hoạt động thỏa mãn của các phương
tiện ngừng xả tự động hoặc bằng tay được lắp cho hệ thống ghi và kiểm soát việc
xả dầu.
(d) Kiểm tra để đảm bảo sự hoạt động thỏa mãn của các thiết
bị chỉ báo và ghi của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu, và các vật tư cần
thiết với số lượng đủ dùng cho thiết bị ghi đã có ở trên tàu.
(e) Thử tín hiệu báo động của thiết bị phân ly 15ppm/hệ
thống lọc dầu.
(f) Thử thiết bị ngắt tự động của thiết bị phân ly 15ppm/hệ
thống lọc dầu.
(2) Két dầu đốt
Kiểm tra để đảm bảo sự tách biệt của hệ thống dầu đốt và hệ
thống nước dằn.
(3) Két dầu cặn
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng két để chứa dầu cặn, két lắng
và thiết bị xả của chúng là thỏa mãn.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị làm đồng nhất hoặc
thiết bị được chấp nhận khác để kiểm soát cặn dầu trong trạng thái làm việc
tốt. Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng khi quy cách két để chứa cặn dầu đã
được chấp nhận phù hợp với các quy định 2.2.1-1(2) Phần 3 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra để đảm bảo đã trang bị bích nối xả tiêu chuẩn.
2. Phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây đối với
kết cấu và thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu: (
1) Két dằn cách ly
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng không có điểm nối giữa các
đường ống dẫn dầu hàng và các đường ống nước dằn.
(b) Khi trang bị các đoạn ống mềm dùng để tháo dằn cho các
két dằn cách ly trong trường hợp sự cố nhờ nối các két đó với với bơm dầu hàng,
thì phải đảm bảo có một van một chiều được lắp trên đường ống nước dằn cách ly
và có một biển hiệu cố định nêu việc hạn chế việc sử dụng các ống mềm đó gắn ở
một chỗ dễ nhìn thấy trong buồng bơm.
(c) Kiểm tra để đảm bảo không có dấu hiệu nhiễm bẩn dầu
trong các két dằn cách ly.
(2) Hệ thống rửa bằng dầu thô
Đảm bảo rằng các yêu cầu của hệ thống rửa bằng dầu thô phải
được thỏa mãn, và đặc biệt, việc kiểm tra phải được tiến hành theo các hạng mục
từ (a) đến (f) sau:
(a) Kiểm tra bằng mắt để đảm bảo không có dấu hiệu rò rỉ
trên các đường ống, bơm, van và thiết bị rửa đặt trên boong của hệ thống rửa
bằng dầu thô, và tất cả các giá đỡ đường ống dầu rửa là nguyên vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Khi trang bị bầu hâm nước rửa dùng hơi, thì phải đảm bảo
rằng chúng có thể được ngắt hoàn toàn trong lúc đang rửa bằng dầu thô bằng van
ngắt kép hoặc bằng một bích chặn được nhận biết rõ ràng.
(d) Đảm bảo rằng thiết bị thông tin liên lạc theo quy định giữa
buồng kiểm soát hàng và vị trí quan sát trên boong trong trạng thái làm việc
tốt.
(e) Đảm bảo rằng bơm cấp của hệ thống rửa bằng dầu thô đã
được lắp đặt thiết bị an toàn cho việc quá áp hoặc các thiết bị khác đã được
chấp nhận.
(f) Đảm bảo rằng ống mền cấp dầu cho thiết bị rửa của tàu
hỗn hợp có kiểu đã được duyệt, và chúng được bảo quản phù hợp và sẵn sàng để sử
dụng.
(3) Giữ dầu lại trên tàu
(a) Kiểm tra hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu và sự bố
trí đường ống dẫn liên quan, đặc biệt kiểm tra các hạng mục sau:
(i) Kiểm tra trực tiếp hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu
và trang thiết bị liên quan.
(ii) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị tự động và bằng tay
được trang bị để ngắt xả ở trong trạng thái làm việc tốt.
(iii) Kiểm tra để đảm bảo rằng các thiết bị chỉ báo và ghi ở
trong trạng thái làm việc tốt và các vật tư sử dụng cho thiết bị ghi đã được
trang bị đủ trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị xác định ranh giới dầu/nước
có kiểu được duyệt đã được cất giữ ở trên tàu.
(4) Hệ thống bơm, đường ống và thiết bị xả
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống đường ống xả để thải
nước dằn bẩn hoặc nước bị nhiễm dầu là thỏa mãn.
(b) Thử các phương tiện liên lạc giữa vị trí quan sát và vị
trí điều khiển xả.
(c) Kiểm tra hệ thống tẩy cặn, các két lắng, két hàng hoặc
các hệ thống để tháo khô tất cả các bơm hàng và tất cả các đường ống dầu bao
gồm cả đường ống nối với phương tiện tiếp nhận để xả nước dằn bẩn hoặc nước
nhiễm dầu.
(5) Hệ thống két dằn sạch
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng sự bố trí két dằn sạch là phù
hợp.
(b) Kiểm tra bằng mắt két dằn sạch để đảm bảo rằng không có dấu
hiệu bị nhiễm bẩn dầu.
(6) Hệ thống dằn đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Hệ thống phân dòng chảy
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống phân dòng chảy ở trạng
thái làm việc tốt.
3. Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đối với thiết bị
của tàu để ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc hại chở xô gây ra:
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
(a) Kiểm tra trực tiếp để xác nhận rằng kiểu, sản lượng, số
lượng và vị trí của thiết bị rửa là như đã được duyệt.
(b) Kiểm tra trực tiếp các đường ống rửa két và thiết bị hâm
nước rửa.
(2) Hệ thống hút vét
Kiểm tra trực tiếp để xác nhận rằng không có bất kỳ sự thay
đổi nào đã được làm đối với hệ thống hút vét.
(3) Lỗ xả dưới đường nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thiết bị để xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra trực tiếp.
(5) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
Phải xác nhận rằng thiết bị thông gió là kiểu đã được duyệt.
4. Kiểm tra phải được tiến hành theo các hạng mục dưới đây
đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí từ tàu (tàu hoạt động tuyến quốc
tế) có tổng dung tích từ 400 trở lên, dàn khoan và các công trình nổi khác.
(1) Chất làm suy giảm tầng ô zôn
Kiểm tra xác nhận xem có hệ thống hoặc thiết bị nào, kể cả
thiết bị chữa cháy xách tay ở trên tàu có chứa chất làm suy giảm tầng ô zôn.
(2) Dầu đốt
Đảm bảo rằng các phiếu giao nhận cùng với mẫu của dầu giao
nhận được lưu giữ thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo rằng hệ thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm phát
thải SOx đã được lắp đặt và hoạt động hoặc giải pháp công nghệ nhằm giảm phát
thải SOx được thực hiện phù hợp với các bản vẽ và/hoặc hồ sơ kỹ thuật đã được
duyệt.
(4) Ô xít Nitơ (NOx)
Đối với mỗi động cơ đi-e-den áp dụng các yêu cầu 2.1 Phần 8,
đảm bảo rằng hệ thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm phát thải NOx đã được lắp
đặt hoặc giải pháp công nghệ nhằm giảm phát thải NOx được thực hiện phù hợp với
các bản vẽ và/hoặc hồ sơ kỹ thuật đã được duyệt.
(5) Hệ thống thu gom hơi
(a) Đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi đã được lắp đặt phù
hợp với các bản vẽ và hồ sơ được duyệt và trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Đảm bảo rằng hệ thống thu gom hơi, bao gồm cả thiết bị
đo mức chất lỏng, chuông báo động mức chất lỏng cao và chuông lắp trên các
thiết bị đo áp lực của hệ thống trong trạng thái làm việc tốt.
(6) Lò đốt
(a) Đảm bảo rằng lò đốt được lắp đặt phù hợp với các bản vẽ
và hồ sơ được duyệt và trong trạng thái làm việc tốt.
(b) Phải tiến hành thử nghiệm các tính năng kỹ thuật của lò
đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kiểm tra trung gian
3.2.1. Quy định chung
Khi kiểm tra trung gian, phải tiến hành kiểm tra các hạng
mục tương ứng theo điều 3.2.2 của Phần này, và cần thiết phải kiểm tra trạng
thái chung của kết cấu và thiết bị liên quan.
3.2.2. Kiểm tra kết cấu và thiết bị
1. Bổ sung vào công việc kiểm tra quy định ở điều 3.1.2-1
Phần này đối với thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy của tất cả các
tàu, phải tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị phân ly 15ppm/hệ thống
lọc dầu, thiết bị xử lý và dụng cụ đo hàm lượng dầu ở trong trạng thái làm việc
tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể thực hiện bằng thử giả định theo
trạng thái làm việc hoặc bằng phương pháp tương đương khác.
(2) Khi có trang bị thiết bị phân ly 15ppm/hệ thống lọc dầu
hoặc thiết bị xử lý dầu, thì phải tiến hành kiểm tra các trang thiết bị đó bao
gồm cả sự hao mòn của các bơm, ống dẫn và phụ tùng có liên quan.
(3) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống ghi và kiểm soát việc
xả dầu bao gồm cả chức năng của thiết bị ngừng xả tự động hoặc bằng tay ở trong
trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, việc xác nhận chức năng có thể thực hiện
bằng thử giả định theo trạng thái làm việc hoặc bằng các phương pháp tương
đương khác.
(4) Khi kiểm tra về các khuyết tật hoặc hư hỏng hoặc sự cố
của thiết bị đo hàm lượng dầu (báo động 15ppm và thiết bị kiểm soát và điều khiển
xả dầu đối với nước bẩn đáy tàu), thì việc xác nhận về sự hiệu chỉnh của dụng
cụ đo hàm lượng dầu phải được tiến hành với sự có mặt của Đăng kiểm viên và
theo đúng quy trình của nhà chế tạo hoặc tài liệu hướng dẫn sử dụng, biên bản
hiệu chỉnh phải được ký nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống rửa bằng dầu thô
(a) Kiểm tra các đường ống rửa bằng dầu thô lắp đặt bên
ngoài các két dầu hàng, khi kết quả kiểm tra có nghi ngờ về trạng thái của
chúng, phải tiến hành thử áp lực hoặc đo chiều dày ống hoặc làm cả hai. Phải
chú ý đặc biệt đến các khu vực có miếng hàn ốp.
(b) Kiểm tra để đảm bảo rằng các van đóng của bầu hâm nước
rửa dùng hơi của hệ thống rửa bằng nước ở trong trạng thái làm việc tốt.
(c) Phải đảm bảo rằng hiệu quả của hệ thống rửa bằng dầu thô
thỏa mãn các yêu cầu ở 3.4 trong Phần 3 của Quy chuẩn này. Đặc biệt, phải tiến
hành thử và kiểm tra theo các hạng mục quy định trong Bảng 2-2 tùy thuộc vào
kiểu tàu và công dụng của két.
(2) Kiểm tra thiết bị ghi và kiểm soát việc xả dầu và hệ
thống đường ống có liên quan:
(a) Phải xác nhận rằng sự lắp đặt hệ thống ghi và kiểm soát
việc xả dầu là thỏa mãn, và đang trong làm việc tốt kể cả việc xác nhận thiết
bị ngắt xả tự động hoặc bằng tay, hệ thống lấy mẫu, khóa liên động khởi động,
thời gian trễ của dụng cụ đo hàm lượng dầu (trong khoảng 20 giây). Tuy nhiên,
việc xác nhận chức năng có thể được thực hiện bằng thử giả định theo trạng thái
làm việc hoặc bằng các phương pháp tương đương khác.
(b) Kiểm tra để thấy được các sai sót bề ngoài hoặc sự hư
hỏng của hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu và dụng cụ đo hàm lượng dầu, và
việc hiệu chỉnh dụng cụ đo hàm lượng dầu có sự chứng kiến của Đăng kiểm viên phải
được tiến hành phù hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành của nhà chế
tạo, các biên bản hiệu chỉnh phải được xác nhận.
(3) Kiểm tra để xác nhận chức năng các van của các két dầu
hàng riêng biệt mà chúng được đóng kín khi tàu ở trên biển, hoặc các phương
tiện đóng kín tương tự khác khi chúng được thao tác bằng tay hoặc được điều
khiển từ xa.
(4) Kiểm tra để xác nhận hoạt động thỏa mãn của thiết bị xác
định ranh giới dầu/nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống rửa sơ bộ
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống rửa sơ bộ có khả năng hoạt
động tốt. Tuy nhiên, nếu điều này không thể thực hiện được, thì có thể xác nhận
qua việc xem xét sổ nhật ký hàng.
(2) Hệ thống hút vét
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống hút vét ở trong trạng thái
làm việc tốt, và hệ thống làm việc có hiệu quả cùng với sổ nhật ký hàng.
(3) Kiểm tra để đảm bảo rằng các lỗ xả dưới đường nước là
phù hợp.
(4) Thiết bị để xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra để đảm bảo rằng các thiết bị để xả vào phương tiện
tiếp nhận hoạt động tốt.
(5) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió
hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
tàu
Két
Thử
và kiểm tra
1. Đối với tàu thỏa mãn
3.2.4(1)(a) Phần 3
(1) Két dầu hàng
Việc thử và kiểm tra yêu cầu đối với
các két quy định ở 1(1) trong bảng 2-1 phải được tiến hành ít nhất cho hai
két dầu hàng. Hoạt động thử nghiệm này có thể tiến hành trong quá trình rửa
bằng dầu thô, rửa bằng nước hoặc trên đà.
2. Đối với các tàu dầu không phải
là tàu nêu ở 1 trên
(1) Két dầu hàng
i/ Các yêu cầu tương tự như quy
định ở 1(1) trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i/ Các yêu cầu tương tự như quy
định ở 1(1) trên
ii/ Xác nhận váng dầu nổi trên bề
mặt của nước dằn Phải tiến hành đo tổng lượng dầu nổi trên bề mặt nước dằn
ban đầu/dằn sự cố để xác nhận rằng tỷ số về thể tích của lượng dầu trên toàn
bộ bề mặt nước dằn ban đầu/dằn sự cố với thể tích của két có chứa các loại
nước dằn đó không vượt quá 0,00085. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến
hành đối với một két trong nhóm các két có kết cấu tương tự.
(3) Két dầu hàng/dằn sự cố
(4) Két dầu hàng/ dằn cuối
i/ Các yêu cầu tương tự như quy
định ở 1(1) trên
ii/ Xác định hàm lượng dầu trong
nước dằn
Dằn cuối phải được thải toàn bộ
thông qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải để xác định hàm lượng dầu của
nước thải ra không vượt quá 15PPm. Biện pháp đo này có thể chỉ phải tiến hành
đối với một két trong nhóm các két có kết cấu tương tự.
(6) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống làm sạch bằng thông gió
hoạt động tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Ô xít lưu huỳnh (SOx)
Đảm bảo rằng hệ thống làm sạch khí xả nhằm làm giảm phát
thải SOx hoặc giải pháp công nghệ nhằm giảm phát thải SOx trong trạng thái làm
việc tốt hoặc được thực hiện có hiệu quả.
(2) Ô xít Nitơ (NOx)
Đối với mỗi động cơ đi-ê-den áp dụng các yêu cầu 2.1 Phần 8,
đảm bảo rằng lượng phát thải NOx nằm trong giới hạn quy định ở 2.1.2-1 Phần 8
phù hợp với quy trình xác nhận phát thải NOx trên tàu nêu trong hồ sơ kỹ thuật.
Trong trường hợp này, phương pháp đo phải là phương pháp đo đã được đơn giản
hóa trên tàu nêu ở 2.1.2-1(2)(b) Phần 8, phương pháp đo trực tiếp trên tàu và
phương pháp ghi số liệu nêu ở 2.1.2 - 1(2)(c) Phần 8 hoặc phương pháp kiểm tra
các thông số nêu ở 2.1.3-2(4) Phần 8. Đăng kiểm có thể miễn giảm một phần các
kiểm tra thử nghiệm này khi trên tàu lắp đặt số động cơ là hai hay nhiều hơn có
cùng chung một dòng hay một nhóm hoặc số xi lanh hay các bộ phận hợp thành khác
có cùng chung một đặc tính kỹ thuật. Tuy nhiên, công việc kiểm tra thử nghiệm
này phải được hoàn thiện đối với ít nhất một trong số các động cơ, xi lanh hay
bộ phận hợp thành đó.
5. Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra
đã được đặt ở trên tàu và thỏa mãn các quy định của Phần 5 và 6.
3.3. Kiểm tra định kỳ
3.3.1. Quy định chung
Tại mỗi đợt kiểm tra định kỳ, trạng thái chung của kết cấu
và trang thiết bị liên quan phải được kiểm tra cùng với các hạng mục tương ứng
được nêu ở 3.3.2 của Phần này.
3.3.2. Kiểm tra kết cấu và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công việc kiểm tra sau đây phải được tiến hành thêm vào các
hạng mục kiểm tra được nêu ở 3.2.2-2 của Phần này đối với các thiết bị để ngăn ngừa
ô nhiễm do dầu chở xô trên các tàu dầu gây ra.
(1) Két dằn cách ly
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống các bơm, đường ống và
van thỏa mãn với các quy định đối với hệ thống các két dằn cách ly.
(b) Kiểm tra về sự hao mòn của bơm, các ống và van.
(c) Kiểm tra để đảm bảo không có sự rò rỉ ở các đường ống
dằn đi qua các két dầu hàng và ở các đường ống dầu hàng đi qua các két dằn.
(2) Hệ thống rửa bằng dầu thô
(a) Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống rửa bằng dầu thô là
phù hợp với các bản vẽ đã duyệt và các quy định 3.4 ở Phần 3 Quy chuẩn này. Đặc
biệt, phải xác nhận các hạng mục từ i) đến iv) dưới đây:
i) Mở kiểm tra các bơm.
ii) Thử áp lực hệ thống rửa bằng dầu thô ở áp suất làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Khi được trang bị van ngắt kép để đóng hoàn toàn các
đường ống nối với bầu hâm hơi nước dùng cho việc rửa bằng nước phải được mở ra
để kiểm tra.
(b) Các hạng mục được nêu ở (1) (c).
(3) Giữ dầu lại trên tàu
Kiểm tra để đảm bảo rằng các két lắng, các két dầu hàng được
sử dụng làm két lắng và hệ thống đường ống phục vụ là làm việc tốt.
(4) Hệ thống bơm, đường ống và thiết bị xả
Kiểm tra để đảm bảo rằng hệ thống bơm, đường ống và thiết bị
xả để xả nước dằn bẩn hoặc nước bị lẫn dầu là thỏa mãn.
(5) Hệ thống két nước dằn sạch
Các hạng mục được nêu ở (1)(c).
3. Phải tiến hành kiểm tra các hạng mục sau đây đối với các
thiết bị để ngăn ngừa việc xả các chất lỏng độc từ các tàu chở xô các chất lỏng
độc hại, bổ sung vào các kiểm tra được nêu ở 3.2.2-3 của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra về sự hao mòn của bơm phục vụ hệ thống rửa, thiết bị
rửa và hệ thống hâm nước rửa.
(2) Hệ thống tẩy cặn
(a) Xét nghiệm nước để xác nhận lượng cặn tẩy phải được tiến
hành trên hệ thống tẩy rửa và các bơm có liên quan bằng việc lấy mẫu ở ít nhất
hai két dầu hàng, các phép thử tương tự có thể tiến hành ở các két dầu hàng
khác khi thấy cần thiết.
(b) Kiểm tra sự hao mòn của các bơm và thiết bị đường ống có
liên quan.
(3) Lỗ xả dưới đường nước
Kiểm tra sự hao mòn của lỗ xả ở dưới đường nước (bao gồm các
bơm, thiết bị đường ống và các van xả có liên quan).
(4) Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận
Kiểm tra về sự hao mòn của các hệ thống bơm và đường ống.
(5) Hệ thống làm sạch bằng thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải của tàu phải được
tiến hành kiểm tra theo các hạng mục sau đây:
(1) Đảm bảo rằng thiết bị đã được trang bị phù hợp với bản
vẽ đã được duyệt
(2) Đảm bảo rằng đường ống thải và bích nối tiêu chuẩn quy
định ở 2.2.1 Phần 7
Quy chuẩn này đã được trang bị phù hợp với bản vẽ đã được
duyệt.
(3) Đảm bảo rằng thiết bị nêu ở (1) và các bơm liên quan nêu
tới (2) ở trong trạng thái làm việc tốt.
(4) Kiểm tra độ hao mòn của các bơm và hệ thống đường ống
liên quan.
5. Phải xác nhận rằng Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu
và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc hại gây ra
đã được trang bị ở trên tàu và thỏa mãn các quy định của Phần 5 và 6.
Chương 4
KIỂM TRA BẤT THƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1. Yêu cầu áp dụng
Các quy định trong Chương này áp dụng đối với các thiết bị
để ngăn ngừa ô nhiễm trên tàu được hoán cải, sửa chữa hoặc thay đổi, hoặc khi
Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu và/hoặc Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của
tàu do chất lỏng độc hại gây ra được sửa đổi.
4.1.2. Kiểm tra
Kiểm tra bất thường được tiến hành ở một mức độ nào đó so
với các quy định của kiểm tra định kỳ, phù hợp với công việc sửa chữa hoặc thay
đổi các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm.
Phần 3
KẾT CẤU VÀ TRANG THIẾT
BỊ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các quy định trong Phần này áp dụng đối với kết cấu và
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu từ tàu gây ra.
2. Các quy định 1.2.3 được áp dụng đối với tàu có tổng thể
tích các két dầu nhiên liệu loại “C” như định nghĩa ở 1.2.3-3(10) từ 600m3 trở
lên đã được định trong Quy định 12A MARPOL 73/78 Phụ lục I như sau:
(1) Có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01.8.2007, hoặc
(2) Trong trường hợp không có hợp đồng đóng mới, tàu đang
trong giai đoạn đóng mới vào hoặc sau 01.02.2008, hoặc
(3) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 01.8.2010, hoặc
(4) Tàu chịu hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng sau ngày 01.8.2007, hoặc
(b) Trong trường hợp không có hợp đồng hoán cải công việc
hoán cải đã được bắt đầu sau ngày 01.02.2008, hoặc
(c) Công việc hoán cải hoàn thành sau ngày 01.8.2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các dàn khoan, công trình biển cố định và di động khác
dùng để khai thác tài nguyên khoáng sản dưới biển phải thỏa mãn các quy định áp
dụng cho tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên không phải là tàu dầu.
5. Đối với tất cả các tàu cánh ngầm, tàu đệm không khí, và
các tàu kiểu mới khác (các tàu lướt trên mặt biển và các tàu chạy dưới mặt
biển, v.v...), việc áp dụng các quy định ở Chương 2 và Chương 3 liên quan tới
kết cấu và thiết bị mà xét thấy không hợp lý hoặc không khả thi, không phải áp
dụng. Tuy nhiên, sự giảm nhẹ này chỉ áp dụng với điều kiện có sự bố trí tương
đương được tạo ra ở kết cấu và thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm của các tàu đó có xét
đến mục đích khai thác.
6. Bất kể các điều từ -1 đến -5 trên, các tàu không chạy
tuyến quốc tế đối với trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm do dầu từ buồng máy,
tàu phải trang bị thiết bị phân ly 15ppm (hệ thống lọc dầu) theo quy định sau
đây:
(1) Tàu hàng, tàu khách dưới có tổng dung tích dưới 1000,
tàu dầu có tổng dung tích dưới 400 không yêu cầu trang bị thiết bị phân ly
15ppm (hệ thống lọc dầu)
(2) Tàu hàng, tàu khách có tổng dung tích từ 1000 đến dưới
10.000, tàu dầu có tổng dung tích từ 400 đến dưới 10.000 phải trang bị thiết bị
phân ly 15ppm (hệ thống lọc dầu) đảm bảo sao cho bất kỳ hỗn hợp dầu nước nào
khi qua hệ thống lọc phải có hàn lượng không quá 15 phần triệu.
(3) Tàu có tổng dung tích từ 10.000 trở lên phải trang bị hệ
thống lọc dầu theo quy định tại 1.1.1.6 -2 Phần này và hệ thống lọc dầu phải có
báo động ánh sáng và âm thanh và tự động đóng khi hàm lượng dầu trong nước thải
vượt quá 15 phần triệu.
1.1.2. Thuật ngữ
Trong Phần này của Quy chuẩn sử dụng các thuật ngữ được định
nghĩa sau đây:
(1) "Nước dằn sạch" - Nước dằn trong két mà
trước đó đã chứa dầu, két này đã được làm sạch đến mức trong điều kiện tàu đứng
yên, thời tiết sáng sủa, nước ngoài mạn yên lặng mà việc thải nước dằn này
không tạo nên các vệt dầu có thể nhìn thấy được trên bề mặt nước biển hoặc ở
sát bờ, hoặc tạo nên cặn dầu hoặc nhũ tương lắng xuống dưới mặt nước hoặc sát bờ.
Nếu nước dằn được thải qua hệ thống ghi và kiểm soát dầu thải được Chính quyền
hàng hải chấp nhận, mà hàm lượng dầu của nước thải ra không quá 15 phần triệu
thì coi đó là nước dằn sạch, mặc dù khi thải có khả năng tạo nên vết dầu nhìn
thấy được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) "Cường độ thải dầu tức thời" - Cường độ
thải dầu tính bằng lít trong một giờ ở bất kỳ thời điểm nào chia cho tốc độ tàu
tính bằng hải lý tại thời điểm đó.
(4) "Két" - Một không gian kín được tạo nên
bởi các phần tử cố định của kết cấu thân tàu và được thiết kế để chở xô hàng
lỏng.
(5) "Két mạn" - Két bất kỳ tiếp giáp với
tôn mạn của tàu.
(6) "Két trung tâm" - Két bất kỳ nằm giữa
các vách dọc.
(7) "Két lắng" - Một két riêng biệt được thiết kế
để gom nước thải, nước rửa và các hỗn hợp có lẫn dầu khác.
1.2. Yêu cầu chung
1.2.1. Quy định hạn chế đối với các két dầu
1. Đối với các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên, không
được bố trí két dầu trong khoang phía trước khoang mũi hoặc trước vách chống
va.
2. Đối với các tàu có tổng dung tích từ 4000 trở lên không
phải là tàu dầu và các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên, đường ống dầu
nhiên liệu bao gồm cả các két dầu nhiên liệu phải được tách biệt khỏi đường ống
nước dằn. Tuy nhiên, tàu phải chứa nước dằn trong các két dầu nhiên liệu rỗng
để duy trì ổn định và an toàn có thể được miễn giảm yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2. Sổ nhật ký dầu
Mỗi tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên và mỗi tàu
không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị một
sổ nhật ký dầu để ghi lại các công việc liên quan của bất kỳ các hoạt động sau:
(1) Các hoạt động trong buồng máy
(a) Dằn hoặc làm sạch các két dầu nhiên liệu.
(b) Xả nước dằn bẩn hoặc nước làm sạch của các két dầu nhiên
liệu.
(c) Thu gom và xả bỏ cặn dầu (cặn bẩn và các loại cặn dầu
khác)
(d) Xả qua mạn hay các loại xả bỏ khác nước la canh được
tích tụ trong buồng máy
(e) Bơm nạp dầu nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn
(2) Các hoạt động làm hàng/dằn đối với tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Bơm chuyển nội bộ dầu hàng trên đường hành trình
(c) Bơm dầu hàng ra khỏi tàu
(d) Dằn các két dầu hàng và các két nước dằn sạch
(e) Làm sạch két dầu hàng bao gồm cả việc rửa bằng dầu thô
(f) Xả nước dằn trừ việc xả nước dằn từ két cách ly
(g) Xả nước từ các két lắng
(h) Đóng tất cả các van hoặc các thiết bị tương tự khác sau
các hoạt động xả két lắng
(i) Đóng tất cả các van cần thiết để cách ly két dằn sạch
khỏi các két hàng và các đường tẩy rửa sau các hoạt động xả két lắng
(j) Thải bỏ cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với các tàu có tổng thể tích các két dầu nhiên liệu
loại “C” như định nghĩa ở 1.2.3 - 3(10) từ 600m3 trở lên, vị trí của các két
dầu nhiên liệu phải thỏa mãn các quy định - 4 đến -10 dưới đây. Bất kể các quy
định nêu trên, các két dầu nhiên liệu nhỏ như định nghĩa -3(9) không cần thiết
phải áp dụng các quy định – 4 đến -10 với điều kiện tổng thể tích của các két
nhỏ này không vượt quá 600m3
2. Việc áp dụng những quy định của điều này khi xác định vị
trí của các két chở dầu nhiên liệu không ảnh hưởng đến các quy định của 3.2.4
Phần 3.
3. Đối với mục đích của điều này, sử dụng các định nghĩa sau
đây:
(1) “Chiều chìm thiết kế (ds)” là khoảng cách
thẳng đứng, tính bằng mét, từ đường cơ sở lý thuyết tại giữa chiều dài tàu đến
đường nước tương ứng với mạn khô mùa hè ấn định của tàu.
(2) “Chiều chìm không tải” là chiều chìm lý thuyết giữa tàu
tương ứng với trọng lượng tàu không.
(3) “Chiều chìm trọng tải một phần (dp)” là chiều
chìm không tải cộng với 60% số dư giữa chiều chìm không tải và chiều chìm thiết
kế ds. Chiều chìm trọng tải dp một phần được tính bằng mét.
(4) “Đường nước (dB)” là khoảng cách thẳng đứng,
tính bằng mét, từ đường cơ sở lý thuyết tại giữa chiều dài tàu đến đường nước
tương ứng với 30% chiều cao (Ds).
(5) “Chiều rộng (BS)” là chiều rộng lý thuyết lớn
nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc thấp hơn chiều chìm thiết kế lớn nhất (ds).
(6) “Chiều rộng (BB)” là chiều rộng lý thuyết lớn
nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc thấp hơn đường nước (dB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) “Két dầu nhiên liệu” nghĩa là két mà trong đó dầu nhiên
liệu được chở nhưng trừ các két có chứa dầu nhiên liệu không dùng cho các hoạt động
bình thường, ví dụ như két dầu tràn.
(9) “Két dầu nhiên liệu nhỏ” là két dầu nhiên liệu có thể
tích không lớn hơn 30m3.
(10) “C” là tổng thể tích các két dầu nhiên liệu của tàu,
bao gồm cả các két dầu nhiên liệu nhỏ, tính bằng m3, ở trạng thái 98% chứa đầy.
(11) “Dung tích két dầu nhiên liệu” nghĩa là thể tích của
một két ở trạng thái 98% chứa đầy, m3.
4. Thể tích của các két dầu nhiên liệu đơn lẻ không được
vượt quá 2.500m3.
5. Đối với các tàu không phải là dàn khoan tự nâng, két dầu
nhiên liệu phải được bố trí ở phía trên đường lý thuyết của tấm tôn đáy ít nhất
một khoảng h như sau đây. Trong vùng lượn hông và tại các vị trí có vùng lượn
không được xác định rõ ràng, đường bao của két dầu nhiên liệu phải được chạy
song song với mặt phẳng đáy giữa tàu như Hình 3-1.
h = B/20 (m) hoặc
h = 2.0 (m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Giá trị tối thiểu h = 0,76 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-1. Đường bao két dầu nhiên
liệu (đáy)
6. Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu nhiên liệu bằng
600 m3 hoặc lớn hơn nhưng không quá 5.000 m3, két dầu nhiên liệu phải được bố trí
phía bên trong đường lý thuyết của tôn mạn một đoạn không nhỏ hơn w, xem Hình
3-2, đo tại mặt cắt bất kỳ theo phương vuông góc với tôn mạn như sau:
w = 0,4 + 2,4C/20.000 (m) hoặc,
Giá trị nhỏ nhất của w = 1,0 (m), tuy nhiên đối với các két
dầu nhiên liệu riêng lẻ có tổng thể tích các két dầu nhiên liệu nhỏ hơn 500 m3,
giá trị nhỏ nhất là 0,76 (m).
7. Đối với các tàu có tổng thể tích két dầu nhiên liệu từ
5000 m3 trở lên, két dầu nhiên liệu phải được bố trí phía trong đường lý thuyết
của tôn vỏ mạn một đoạn không nhỏ hơn w, xem Hình 3-2, đo tại mặt cắt bất kỳ
theo phương vuông góc với tôn mạn như sau:
w = 0,5 + C/20.000 (m) hoặc
w = 2.0 (m), lấy giá trị nào nhỏ hơn
Giá trị nhỏ nhất của w = 1.0 (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các tuyến của hệ thống đường ống dầu nhiên liệu được bố
trí ở khoảng cách cách đáy tàu một đoạn nhỏ hơn h, như định nghĩa ở -5, hoặc
cách mạn tàu một đoạn nhỏ hơn w, như định nhĩa ở -6 và -7, phải được lắp đặt các
van hay thiết bị đóng tương tự khác trong hoặc ngay cạch két dầu nhiên liệu.
Các van này phải có khả năng đưa vào hoạt động từ buồng khép kín dễ tiếp cận mà
từ buồng lái hoặc vị trí điều khiển máy có thể dễ dàng tiếp cận vị trí này mà
không cần đi qua boong mạn khô hở hay các boong thượng tầng. Các van này phải
tự đóng khi hệ thống điều khiển từ xa bị hỏng và luôn giữ ở vị trí thường đóng
khi két có chứa dầu trong lúc tàu hành trình, trừ trường hợp chúng có thể mở
trong lúc chuyển dầu.
9. Các giếng hút khô trong két dầu nhiên liệu có thể được
làm nhô vào khu vực đáy đôi dưới đường bao được xác định bởi h với điều kiện
các giếng này càng nhỏ càng tốt và khoảng cách giữa đáy giếng và tôn đáy không
nhỏ hơn 0,5h.
10. Bất kể các quy định nêu từ -5 đến -7, các két dầu nhiên
liệu có thể được bố trí tới tận vùng biên của tôn mạn ngoài của tàu, với điều
kiện tàu thỏa mãn tiêu chuẩn tham số lượng dầu tràn tai nạn như quy định sau
đây:
(1) Mức độ bảo vệ chống ô nhiễm dầu nhiên liệu trong trường hợp
đâm va hoặc mắc cạn được đánh giá trên cơ sở tham số lượng dầu tràn trung bình
như sau:
OM ≤ 0,0157 – 1,14x10-6.C với 600 ≤ c
< 5.000 (m3)
OM ≤ 0,010 với C ≥ 5.000 (m3)
OM : Tham số lượng dầu trung bình
C: Tổng thể tích két dầu nhiên liệu, tính bằng m3,
ở 98% chứa đầy.
(2) Các giả định chung sau đây được áp dụng khi tính toán
tham số lượng dầu tràn quy định ở (1) và (2) nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tất cả các két dầu nhiên liệu phải được giả định chứa
đến 98% tổng dung tích của két.
(c) Trọng lượng riêng bình thường của dầu nhiên liệu ( ρn ) thông
thường được lấy bằng 1000 kg/m3. Nếu trọng lượng riêng của dầu nhiên liệu được
chỉ định cụ thể với giá trị thấp hơn, thì lấy giá trị đó.
(d) Nhằm mục đích tính toán lượng dầu tràn, hệ số ngập nước
của mỗi két dầu nhiên liệu được lấy bằng 0,99, trừ khi có quy định khác.
(3) Các giả định sau đây phải được sử dụng khi kết hợp các
tham số dầu tràn.
(a) Tham số lượng dầu tràn trung bình phải được tính toán độc
lập đối với hư hỏng mạn và hư hỏng đáy và sau đó kết hợp vào trong tham số
lượng dầu tràn “không thứ nguyên “ OM ” như sau:
OM = (0,4.OMS + 0,6.OMB)/C
OMS : Lượng dàu tràn trung bình khi hư hỏng (m3)
OMB : Lượng dàu tràn trung bình khi hư hỏng đáy
(m3)
(b) Đối với hư hỏng đáy, các tính toán độc lập cho lượng dầu
tràn trung bình phải được thực hiện ở các trạng thái thủy triều 0 m và -2,5 m,
và sau đó được kết hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMB(0) : Lượng dàu tràn trung bình ở trạng thái
thủy triều 0 m (m3)
OMB(2,5) : Lượng dàu tràn trung bình ở trạng
thái thủy triều 2,5 m (m3)
(4) Lượng dầu tràn trung bình OMS đối với hư hỏng
mạn được tính toán như sau:
i: Số thứ tự của mỗi két dầu nhiên liệu đang xét
n: Tổng số các két dầu nhiên liệu
PS(i) : Xác suất thủng két dầu nhiên liệu thứ i
do hư hỏng hỏng mạn, được tính toán phù hợp với (6)
O S(i): Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư
hỏng mạn đến két dầu nhiên liệu thứ i, được giả định bằng tổng thể tích trong
két dầu nhiên liệu thứ i ở 98% chứa đầy hàng.
(5) Lượng dầu tràn trung bình đối với hư hỏng đáy được tính
toán cho mỗi trạng thái thủy triều như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i: Số thứ tự của mỗi két dầu nhiên liệu đang xét
n: Tổng số các két dầu nhiên liệu
PB(i) : Xác suất thủng két dầu nhiên liệu thứ i do
hư hỏng đáy tính toán hợp với (7)
OB(i): Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư hỏng
đáy đến két dầu nhiên liệu i, được tính toán phù hợp với (c) và (d).
CDB (i) : Hệ số để tính lượng dầu được giữ lại
như định nghĩa ở (e).
i: Như định nghĩa ở (a)
OB(i) : Lượng dầu tràn từ két dầu nhiên liệu thứ
i, tính bằng m3 triều thay đổi sau khi thủy
(c) Lượng dầu tràn OB(i) đối với mỗi két dầu nhiên
liệu được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp với các giả định
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Mức dầu nhiên liệu sau khi hư hỏng phải được tính như
sau:
hF = {(ds + tc – Zl)ρs}/ρn
hF : Chiều cao của bề mặt dầu nhiên liệu trên Zl
(m);
tc : Mức thủy triều thay đổi, tính bằng m. Mức
giảm thủy triều được biểu diễn bằng giá trị âm;
Zl : Chiều cao của điểm thấp nhất trong két dầu
nhiên liệu trên đường cơ sở, (m).
ρs : Trọng lượng riêng của nước biển,
lấy bằng 1.025 kg/m3
ρn : Trọng lượng riêng của dầu nhiên
liệu, được tính theo (2)(c)
(d) Lượng dầu tràn OB(i) đối với két bất kỳ bao
bởi tôn đáy tàu phải được lấy theo công thức sau đây, nhưng không được lớn hơn
dung tích két.
OB(i) = Hw.A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Hw = 1,0 (m) với YB = 0
ii) Hw = BB/50 nhưng không lớn hơn 0,4
m, khi YB lớn hơn BB/5 hoặc 11,5m, lấy giá trị nào nhỏ
hơn. Khi giá trị YB nằm ngoài BB/5 hoặc 11,5m, lấy giá
trị nào nhỏ hơn, Hw được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính
(xem Hình 3-3).
iii) “Hw” được đo thẳng đứng lên trên từ mặt
phẳng tôn đáy giữa tàu. Trong vùng lượn hông và tại các vị trí không có độ lượn
rõ ràng, Hw được đo từ đường song song tới tấm tôn đáy giữa tàu, như
khoảng cách “h” trong Hình 3-1
YB : Giá trị nhỏ nhất YB lên chiều dài
két dầu nhiên liệu, khi tại vị trí bất kỳ đã định, YB là khoảng cách
ngang giữa tôn mạn tại đường nước dB và két tại hoặc dưới đường nước dB.
A: Diện tích mặt cắt ngang lớn nhất của két dầu nhiên liệu ở
độ cao đáy két
Hình 3-3. Giá trị liên quan lượng
dầu tràn tối thiểu
(e) Trong trường hợp hư hỏng đáy, một phần lượng dầu tràn từ
két dầu nhiên liệu có thể được được giữ lại bởi các khoang không chứa dầu. Ảnh hưởng
này được tính gần đúng bằng việc sử dụng hệ số C DB(i) cho mỗi két
hàng như sau:
CDB(i) = 0,6 đối với két dầu dầu nhiên liệu được
bao phía dưới bởi các khoang không chứa dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Xác suất Ps thủng một khoang do hư hỏng mạn
được tính như sau:
Bảng 3-1. Xác suất đối với hư hỏng
mạn
Xa
/ Lf
PSa
Xf
/ Lf
PSf
Zl
/ DS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zu
/ DS
PSu
0,00
0,000
0,00
0,967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000
0,00
0,968
0,05
0,023
0,05
0,917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,000
0,05
0,952
0,10
0,068
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,001
0,10
0,931
0,15
0,117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,817
0,15
0,003
0,15
0,905
0,20
0,167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,767
0,20
0,007
0,20
0,873
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,717
0,25
0,013
0,25
0,836
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,267
0,30
0,667
0,30
0,021
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,317
0,35
0,617
0,35
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,733
0,40
0,367
0,40
0,567
0,40
0,055
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,670
0,45
0,417
0,45
0,517
0,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,599
0,50
0,467
0,50
0,467
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,123
0,50
0,525
0,55
0,517
0,55
0,417
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,172
0,55
0,452
0,60
0,567
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,226
0,60
0,383
0,65
0,617
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,317
0,65
0,285
0,65
0,317
0,70
0,667
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,267
0,70
0,347
0,70
0,255
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,217
0,75
0,413
0,75
0,197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,767
0,80
0,167
0,80
0,482
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,817
0,85
0,117
0,85
0,553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,092
0,90
0,867
0,90
0,068
0,90
0,626
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,046
0,95
0,917
0,95
0,023
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,013
1,00
0,967
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,775
1,00
0,000
Ps = PSL .PSV .PST
PSL = 1 – PSf - PSa : Xác suất
hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi X a và X f
PSV =1 - PSu - PSl : Xác
suất hư hỏng mở rộng theo vùng thẳng đứng được bao bởi Z l và Z u
PST =1 - PSy : Xác suất hư hỏng mở
rộng theo phương ngang về phía bên kia của đường biên được xác định bởi y.
PSa , PSf , PSl và PSu
: Là những xác suất được định nghĩa dưới đây, và được xác định bằng nội suy
tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSf : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị
trí X f / L f
PSl : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két
PSu : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trên két
PSy : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía ngoài mạn
két. Psy được tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PSy không
được lấy giá trị lớn hơn 1.
PSy = (24,96 - 199,6y / BS)(y / BS)
với y / BS ≤ 0,05
PSy = 0,749 + {5 - 44,4 (y / BS - 0,05)}(y
/ BS - 0,05) với 0,05 < y / BS < 0,1
PSy = 0,888 + 0,56(y / BS - 0,1) với y
/ BS ≥ 0,1
BS : Chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu, tính
bằng mét, tại hoặc phía dưới đường mạn khô lớn nhất ds
X a : Khoảng cách dọc tính từ mút đuôi L f
đến điểm xa nhất của khoang đang xét (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z l : Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở
lý thuyết đến điểm thấp nhất của khoang đang xét (m). Nếu Z l lớn
hơn Ds, Z l lấy bằng Ds
Z u : Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở
lý thuyết đến điểm cao nhất của khoang đang xét (m). Nếu Z l lớn hơn
Ds, Z l lấy bằng Ds
y: Khoảng cách nằm ngang tối thiểu được đo vuông góc với
đường tâm tàu giữa khoang đang xét và tôn mạn tàu (m). Trong vùng lượn hông, y
không cần xét đến dưới đoạn h nằm trên đường cơ bản, khi h nhỏ hơn B/10, 3m
hoặc đỉnh của két.
(7) Xác suất PB thủng một khoang do hư hỏng đáy
được tính như sau:
PB = PBL .PBT .PBV
PBL = 1 – PBf - PBa : Xác suất
hư hỏng mở rộng theo vùng dọc được bao bởi X a và X f
PBL = 1 - PBp - PBs : Xác
suất hư hỏng mở rộng theo vùng ngang được bao bởi YP và YS
PBV = 1 - PBz : Xác suất hư hỏng mở rộng
theo phương thẳng đứng phía trên đường biên được xác định bởi z.
PBa , PBf , PBp và PBs
: là những xác suất được định nghĩa dưới đây, và được xác định bằng nội suy
tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBf : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị
trí X f / L f
PBp : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn trái
của két
PBs : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn phải của
két
PBz : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két.
PBz được tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBs không được
lấy giá trị lớn hơn 1.
PBz = (14,5 - 67 z / Ds)(z / Ds)
với z / Ds ≤ 0,1
PBz = 0,78 + 1,1(z / Ds - 0,1) với z /
Ds ≤ 0,1
Bảng 3-2. Xác suất đối với hư hỏng
đáy
Xa
/ Lf
PBa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xf
/ Lf
PBf
Yp
/ BB
PBp
Ys
/ BB
PBs
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,968
0,00
0,844
0,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002
0,05
0,953
0,05
0,794
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,008
0,10
0,936
0,10
0,744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,15
0,017
0,15
0,916
0,15
0,694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,063
0,20
0,029
0,20
0,894
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,097
0,25
0,042
0,25
0,870
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,594
0,25
0,133
0,30
0,058
0,30
0,842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,544
0,30
0,171
0,35
0,076
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,494
0,35
0,211
0,40
0,096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,775
0,40
0,444
0,40
0,253
0,45
0,119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,734
0,45
0,394
0,45
0,297
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,687
0,50
0,344
0,50
0,344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,171
0,55
0,630
0,55
0,297
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,203
0,60
0,563
0,60
0,253
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,444
0,65
0,242
0,65
0,489
0,65
0,211
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,494
0,70
0,289
0,70
0,413
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,544
0,75
0,344
0,75
0,333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,133
0,75
0,594
0,80
0,409
0,80
0,252
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,097
0,80
0,644
0,85
0,482
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,063
0,85
0,694
0,90
0,565
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,089
0,90
0,32
0,90
0,744
0,95
0,658
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,026
0,95
0,009
0,95
0,794
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
1,00
0,000
1,00
0,844
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X a và X f được xác định ở (6)
Yp : Khoảng cách ngang tính từ điểm xa nhất về
phía mạn trái của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nước dB, đến mặt
phẳng thẳng đứng cách đường tâm tàu một khoảng BB / 2 về phía mạn
phải, (m).
Ys : Khoảng cách ngang từ điểm xa nhất phía mạn
phải của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nước dB, đến mặt phẳng thẳng
đứng cách đường tâm tàu một khoảng Bb/2 về phía mạn phải, (m).
z: Giá trị nhỏ nhất của z trên chiều dài của khoang, trong
đó tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảng cách thẳng đứng tính từ điểm
thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến điểm thấp hơn của khoang tại vị trí dọc
đó (m).
(8) Nhằm mục đích cho bảo dưỡng và kiểm tra, két dầu nhiên kiệu
bất kỳ không tiếp giáp với tôn mạn ngoài phải được bố trí cách tôn đáy một
khoảng tối thiểu h như ở -5 và cách tôn mạn khoảng tối thiểu w như ở -6 và -7
Chương 2
TRANG THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU TỪ BUỒNG MÁY
2.1. Quy định chung
2.1.1. Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Chứa và xả cặn dầu
2.2.1. Thể tích két dầu cặn
1. Tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải được trang bị
một hoặc nhiều két có dung tích thích hợp để chứa chất cặn bẩn do làm sạch dầu
nhiên liệu và dầu bôi trơn, và dầu bị rò trong buồng máy. Thể tích của một hoặc
các két đó phải lớn hơn tổng dung tích nhỏ nhất của các két riêng biệt được nêu
ở (1) và (2) dưới đây.
(1) Thể tích nhỏ nhất của một két để chứa cặn bẩn do làm
sạch dầu nhiên liệu và dầu bôi trơn phải là V1 hoặc V2 nêu
ở (a) đến (c) sau đây:
(a) Thể tích nhỏ nhất V1 của két ở các tàu không
chứa nước dằn trong các két dầu nhiên liệu, mà tàu này đang trong giai đoạn
đóng mới trước ngày 31.12.1990:
V1 = K1 C D (m3)
Trong đó:
K1 = 0,01: Đối với dầu nhiên liệu nặng cần phải
được làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử dụng.
K1 = 0,005: Đối với dầu đi-ê-den hoặc dầu nhiên
liệu nặng không cần phải làm sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Số ngày hành trình lâu nhất giữa các cảng mà ở đó dầu cặn
có thể được xả lên bờ (khi không có số liệu chi tiết, lấy lớn hơn 30 ngày đêm).
Tuy nhiên, khi tàu được trang bị thiết bị đồng thể hóa,
thiết bị đốt cặn hoặc thiết bị loại bỏ cặn được Đăng kiểm chấp nhận, có thể sử
dụng các giá trị sau đây:
V1 = 1(m3): Đối với tàu có tổng dung
tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4000.
V1 = 2(m3): Đối với những tàu có tổng
dung tích từ 4000 trở lên.
(b) Thể tích nhỏ nhất V1 của két ở các tàu không
chứa nước dằn trong các két dầu nhiên liệu, mà tàu này đang trong giai đoạn đóng
mới vào hoặc sau ngày 31.12.1990:
V1 = K1 C D (m3) Trong đó:
K1 = 0,015: Đối với dầu nhiên liệu nặng cần phải
làm sạch trước khi cấp vào máy chính để sử dụng.
K1 = 0,005: Đối với dầu đi-ê-den hoặc dầu nhiên
nhiệu nặng không cần làm sạch.
C: Lượng dầu nhiên liệu tiêu thụ trong một ngày đêm
(tấn/ngày đêm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, khi tàu được trang bị thiết bị làm đồng thể hóa,
thiết bị đốt cặn hoặc thiết bị loại bỏ cặn được Đăng kiểm chấp nhận, có thể sử
dụng các giá trị sau đây:
V1 = 0,5 K1 C D (m3) Hoặc:
V1 = 1(m3): Đối với tàu có tổng dung
tích từ 400 trở lên nhưng nhỏ hơn 4000.
V1 = 2 (m3): Đối với những tàu có tổng
dung tích từ 4000 trở lên. Lấy giá trị nào lớn hơn.
(c) Thể tích nhỏ nhất V2 của két ở tàu có chứa nước dằn trong
các két dầu nhiên liệu:
V2 = V1 + K2.B (m3)
Trong đó:
V1: Thể tích két được xác định hoặc theo điều (a)
hoặc theo điều (b) nêu trên.
K2 = 0,01: Khi nước dằn được chứa trong các két
dầu nhiên liệu nặng.
K2 = 0,005: Khi nước dằn được chứa trong các két
dầu đi-ê-zen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thể tích nhỏ nhất của két chứa dầu bẩn do dầu bị rò rỉ
trong buồng máy phải là V3 như được nêu dưới đây. Tuy nhiên, các tàu đang trong
giai đoạn đóng mới trước ngày 31.12.1991, có thể được miễn giảm các yêu cầu
này:
V3 = VE + VL
Trong đó:
VE: Thể tích két chứa dầu thải (m3)
VL: Thể tích két chứa dầu rò rỉ (m3)
VE, VL được xác định theo tính toán
sau đây:
(a) VE = 1,5 n1 (m3)
Trong đó:
n1: Là giá trị có được như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tổng công suất liên tục lớn nhất của máy chính và các
máy phụ bằng hoặc nhỏ hơn 1000 kW.
n1 = P/1000
Khi tổng công suất liên tục của máy chính và các máy phụ lớn
hơn 1000kW
Tuy nhiên, có thể chấp nhận VE = 0 khi được trang
bị máy lọc dầu bôi trơn và không thay dầu bôi trơn trong khi tàu đang ở trên
biển.
(b) VL = D x 20 x P/106 (m3)
Khi P ≤ 10.000 (kW)
VL = D x (0,2 + 7 x (P - 10.000)/106)
(m3)
Khi P . 10.000 (kW)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D: Thời gian hành trình lâu nhất giữa các cảng cho đến khi
có thể xả được dầu bẩn lên bờ (khi không có các số liệu chi tiết, lấy bằng 30
ngày đêm hoặc lớn hơn).
2. Bất kể các yêu cầu nêu ở -1 trên, các tàu được liệt kê
dưới đây mà trên các tàu đó toàn bộ nước đáy tàu nhiễm dầu chỉ được lưu giữ để
xả vào phương tiện tiếp nhận, thì các két dầu cặn có thể được thay bằng hệ
thống lưu giữ nước đáy tàu.
(1) Các tàu có dung tích nhỏ hơn 400.
(2) Các tàu hoạt động trong vùng biển đặc biệt.
(3) Các tàu hoạt động ở vùng biển trong khoảng 20 hải lý
tính từ đường cơ sở. (4) Các tàu không có máy chính được Đăng kiểm chấp nhận.
2.2.2. Kết cấu két dầu cặn và hệ thống đường ống
1. Kết cấu và hệ thống đường ống của các két dầu cặn theo
quy định nêu ở 2.2.1 nói trên phải thỏa mãn các yêu cầu (1) đến (3) sau đây:
(1) Các lỗ khoét dùng cho người chui hoặc các lỗ để làm vệ
sinh có kích thước thích hợp phải được bố trí tại các vị trí sao cho từng phần
của két có thể được làm sạch không khó khăn.
(2) Phải trang bị các phương tiện thích hợp để dễ dàng hút
và xả cặn dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các tàu đang trong giai đoạn đóng mới vào hoặc sau ngày
31.12.1990, phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây, bổ sung thêm vào điểm -1 nêu
trên:
(1) Đường ống xả của két và đường ống nước đáy tàu phải
không được nối với nhau, trừ các trường hợp dưới đây:
(a) Đoạn ống chung được trang bị bích nối tiêu chuẩn nêu ở
2.2.3.
(b) Đường ống để xả nước đã được làm lắng ra khỏi két. Tuy
nhiên, điều này được giới hạn cho các trường hợp mà việc xả được thực hiện nhờ van
tự đóng được thao tác bằng tay hoặc các thiết bị đóng kín tương đương.
(2) Phải trang bị các bơm thỏa mãn các yêu cầu sau đây để xả
cặn dầu ra khỏi két:
(a) Không dùng chung với bơm nước đáy tàu nhiễm dầu. (b) Bơm
phải là kiểu phù hợp để xả cặn lên bờ.
(c) Tổng cột áp phải là 40 m hoặc lớn hơn.
(d) Sản lượng của bơm là Q1 hoặc Q2 sau đây, lấy sản lượng
nào lớn hơn. Tuy nhiên, các tàu đang trong giai đoạn đóng mới trước ngày
31.12.1991, có thể được miễn yêu cầu này. Ngoài ra, ở các tàu không chạy tuyến
quốc tế, sản lượng bơm có thể lấy bằng 0,5 (m3/h):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Là V1 hoặc V2 được nêu ở 2.2.1-1(1)
của Phần này.
t = 4 giờ
(e) Cột áp hút thực tế của bơm phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
3,0 m: P ≤ 15.000 (kW)
3,5 m: P > 15.000 (kW) Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính.
2.2.3. Bích nối xả tiêu chuẩn
Để đường ống của phương tiện tiếp nhận nối được với đường
ống xả của két dầu cặn được lắp đặt theo các yêu cầu ở 2.2.2 trên, phải trang
bị một bích nối tiêu chuẩn phù hợp với Bảng 3-3.
2.3. Thiết bị phân ly 15ppm (Hệ
thống lọc dầu), hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu dùng cho nước đáy tàu, và
các két giữ nước đáy tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thiết bị phân ly 15ppm (Hệ thống lọc dầu) phải thỏa mãn
hoặc các yêu cầu ở (1), (2) hoặc (3) sau đây tùy theo kiểu và kích thước của
tàu và vùng khai thác:
(1) Phải có thiết kế được Đăng kiểm chấp thuận và phải bảo
đảm sao cho bất kỳ hỗn hợp dầu nước nào sau khi qua hệ thống lọc phải có hàm
lượng dầu không quá 15ppm
(2) Hệ thống lọc dầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở (1) và phải
được lắp đặt một thiết bị báo động bằng ánh sáng và âm thanh có kiểu đã được
duyệt, tự hoạt động
khi hàm lượng dầu trong nước thải ra vượt quá 15ppm, và cũng
tự hoạt động khi chức năng đo đạc bị sai sót hoặc hư hỏng.
(3) Hệ thống lọc dầu phải thỏa mãn các yêu cầu ở (2) và được
trang bị một thiết bị ngừng xả tự động sao cho sẽ đảm bảo tự động dừng hệ thống
khi hàm lượng dầu trong nước thải vượt quá 15ppm.
2. Hệ thống đường ống của hệ thống lọc dầu phải phù hợp với
các hệ thống đường ống khác.
2.3.2. Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu dùng cho nước
đáy tàu
Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu phải là kiểu được Đăng
kiểm duyệt và phải có chức năng sau:
(1) Phải lắp đặt thiết bị có khả năng ghi liên tục hàm lượng
dầu tính bằng phần triệu (ppm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các chức năng trên phải hoạt động đồng thời với sự bắt
đầu xả của dòng thải ra biển.
(4) Khi hàm lượng dầu của dòng nước thải ra vượt quá 15ppm,
hoặc khi có sai sót hoặc hư hỏng của bộ phận đo đạc, thì tín hiệu báo động bằng
ánh sáng và âm thanh phải phát ra cùng với việc tự động ngừng xả hỗn hợp dầu.
Bảng 3-3. Kích thước tiêu chuẩn của
mặt bích nối xả
Các
chi tiết
Quy
định
Đường kính ngoài
215 mi li mét
Đường kính trong
Đường kính tương ứng một cách hợp
lý với đường kính ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183 mi li mét
Rãnh khía (lỗ bắt bu lông) trên mặt
bích nối
Phải khoan 6 lỗ đường kính 22 mi
li mét ở trên đường kính vòng tròn lăn tại các khoảng cách góc bằng nhau, và
phải gia công các rãnh rộng 22 mi li mét từ các lỗ này thấu tới vành ngoài
của bích nối
Chiều dày của bích nối
20 mi li mét
Số lượng và đường kính của các bu
lông và đai ốc với chiều dày thích hợp
6 bộ đường kính 20 mi limét
Bích nối phải làm bằng thép hoặc
vật liệu tương đương với các bề mặt nhẵn. Bích nối phải chịu được áp suất làm
việc 0,6 MPa khi một miếng đệm kín dầu được lồng vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-4. Quy cách tiêu chuẩn của
mặt bích nối xả
2.3.4. Két giữ nước đáy tàu
Két giữ nước đáy tàu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Thể tích két giữ nước bẩn đáy tàu (C(m3)) phải là giá
trị thu được từ công thức dưới đây hoặc lớn hơn. Tuy nhiên, các tàu đang trong
giai đoạn đóng mới trước ngày 31.12.1991 có tổng dung tích nhỏ hơn 400 và các
tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 có thể được miễn giảm yêu cầu này.
(a) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính
dưới 1000 kW
C = 1,5 (m3)
(b) Các tàu có công suất liên tục lớn nhất của máy chính từ 1000
kW đến 20.000 kW
C = 1,5 + (P - 1000)/1500 (m3) Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C = 14,2 + 0,2 (P - 20.000)/1500 (m3)
Trong đó:
P: Công suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW)
(2) Các két giữ nước đáy tàu phải được trang bị một thiết bị
có khả năng đo được lượng nước bẩn đáy tàu.
(3) Két phải đảm bảo không bị rò nước đáy tàu ngay cả khi
tàu chúi 100 và lắc 22,50 mỗi bên.
(4) Việc bố trí phải sao cho có khả năng chuyển nước đáy tàu
vào cả két giữ nước bẩn đáy tàu và cả phương tiện tiếp nhận trên bờ. Trong
trường hợp này, két phải được trang bị một bích nối xả tiêu chuẩn được nêu ở
Bảng 3-3 điều 2.2.3.
2.4. Yêu cầu về lắp đặt
2.4.1. Quy định chung
1. Đối với tất cả các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở
lên và các tàu khác không phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên phải
trang bị hệ thống lọc dầu để xử lý nước đáy tàu lẫn dầu từ buồng máy hoặc các
dầu khác theo Bảng 3-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3- 4. Quy định lắp đặt hệ thống
lọc dầu
Vùng
khai thác và kiểu tàu
Tổng
dung tích
Dưới 150
Từ 150 đến
dưới 400
Từ 400 đến
dưới 10000
10000 trở
lên
Tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc
biệt
Tàu dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu không phải là tàu dầu
_
(I)*
(II)
Các tàu không phải là tàu được nêu
ở trên
Tàu dầu
(I)
(II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
(I)
Chú thích: Các ký hiệu trong bảng biểu thị các thiết bị sau đây:
(I): Hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2-1 (1)
(II): Hệ thống lọc dầu được nêu ở 2.3.2-1 (3)
*: Các tàu chỉ hoạt động trong vùng Nam cực
2.4.2. Sửa đổi
1. Trừ các tàu chỉ hoạt động trong vùng đặc biệt, các tàu có
tổng dung tích từ 4000 trở lên không phải là tàu dầu và các tàu dầu có tổng
dung tích từ 150 trở lên mà có chứa nước dằn trong các két dầu đốt theo quy
định 1.2.1-1 Phần này phải trang bị các thiết bị được quy định ở cột tàu có
tổng dung tích từ 10.000 trở lên để xả nước dằn bẩn xuống biển.
2. Bất kể các quy định nêu ở 2.4.1 nói trên, đối với các tàu
liệt kê dưới đây có dự định cho xả toàn bộ nước đáy tàu lẫn dầu vào phương tiện
tiếp nhận, thì hệ thống lọc dầu được thay thế bằng hệ thống các két giữ nước
đáy tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tàu có tổng dung tích dưới 500 và chỉ hoạt động
trong phạm vi 20 hải lý tính từ đường cơ sở.
(3) Các tàu là đối tượng của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy phạm phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc thực hiện chuyến đi quay vòng khép
kín theo lịch trình đã định không vượt quá 24 giờ và các chuyến đi không chở
khách/hàng.
(4) Các tàu, như tàu khách sạn nổi, tàu chứa, v.v, thường
neo đậu cố định, trừ khi có thực hiện các chuyến di chuyển không hàng.
(5) Các tàu không có máy chính, và đã được Đăng kiểm cho là
phù hợp.
Chương 3
KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO DẦU CHỞ XÔ GÂY RA
3.1. Quy định chung
3.1.1. Yêu cầu áp dụng
1. Các quy định trong Chương này áp dụng cho kết cấu và
thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu được chở xô trên tàu dầu gây ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các tàu có hợp đồng đóng vào hoặc sau ngày
06.7.1993, hoặc
(2) Nếu không có hợp đồng đóng, nhưng sống chính được đặt
hoặc tàu đang trong giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 06.01.1994,
hoặc
(3) Việc bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 06.7.1996, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng hoán cải sau ngày 06.7.1993, hoặc
(b) Không có hợp đồng hoán cải nhưng công việc hoán cải đã
được bắt đầu sau ngày 06.01.1994, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn thành sau ngày 06.7.1996.
3. Các quy định 3.2.2-6 và -7 được áp dụng cho các tàu dầu
có trọng tải toàn phần từ 5000 tấn trở lên được định nghĩa trong Quy định
1.28.7 MARPOL Phụ lục 1 như sau:
(1) Đối với các tàu có hợp đồng đóng vào hoặc sau ngày
01.02.1999, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Việc bàn giao tàu vào hoặc sau ngày 01.02.2002, hoặc
(4) Tàu có hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng hoán cải sau 01.02.1999, hoặc
(b) Nếu không có hợp đồng đóng, nhưng sống chính được đặt
hoặc tàu đang trong giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01.8.1999,
hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn thành sau ngày 01.02.2002
4. Các quy định 3.2.5 được áp dụng đối với tàu dầu có trọng
tải toàn phần từ 5000 tấn trở lên.
5. Các quy định 3.2.1-1 và 3.3.2-5 được áp dụng đối với tàu
dầu được Quy định 1.28.8 MARPOL Phụ lục 1 như sau:
(1) Có hợp đồng đóng vào hoặc sau ngày 01.01.2007, hoặc
(2) Nếu không có hợp đồng đóng, nhưng sống chính được đặt
hoặc tàu đang trong giai đoạn đóng mới tương tự vào hoặc sau ngày 01.7.2007,
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Có hoán cải lớn:
(a) Có hợp đồng hoán cải vào hoặc sau 01.01.2007, hoặc
(b) Không có hợp đồng hoán cải nhưng công việc hoán cải đã
được bắt đầu vào hoặc sau ngày 01.7.2007, hoặc
(c) Công việc hoán cải được hoàn thành vào hoặc sau ngày
01.01.2010
3.2. Kết cấu thân tàu
3.2.1. Bố trí các vách ngăn trong khoang chở dầu hàng
1. Phải có biện pháp thích hợp để chống ô nhiễm trong trường
hợp đâm va hoặc mắc cạn thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần (DWT) từ 5000 tấn
trở lên, tham số lượng dầu tràn trung bình (OM) được xác định như
sau:
OM ≤ 0,015 khi C ≤ 200.000 (m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
(400.000 – C) khi 200.000 <
C< 400.000 (m3)
200.000
OM ≤ 0,012 khi C ≥ 400.000 (m3) Trong
đó:
OM: Tham số lượng dầu tràn trung bình
C: Tổng thể tích các két dầu hàng, tính bằng m3, ở trạng
thái 98% dung tích két đầy.
(2) Ngoài các quy định nêu ở (1), đối với tàu chở hỗn hợp
nằm trong khoảng giữa 5000 tấn trọng tải toàn phần (DWT) và 200.000 m3 thể tích
chứa hàng, có thể áp dụng tham số lượng dầu tràn trung bình với điều kiện Đăng
kiểm xem xét thấy các bản tính thỏa mãn, và chứng minh được rằng sau khi tính
toán sức bền tăng cường, tàu chở hàng hỗn hợp ít nhất có tham số lượng dầu tràn
tương đương với tàu dầu hai lớp vỏ tiêu chuẩn cùng kích thước có OM ≤
0,015.
OM ≤ 0,021 khi C ≤ 100.000 (m3)
OM ≤ 0,015 +
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(200.000 – C) khi 100.000 <
C< 200.000 (m3)
100.000
(3) Đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần (DWT) nhỏ hơn
5.000 tấn, chiều dài của mỗi két hàng không được lớn hơn 10m hoặc một trong giá
trị dưới đây, lấy giá trị nào lớn hơn:
(a) Khi không bố trí vách dọc trong các két hàng:
nhưng
không vượt quá 0,2Lf
(b) Khi có bố trí vách dọc tâm trong các két hàng:
(c) Khi có bố trí từ hai vách dọc trở lên trong các két
hàng:
i) Đối với các két hàng mạn: 0,2Lf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) nếu 0,2Lf
2) nếu
- Khi không bố trí vách dọc tâm:
- Khi có bố trí vách dọc tâm:
“bi” là khoảng cách nhỏ nhất, tính bằng mét, từ
mạn tàu tới mặt ngoài của vách dọc trong két đang xét được đo vào phía trong
tàu vuông góc với đường tâm tàu tại mức tương ứng với mạn khô mùa hè ấn định.
(4) Các giả định chung sau đây phải được áp dụng khi tính
tham số lượng dầu tràn trung bình quy định ở (1) và (2) nêu trên.
(a) Chiều dài khu vực chứa hàng được kéo dài từ mũi về lái
của toàn bộ các két dùng để chở dầu hàng, bao gồm cả két lắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Tàu được giả định chất tải tới chiều chìm mạn khô ds
không bị chúi hoặc nghiêng. "ds" là khoảng cách thẳng
đứng, tính bằng mét, tính từ đường cơ sở tại giữa chiều dài tới đường nước
tương ứng với mạn khô mùa hè đã định của tàu. Việc tính toán đề cập tới quy
định này phải căn cứ trên chiều chìm bất kể chiều chìm ấn định có thể lớn hơn ds,
ví dụ như mạn khô nhiệt đới.
(d) Tất cả các két dầu hàng phải được giả định chứa tới 98%
dung tích két. Trọng lượng riêng danh định của dầu hàng (ρn) được
tính như sau:
DWT: trọng tải của tàu (tấn)
(e) Nhằm mục đích tính toán lượng dầu tràn, độ chiếm nước
của mỗi không gian trong khu vực chứa hàng, bao gồm các két hàng, dằn và các
không gian không chứa dầu khác phải được lấy bằng 0,99, trừ khi có quy định
khác.
(f) Các giếng hút có thể được bỏ qua trong việc xác định vị
trí két với điều kiện các giếng hút đó càng nhỏ càng tốt và khoảng cách từ đáy giếng
xuống tấm tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h, trong đó h là chiều cao được xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii).
(5) Những giả định sau đây phải được sử dụng khi kết hợp các
tham số lượng dầu tràn.
(a) Tham số lượng dầu tràn trung bình phải được tính toán
độc lập với hư hỏng mạn và hư hỏng đáy và sau đó kết hợp vào trong tham số
lượng dầu tràn “không thứ nguyên” OM như sau:
OM = (0,4.OMS + 0,6.OMB)/ C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OMB: Lượng dầu tràn trung bình khi hư hỏng đáy
(m3)
(b) Đối với hư hỏng đáy, các tính toán độc lập cho lượng dầu
tràn trung bình phải được thực hiện ở các trạng thái thủy triều 0 m và -2,5 m,
và sau đó được kết hợp như sau:
OMB = 0,7.OMB(0) + 0,3.OMB(2,5)
OMB(0): Lượng dầu tràn trung bình ở trạng thái
thủy triều 0 m (m3)
OMB(2,5) : Lượng dầu tràn trung bình ở trạng thái
thủy triều 2,5 m (m3)
(6) Lượng dầu tràn trung bình đối với hư hỏng mạn được tính
toán như sau:
i: Số thứ tự của mỗi két hàng đang xét
n: Tổng số các két hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O S(i): Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư
hỏng mạn đến két hàng thứ i, được giả định bằng tổng thể tích trong két hàng
thứ i ở 98% chứa hàng, trừ khi bằng phương pháp đã được Đăng kiểm chấp thuận
chứng minh được rằng có một thể tích hàng đáng kể được giữ lại.
C3 : C3 bằng 0,77 đối với tàu có hai
vách dọc trong két hang, với điều kiện các vách này liên tục trong khu vực chứa
hàng và PS(i) được xác định phù hợp với quy định này C3 bằng 1,0 đối
với các tàu khác khi PS(i) được xác định phù hợp với (10).
(7) Lượng dầu tràn trung bình đối với hư hỏng đáy được tính
toán cho mỗi trạng thái thủy triều như sau:
i: Số thứ tự của mỗi két hàng đang xét
n: Tổng số các két hàng
PB(i) : Xác xuất thủng két hàng thứ i do hư hỏng
đáy, được tính toán phù hợp với (9)
OB(i): Lượng dầu tràn, tính bằng (m3), do hư hỏng
đáy đến két hàng thứ i, được tính toán phù hợp với (c) và (d).
CDB(i) : Hệ số để tính lượng dầu được giữ lại như
định nghĩa ở (e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i,n, PB(i) và C DB (i) : Như định
nghĩa ở (a)
OB(i) : Lượng dầu tràn từ két thứ i, sau khi thủy
triều thay đổi
(g) Lượng dầu tràn OB(i) đối với mỗi két dầu hàng
phải được tính dựa trên nguyên tắc cân bằng áp suất, phù hợp với các giả định
sau đây:
i) Tàu được giả định mắc cạn với độ nghiêng và chúi bằng 0,
với chiều chìm mắc cạn trước khi thủy triều thay đổi bằng chiều chìm mạn khô
ii) Mức hàng sau khi hư hỏng phải được tính như sau:
hc = {(ds + tc – Zi)ρs – (1000
p) / g}/ ρn
hc : Chiều cao của dầu nặng tràn Zi ,
m;
tc : Mức thủy triều thay đổi, m. Mức giảm thủy
triều được biểu diễn bằng giá trị âm;
Zi : Chiều cao của điểm thấp nhất trong két hàng
trên đường cơ sở, m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p : Nếu trang bị một hệ thống khí trơ, quá áp thông thường,
tính bằng kPa, được lấy không nhỏ hơn 5 kPa; nếu không trang bị, quá áp có thể
lấy bằng 0.
g : Gia tốc trọng trường, lấy bằng 9,81 m/s2
ρn : Trọng lượng riêng của dầu hàng,
được tính theo (4)(d)
(h) Đối với các két dầu hàng được bao bằng tôn đáy tàu, trừ
khi được chứng minh khác đi, lượng dầu tràn OB(i) phải được lấy
không nhỏ hơn 1% tổng thể tích dầu hàng chứa trong két thứ i, để tính cho tổn
thất ban đầu và những ảnh hưởng động học do sóng và dòng chảy.
(i) Trong trường hợp hư hỏng đáy, một phần lượng dầu tràn từ
két hàng có thể được giữ lại bởi các khoang không chứa dầu. Ảnh hưởng này được
tính gần đúng bằng việc sử dụng hệ số C DB(i) cho mỗi két hàng như
sau:
C DB(i) = 0,6 đối với két dầu hàng được bao phái dưới
bởi các khoang không chứa dầu;
C DB(i) = 1,0 đối với các két dầu hàng được bao
bởi tôn đáy.
(8) Xác suất PB(i) thủng một khoang do hư hỏng
mạn được tính như sau:
Ps = PSL .PSV .PST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSV =1 - PSu - PSl : Xác
suất hư hỏng mở rộng theo vùng thẳng đứng được bao bởi Z l và Z u
PST =1 - PSy : Xác suất hư hỏng mở
rộng theo phương ngang về phía bên kia của đường biên được xác định bởi y.
PSa , PSf , PSl và PSu
: Là những xác suất được định nghĩa dưới đây, và được xác định bằng nội suy
tuyến tính từ bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.5.
PSa : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía sau vị
trí X a / L f
PSf : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị
trí X f / L f
PSl : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két
PSu : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trên két
PSy : Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía ngoài mạn
két. PSy được tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PSy không
được lấy giá trị lớn hơn 1.
PSy = (24,96 - 199,6 y / BS)(y / BS)
với y / BS ≤ 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSy = 0,888 + 0,56 (y / BS - 0,1) với y
/ BS ≥ 0,1
BS : Chiều rộng lý thuyết lớn nhất của tàu, tính
bằng mét, tại hoặc phía dưới đường mạn khô lớn nhất
Xa: Khoảng cách dọc tính từ mút đuôi L f
đến điểm xa nhất của khoang đang xét (m).
X f : Khoảng cách dọc tính từ mút đuôi L f
đến điểm xa nhất về phía mũi của khoang đang xét (m).
Z l : Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở
lý thuyết đến điểm thấp nhất của khoang đang xét (m).
Z u : Khoảng cách thẳng đứng tính từ đường cơ sở
lý thuyết đến điểm cao nhất của khoang đang xét (m). Zu không được
lấy lớn hơn Ds.
y: Khoảng cách nằm ngang tối thiểu được đo vuông góc với
đường tâm tàu giữa khoang đang xét và tôn mạn tàu (m).
(9) Xác suất PB thủng một khoang do hư hỏng đáy
được tính như sau:
PB = PBL .PBT .PBV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBL = 1 – PBp – PBs: xác
suất hư hỏng mở rộng theo vùng ngang được bao bởi Yp và Ys
PBV = 1 - PBp – PBs: xác
suất hư hỏng mở rộng theo phương thẳng đứng phía trên đường biên được xác định
bởi z.
PBa, PBf, PBp, và PBs: là những
xác suất được định nghĩa dưới đây, và được xác định bằng nội suy tuyến tính từ
bảng xác suất do hư hỏng mạn nêu trong Bảng 3.6.
PBa: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía sau vị trí
Xa / Lf
PBf: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía trước vị
trí Xf / Lf
PBp: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn trái của két
PBs: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía mạn phải của két
PBz: Xác suất hư hỏng nằm toàn bộ phía dưới két. PBz được
tính toán như sau đây. Tuy nhiên, PBz không được lấy giá trị
lớn hơn 1.
PBz = (14,5 67z / Dz)(z / Dz với z
/ Dz ≤ 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ds: Chiều cao lý thuyết, tính bằng mét, được đo tại giữa chiều
dài tàu đến boong cao nhất tại mạn.
Xa và Xf được xác định ở (8)
Yp: Khoảng cách ngang tính từ điểm xa nhất về phía mạn trái
của khoang có vị trí nằm tại hoặc dưới đường dB, đến mặt phẳng thẳng
đứng cách đường tâm tàu BB/2 về phía mạn phải. “BB” là chiều rộng lý thuyết lớn
nhất của tàu, tính bằng mét, tại hoặc dưới đường nước dB. “dB”
là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, tính từ đường cơ sở tại giữa tàu đến
đường nước tương ứng với 30% chiều cao mạn Ds.
Ys: Khoảng cách ngang từ điểm xa nhất phía mạn phải của khoang
có vị trí nằm tại hoặc dưới đường nước dB, đến mặt phẳng thẳng đứng cách đường
tâm tàu một khoảng BB/2 về phía mạn phải, m.
z: Giá trị nhỏ nhất của z trên chiều dài của khoang, trong
dó tại vị trí dọc bất kỳ được nêu, z là khoảng cách thẳng đứng tính từ điểm
thấp hơn của tôn đáy tại vị trí dọc đến điểm thấp hơn của khoang tại vị trí dọc
đó (m).
(10) Việc tính toán quy định ở (4) đến (9) nêu trên sử dụng
để tiếp cận xác suất một cách đơn giản khi việc tổng hợp được tiến hành thông qua
lượng dầu tràn trung bình từ mỗi két dầu hàng. Đối với các thiết kế nhất định
có những đặc trưng riêng như có bậc/lõm trên vách/boong và có vách nghiêng
và/hoặc có thân tàu lượn cong, khi Đăng kiểm xem xét chấp thuận, có thể áp dụng
những phương pháp tính toán chính xác hơn.
(11) Các quy định dưới đây phải được áp dụng đối với hệ
thống đường ống liên quan:
(a) Các tuyến đường ống chạy qua két hàng ở vị trí nhỏ hơn
0,30Bs tính từ mạn tàu hoặc nhỏ hơn 0,3DS tính từ đáy tàu
phải được lắp đặt các van hoặc thiết bị đóng tương tự tại điểm mà chúng xuyên
vào bất cứ két hàng nào. Các van này luôn giữ ở vị trí đóng khi tàu hành trình
trên biển khi két chứa dầu hàng, trừ trường hợp chúng có thể mở chỉ khi cần
phải chuyển hàng cho các hoạt động hàng cần thiết.
(b) Tính hiệu quả cho việc giảm lượng dầu tràn thông qua việc
sử dụng hệ thống chuyển hàng nhanh khẩn cấp hoặc các hệ thống khác được bố trí
để giảm lượng dầu tràn trong trường hợp sự cố có thể được tính đến khi Đăng
kiểm xem xét chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xa / Lf
PSa
Xf / Lf
PSf
Zl / DS
PSl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSu
0,00
0,000
0,00
0,967
0,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,968
0,05
0,023
0,05
0,917
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,952
0,10
0,068
0,10
0,867
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
0,10
0,931
0,15
0,117
0,15
0,817
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,003
0,15
0,905
0,20
0,167
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,007
0,20
0,873
0,25
0,217
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,717
0,25
0,013
0,25
0,836
0,30
0,267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,667
0,30
0,021
0,30
0,789
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,617
0,35
0,034
0,35
0,733
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,367
0,40
0,567
0,40
0,055
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
0,417
0,45
0,517
0,45
0,085
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,599
0,50
0,467
0,50
0,467
0,50
0,123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,525
0,55
0,517
0,55
0,417
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,452
0,60
0,567
0,60
0,367
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,226
0,60
0,383
0,65
0,617
0,65
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,285
0,65
0,317
0,70
0,667
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,347
0,70
0,255
0,75
0,717
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,217
0,75
0,413
0,75
0,197
0,80
0,767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,167
0,80
0,482
0,80
0,143
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,117
0,85
0,553
0,85
0,092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,867
0,90
0,068
0,90
0,626
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
0,917
0,95
0,023
0,95
0,700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
1,00
0,967
1,00
0,000
1,00
0,775
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
Bảng 3-6. Xác suất đối với hư hỏng
đáy
Xa / Lf
PBa
Xf / Lf
PBf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PBp
Ys / Bs
PBs
0,00
0,000
0,00
0,968
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,844
0,00
0,000
0,05
0,002
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,794
0,05
0,009
0,10
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,936
0,10
0,744
0,10
0,032
0,15
0,017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,916
0,15
0,694
0,15
0,063
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,894
0,20
0,644
0,20
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
0,25
0,870
0,25
0,594
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,058
0,30
0,842
0,30
0,544
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,171
0,35
0,076
0,35
0,810
0,35
0,494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,211
0,40
0,096
0,40
0,775
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,253
0,45
0,119
0,45
0,734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,394
0,45
0,297
0,50
0,143
0,50
0,687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,344
0,50
0,344
0,55
0,171
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
0,297
0,55
0,394
0,60
0,203
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,563
0,60
0,253
0,60
0,444
0,65
0,242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,489
0,65
0,211
0,65
0,494
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
0,413
0,70
0,171
0,70
0,544
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,344
0,75
0,333
0,75
0,133
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,409
0,80
0,252
0,80
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,644
0,85
0,482
0,85
0,170
0,85
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
0,694
0,90
0,565
0,90
0,089
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,744
0,95
0,658
0,95
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,009
0,95
0,794
1,00
0,761
1,00
0,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
0,000
1,00
0,844
2. Đối với các khoang chở dầu hàng của tàu dầu không phải là
đối tượng nêu ở -1, các vách ngăn kín dầu phải được bố trí sao cho lượng dầu dự
kiến chảy ra và kích thước giới hạn của từng két dầu hàng riêng biệt không được
vượt quá các giá trị hư hỏng giả định được xác định như dưới đây:
(1) Nhằm mục đích tính toán lượng dầu dự kiến chảy ra từ tàu
dầu, lấy 3 kích thước của lỗ thủng của một hình hộp ở trên mạn và đáy tàu phù
hợp với Bảng 3-7 và Bảng 3-8.
Bảng 3-7. Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dọc ( lc )
1/3 hoặc 14,5 m, lấy giá trị nào
nhỏ hơn
Chiều ngang ( tc )
B/5 hoặc 11,5 m, lấy giá trị nào nhỏ
hơn (Đo ở phía trong tính từ tôn mạn theo phương vuông góc đến đường tâm ở
mức tương ứng với mạn khô mùa hè ấn định)
Chiều thẳng đứng (vc)
Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại
đường tâm tàu, hướng lên không giới hạn
Bảng 3-8. Mức độ hư hỏng đáy
Chiều
Mức
độ hư hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất
kỳ phần nào khác của tàu
Chiều dọc ( ls )
Lf/10
Lf/10 hoặc 5 m, lấy giá
trị nào nhỏ hơn
Chiều ngang ( ts )
B/6 hoặc 10 m, lấy giá trị nào nhỏ
hơn nhưng không nhỏ hơn 5 mét
5 m
Chiều thẳng đứng (vs)
B/15 hoặc 6 m, lấy giá trị nào nhỏ
hơn, được đo từ đường lý thuyết của tấm tôn đáy tại đường tâm tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
i) Đối với hư hỏng mạn:
ii) Đối với hư hỏng đáy:
Trong trường hợp khi hư hỏng đáy bao gồm đồng thời cả 4 két
trung tâm, trị số OS có thể được tính theo công thức:
Trong đó:
Wi: Thể tích của két mạn tính bằng m3 được
giả thiết là bị thủng do hư hỏng như được nêu ở (1); Wi đối với két
nước dằn cách ly có thể được lấy bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ki = 1 – bi / tc
Khi bi bằng hoặc lớn hơn tc , lấy Ki
bằng 0
Zi = 1 – hi / vs
Khi bi bằng hoặc lớn hơn vs, lấy Zl
bằng o
bi : Chiều rộng nhỏ nhất của két mạn tính bằng
mét đo từ mép trong của tôn mạn theo phương vuông góc với mặt phẳng dọc tâm ở
mức tương ứng với mạn khô mùa hè đã định.
hi : Chiều cao nhỏ nhất của đáy đôi được tính bằng mét, khi
không có đáy đôi hi được lấy bằng 0.
(b) Nếu một khoang trống hoặc két dằn cách ly có chiều dài
nhỏ hơn lc như được nêu ở (1) được bố trí ở giữa các két dầu mạn,
thì Oc trong công thức ở (a) i) có thể được tính trên cơ sở thể tích Wi là
thể tích thực của một két như vậy hoặc của két nhỏ hơn của một trong 2 két liền
kề khoang đó, được nhân với Si như được xác định dưới đây và lấy giá trị của
thể tích thực cho tất cả các két mạn khác chịu va chạm như vậy:
Si = 1 - li / lc
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Việc tính toán ở (a) trên phải được thực hiện phù hợp
với các quy định từ i) đến iii) sau đây:
i) Chỉ công nhận đối với các két đáy đôi hoặc để trống hoặc
đang chứa nước dằn sạch khi dầu hàng được chở trong các két phía trên.
ii) Khi đáy đôi không chạy hết chiều dài và chiều rộng của
két đang xét thì xem là không có đáy đôi và thể tích của két bên trên vùng hư
hỏng đáy phải được đưa vào trong công thức (II) hoặc (III) ở (a)i) ngay cả khi
két này không được coi là hư hỏng do có một phần đáy đôi như vậy.
iii) Khi xác định trị số hi có thể không tính
các giếng hút với điều kiện các giếng đó có diện tích không lớn quá và ăn sâu
xuống dưới két một khoảng ngắn nhất, và trong bất cứ trường hợp nào độ sâu của các
giếng không lớn hơn nửa chiều cao đáy đôi. Nếu độ sâu của giếng quá nửa chiều
cao đáy đôi thì hi được lấy bằng chiều cao đáy đôi trừ đi chiều sâu
của giếng. Đường ống phục vụ các giếng này nằm trong khu vực đáy đôi phải có
các van hoặc thiết bị chặn khác ở chỗ nối giữa đường ống với két để đề phòng chảy
dầu khi xảy ra hư hỏng đường ống. Đường ống này đặt càng cao so với tôn đáy tàu
càng tốt.
(3) Két hàng của tàu dầu phải có kích thước và được bố trí
sao cho lượng dầu dự kiến chảy ra Oc hoặc Os được tính
thỏa mãn quy định (2) ở bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu không được vượt
quá 30.000m3 hoặc 400DW lấy giá trị nào lớn hơn, nhưng không
quá 40.000 m3. Tuy nhiên, đối với thiết bị có khả năng chuyển dầu từ
két dầu hàng bị hỏng hoặc các két đến một két nước dằn cách ly hoặc một két dầu
hàng khác hãy còn vơi, và két dầu hàng này được lắp với một phương tiện hút dầu
ở trên cao dùng cho trường hợp sự cố, thì có thể dùng công thức (III) ở (2).
Điều kiện ở đây là thiết bị phải có khả năng vận chuyển khối
lượng dầu tương đương với một nửa dung tích của két lớn nhất trong số các két
bị hỏng trong 2 giờ hoạt động và két nước dằn hoặc két dầu hàng có thể nhận
toàn bộ số lượng dầu đã nói. Đường ống dùng cho thiết bị hút dầu ở trên cao
phải được lắp đặt ở một độ cao lớn hơn chiều thẳng đứng của vị trí hư hỏng đáy.
(4) Các két dầu hàng riêng biệt phải không được vượt quá
kích thước sau đây:
(a) Thể tích một két dầu hàng mạn bất kỳ của tàu dầu phải
không được quá 75% giới hạn của lượng dầu dự kiến chảy ra được chỉ dẫn ở (3).
Thể tích két dầu hàng trung tâm bất kỳ phải không được quá 50.000m3.
Tuy nhiên, ở các tàu dầu có két dằn cách ly như được nêu ở 3.2.3, thể tích cho phép
của két dầu hàng mạn được bố trí giữa 2 két dằn cách ly, mỗi két có chiều dài
vượt quá lc , có thể được tăng đến bằng giới hạn lớn nhất của lượng
dầu dự kiến chảy ra với điều kiện chiều rộng của các két mạn vượt quá tc
(b) Chiều dài của mỗi két hàng không được vượt quá 10 m hoặc
một trong các giá trị sau đây, lấy giá trị nào lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhưng không quá 0,2 Lf
ii) Khi có vách dọc tâm tàu bên trong các két hàng:
iii) Khi có từ 2 vách dọc trở lên ở trong các két hàng:
1) Đối với các két cánh: 0,2 Lf
2) Đối với các két hàng trung tâm:
Khi không có vách dọc tâm tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có vách dọc tâm tàu:
("bn" là khoảng cách nhỏ nhất tính bằng mét từ mạn
tàu đến vách dọc bên ngoài của két đang xét đến được đo ở bên trong theo phương
vuông góc với đường tâm ở mức tương ứng với mạn khô mùa hè ấn định).
(5) Để không vượt quá giới hạn thể tích được xác định theo
quy định (3) và (4) và không phụ thuộc vào kiểu hệ thống chuyển hàng được chấp
nhận đã lắp đặt, khi hệ thống được xác định ở (3) nối liền 2 két hàng hoặc
nhiều hơn với nhau, thì phải trang bị các van (bao gồm cả các thiết bị đóng kín
tương tự khác) để ngăn cách các két với nhau.
(6) Các tuyến đường ống được nối với các két hàng đặt tại vị
trí nhỏ hơn tc tính từ mạn tàu hoặc nhỏ hơn vs tính từ
đáy tàu phải được lắp các van hoặc các thiết bị đóng tương tự ở điểm đường ống
thông vào két dầu hàng.
3.2.2. Phân khoang và ổn định
1. Mọi tàu dầu phải thỏa mãn các tiêu chuẩn phân khoang và
ổn định tai nạn quy định ở 3.2.2-3 sau khi xảy ra sự hư hỏng giả định ở mạn
hoặc đáy như được nêu ở 3.2.2-2 cho bất kỳ chiều chìm khai thác nào ứng với các
trạng thái tải trọng thực một phần hoặc toàn phần có tính đến độ chúi và sức
bền của tàu cũng như khối lượng riêng của hàng. Sự hư hỏng như vậy phải được
xét cho các vị trí có thể xảy ra dọc theo chiều dài tàu như được nêu ở (1) đến
(3) dưới đây:
(1) Ở các tàu dầu dài trên 225 mét: bất kỳ vị trí nào theo
chiều dài tàu.
(2) Ở các tàu dầu dài hơn 150 mét nhưng không quá 225 mét:
bất kỳ vị trí nào theo chiều dài tàu, trừ hư hỏng có ảnh hưởng đến vách phía
trước hoặc phía sau của buồng máy nằm ở phía đuôi tàu. Buồng máy được xét như
một khoang ngập nước đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các quy định sau đây về kích thước và đặc điểm của hư
hỏng giả định phải được áp dụng:
(1) Kích thước hư hỏng mạn nêu ở Bảng 3-9.
(2) Kích thước hư hỏng đáy nêu ở Bảng 3-10. Tuy nhiên, đối
với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên, những hư hỏng giả
định quy định trong Bảng 3 -10 phải được bổ sung bằng hư hỏng rách tôn đáy giả
định phù hợp với Bảng 3 -11.
(3) Nếu hư hỏng bất kỳ có kích thước nhỏ hơn kích thước lớn
nhất được nêu ở (1) và (2) nhưng đưa đến trạng thái nguy hiểm hơn thì hư hỏng
đó phải được xét đến.
(4) Khi hư hỏng ảnh hưởng đến các vách ngang đã dự tính như
ở 3.2.2-1(1) và (2), thì các vách ngang kín nước phải được đặt ít nhất ở khoảng
cách bằng kích thước dọc của hư hỏng giả định được nêu ở (1) để được xem là
hiệu quả. Nếu các vách ngang được đặt ở khoảng cách ngắn hơn thì các vách nằm trong
vùng hư hỏng như vậy phải được giả định là không có khi xác định các khoang bị
ngập.
(5) Khi hư hỏng nằm giữa các vách kín nước kế tiếp nhau được
dự tính như đã nêu ở 3.2.2-1(3), thì không một vách ngang chính hoặc một vách
ngang ngăn cách các két mạn hoặc các két đáy đôi được giả định bị hỏng, trừ các
trường hợp sau:
(a) Khoảng cách giữa 2 vách ngang kế tiếp nhau nhỏ hơn kích
thước dọc của hư hỏng giả định được nêu ở (1); hoặc
b) Có một bậc hoặc hõm ở một vách ngang dài hơn 3,05m nằm
trong phạm vi kích thước lỗ thủng của hư hỏng giả định. Trong quy định này, nếu
bậc được tạo thành bởi vách két đuôi và đỉnh két đuôi thì không được coi là
bậc.
(6) Nếu trong phạm vi kích thước của hư hỏng có đặt các ống,
hoặc đường hầm thì việc bố trí phải sao cho nước ngập không thể theo các đường
đó lan sang các khoang không phải là khoang được giả định ngập nước với mọi
trường hợp hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đường nước cuối cùng, có tính đến ngập nước, độ nghiêng
và độ chúi, phải nằm thấp hơn mép dưới của bất cứ lỗ khoét nào mà qua đó nước
có thể tràn vào khoang. Các lỗ khoét như vậy phải bao gồm cả các ống thông hơi
và các lỗ khoét được đóng kín bằng cửa kín thời tiết hoặc nắp hầm hàng, có thể
trừ các lỗ người chui được đóng bằng nắp kín nước và các lỗ thông tràn, nắp
miệng két hàng nhỏ kín nước mà chúng bảo đảm tính kín nước nguyên vẹn của
boong, các cửa trượt kín nước điều khiển từ xa và các cửa mạn kiểu không mở
được.
(2) Ở giai đoạn ngập nước cuối cùng, góc nghiêng sinh ra do
ngập không đối xứng không được vượt quá 250, góc này có thể tăng lên
tới 300 với điều kiện không một mép boong nào được ngập nước.
(3) Ổn định ở giai đoạn ngập nước cuối cùng có thể được coi
là đủ nếu đường cong cánh tay đòn ổn định có ít nhất phạm vi 200 phía
trên điểm cân bằng ứng với trị số lớn nhất của cánh tay đòn ổn định tĩnh ở mức
tối thiểu 0,1 mét. Diện tích trong phạm vi dưới đường cong này phải là 0,0175 m.radian
hoặc lớn hơn. Trừ trường hợp mà các khoang liên quan được giả định bị ngập, các
lỗ khoét không được bảo vệ phải được giả định không bị ngập. Trong vùng này,
tất cả các lỗ khoét được nêu ở (1) và các lỗ khoét khác mà chúng có thể được
đóng bằng nắp kín nước có thể được Đăng kiểm chấp nhận.
(4) Phải bảo đảm rằng tàu đủ ổn định trong các giai đoạn
ngập nước trung gian.
(5) Ngay cả trong trường hợp khi một hệ thống làm cân bằng
tàu cần sự trợ giúp cơ khí như các van hoặc các ống nối trung gian nhằm mục đích
giảm góc nghiêng hoặc đạt được độ ổn định dư tối thiểu được trang bị để thỏa
mãn các quy định ở (1) đến (3), thì các trang bị đó không được đưa vào tính
toán, và độ ổn định dư đủ phải được duy trì ở tất cả các giai đoạn phục vụ của
hệ thống làm cân bằng. Các không gian được nối thông qua các ống có tiết diện
lớn có thể được xem như là không gian chung.
Bảng 3-9. Mức độ hư hỏng mạn
Chiều
Mức
độ hư hỏng
Chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều ngang
B/5 hoặc 11,5 mét, lấy trị số nào
nhỏ hơn (đo phía trong từ mạn tàu theo đường vuông góc tới đường tâm tàu ở mức tương ứng với
mạn khô mùa hè ấn định)
Chiều thẳng đứng
Từ đường lý thuyết của tôn đáy tại
đường tâm tàu, hướng lên không giới hạn
Bảng 3-10. Mức độ hư hỏng đáy
Chiều
Mức
độ hư hỏng
Đối với 0,3 L f từ đường thẳng góc
phía mũi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dọc
1/3 hoặc 14,5 mét, lấy trị số nào nhỏ
hơn
1/3 hoặc 5 mét, lấy trị số nào nhỏ hơn
Chiều ngang
B/6 hoặc 10 mét, lấy giá trị nào
nhỏ hơn
B/6 hoặc 5 mét, lấy giá trị nào
nhỏ hơn
Chiều thẳng đứng
B/15 hoặc 6 mét, lấy giá trị nào
nhỏ hơn, được đo từ đường lý thuyết của tôn đáy tại đường tâm tàu
4. Các quy định ở -1 trên phải được xác nhận bằng tính toán
có xét đến các đặc tính thiết kế của tàu, cách bố trí, tuyến hình và hàng chứa
bên trong các khoang bị hỏng, và sự phân bố, khối lượng riêng và ảnh hưởng mặt
thoáng của chất lỏng. Các tính toán phải dựa trên các quy định ở (1) đến (5)
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Phải thừa nhận các hệ số ngập nước như được cho ở Bảng
3-11.
Bảng 3-11. Hệ số ngập nước
Buồng
Hệ
số ngập nước
Dùng để làm kho
0,60
Dùng làm buồng ở
0,95
Để đặt máy móc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để trống
0,95
Dùng để chứa chất lỏng dùng hàng
ngày
0 -
0,95*
Dùng để chứa các chất lỏng khác
0 -
0,95*
Chú thích:
* Hệ số ngập nước của khoang bị ngập từng phần phải phù hợp
với lượng chất lỏng được chở. Mỗi khi sự hư hỏng mở rộng đến bất kỳ két nào
đang chứa chất lỏng, thì phải cho rằng dung lượng là toàn bộ lượng chất lỏng
chảy ra của khoang được thay bằng nước mặn ngập đến mức mặt phẳng cân bằng cuối
cùng.
(3) Không tính đến tính nổi của thượng tầng bất kỳ nằm ngay
phía trên chỗ hỏng mạn. Tuy nhiên, các phần không bị ngập của thượng tầng nằm
ngoài phạm vi hư hỏng có thể được xét đến với điều kiện là chúng tách biệt khỏi
khoang bị hỏng bằng các vách ngăn kín nước và thỏa mãn các quy định ở
3.2.2-3(1) về các không gian nguyên vẹn. Các cửa kín nước có bản lề có thể chấp
nhận là các vách ngăn kín nước trong thượng tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Khi tính toán ảnh hưởng của mặt thoáng chất lỏng tiêu
thụ, phải giả thiết rằng, mỗi loại chất lỏng ở trong ít nhất một cặp két ngang
hoặc một két trung tâm đều có mặt thoáng, và két hoặc cặp két này được xét đến
với ảnh hưởng của mặt thoáng là lớn nhất.
5. Mọi tàu dầu áp dụng các quy định trong Phần này phải thỏa
mãn các yêu cầu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Thông báo liên quan đến việc làm hàng và phân bố hàng để
đảm bảo thỏa mãn quy định 3.2.2, và
(2) Các số liệu về khả năng của tàu thỏa mãn tiêu chuẩn ổn
định tai nạn như được xác định theo 3.2.2, bao gồm cả kết quả của các miễn giảm
đã được cho phép theo 3.2.2-1(3) trên.
6. Tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5.000 tấn trở lên phải
thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định nguyên vẹn theo điều kiện xấu nhất có thể xảy ra
của các trạng thái hàng và dằn trong các hoạt động chuyển hàng lỏng. Các hoạt
động chuyển hàng lỏng nêu ở -6 và -7 nghĩa là các thao tác chuyển hàng lỏng
được thực hiện trên tàu như bơm/dỡ hàng, chuyển tải hàng, dằn/tháo dằn, chuyển
nước dằn và làm sạch két. Tuy nhiên, điều này không bao gồm công việc làm
dằn/bơm hàng nếu, trên tàu tính theo các vách dọc, tất cả các két ở một bên mạn
là rỗng và tất cả các két ở bên mạn kia là vơi/đầy.
(1) Trên biển, các yêu cầu ở 2.2.1-1 của Phần 8E của QCVN
21: 2010/BGTVT phải được thỏa mãn.
(2) Tại cảng, chiều cao tâm nghiêng G0M phải
không nhỏ hơn 0,15m.
7. Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp có trọng tải toàn phần
từ 5.000 tấn trở lên, thay cho việc phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở - 6, thông
tin về ổn định nguyên vẹn trong quá trình thao tác làm hàng lỏng phải được đưa
vào thông báo ổn định được Đăng kiểm duyệt, niêm yết tại buồng điều khiển bơm
hàng và đưa vào máy tính tính toán ổn định nếu trang bị.
3.2.3. Két dằn cách ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thể tích các két dằn cách ly trong tất cả các trạng thái
dằn kể cả khi không hàng và chỉ dằn cách ly phải sao cho chiều chìm và độ chúi
có thể thỏa mãn từng quy định (a) đến (c) sau đây. Tuy nhiên, các điều kiện dằn
cách ly đối với tàu dầu có chiều dài dưới 150 m phải thỏa mãn các yêu cầu của
Đăng kiểm.
(a) Chiều chìm lý thuyết ở giữa tàu (dm) tính
bằng mét (không tính đến sự biến dạng của tàu) phải không nhỏ hơn:
2,0 + 0,02 Lf
(b) Chiều chìm tại đường vuông góc mũi và đuôi phải tương
ứng với các giá trị được xác định theo chiều chìm giữa tàu (dm) như
được nêu ở (a) của mục này, khi chúi đuôi không lớn hơn 0,015L, và
(c) Trong bất cứ trường hợp nào chiều chìm tại đường vuông
góc đuôi không nhỏ hơn chiều chìm cần thiết để ngập hoàn toàn chân vịt.
(2) Các két dằn cách ly được đặt trong phạm vi các khoang
dầu hàng phải thỏa mãn các quy định (a) đến (c) sau đây để đảm bảo biện pháp
ngăn ngừa sự chảy dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn:
(a) Các két dằn cách ly và các khoang kín khác không phải là
két dầu hàng nằm trong phạm vi chiều dài két dầu hàng ( Lf) phải
được bố trí sao cho thỏa mãn các quy định sau đây:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAS: Vùng tôn đáy tính bằng m2 đối với
từng két hoặc buồng đó lấy theo các kích thước tính toán lý thuyết.
Lt: Chiều dài giữa mép đầu và cuối của các két
hàng, tính bằng mét.
D: Chiều cao lý thuyết được đo thẳng đứng từ mép trên của
sống đáy đến mép trên của xà ngang boong mạn khô tại mạn ở giữa tàu, tính bằng
mét. Ở các tàu có mép mạn vê tròn, chiều cao lý thuyết phải được đo đến giao
điểm của các đường boong lý thuyết và đường tôn mạn lý thuyết, các đường kéo
dài khi đi qua mép mạn thuộc kết cấu góc.
J:
J = 0,45 đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 20.000 tấn
J = 0,30 đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 200.000
tấn trở lên, có tính
đến các yêu cầu của điểm (b) của quy định này.
Đối với các tàu có giá trị trung gian của trọng tải, đại
lượng J được xác định bằng nội suy tuyến tính.
(b) Đối với các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 200.000
tấn trở lên, đại lượng J có thể được giảm như sau:
J được giảm = hoặc bằng 0,2, lấy giá trị nào lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 0,25 đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 200.000 tấn
a = 0,40 đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 300.000 tấn
a = 0,50 đối với tàu dầu có trọng tải toàn phần 420.000 tấn
trở lên
Đối với các giá trị trung gian của trọng tải, đại lượng a
được xác định bằng nội suy tuyến tính.
OC và OS: là các đại lượng được nêu ở
3.2.1 (2)
OA: là lượng dầu cho phép chảy ra được nêu ở
3.2.1 (3).
(c) Khi xác định PAC và PAS của các
khoang kín không phải là két dằn cách ly và két dầu hàng, phải tuân theo các
quy định ở i) và ii) sau đây:
i) Chiều rộng của một két mạn sâu toàn phần, két mạn có
chiều cao kéo dài từ khoang kín khác hoặc boong đến đỉnh đáy đôi hoặc đến
khoang kín khác không được nhỏ hơn 2m. Chiều rộng của két mạn hoặc khoang kín
khác được đo ở phía trong tính từ mạn tàu theo phương vuông góc đến đường tâm
tàu. Két mạn hoặc khoang kín khác bất kỳ có chiều rộng nhỏ nhất nhỏ hơn 2m
không được tính đến khi xác định PAC.
ii) Chiều cao thẳng đứng nhỏ nhất của từng két đáy đôi hoặc
khoang kín khác phải không nhỏ hơn B/15 hoặc 2m, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Các
két đáy đôi hoặc các khoang kín khác có chiều cao nhỏ nhất nhỏ hơn giá trị trên
không được tính đến khi xác định PAS. Chiều rộng nhỏ nhất và
chiều cao nhỏ nhất của các két mạn hoặc các két đáy đôi phải được đo ở ngoài
khu vực hút khô tàu và trong trường hợp chiều rộng nhỏ nhất phải được đo ở
ngoài bất kỳ vùng mép được vê tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mọi tàu dầu có trọng tải toàn phần 5000 tấn trở lên phải
thỏa mãn một trong các quy định bất kỳ nêu từ (a) đến (c) dưới đây:
(a) Toàn bộ chiều dài két hàng phải được bảo vệ bằng các két
dằn hoặc các không gian không phải là két dầu hàng và két dầu nhiên liệu như
sau:
(i) Các két hoặc khoang mạn phải hoặc là liên tục trên suốt
chiều cao của mạn tàu hoặc đi từ mặt trên của đáy đôi đến boong trên cùng kể cả
khi mép mạn nối lượn. Các két hoặc khoang này, ở mọi chỗ phải được bố trí sao
cho các két hàng nằm vào phía trong của đường lý thuyết của tôn mạn một khoảng
w, như ở Hình 3- 5, đo tại tiết diện ngang bất kỳ theo phương vuông góc với tôn
mạn, như được cho ở dưới đây:
Hoặc bằng 2,0 m, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của w = 1,0 m.
ii) Tại bất kỳ mặt cắt ngang nào chiều cao của mỗi két hoặc
khoang đáy đôi phải sao cho khoảng cách h giữa đáy của các két hàng và đường lý
thuyết của tôn đáy được đo theo phương vuông góc với tôn đáy như được chỉ ở
Hình 3.4 không nhỏ hơn giá trị xác định dưới đây:
h = B/15, hoặc bằng 2,0m, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của h = 1,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-5. Chiều rộng yêu cầu đáy đôi
và mạn kép
iv) Trên các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ
20.000 tấn trở lên và các tàu chở sản phẩm dầu có trọng tải toàn phần từ 30.000
tấn trở lên, tổng dung tích các két mạn, các két đáy đôi, các két mũi và các
két đuôi phải không nhỏ hơn dung tích các két dằn cách ly cần thiết thỏa mãn
các quy định 3.2.3 (1). Các két mạn hoặc không gian mạn và các két đáy đôi được
sử dụng thỏa mãn các quy định 3.2.3 (1) phải được bố trí theo thực tế càng giống
nhau càng tốt dọc theo chiều dài két hàng. Thể tích két dằn cách ly bổ sung
thêm được trang bị để giảm ứng suất uốn sống dọc thân tàu, độ chúi, v.v... có
thể được bố trí ở bất kỳ chỗ nào bên trong tàu.
v) Các giếng hút trong các két hàng có thể làm nhô vào trong
đáy đôi bên dưới đường giới hạn được xác định bằng khoảng cách h với điều kiện
các giếng đó nhỏ đến mức có thể thực hiện được và khoảng cách giữa đáy giếng và
tôn đáy không nhỏ hơn 0,5h.
vi) Đường ống dằn và các đường ống khác như ống đo và ống
thông hơi cho các két dằn phải không xuyên qua các két hàng. Đường ống hàng và
các đường ống tương tự cho các két hàng phải không xuyên qua các két dằn. Việc
miễn các quy định này có thể được chấp nhận cho các ống dẫn có chiều dài ngắn,
với điều kiện chúng được hàn kín hoàn toàn hoặc bằng biện pháp tương đương.
(b) Trên toàn bộ chiều dài két hàng phải được bảo vệ bởi tôn
boong, các két dằn hoặc các khoang không phải là khoang chứa dầu hàng và các
két nhiên liệu như sau:
i) Hàng với áp suất hơi tác dụng lên tôn đáy tạo thành một
ranh giới giữa hàng và nước biển phải không vượt quá áp lực thủy tĩnh của nước
bên ngoài như được trình bày bằng công thức sau đây:
f.hc.ρc.g + 100Δp≤ dn. ρs.g
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρc : Khối lượng riêng lớn nhất của hàng (tấn/m3)
dn : Chiều chìm khai thác nhỏ nhất trong mọi
trạng thái nhận hàng (mét)
ρs : Khối lượng riêng của nước biển (tấn/m3)
Δp:
Áp suất đặt cực đại của van áp suất/van chân không trang bị cho két hàng (bar)
f:
Hệ số an toàn = 1,1
g: Gia tốc trọng trường (9,81 m/s2)
ii) Bất kỳ vách ngang nào cần thiết để đáp ứng các quy định
trên phải được bố trí ở một độ cao không nhỏ hơn B/6 hoặc 6m, lấy giá trị nào
nhỏ hơn, nhưng không lớn hơn 0,6D, bên trên đường cơ sở khi D là chiều cao lý
thuyết ở giữa tàu.
iii) Vị trí của các két mạn hoặc khoang mạn phải được xác định
như ở 3.2.4(1)(a)(i), trừ phần bên dưới đoạn 1,5h trên đường cơ sở khi h được
xác định ở 3.2.4(1)(a)(ii), thì đường bao két dầu hàng có thể được kéo thẳng
đứng xuống tới tôn đáy, như được chỉ rõ ở Hình 3-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv) Trên các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ
20.000 tấn trở lên và các tàu chở sản phẩm dầu có trọng tải toàn phần từ 30.000
tấn trở lên, tổng thể tích các két mạn, các két mũi, và các két đuôi phải thỏa
mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(iv).
v) Đường ống dẫn nước dằn và đường ống dẫn hàng phải thỏa
mãn các quy định ở 3.2.4(1)(a)(vi).
(c) Các phương pháp thiết kế và kết cấu tàu dầu khác có thể
được Đăng kiểm chấp nhận khi chọn lựa so với các quy định được mô tả ở
3.2.4(1)(a) với điều kiện các phương pháp đó bảo đảm ít nhất có cùng mức độ
ngăn ngừa ô nhiễm dầu trong trường hợp đâm va hoặc mắc cạn.
(2) Các tàu dầu trọng tải toàn phần dưới 5.000 tấn phải thỏa
mãn các quy định (a) và (b) sau đây:
(a) Các két đáy đôi hoặc khoang đáy đôi thỏa mãn 3.2.4
(1)(a)ii) phải được bố trí dọc toàn bộ chiều dài két hàng. Trong trường hợp
này, khoảng cách h được xác định ở 3.2.4 (1)(a)(ii) có thể được lấy theo công
thức sau:
h = B/15 (m)
Tuy nhiên, khi giá trị nhỏ nhất của h = 0,76 m tại vùng lượn
của hông tàu và tại các khu vực không xác định được rõ vùng lượn của hông, thì
đường bao két dầu hàng phải chạy song song với mặt phẳng đáy giữa tàu như được
chỉ ở Hình 3-7
Hình 3-7. Chiều cao yêu cầu của đáy
đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bất kể các quy định ở 1.1.3-1, đối với tàu dầu có tổng
dung tích từ 500 trở lên, chạy tuyến quốc tế và đang trong giai đoạn đóng tương
tự vào hoặc sau ngày 1.9.1984, thì dầu không được chở trong bất kỳ khoang nào ở
phía trước vách chống va được bố trí theo 13.1.1-1 Phần 2A Kết cấu thân tàu và
trang thiết bị của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu
biển vỏ thép. Các tàu dầu khác không phải tàu nêu trên không được chứa dầu
trong bất kỳ khoang nào nằm ở phía trước mặt cắt ngang vuông góc với đường tâm
tàu được bố trí giả định như là vách chống va đã được bố trí phù hợp với quy
định trên.
3.2.5. Bảo vệ buồng bơm hàng
1. Buồng bơm hàng của tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5000
tấn trở lên phải được trang bị đáy đôi sao cho tại bất kỳ mặt cắt nào chiều cao
của két hoặc không gian đáy đôi phải là khoảng cách h giữa đáy của buồng bơm và
đường cơ sở của tàu được đo vuông góc với đường cơ sở không được nhỏ hơn giá trị
quy định sau đây:
h = b/15 (m) hoặc
h = 2,0 (m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất của h = 1,0 (m)
2. Trong trường hợp buồng bơm mà tấm tôn đáy đặt phía trên
đường cơ sở một chiều cao tối thiểu quy định ở -1 trên, thì không cần thiết trang
bị đáy đôi cho buồng bơm.
3. Bơm nước dằn, nếu được trang bị trong buồng bơm, thì phải
được bố trí thích hợp để có đủ khả năng hút khô két đáy đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các hố tụ có thể nằm sâu xuống đáy đôi nếu hố tụ này nhỏ
đến mức thực tế thực hiện được và chiều cao từ đáy hố tụ đến đáy đôi tàu đo
theo phương thẳng đứng không nhỏ hơn 0,5h.
3.3. Bố trí thiết bị và hệ thống
đường ống
3.3.1. Hệ thống lưu giữ dầu trên tàu
1. Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên phải được trang
bị hệ thống làm vệ sinh két hàng thích hợp.
2. Tàu dầu có tổng dung tích nhỏ hơn 150 phải có hệ thống
lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu để xả vào các phương tiện tiếp nhận. Tuy nhiên,
nếu các phương tiện thải dầu đã được lắp đặt trên tàu thỏa mãn yêu cầu 3.3, thì
quy định này có thể được miễn giảm.
3. Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên phải bố trí ít
nhất một két lắng có dung tích cần thiết đủ để giữ lại bùn, cặn dầu và cặn nước
dằn bẩn do rửa két, thỏa mãn các quy định ở 3.3.1-4 đến 3.3.1-8 sau đây và các
tàu dầu trọng tải toàn phần trên 70.000 tấn phải được bố trí ít nhất 2 két
lắng. Tổng dung tích các két lắng, trừ các trường hợp được nêu ở (1) đến (3),
phải không dưới 3% dung tích chở dầu của tàu:
(1) Tổng thể tích két lắng của bất kỳ tàu dầu nào khi lượng
nước rửa két được tập trung trong một hoặc các két lắng phải đủ để thực hiện
rửa két nhiều lần mà không phải lấy thêm nước, khi trang bị bơm phụt (eductor)
và bố trí rửa két cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì không được nhỏ
hơn 2%.
(2) Tổng thể tích két lắng của bất kỳ tàu dầu nào được trang
bị két dằn cách ly thỏa mãn quy định 3.2.3 hoặc bất kỳ tàu dầu nào được trang
bị hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn quy định 3.4 phải không dưới 2%.
Tuy nhiên, tổng thể tích của két lắng khi lượng nước rửa két
được tập trung trong một hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa két nhiều lần mà
không phải lấy thêm nước, khi trang bị bơm phụt (eductor) và bố trí rửa két
cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì không được nhỏ hơn 1,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, thể tích của két lắng khi lượng nước rửa két được
tập trung trong một hoặc các két lắng đủ để thực hiện rửa két nhiều lần mà
không phải lấy thêm nước, khi trang bị bơm phụt (eductor) và bố trí rửa két
cung cấp đủ nước cho bơm phụt hoạt động, thì không được nhỏ hơn 0,8%.
4. Các két lắng phải được thiết kế sao cho việc bố trí các
cửa ra, cửa vào, các vách ngăn và tấm chắn tránh tạo dòng xoáy để dầu hoặc nhũ
tương của dầu chảy ra theo nước.
5. Phải trang bị đủ phương tiện để làm vệ sinh các két hàng
và vận chuyển cặn nước dằn bẩn và nước rửa két từ các két hàng vào két lắng.
6. Két lắng phải được trang bị hệ thống ghi và kiểm soát
việc xả dầu đối với nước dằn, có đặc tính sau đây, và phải được Đăng kiểm xét
duyệt.
(1) Có một thiết bị ghi được hợp thành trong hệ thống để ghi
liên tục việc xả tính bằng lít trên 1 hải lý và tổng số lượng đã xả, hoặc ghi
hàm lượng dầu và cường độ xả.
(2) Việc ghi được nói đến ở (1) phải có thể nhận biết được
giờ và ngày.
(3) Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu phải hoạt động
ngay khi có bất kỳ việc xả nào ra biển.
(4) Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu phải có thiết bị
báo động hoạt động bằng tín hiệu ánh sáng và âm thanh khi cường độ xả dầu tức
thời vượt quá 30 lít trên 1 hải lý, khi tổng số lượng được xả ra biển vượt quá
1/30.000 tổng số lượng hàng đã tạo thành một phần hỗn hợp dầu đang nói đến hoặc
khi xảy ra hư hỏng hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu.
(5) Đối với các tàu có tổng dung tích từ 4000 trở lên, bất
kỳ việc xả hỗn hợp dầu nào phải tự động ngừng khi thiết bị báo động phát tín
hiệu. Tuy nhiên đối với tàu đóng trước ngày 01/01/2005 thì có thể được miễn
thiết bị này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Bố trí đường ống cho hệ thống kiểm soát và theo dõi việc
thải dầu phải tuân thủ các yêu cầu ở các phần khác có liên quan.
8. Phải trang bị các thiết bị phát hiện ranh giới dầu/nước
có hiệu quả để xác định chính xác mặt phân cách dầu/ nước trong các két lắng
hoặc trong các két khác mà từ đó dầu lắng được xả ra ngoài phải được Đăng kiểm
xem xét một cách thích hợp.
9. Tàu phải trang bị hướng dẫn vận hành cho thiết bị theo
dõi xả dầu và hệ thống điều khiển nước dằn. Hướng dẫn này phải được Đăng kiểm
duyệt.
10. Các quy định ở 3.3.1-3 đến 3.3.1-9 trên không áp dụng
cho các tàu dầu chở nhựa đường hoặc các sản phẩm hóa dầu khác phải áp dụng các
quy định của Phần này nhưng khó tách nước khỏi các sản phẩm dầu mỏ đó bởi các
tính chất vật lý của chúng. Trong trường hợp này, các tàu dầu phải được trang
bị hệ thống lưu giữ hỗn hợp dầu trên tàu để sau đó xả vào phương tiện tiếp
nhận.
11. Đối với bất kỳ tàu dầu nào chỉ hoạt động trong phạm vi
cách bờ không quá 50 hải lý tính từ đường cơ sở không phải áp dụng các quy định
ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-9 với điều kiện được Đăng kiểm xét thấy kế hoạch hoạt động
của tàu là phù hợp.
3.3.2. Hệ thống thải dầu
1. Trên mỗi tàu dầu, phải lắp đặt trên boong hở ở cả hai bên
mạn tàu đường ống xả có bích nối tiêu chuẩn để nối vào phương tiện tiếp nhận
nhằm xả nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu.
2. Trên mỗi tàu dầu, các đường ống để xả ra biển nước dằn
hoặc nước lẫn dầu trong các khoang hàng phải được dẫn đến boong hở hoặc đến mạn
tàu phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất. Trừ khi nước như vậy có thể
xả bằng đường ống khác trong trường hợp (1) hoặc (2) dưới đây. Tuy nhiên, các
tàu dầu có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 01/10/2007 phải bố trí lỗ xả
phía trên đường nước ở trạng thái dằn sâu nhất:
(1) Các đường ống để xả nước dằn cách ly và nước dằn sạch
nếu có trang bị các phương tiện để kiểm tra bề mặt của nước dằn ngay trước khi
xả, và việc xả được thực hiện trong phạm vi vùng cảng hoặc khu vực neo tàu,
hoặc được xả ngoài khơi chỉ bằng phương pháp trọng lực hoặc được xả bằng bơm
nếu việc trao đổi nước dằn được thực hiện bằng phương pháp Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phải trang bị phương tiện để ngừng việc xả ra biển từ một
vị trí quan sát ở boong chính hoặc cao hơn và bố trí sao cho có thể quan sát
được bằng mắt đường ống có bích nối tiêu chuẩn được sử dụng nêu ở 3.3.2-1 và
nước xả ra từ đường ống được nói đến ở 3.3.2-2. Không cần trang bị phương tiện
để ngừng xả ở vị trí quan sát nếu có một hệ thống liên lạc chủ động như hệ
thống điện thoại hoặc vô tuyến điện giữa vị trí quan sát và vị trí kiểm soát
xả.
4. Bổ sung vào các quy định được nêu ở 3.3.1-1 đến 3.3.1-3
trên, tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên và các tàu
chở dầu thương phẩm có trọng tải toàn phần từ 30.000 tấn trở lên phải được
trang bị các hệ thống xả như được nêu ở (1) và (2) sau đây:
(1) Các đường ống dầu hàng phải được bố trí sao cho lượng
cặn dầu còn lại trong đường ống là nhỏ nhất.
(2) Phải trang bị các phương tiện để cặn dầu còn lại trong
bơm hàng và các đường ống dầu hàng sau khi xả hàng có thể được rút hết hoặc
được rút ra nhờ nối chúng với đường hút vét hoặc phương tiện có hiệu quả khác.
Đối với cặn dầu, phải trang bị các đường ống với đường kính nhỏ riêng biệt ở
bên ngoài tàu nối với cụm ống vận chuyển lên bờ để chuyển chúng đến các két dầu
hoặc các két lắng, cũng như lên phương tiện tiếp nhận trên bờ. Tiết diện của
các ống đường kính nhỏ phải không quá 10% tiết diện của các đường ống xả hàng
chính.
5. Nếu các tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên được
trang bị hộp thông biển nối cố định với hệ thống đường ống dầu hàng, phải trang
bị cả van thông biển và van cách ly phía trong tàu. Ngoài các van này, hộp
thông biển phải có khả năng cách ly với hệ thống đường ồng dầu hàng khi tàu
nhận hàng, chuyển hàng, hoặc xả hàng bằng các phương tiện chủ động thích hợp.
Phương tiện chủ động này phải là một thiết bị được lắp vào hệ thống đường ống
nhằm mục đích ngăn ngừa đoạn ống giữa van thông biển và van cách ly lọt dầu vào
trong mọi tình huống.
3.4. Hệ thống rửa bằng dầu thô
3.4.1. Các quy định về lắp đặt
1. Các tàu chở dầu thô có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn
trở lên phải được trang bị như sau:
(1) Hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn các quy định ở 3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
về Quy phạm Phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép cho tất cả các
két dầu hàng và két lắng.
(3) Sổ tay hướng dẫn quy trình và trang thiết bị mô tả chi
tiết hệ thống rửa bằng dầu thô và chỉ rõ quy trình vận hành, được Đăng kiểm
chấp thuận.
2. Các tàu dầu không phải là các tàu nêu ở -1 trên được
trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô phải thỏa mãn các quy định 3.4, trừ 3.4.3(2),
3.4.4(2) đến (5), và 3.4.5(2), (4), (6) và (7)
3.4.2. Bố trí đường ống cho hệ thống rửa dầu thô
Bố trí đường ống dẫn cho hệ thống rửa bằng dầu thô phải thỏa
mãn các quy định (1) đến (9) sau đây:
(1) Các ống và van rửa dầu thô nằm trong hệ thống đường ống
cung cấp phải được làm bằng thép hoặc vật liệu tương đương có đủ độ bền với áp
lực làm việc lớn nhất, và được nối ghép và gá đỡ một cách thích hợp.
(2) Các đường ống dùng cho hệ thống rửa bằng dầu thô phải cố
định và độc lập với ống cứu hỏa hoặc các hệ thống ống dẫn không phải đường ống
rửa bằng dầu thô. Tuy nhiên, một bộ phận đường ống dầu hàng của tàu có thể được
dùng chung với đường ống rửa bằng dầu thô khi được Đăng kiểm chấp thuận.
Đối với các tàu chở hàng hỗn hợp đang chở hàng không phải là
chất lỏng, các đường ống rửa bằng dầu thô có thể được tháo ra khi cần thiết, nhưng
khi được dùng lại, chúng phải được lắp bảo đảm kín dầu.
Khi cần thiết phải trang bị thiết bị rửa két gắn ở nắp miệng
hầm hàng, thì phải sử dụng một ống mềm để nối hệ thống rửa bằng dầu thô với
thiết bị rửa két đó, ống mềm phải là kiểu nối bằng bích được Đăng kiểm chấp
thuận. Chiều dài của ống không được vượt quá chiều dài cần thiết để nối thẳng
thiết bị rửa két với một vị trí đóng kín phía ngoài gờ miệng két. Phải bố trí
một khu vực để cất giữ cho các ống mềm này khi chúng chưa được sử dụng đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi hệ thống rửa két được lắp một van cấp nước để rửa
bằng nước, thì van này phải đủ bền, và nếu đường dầu thô cấp vào hệ thống giống
như vậy, thì phải trang bị các phương tiện để đóng bộ phận được nối với nhau
bằng sử dụng một bích đặc.
(5) Khi hệ thống đường ống được lắp các áp kế hoặc các dụng
cụ khác, phải trang bị một van khóa gần các dụng cụ đó hoặc các dụng cụ đó phải
là loại được thiết kế có khả năng tự đóng kín.
(6) Không bộ phận nào của hệ thống rửa bằng dầu thô được bố
trí trong buồng máy. Nếu trang bị bầu hâm nước rửa dùng hơi cho hệ thống rửa
két, thì thiết bị này phải được ngắt có hiệu quả bằng một van đóng kép hoặc một
bích đặc có thể nhận biết dễ dàng.
(7) Khi trang bị đường ống cung cấp dùng chung cho rửa bằng
dầu thô và rửa bằng nước thì phải được thiết kế sao cho chúng có thể tháo hết
dầu vào két lắng hoặc các khoang hàng khác đến mức có thể thực hiện được trước
khi bắt đầu rửa bằng nước.
(8) Các đường ống phải có đường kính đủ để vận hành cùng lúc
số lượng lớn nhất các thiết bị rửa két ở áp suất thiết kế và cường độ xả đã nêu
ở tài liệu hướng dẫn vận hành của thiết bị. Các đường ống phải được bố trí sao
cho số lượng thiết bị rửa két cần thiết đã yêu cầu đối với các khoang hàng riêng
lẻ có thể hoạt động cùng lúc.
(9) Các đường ống cung cấp rửa bằng dầu thô phải được bắt
chặt với vỏ tàu ở các vị trí thích hợp, và phải có các biện pháp để cho phép
giãn nở nhiệt và dịch chuyển tự do theo sự biến dạng của kết cấu thân tàu. Phương
pháp cố định các đường ống cung cấp phải sao cho sự va đập thủy động có thể
được triệt tiêu mà không làm dịch chuyển đường ống dẫn đến mức độ có thể nhận
thấy. Các vị trí cố định đường ống phải cách xa nhất các vị trí cấp dầu thô cho
các đường ống. Khi một thiết bị rửa két được dùng để cố định đầu ống nhánh,
phải trang bị các phương tiện đặc biệt để cố định phần ống đó khi thiết bị rửa
két bị xê dịch.
3.4.3. Thiết bị rửa bằng dầu thô
Thiết bị rửa bằng dầu thô phải thỏa mãn các quy định (1) đến
(7) dưới đây:
(1) Các thiết bị rửa két bằng dầu thô phải được đặt cố định,
và có thiết kế được Đăng kiểm chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Các thiết bị rửa két phải được đặt trong các két hàng
riêng biệt, và phương pháp gá lắp phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm. Khi
thiết bị rửa két được đặt ở các vị trí phải được đặt ở vị trí thấp hơn nhiều so
với mặt boong vì lý do các phần nhô kết cấu trong két, thì phải xem xét việc
trang bị các giá đỡ đặc biệt cho các thiết bị rửa két và các đường ống cung
cấp.
(4) Các thiết bị rửa két riêng biệt phải có khả năng ngắt
bằng van khóa được đặt trên đường ống cung cấp. Khi thiết bị rửa két lắp trên
boong được tháo ra vì lý do nào đó, phải có các biện pháp để ngắt đường ống cấp
dầu dẫn đến thiết bị đó. Cũng tương tự, phải trang bị một phương tiện thích hợp
để đóng miệng két hàng bằng một tấm kim loại hoặc bằng các phương tiện phù hợp
khác được Đăng kiểm chấp nhận.
(5) Khi bộ phận dẫn động không hợp thành trong thiết bị rửa
két, thì phải trang bị đủ số lượng thiết bị rửa két để bất kỳ thiết bị rửa két
nào cũng không cần phải di chuyển khỏi vị trí lắp đặt chính 3 lần trở lên trong
khi hoạt động rửa két để đạt được chương trình rửa két đã nêu trong các tài
liệu hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
(6) Số lượng và vị trí của các thiết bị rửa két phải sao cho
đảm bảo rằng tất cả các bề mặt thẳng đứng và tất cả các bề mặt nằm ngang có thể
được rửa bằng cách phun trực tiếp, hoặc việc rửa két đạt hiệu quả bằng tia phun
phản xạ. Để đánh giá hiệu quả của tia phun phản xạ, phải chú ý đặc biệt đến
việc rửa các bề mặt nằm ngang phía trên, và các thông số sau đây:
(a) Đối với các mặt nằm ngang của đáy két và mặt trên của
các thành phần kết cấu thân tàu chính lớn như các dầm dọc trong két, tổng các
diện tích và việc phun trực tiếp trở ngại đối với các boong, sống dọc đáy, các
dầm chính và dầm dọc hoặc các thành phần kết cấu thân tàu lớn khác tương tự,
phải không vượt quá 10% tổng các diện tích bề mặt nằm ngang của đáy két, và các
bề mặt trên của dầm dọc và các thành phần kết cấu thân tàu chính lớn khác.
(b) Đối với các bề mặt thẳng đứng của các vách mạn của két,
tổng các diện tích do việc phun trực tiếp bị trở ngại bởi các boong, các sống
đáy, các dầm chính và các dầm dọc hoặc các thành phần kết cấu thân tàu chính
lớn khác không vượt quá 15% tổng diện tích các vách mạn của két. Cần phải lưu ý
đến trang bị từ 2 loại thiết bị rửa két trở lên để đạt được kết quả rửa két đầy
đủ tùy thuộc vào sự bố trí các thành phần kết cấu trong két.
(7) Kết cấu của các thiết bị rửa két được lắp đặt bên trong
phải sao cho được trang bị các phương tiện để chỉ báo tốc độ quay và chuyển
động hình cung của thiết bị ở bên ngoài két hàng.
3.4.4. Bơm phục vụ hệ thống rửa bằng dầu thô
Các bơm cung cấp dầu thô cho thiết bị rửa két phải thỏa mãn
các quy định ở (1) đến (5) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Sản lượng bơm phải sao cho số lượng nhiều nhất của các
thiết bị rửa két được nêu trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị có thể
hoạt động ở áp suất đã định cùng với cường độ xả. Khi có trang bị đầu phun dùng
để tẩy cặn, thì bơm phải có khả năng cung cấp chất lỏng dẫn động đầu phun đủ
thỏa mãn yêu cầu ở 3.4.5 (2).
(3) Sản lượng của bơm phải sao cho quy định được nêu ở (2)
có thể được thỏa mãn ngay cả khi một bơm bị hỏng. Sự bố trí bơm và đường ống
phải sao cho hệ thống rửa bằng dầu thô thực hiện đầy đủ chức năng ngay cả trong
trường hợp một bơm bị hỏng.
(4) Hệ thống phải có khả năng thực hiện rửa các két bằng dầu
thô ngay cả khi có hai loại hàng khác nhau hoặc nhiều hơn được chở trên tàu.
(5) Phải có các biện pháp sao cho thiết bị rửa có thể duy
trì đủ áp suất theo (2) để tiến hành có hiệu quả việc rửa bằng dầu thô ngay cả
trong trường hợp áp lực cản phát sinh tại thiết bị tiếp nhận trên bờ thấp hơn
áp lực cản cần có cho việc rửa bằng dầu thô. Áp suất cấp nhỏ nhất cần cho rửa
bằng dầu thô phải được định rõ trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
3.4.5. Hệ thống hút vét
Hệ thống hút vét phải thỏa mãn các quy định (1) đến (7) sau
đây:
(1) Kết cấu của tất cả các hệ thống để hút vét dầu thô khỏi
đáy két dầu hàng phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
(2) Kết cấu và công suất của hệ thống hút vét phải sao cho
không có dầu và cặn còn đọng lại trên đáy két khi hoàn thành rửa két.
(3) Công suất của hệ thống hút vét phải sao cho bằng 1,25
lần tổng số lượng xả bởi tất cả các thiết bị rửa két hoạt động cùng lúc có thể
xảy ra khi công việc rửa két được tiến hành trên đáy các két hàng đã định rõ
trong bản hướng dẫn vận hành và trang thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Để hút vét dầu khỏi các két dầu hàng, phải sử dụng các
bơm di động, bơm ly tâm kiểu tự mồi, máy phun hoặc các bơm khác thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm. Khi các đường ống hút vét được nối với nhiều két, phải trang bị
các phương tiện để ngắt riêng các két mà nó không được hút vét.
(6) Phải trang bị một hệ thống kiểm tra để kiểm tra hiệu quả
của hệ thống hút vét. Bộ kiểm tra phải được bố trí trong buồng kiểm soát hàng,
an toàn, có thể tiếp cận được và ở các chỗ thuận tiện cho nhân viên đứng trực,
và có thể biểu thị bằng dụng cụ chỉ báo từ xa. Khi trang bị các bơm tẩy, thì
phải trang bị hoặc một lưu lượng kế, hành trình kế hoặc tốc độ kế như một thiết
bị kiểm tra, và một áp kế hoặc thiết bị lựa chọn tương đương phải được lắp tại đầu
nối ống xả của bơm. Khi trang bị các bơm phụt, thì phải đặt các áp kế tại đầu
hút và đầu xả chất lỏng dẫn động bơm phụt, và phải lắp dụng cụ đo hỗn hợp tại
đầu hút của bơm phụt như một dụng cụ kiểm tra.
(7) Kết cấu bên trong két phải sao cho rãnh dầu của hệ thống
hút vét đến giếng hút của két thỏa mãn các quy định ở (2) và (4).
3.4.6. Bố trí két dằn
Nếu không có các két dằn độc lập mà phải sử dụng két hàng để
dằn, thì phải trang bị các phương tiện để hút khô dầu một cách an toàn và hiệu
quả khỏi ống góp của bơm và đường ống làm dầu, trước khi bắt đầu dằn.
Chương 4
NHỮNG QUY ĐỊNH CHO
GIAI ĐOẠN QUÁ ĐỘ
4.1. Quy định chung
4.1.1. Yêu cầu áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các tàu thuộc phạm vi áp dụng của Chương này phải thỏa
mãn yêu cầu của Chương 1, Chương 2 và Chương 3 phù hợp với Bảng 3-13.
3. Các tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 5000 tấn trở lên,
mà tàu này đã được đóng, hoặc sống chính của tàu đã được đặt, hoặc tàu đã được
bàn giao trước thời điểm nêu ở 3.1.1-2, phải thỏa mãn theo các quy định của
4.3.10. Tuy nhiên, các quy định này không cần thiết phải áp dụng đối với các
tàu dầu sau đây:
(1) Tàu dầu thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4.
(2) Tàu dầu thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4(1)(a)i) và ii)
hoặc 3.2.4(1)(b)i),ii) và iii) hoặc 3.2.4(1)(c). Trong trường hợp này, khoảng
cách bảo vệ mạn và đáy phải thỏa mãn quy định tương ứng nêu ở 2.6.1(2) và
3.2.3(2)(c) của Phần 8E - Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm và 3.2.3(2)(c)ii) tương
ứng.
4. Các tàu dầu, trừ các tàu nêu ở -3(2) trên, có trọng tải
toàn phần từ 600 tấn trở lên chở dầu loại nặng phải thỏa mãn các quy định của 4.3.11
và 4.3.10 mà không phụ thuộc vào ngày bàn giao tàu. Tuy nhiên, các quy định này
có thể không áp dụng đối với tàu dầu được Đăng kiểm xem xét chấp thuận.
4.1.2. Định nghĩa
Trong Chương này sử dụng các định nghĩa sau đây: (1) Tàu
không phải là tàu dầu (a) "Tàu N" là một tàu được liệt vào một trong
các trường hợp từ i) đến iii) sau đây:
i) Có hợp đồng đóng mới ký sau ngày 31.12.1975, hoặc không
có hợp đồng đóng mới nhưng sống chính được đặt sau ngày 30.6.1976; hoặc
ii) Được bàn giao sau ngày 31.12.1979; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Hợp đồng hoán cải được ký sau ngày 31.12.1975; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng công việc hoán cải được
bắt đầu sau ngày 30.6.1976; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải sau ngày 31.12.1979. (b) "Tàu
E" là tàu không phải là "tàu N".
(2) Tàu dầu
(a) "Tàu NN" là một tàu được liệt vào một trong
các trường hợp trường hợp i) đến iii) sau đây:
i) Có hợp đồng đóng mới được ký sau ngày 01.6.1979, hoặc không
có hợp đồng đóng nhưng sống chính được đặt sau ngày 01.01.1980; hoặc
ii) Được bàn giao sau ngày 01.01.1982; hoặc
iii) Được hoán cải lớn theo một trong các trường hợp sau
đây:
1) Hợp đồng hoán cải được ký sau ngày 01.6.1982; hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hoàn thành hoán cải sau ngày 01.6.1982.
(b) "Tàu EN" là một tàu được liệt vào một trong
các trường hợp từ i) đến iv) sau:
i) Có hợp đồng đóng mới được ký vào giữa ngày 31.12.1975 và
ngày 01.6.1979; hoặc
ii) Không có hợp đồng đóng nhưng sống chính được được đặt
vào giữa ngày 30.6.1976 và ngày 01.01.1980; hoặc
iii) Được bàn giao vào giữa ngày 31.12.1979 và ngày
01.01.1982; hoặc
iv) Được hoán cải lớn theo một trong các trường hợp sau đây:
1) Hợp đồng hoán cải được ký trong thời gian từ ngày 31.12.1975
và ngày 01.6.1979; hoặc
2) Không có hợp đồng hoán cải nhưng công việc hoán cải được
bắt đầu trong thời gian từ ngày 30.01.1976 đến ngày 01.01.1980; hoặc
3) Hoàn thành hoán cải trong thời gian từ ngày 31.12.1979
đến ngày 01.6.1982.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) "Tàu mới" là "tàu N", "tàu
NN" và "tàu EN".
(4) "Tàu hiện có" là "tàu E" và
"tàu EE".
(5) "Hoán cải lớn" là hoán cải thuộc vào một trong
các trường hợp từ (a) đến (d) sau đây. Tuy nhiên, việc hoán cải các tàu EE có
trọng tải toàn phần 20.000 tấn trở lên thỏa mãn các quy định 3.2.3 và 3.4.1 sẽ
không được coi là hoán cải lớn.
(a) Làm thay đổi đáng kể kích thước hoặc trọng tải của tàu;
hoặc
(b) Làm thay đổi kiểu tàu; hoặc
(c) Chủ yếu nhằm kéo dài đáng kể tuổi thọ của tàu theo ý
kiến của Đăng kiểm; hoặc
(d) Làm thay đổi với hình thức khác tới mức mà nếu nó được
coi là một tàu mới, thì phải áp dụng các quy định thích hợp của Phần 1 chứ
không áp dụng các quy định cho tàu hiện có.
(6) “Dầu đi-ê-sel nặng” là dầu đi-ê-sel hàng hải, mà thành
phần của nó khác với những thành phần chưng cất thu được lớn hơn 50% theo thể
tích khi chưng cất ở nhiệt độ không vượt quá 3400C.
(7) “Dầu FO” là các thành phần chưng cất nặng thu được hoặc
cặn còn lại khi chưng cất dầu thô hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu này dự định sử
dụng làm nhiên liệu đốt tạo nhiệt hoặc năng lượng có đặc trưng tương đương với
các đặc tính kỹ thuật được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Dầu thô có khối lượng riêng ở 150C lớn hơn
900kg/m3.
(b) Dầu FO có khối lượng riêng ở 150C lớn hơn
900kg/m3 hoặc độ nhớt động học ở 500C lớn hơn 180mm2/s.
(c) Nhựa đường, hắc ín và các loại nhũ tương của chúng.
(9) “Tàu dầu loại 1” nghĩa là tàu dầu có trọng tải toàn phần
từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở dầu thô, dầu FO, dầu đi-ê-sel nặng hoặc dầu
bôi trơn làm hàng hóa, và tàu có trọng tải từ 30.000 tấn trở lên dùng để chở
dầu không phải là các loại dầu nêu trên mà tàu này không thỏa mãn các quy định
đối với tàu NN.
(10) “Tàu dầu loại 2” nghĩa là tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 20.000 tấn trở lên dùng để chở dầu thô, dầu FO, dầu đi-ê-sel nặng hoặc
dầu bôi trơn làm hàng hóa, và tàu có trọng tải từ 30.000 tấn trở lên dùng để
chở dầu không phải là các loại dầu nêu trên, thỏa mãn các quy định đối với tàu
NN. Tuy nhiên, tàu dầu có trọng tải toàn phần từ 20.000 tấn trở lên nhưng nhỏ
hơn 30.000 tấn mà tàu này thỏa mãn các quy định 3.2.3(1) và 3.2.3(2) thì được
xem là “tàu dầu loại 2”, còn trường hợp không thỏa mãn thì được xem là “ tàu
dầu loại 1”
(11) “Tàu dầu loại 3” nghĩa là tàu dầu có trọng tải toàn
phần từ 5.000 tấn trở lên nhưng nhỏ hơn các tàu có trọng tải toàn phần nêu ở
(9) và (10).
4.2. Các điều khoản chung
4.2.1. Bố trí két phía mũi tàu
Quy định 1.1.3-1 áp dụng đối với các tàu có hợp đồng đóng
mới được ký sau ngày 01.01.1982, hoặc không có hợp đồng đóng nhưng sống chính
được đặt sau ngày 01.7.1982 trong số các tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên,
tàu N, tàu EN và tàu NN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định 2.2.2 áp dụng cho tàu N, tàu NN và tàu EN.
4.2.3. Hệ thống ghi và kiểm soát việc xả dầu và hệ thống
phân ly dầu - nước dùng cho nước bẩn đáy tàu
Quy định 2.3.3 cũng áp dụng cho tàu E và tàu EE. Tuy nhiên,
việc dừng xả có thể thực hiện bằng tay.
4.3. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
chở xô trên các tàu dầu
4.3.1. Bố trí các vách ngăn trong các khoang chứa dầu hàng
Các quy định 3.2.1(3) đến (6) áp dụng đối với tàu EE thuộc
vào một trong các trường hợp (1) hoặc (2) sau đây, và các tàu này sẽ thỏa mãn
các quy định này trước ngày 02.10.1985 như Quy định 26.2 MARPOL Phụ lục 1 như
sau:
(1) Tàu dầu được bàn giao trước ngày 01.01.1977.
(2) Tàu dầu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau đây:
(a) Được bàn giao trước ngày 01.01.1977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Phân khoang và ổn định
Các quy định sau đây phải áp dụng đối với tàu NN và tàu EN
để thay cho các quy định ở 3.2.2-3(3). Sự ổn định ở giai đoạn ngập cuối cùng phải
được Đăng kiểm xem xét và có thể coi như là đủ nếu đường cong cánh tay đòn ổn
định dư có ít nhất phạm vi 200 phía trên điểm cân bằng, ứng với trị số lớn nhất
của cánh tay đòn ổn định dư tối thiểu bằng 0,1m. Phải lưu ý đối với nguy cơ
tiềm ẩn xuất hiện do các lỗ khoét được bảo vệ hay không được bảo vệ mà chúng có
thể sẽ bị chìm nhất thời trong giới hạn ổn định tĩnh.
4.3.3. Két dằn cách ly
1. Trong điều kiện tuân thủ các quy định 4.3.3-2 và 4.3.3-3,
tất cả các tàu EN và các tàu EE chở dầu thô trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn
trở lên phải trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn các quy định 3.2.3 (1). Tuy
nhiên, các quy định 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thô trọng tải toàn
phần từ 70.000 tấn trở lên.
2. Trừ các tàu được dự định chở dầu thô không thích hợp để
rửa bằng dầu thô, có thể trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô thỏa mãn các quy
định ở 3.4 thay cho các két dằn cách ly.
3. Các tàu EN và các tàu EE chở dầu thành phẩm có trọng tải
toàn phần từ 40.000 tấn trở lên phải được trang bị các két dằn cách ly thỏa mãn
các quy định ở 3.2.3 (1), hoặc két chứa nước dằn sạch thỏa mãn các quy định ở
4.3.4. Tuy nhiên, các quy định ở 3.2.3 áp dụng cho các tàu EN chở dầu thương
phẩm có trọng tải toàn phần từ 70.000 tấn trở lên.
4.3.4. Các quy định đối với tàu dầu được trang bị các két
nước dằn sạch
1. Các két nước dằn sạch theo các quy định 4.3.3-3 phải có
đủ thể tích tương ứng với các két dằn cách ly được nêu ở 3.2.3, và vì thế chúng
phải được sử dụng dành riêng để chứa nước dằn sạch.
2. Các phương pháp bố trí và sử dụng các két nước dằn sạch
phải thỏa mãn các điều kiện mà Đăng kiểm cho là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Tất cả các tàu chở sản phẩm dầu đã hoạt động với các điều
khoản về két nước dằn sạch phải trang bị một bản hướng dẫn sử dụng két nước dằn
sạch có các giải thích chi tiết về phương pháp và sự bố trí. Bản hướng dẫn này
phải được Đăng kiểm duyệt và chứa đựng tất cả các thông tin về các đặc tính kỹ
thuật như được nêu ở 4.3.3-2 trên.
4.3.5. Tàu dầu chạy tuyến riêng biệt
Các quy định ở 4.3.3 không áp dụng ngay cả ở các tàu EN hoặc
các tàu EE có trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên, khi chúng được hoạt
động trên các tuyến riêng biệt được Đăng kiểm chấp thuận, và được trang bị các
két để giữ tất cả nước dằn và nước rửa két kể cả nước dằn sạch.
4.3.6. Tàu dầu có dằn đặc biệt
Khi được Đăng kiểm cho là thích hợp, các tàu EN và các tàu
EE được đóng thỏa mãn các điều kiện về chiều chìm và độ chúi nhỏ nhất quy định
3.2.3 (1) mà không sử dụng nước dằn có thể được xem như chúng thỏa mãn các quy
định về két dằn cách ly nêu ở 4.3.3.
4.3.7. Hệ thống lưu giữ dầu lại trên tàu
1. Đối với các tàu EE thuật ngữ "1/30.000" trong
áp dụng các quy định của 3.3.1-6(4) có thể được hiểu như "1/15.000".
2. Đối với các tàu EE và các tàu EN có trọng tải toàn phần
từ 40.000 tấn trở lên, không áp dụng các quy định ở 3.3.1-6 đến 3.3.1-8, với
điều kiện được Đăng kiểm chấp thuận qua việc xét đến khu vực hoạt động của tàu.
4.3.8. Hệ thống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các tàu dầu hoạt động với các điều khoản về két nước dằn
sạch, không thể xả nước dằn từ các két nước dằn sạch tại vị trí phía trên đường
mớn nước, chưa hoán cải, và được trang bị dụng cụ đo hàm lượng dầu được nêu ở
4.3.4-3; hoặc
(2) Khi nước dằn bẩn hoặc nước lẫn dầu từ các khu vực két
hàng được dẫn qua đường ống cố định đến một vị trí sao cho một phần dòng chảy
có thể quan sát được bằng mắt từ trên boong thượng tầng hoặc vị trí dễ tiếp cận
khác cao hơn ở phía trên. Tuy nhiên, thiết bị phân dòng chảy đó phải được Đăng
kiểm duyệt về đặc tính kỹ thuật bao gồm kết cấu, lắp đặt và hoạt động như một
phần của hệ thống phân dòng chảy để kiểm tra việc xả trên tàu.
4.3.9. Hệ thống đường ống dầu hàng
Các tàu EN hoặc tàu EE được yêu cầu phải trang bị két dằn
cách ly, hệ thống rửa bằng dầu thô, hoặc được khai thác với điều khoản về két
nước dằn sạch, phải thỏa mãn các quy định ở 3.3.2-4(2). Tuy nhiên, đối với các
tàu đã được lắp đặt các đường ống có đường kính nhỏ hơn, thì đường kính đường
ống yêu cầu có thể được giảm đến đường kính nhỏ không quá 25% tiết diện của
đường ống xả dầu hàng.
4.3.10. Ngăn ngừa sự cố ô nhiễm dầu
1. Tàu dầu loại 2 hoặc loại 3 có 15 năm trở lên sau ngày bàn
giao là đối tượng xem xét duyệt của Đăng kiểm.
2. Tàu dầu, trừ các tàu dầu đã thỏa mãn các điều kiện được
Đăng kiểm chấp thuận, phải thỏa mãn các quy định nêu ở 3.2.4 không muộn hơn thời
hạn trong Bảng 3.14.
3. Bất kể các quy định nêu ở -2, Đăng kiểm có thể cho phép kéo
dài hoạt động của tàu dầu loại 2 hoặc loại 3 muộn hơn thời hạn quy định trong
Bảng 3.14 với điều kiện tàu có kết quả đánh giá trạng thái (CAS) thỏa mãn được
Đăng kiểm chấp thuận và hoạt động này của tàu không muộn quá thời hạn bàn giao
tàu vào năm 2015 hoặc thời hạn mà tàu đạt 25 năm tính từ ngày bàn giao, lấy
thời hạn nào sớm hơn.
4.3.11. Ngăn ngừa ô nhiễm dầu từ tàu dầu chở dầu nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các quy định của 3.2.4 không muộn quá 5.4.2005 nếu tàu
có trọng tải toàn phần từ 5000 tấn trở lên; hoặc
(2) Các quy định 3.2.4(3)(a) và 3.2.4(1)(a)i) không muộn hơn
thời hạn bàn giao tàu vào năm 2008 nếu tàu có trọng tải toàn phần từ 600 tấn
trở lên nhưng nhỏ hơn 5.000 tấn. Tuy nhiên, khoảng cách w nêu trong 3.2.4(3)(b)
có thể được sử dụng để thỏa mãn quy định 3.2.4(1)(a)i).
2. Bất kể các quy định của -1 nêu trên, Đăng kiểm có thể cho
phép kéo dài hoạt động của tàu muộn hơn thời hạn quy định ở -1 với điều kiện
tàu có kết quả đánh giá trạng thái (CAS) thỏa mãn được Đăng kiểm chấp thuận và
các hoạt động này không muộn hơn thời hạn mà tàu đạt tới 25 năm sau ngày bàn
giao tàu.
Bảng 3-12. Thời hạn áp dụng đối với
tàu dầu
Loại
tàu dầu
Năm
Tàu dầu loại 1
05 tháng 4 năm 2005 đối với tàu
được bàn giao vào 05 tháng 4 năm 1982 hoặc sớm hơn.
2005 đối với tàu được bàn giao sau
05 tháng 4 năm 1982.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
05.4.2005 đối với tàu được bàn
giao vào 05.5.1977 hoặc sớm hơn.
2005 đối với tàu được bàn giao sau
05.4.1977 nhưng trước 01.01.1978.
2006 đối với tàu bàn giao vào 1978
và 1979
2007 đối với tàu bàn giao vào 1980
và 1981
Tàu dầu loại 2
2008 đối với tàu bàn giao vào 1982
2009 đối với tàu bàn giao vào 1983
Tàu dầu loại 3
2010 đối với tàu bàn giao vào 1984
hoặc muộn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x: Áp dụng; O: không áp dụng; - Ngoài
phạm vi áp dụng
Tàu không phải tàu dầu
Tàu dầu
Tàu N
Tàu E
Tàu NN
Tàu EN
Tàu EE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định chung
1.1.1
X
X
X
X
X
1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
X
O
O
1.1.3-1
X
O
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
-2
X
O
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
Chương 2
Trang thiết bị ngăn dầu từ buồng máy của tàu Chương 3
2.2.1-1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
-2
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
X
X
O
2.2.3
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
2.3.1
X
X
X
X
X
2.3.2
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
2.3.3
X
O
X
X
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
2.4.2
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Chương 3
Kết cấu và trang thiết bị để ngăn ngừa ô nhiễm do chở xô
dầu
3.2.1
-
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1 – 1
-
-
X
X
O
-2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
O
- 3
-
-
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4
-
-
(chú thích 1)
(chú thích 1)
O
-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
X
X
O
3.2.3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
(Chú thích 3)
O
3.3.1
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3.3.2-1
-
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
X
X
3
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
-4 (1)
-
-
X
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4 (2)
-
-
X
X
(Chú thích 4)
X
(Chú thích 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
O
(Chú thích 2)
O
(Chú thích 2)
3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
X
X
X
3.4.3
-
-
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
3.4.4
-
-
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
X
X
X
3.4.5
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
(Chú thích 1): Điều này không áp dụng cho 3.2.2-3(3).
(Chú thích 2): Điều này không áp dụng cho 3.4.1(3).
(Chú thích 3): Điều này không áp dụng cho các tầu dầu trọng
tải toàn phần dưới 70.000 tấn
(Chú thích 4): Điều này không áp dụng cho các tàu dầu thô có
trọng tải toàn phần từ 40.000 tấn trở lên.
Phần 4
KẾT CẤU VÀ THIẾT BỊ
NGĂN NGỪA Ô NHIỄM DO THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI CHỞ XÔ GÂY RA
Chương 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Quy định chung
1.1.1. Yêu cầu áp dụng
Những quy định của Chương này áp dụng đối với kết cấu và
thiết bị dùng để ngăn ngừa ô nhiễm do các chất lỏng độc hại được chở xô gây ra.
Tuy nhiên, việc áp dụng những quy định của Phần này có thể được hoãn lại hoặc
sửa đổi có tính đến từng loại hóa chất độc hại.
1.2. Định nghĩa
1.2.1. Thuật ngữ
Trong Phần này sử dụng những thuật ngữ được định nghĩa sau
đây:
(1) “Nước dằn sạch” là nước dằn được lấy vào trong
két mà két này, kể từ khi được sử dụng lần gần đây nhất để chở chất lỏng độc
hại, đã được xử lý theo một trong những quy định từ (a) đến (d) dưới đây tùy
theo loại chất lỏng độc hại được chuyên chở và két đã dỡ hết hàng.
(a) Khi chuyên chở chất loại X: Phải rửa sơ bộ hoặc làm sạch
lượng hàng còn sót lại và thải nước rửa hầm vào các phương tiện tiếp nhận trên
bờ; Tiến hành rửa lại và xả hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa này.
(b) Khi vận chuyển các chất có độ nhớt cao hoặc chất hóa rắn
thuộc chất loại Y: Phải rửa sơ bộ và xả nước rửa hầm vào các phương tiện tiếp
nhận trên bờ; Tiến hành rửa lại và thải hỗn hợp cặn/nước thu được từ lần rửa
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Khử bỏ cặn còn lại trong két bằng quy trình làm sạch
bằng thông gió.
(2) “Bộ Luật chở xô hóa chất” - Bộ Luật áp dụng đối
với kết cấu và trang thiết bị của tàu chở xô hóa chất nguy hiểm được ủy ban Bảo
vệ môi trường biển của IMO thông qua bằng Nghị quyết MEPC.20(22), và cùng với
các sửa đổi bổ sung phù hợp với quy trình nêu ở Điều 16 Công ước (sửa đổi bổ
sung thêm vào Phụ trương trong Phụ lục của Công ước) kể cả những sửa đổi bổ
sung có hiệu lực của Bộ Luật.
(3) “Hỗn hợp cặn/nước” - Cặn được bổ sung thêm nước
nhằm mục đích nào đó (ví dụ như nước rửa hầm, nước dằn, nước lắng).
(4) “Đường ống liên kết” - Đường ống xả hàng giữa hố
tụ trong các két hàng và đầu mút ống có bích nối bờ được sử dụng để xả hàng
(bao gồm cả bơm và bộ lọc), và các đường ống khác (bao gồm cả bơm và bộ lọc) được
nối và mở vào đường ống xả hàng khi xả hàng.
(5) “Chất hóa rắn” - Đối với chất lỏng độc hại có
điểm nóng chảy thấp hơn 150C là chất có nhiệt độ tại thời điểm dỡ
hàng cao hơn không quá 50C so với điểm nóng chảy riêng; Đối với chất
lỏng độc hại có điểm nóng chảy từ 150C trở lên là chất có nhiệt độ
tại thời điểm dỡ hàng cao hơn không quá 100C so với điểm nóng chảy
riêng.
(6) “Chất không hóa rắn” - Chất lỏng độc hại không
phải là chất hóa rắn.
(7) “Chất có độ nhớt cao” là chất lỏng độc hại thuộc
loại X hoặc Y có độ nhớt tại thời điểm dỡ hàng từ 50mPa.s trở lên.
(8) “Chất có độ nhớt thấp” - Chất lỏng độc không phải
là chất có độ nhớt cao.
(9) “Chất lỏng độc hại loại X” (gọi tắt là “chất loại
X”) là chất được tích tụ sinh học và có khả năng gây nguy hiểm tới đời sống
thủy sinh và sức khỏe con người, được nêu trong danh mục ở Bảng 8E/17.1, Phần
8E hoặc các chất tạm thời được đánh giá theo các quy định của 6.3 Phụ lục II
MARPOL 73/78 như là chất loại X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) “Chất lỏng độc hại loại Z” (gọi tắt là “chất
loại Z”) là chất có độc tố nhệ đối với đời sống thủy sinh, được nêu trong Bảng
8E 17.1, Phần 8E hoặc các chất tạm thời được đánh giá theo các quy định của 6.3
Phụ lục II MARPOL 73/78 như là chất loại Z.
(12) “Độ sâu của nước” là độ sâu theo hải đồ.
(13) “Dầu thực vật” là các chất nêu trong Bảng
8E/17.1, Phần 8E
Chương 2
KẾT CẤU VÀ TRANG
THIẾT BỊ
2.1. Quy định chung
2.1.1. Yêu cầu áp dụng
Những yêu cầu của Chương này áp dụng đối với các chất lỏng
độc hại chở xô.
2.2. Yêu cầu về lắp đặt kết cấu và
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đối với các chất lỏng độc hại chở xô, thiết bị ngăn ngừa
thải chất lỏng độc hại quy định ở Bảng 4-1 phải được trang bị phù hợp với loại
và lý tính của chất lỏng độc hại được chuyên chở và vùng biển thải.
2. Phải trang bị bổ sung vào các thiết bị nêu ở 2.2.1-1 hệ
thống rửa hầm bằng thông gió cho các tàu dự định khử cặn chất lỏng độc hại có
áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 200C bằng thông gió.
3. Bất kể những yêu cầu đã nêu ở 2.2.1-1 và 2.2.1-2, hệ
thống ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại yêu cầu phải lắp đặt trên tàu thỏa mãn
những yêu cầu (1) và (2) dưới đây là két dằn cách ly, và hệ thống để thải vào
các phương tiện tiếp nhận.
(1) Khi tàu dự định chở thường xuyên trong mỗi hầm chỉ một
chất lỏng độc hại hoặc chất tương thích (nghĩa là một chất trong các chất lỏng
độc hại không yêu cầu phải làm sạch hầm hàng để xuống hàng sau khi hầm hàng đã
chứa một chất lỏng độc hại khác và đã dỡ hết chất này).
(2) Khi tàu chỉ tiến hành thải nước rửa thu gom được từ việc
làm sạch hầm hàng vào các phương tiện tiếp nhận thích hợp trước khi sửa chữa
hoặc lên đà.
4. Bất kể những yêu cầu đã nêu ở -1 đến -3 trên, hệ thống
ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại được trang bị trên tàu chở chất lỏng độc hại
có áp suất hơi vượt quá 5 kPa ở 200C dự định khử cặn bằng thông gió
phải là hệ thống rửa hầm bằng thông gió.
5. Tàu phải được trang bị Sổ tay về Quy trình và hệ thống để
thải chất lỏng độc hại được Đăng kiểm duyệt.
6. Tàu phải được trang bị Sổ nhật ký hàng để ghi tất cả các công
việc làm hàng, chuyển hàng nội bộ trên tàu, dỡ hàng, rửa và làm sạch két hàng,
thải xuống biển nước rửa két, dằn két hàng và thải nước dằn từ các két hàng,
v.v.
2.2.2. Những yêu cầu cho tàu chở chất loại X, loại Y hoặc
loại Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4-1. Thiết bị ngăn ngừa thải
chất lỏng độc hại
Phân loại chất
Loại X
Loại Y
Loại Z
Thiết bị
Vùng biển thải
Lý tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất có độ nhớt cao hoặc hóa rắn
Chất có độ nhớt thấp hoặc không
hóa rắn
Tất cả các chất
Hệ thống rửa sơ bộ
O
O
_(Chú thích 1)
_(Chú thích 1)
Hệ thống tẩy cặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
Lỗ thải dưới đường nước
O(Chú thích 2)
O(Chú thích 2)
O(Chú thích 2)
O(Chú thích 2)
Hệ thống thải vào phương tiện tiếp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O(Chú thích 3)
O(Chú thích 3)
O: Phải trang bị _:
Không yêu cầu trang bị Chú thích: (1) Nếu việc trả hàng không được thực hiện phù hợp với Tài
liệu Hướng dẫn về quy trình và trang thiết bị để thải chất lỏng độc hại thì
phải tiến hành rửa sơ bộ. (2) Có thể miễn quy định này cho tàu bất kỳ chỉ thải nước
dằn sạch. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 4-2. Những quy định đối với tàu
hiện có chở các chất loại X, Y hoặc Z Tuyến
hàng hải Ngày
đặt sống chính hoặc ký hợp đồng đóng Điều
khoản áp dụng theo Bộ luật hóa chất chở xô Tàu chạy tuyến quốc tế Tàu có hợp đồng đóng mới ký trước
ngày 02.12.1973 1.7.3 Tàu có hợp đồng đóng mới ký sau
ngày 02.12.1973 và tàu đang trong giai đoạn đóng mới trước 01.7.1983 1.7.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tàu đang trong giai đoạn đóng mới trước
01.7.1983 1.7.3 Tàu đang trong giai đoạn đóng mới
vào và sau 01.7.1983 trước 01.7.1986 1.7.2 2.2.3. Những yêu cầu cho tàu chở dầu thực vật Bất kể các quy định nêu ở 2.2.2, có thể miễn giảm các yêu
cầu về chở hàng theo Phần 8E - Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm của Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép hoặc Bộ luật hóa
chất chở xô đối với các tàu được chứng nhận chở dầu thực vật đã được xác định
cụ thể nêu trong Bảng 17.1 Phần 8E - Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm với điều
kiện tàu thỏa mãn các điều kiện sau: (1) Tàu thỏa mãn tất cả các yêu cầu đối với tàu loại 3 được
xác định tại điều 2.1.2-1(3) Phần 8E - Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, trừ đối
với vị trí két hàng. (2) Theo quy định này, két hàng phải được bố trí vào bên trong
ở những khoảng cách dưới đây. Chiều dài toàn bộ két hàng phải được bảo vệ bằng
két dằn hoặc không gian không phải là các két chở dầu như sau: (a) Các không gian hoặc két mạn phải được bố trí sao cho các
két hàng được đặt phía trong của đường lý thuyết của tôn mạn tàu ở bất kỳ vị
trí nào không nhỏ hơn 760 mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chương 4 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA
THẢI CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI 4.1. Quy định chung 4.1.1. Yêu cầu áp dụng 1. Những quy định của Chương này áp dụng đối với thiết bị
ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại lắp đặt trên tàu chở xô chất lỏng độc hại phù
hợp những quy định của Chương 2. 2. Thiết bị ngăn ngừa thải chất lỏng độc hại phải thỏa mãn những
yêu cầu 1.3.1-5 đến 1.3.1-8 Phần 3 - Hệ thống máy tàu của Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (QCVN 21: 2010/BGTVT). 4.2. Hệ thống rửa sơ bộ 4.2.1. Quy định chung Hệ thống rửa sơ bộ phải thỏa mãn những yêu cầu 4.2.2 đến
4.2.4 phù hợp với lý tính của chất lỏng độc hại được chuyên chở. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Khi chuyên chở chất loại X hoặc chất hóa rắn, thiết bị
rửa phải được đặt tại vị trí sao cho tất cả bề mặt két có thể được rửa trực
tiếp bởi áp lực của dòng nước rửa, sản lượng và tầm với của vòi phun. Khi chuyên chở chất loại Y, thiết bị rửa phải được đặt tại
vị trí thích hợp, sao cho công việc rửa két được thực hiện bởi các đầu quay
được hoạt động bằng áp suất thủy lực đủ mạnh. 2. Thiết bị rửa phải chịu được ăn mòn đối với chất lỏng độc
hại. 4.2.3. Bơm phục vụ thiết bị rửa. 1. Bơm phục vụ thiết bị rửa phải có khả năng cung cấp đủ
nước rửa để thiết bị rửa thỏa mãn quy định 4.2.2-1 yêu cầu. 2. Để hạn chế lượng nước trong két trong quá trình rửa két,
phải có các biện pháp nhằm xả liên tục cặn lọc qua bơm độc lập với bơm nước rửa
quy định ở 4.2.2-1, và khuyến khích sử dụng nước tuần hoàn. 4.2.4. Hệ thống hâm nóng nước rửa Đối với các tàu dự định chuyên chở các chất hóa rắn hoặc các
chất có độ nhớt từ 50mPa.s trở lên ở nhiệt độ 20oC thì một hệ thống hâm phải
được lắp đặt sao cho công việc rửa có thể tiến hành với nước nóng từ 60oC trở
lên, trừ khi tính chất của tất cả các chất như vậy không thích hợp để rửa bằng
nước. 4.3. Hệ thống hút vét ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hệ thống hút vét phải có khả hút các chất lỏng độc hại ở đáy
két bằng bơm hoặc bằng bơm phụt (eductor) khi két hàng được rửa. 4.3.2. Năng lực của hệ thống hút vét Hệ thống hút vét phải có khả năng giảm chất lỏng độc hại đến
thể tích nêu ở Bảng 4-3 phù hợp với ngày đặt sống chính của tàu và phân loại
chất của chất lỏng độc hại. 4.3.3. Hệ thống thổi Để tăng năng lực của hệ thống hút vét quy định ở 4.3.2 phải
trang bị một hệ thống thổi. Bảng 4-3. Năng lực của hệ thống hút
vét Phân
loại tàu Lượng
cặn tẩy còn lại Chất
loại X ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chất
loại Z Tàu đang trong giai đoạn đóng
trước ngày 01.7.1983 0,3m3
hoặc nhỏ hơn 0,3m3
hoặc nhỏ hơn 0,9m3
hoặc nhỏ hơn Tàu đang trong giai đoạn đóng vào
hoặc sau ngày 01.7.1983 nhưng trước ngày 01.01.2007 0,1m3
hoặc nhỏ hơn 0,1m3
hoặc nhỏ hơn 0,3m3
hoặc nhỏ hơn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,075 m3
hoặc nhỏ hơn 0,075m3
hoặc nhỏ hơn 0,075m3
hoặc nhỏ hơn Lưu ý: Đối với các tàu không phải là tàu chở hóa chất được
đóng trước ngày 01.01.2007 mà không thể thỏa mãn các yêu cầu về hệ thống bơm và
đường ống đối với các chất thuộc loại Z nêu trong Bảng 18.1 Phần 8E của Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép (QCVN 21: 2010/
BGTVT), không tính đến khối lượng sẽ áp dụng. Việc tuân thủ được xem là thỏa
mãn nếu két được vét sạch đến mức tốt nhất có thể. 4.4. Hệ thống thải dưới đường nước 4.4.1. Quy định chung Hệ thống thải dưới đường nước bao gồm các lỗ xả ngoài mạn dưới
đường nước, bơm xả và đường ống xả. 4.4.2. Bố trí lỗ xả 1. Tàu được chứng nhận chở các chất loại X, Y hoặc Z phải có
lỗ xả dưới đường nước. Đối với tàu được đóng trước ngày 01.01.2007 và được
chứng nhận chở chất loại Z không yêu cầu có lỗ xả dưới đường nước. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4.3. Kích thước lỗ xả 1. Bố trí thải dưới đường nước phải đảm bảo sao cho cặn hoặc
hỗn hợp cặn/nước được thải xuống biển không xuyên ngay qua vùng nước bao quanh
tàu. Trong trường hợp này, khi thải được tiến hành vuông góc với
tôn mạn, thì đường kính lỗ xả không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức
sau: D = QD /5L Trong đó: D: Đường kính nhỏ nhất của lỗ xả (m) L: Khoảng cách từ đường vuông góc mũi đến lỗ xả (m) QD: Cường độ xả lớn nhất được chọn mà tàu có thể thải
chất lỏng độc hại thông qua lỗ xả (m3/h) 2. Khi thải hướng theo một góc so với tôn mạn, công thức quy
định ở 4.4.3-1 phải được sửa đổi bằng việc cho QD hệ số so với QD
của việc thải vuông góc với tôn mạn. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bơm thải phải có sản lượng đủ để xả hỗn hợp cặn/nước. 4.5. Hệ thống xả vào phương tiện
tiếp nhận 4.5.1. Quy định chung 1. Hệ thống xả vào phương tiện tiếp nhận phải có đường ống
xả để nối vào phương tiện tiếp nhận khi xả chất lỏng độc hại và phải đặt trên
boong hở ở cả hai bên mạn tàu. 2. Đối với tàu dự định xả hỗn hợp cặn/nước thu gom được từ rửa
két vào phương tiện tiếp nhận không thông qua các thiết bị thải của tàu thì
Đăng kiểm có thể xem xét riêng để giảm nhẹ những yêu cầu nêu ở 4.5.1-1. 4.6. Hệ thống làm sạch bằng thông
gió 4.6.1. Quy định chung Hệ thống làm sạch bằng thông gió bao gồm thiết bị thông gió và
thiết bị kiểm định. 4.6.2. Thiết bị thông gió ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) Sản lượng phải đảm bảo sao cho luồng không khí đạt tới
đáy của két cần thông và sản lượng này được tính theo Hình 4-1. (2) Thiết bị thông gió phải đặt ở lỗ khoét của két gần các
đầu hút khô hoặc hố tụ của két. (3) Phải được bố trí, lắp đặt sao cho luồng không khí được
định hướng tới các hố tụ hoặc đầu hút khô của két càng sát càng tốt, và tránh
các tác động trực tiếp của luồng khí vào các thành phần kết cấu của két. (4) Phải có các biện pháp để đảm bảo cặn được lấy ra từ các
đường ống hút khô tương ứng. (5) Thiết bị thông gió phải chịu được ăn mòn của các chất
lỏng độc hại hoặc khí trơ. 4.6.3. Thiết bị kiểm định Thiết bị kiểm định phải có khả năng xác định được lượng cặn
nhìn thấy được còn lại trong két và hiệu quả của công việc làm sạch bằng thông
gió nhờ kiểm tra trực tiếp hoặc bằng các biện pháp khác tương đương. 4.6.4. Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy phạm Phân
cấp và đóng tàu biển vỏ thép Khi cặn được hút vét ra khỏi két bằng các biện pháp của hệ
thống làm sạch bằng thông gió, các biện pháp an toàn liên quan đến cháy nổ và
độc hại phải được kiểm tra, và phải thỏa mãn yêu cầu 4.6 của Phần này cũng như
những yêu cầu tương ứng của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy phạm Phân cấp và
đóng tàu biển vỏ thép. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.7.1. Quy định chung Thể tích của két dằn cách ly phải đảm bảo sao cho chiều chìm
và độ chúi của tàu thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây khi chỉ có
những két dằn cách ly đang xét được bơm đầy nước dằn: (1) Chiều chìm lý thuyết tại giữa tàu lấy giá trị được xác
định theo công thức dưới đây hoặc lớn hơn: 1,550 + 0,023 Lf (m) (2) Độ chúi đuôi lấy giá trị xác định theo công thức dưới
đây hoặc nhỏ hơn: 1,600 + 0,013 Lf (m) (3) Chân vịt của tàu phải ngập hoàn toàn trong nước.
Tầm xuyên tới của luồng không khí
nạp (m) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phần 5 KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô
NHIỄM DẦU CỦA TÀU Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Quy định chung 1.1.1. Yêu cầu áp dụng Những quy định trong Phần này áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô
nhiễm dầu của tàu được đặt trên tàu và trên các công trình biển và dàn khoan cố
định, di động sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển. 1.1.2. Yêu cầu về trang bị Tàu dầu có tổng dung tích từ 150 trở lên, các tàu khác không
phải là tàu dầu có tổng dung tích từ 400 trở lên và các dàn khoan biển và các
sàn nổi khác sử dụng để khai thác khoáng sản đáy biển phải đặt thường trực Kế
hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu được Đăng kiểm duyệt ở một vị trí sẵn sàng sử
dụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YÊU CẦU KỸ THUẬT 2.1. Quy định chung 2.1.1. Lưu ý khi lập Kế hoạch ứng cứu Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu phải được lập có xét
đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích thước của tàu, hàng hóa và tuyến
hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử dụng. 2.1.2. Ngôn ngữ Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu phải được soạn thảo
bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền trưởng và sỹ quan của tàu. Nếu ngôn ngữ sử
dụng trong bản Kế hoạch không phải là tiếng Anh thì phải có bản dịch tiếng Anh
kèm theo. Đối với tàu không thực hiện các chuyến đi quốc tế thì Đăng kiểm có
thể xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể. 2.2. Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu
ô nhiễm dầu của tàu 2.2.1. Thủ tục báo cáo sự cố ô nhiễm dầu 1. Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ
quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự thải tức thời hoặc dự kiến tới Quốc
gia ven biển gần nhất. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) Tên tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ và kiểu tàu. (2) Ngày tháng và thời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành
trình, tốc độ. (3) Tên trạm vô tuyến, ngày tháng và thời gian báo cáo tiếp
theo, loại và số lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng. (4) Chi tiết tóm tắt về khuyết tật/lượng thiếu hụt/tổn thất. (5) Chi tiết tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại dầu, lượng tổn thất
ước tính, nguyên nhân tràn dầu, khả năng tràn dầu tiếp theo, điều kiện thời
tiết và biển. (6) Chi tiết liên hệ với chủ tàu/ nhà quản lý/đại lý bao gồm
địa chỉ bưu điện, số điện thoại và số Fax. (7) Các hoạt động chống tràn dầu và hướng dịch chuyển của
tàu. 2.2.2. Danh sách các Tổ chức hoặc Cá nhân cần liên hệ trong
trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm dầu Các mối liên hệ với Quốc gia ven biển, cảng và tàu mà tàu có
quan hệ, ví dụ như chủ tàu/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm,
là những người cần thiết phải liên hệ nếu tàu liên quan đến tai nạn ô nhiễm dầu
phải được lên danh sách và đưa vào Phụ lục. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau đây phải được đưa
vào hạng mục các hoạt động chống dầu tràn: (1) Bản miêu tả chi tiết các hành động nhằm khử bỏ hoặc kiểm
soát sự thải dầu và người trực ca. (2) Quy trình khử bỏ dầu loang và chứa thích hợp cho dầu
được khử, và vật liệu làm sạch. (3) Quy trình chuyển dầu từ tàu sang tàu khác. 2. Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào
Kế hoạch chống dầu tràn do tai nạn: (1) Ưu tiên hàng đầu là đảm bảo an toàn cho người và tàu. (2) Bản thông báo chi tiết về mức độ tổn thất cho tàu và do
tai nạn dầu tràn gây ra phải được tập hợp và ước lượng sao cho có thể tiến hành
các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của tai nạn. (3) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn định và những lưu ý về ứng
suất hoặc danh mục thông báo cần thiết để đánh giá đặt tại văn phòng Chủ tàu hoặc
bên liên quan khác. 2.2.4. Thủ tục và điểm liên lạc trên tàu nhằm xác định tọa
độ hoạt động của tàu theo chương trình phòng chống ô nhiễm Quốc gia và Khu vực ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Trong Kế hoạch phải có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền
trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra ô nhiễm đã được triển khai theo sự
đề xướng của chủ tàu. 3. Phải có trong Phụ lục thông tin về các hệ thống và cách
tổ chức liên hoàn của các quốc gia ven bờ dọc theo tuyến thương mại của tàu. 2.2.5. Thông tin khác Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung vào các hạng mục quy định ở
2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải
quyết định trong tình huống khẩn cấp. 2.3. Phụ lục bổ sung cho Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu Ngoài các quy định nêu ở 2.2.2 và 2.2.4 -3, phải bổ sung các
bản vẽ và số liệu được quy định từ (1) đến (3) dưới đây vào Kế hoạch cứu ứng ô
nhiễm dầu của tàu: (1) Bản vẽ bố trí chung, mặt cắt giữa, sơ đồ đường ống như
đường ống dầu hàng được sử dụng để chuyển hàng khi có sự cố trên tàu. (2) Biểu đồ dòng chảy để hướng dẫn cho thuyền trưởng thông
qua những hành động và quyết định trong quá trình xảy ra sự cố. (3) Các hạng mục khác Đăng kiểm xét thấy cần thiết. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.4.1. Hỗ trợ từ bờ Tất cả các tàu dầu trọng tải từ 5000 tấn trở lên phải có khả
năng truy cập tới chương trình tính toán ổn định tai nạn và sức bền kết cấu ở
trên bờ. Phần 6 KẾ HOẠCH ỨNG CỨU Ô
NHIỄM BIỂN CỦA TÀU DO CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Quy định chung 1.1.1. Yêu cầu áp dụng Những quy định trong Phần này áp dụng cho Kế hoạch ứng cứu ô
nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc hại. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tàu bất kỳ có tổng dung tích từ 150 trở lên được chứng nhận
chở xô chất lỏng độc hại phải có Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các
chất lỏng độc hại được Đăng kiểm duyệt và được đặt ở một vị trí sẵn sàng sử
dụng. Chương 2 YÊU CẦU KỸ THUẬT 2.1. Quy định chung 2.1.1. Lưu ý khi soạn thảo Kế hoạch ứng cứu Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc
hại phải được soạn thảo có xét đến thông tin cơ bản về tàu gồm kiểu và kích
thước của tàu, hàng hóa và tuyến hoạt động sao cho Kế hoạch khả thi và dễ sử
dụng. 2.1.2. Ngôn ngữ Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu do các chất lỏng độc
hại phải được soạn thảo bằng ngôn ngữ làm việc cuả thuyền trưởng và sỹ quan của
tàu. Nếu ngôn ngữ sử dụng trong bản Kế hoạch không phải là tiếng Anh thì phải có
bản dịch tiếng Anh kèm theo. Đối với tàu không thực hiện các chuyến đi quốc tế
thì Đăng kiểm có thể xem xét riêng trong từng trường hợp cụ thể. 2.1.3. Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm biển của tàu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.2. Hạng mục trong Kế hoạch ứng cứu
ô nhiễm do chất lỏng độc hại gây ra 2.2.1. Quy trình báo cáo khi xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng
độc hại 1. Trong Kế hoạch phải quy định rằng thuyền trưởng hoặc sỹ
quan trực ca phải thông báo ngay lập tức sự thải tức thời hoặc dự kiến tới Quốc
gia ven biển gần nhất. 2. Các mục từ (1) đến (7) dưới đây phải đưa vào hạng mục báo
cáo: (1) Tên tàu, hô hiệu, cờ, kích cỡ và kiểu tàu. (2) Ngày tháng và thời gian xảy ra sự cố, vị trí, hành
trình, tốc độ. (3) Ngày tháng và thời gian báo cáo tiếp theo, loại và số
lượng hàng/két chứa trên tàu, chủ hàng. (4) Chi tiết tóm tắt về khuyết tật/lượng thiếu hụt/tổn thất. (5) Chi tiết tóm tắt về ô nhiễm bao gồm loại chất lỏng độc
hại, lượng tổn thất ước tính, nguyên nhân tràn, khả năng tràn tiếp theo, điều
kiện thời tiết và biển. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (7) Các họat động chống tràn và hướng dịch chuyển của tàu. 2.2.2. Danh sách các Tổ chức hoặc Cá nhân cần liên hệ trong
trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm chất lỏng độc hại Các mối liên hệ với Quốc gia ven biển, cảng và các mối liên
hệ khác mà tàu quan tâm khi tàu xảy ra sự cố tràn chất lỏng độc hại, ví dụ như
chủ/người điều hành, đại lý, chủ hàng, người bảo hiểm, phải được lên danh sách và
đưa vào Phụ lục. 2.2.3. Các hoạt động xử lý trực tiếp trên tàu nhằm loại bỏ
hoặc kiểm soát sự thải sau tai nạn 1. Ít nhất các hạng mục từ (1) đến (3) sau đây phải được đưa
vào hạng mục các hoạt động chống tràn: (1) Bản miêu tả chi tiết các hành động nhằm khử bỏ hoặc kiểm
soát sự thải chất lỏng độc hại và người trực ca. (2) Quy trình khử bỏ lỏng độc hại đã tràn và biện pháp chứa
thích hợp cho chất lỏng độc hại đã được khử bỏ và vật liệu làm sạch. (3) Quy trình chuyển chất lỏng độc hại từ tàu sang tàu khác. 2. Ít nhất các mục từ (1) đến (3) dưới đây phải được đưa vào
Kế hoạch chống tràn do hậu quả của tai nạn: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Bản thông báo chi tiết về mức độ tổn thất cho tàu và về
sự cố tràn chất lỏng độc hại phải được tập hợp và ước lượng sao cho có thể tiến
hành các hoạt động nhằm ngăn chặn sự cố tiếp theo của tai nạn. (3) Bản hướng dẫn chi tiết về ổn định và sức bền và bản danh
mục những thông tin cần thiết về ổn định tai nạn và đánh giá sức bền đặt tại
văn phòng Chủ tàu hoặc văn phòng tương tự khác. 2.2.4. Quy trình và điểm liên lạc trên tàu nhằm xác định toạ
độ hoạt động của tàu theo chương trình phòng chống ô nhiễm Quốc gia và Khu vực 1. Phải quy định trong Kế hoạch rằng thuyền trưởng và sỹ
quan trực ca khác của tàu phải liên lạc với quốc gia ven bờ có chủ quyền trước
khi tiến hành các hoạt động nhằm hạn chế sự thải. 2. Trong Kế hoạch phải có Bản hướng dẫn đầy đủ cho thuyền
trưởng của tàu trong các hoạt động kiểm tra ô nhiễm chất lỏng độc hại được
triển khai theo sự đề xướng của chủ tàu. 3. Phải có trong Phụ lục thông tin về các hệ thống và cách
tổ chức liên hoàn của các quốc gia ven bờ dọc theo tuyến thương mại của tàu. 2.2.5. Thông tin khác Đăng kiểm có thể yêu cầu bổ sung vào các hạng mục quy định ở
2.2.1 đến 2.2.4 những thông tin khác nhằm tiện lợi cho thuyền trưởng khi phải
quyết định trong tình huống khẩn cấp. 2.3. Phụ lục bổ sung cho Kế hoạch
ứng cứu ô nhiễm do chất lỏng độc hại gây ra ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) Bản vẽ và sơ đồ bao gồm bố trí chung, mặt cắt giữa, sơ
đồ đường ống như đường ống dầu hàng được sử dụng để chuyển hàng khi có sự cố
trên tàu. (2) Biểu đồ dòng chảy để hướng dẫn cho thuyền trưởng thông
qua những hành động và quyết định trong quá trình xảy ra sự cố. (3) Các hạng mục khác Đăng kiểm xét thấy cần thiết. Phần 7 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô
NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Quy định chung 1.1.1. Yêu cầu áp dụng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1.2. Thuật ngữ Các thuật ngữ trong Phần này của Quy chuẩn được định nghĩa
như sau: (1) “Tàu mới” nghĩa là tàu: (a) Có hợp đồng đóng mới đã được ký, hoặc trong trường hợp
không có hợp đồng đóng mới nhưng sống chính của tàu đã được đặt, hoặc tàu đang
trong giai đoạn đóng tương tự vào hoặc sau ngày 27 tháng 9 năm 2003. (b) Tàu được bàn giao vào hoặc sau ngày 27 tháng 9 năm 2006.
(2) “Tàu hiện có” nghĩa là tàu không phải là tàu mới. (3) “Nước thải” nghĩa là: (a) Nước thoát ra và các loại nước xả khác từ nhà vệ sinh,
bồn tiểu; (b) Nước thoát từ các buồng y tế (phòng khám, phòng điều
trị,v.v..) thông qua các bồn, chậu rửa và các ống thoát đặt trong các buồng đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (d) Các loại nước xả khác khi hòa trộn lẫn với các loại nước
nêu trên (4) “Két chứa” nghĩa là két dùng để thu gom và chứa
các loại nước thải (5) “Cách bờ gần nhất” nghĩa là cách đường cơ sở mà
từ đó lãnh hải của quốc gia được thiết lập phù hợp với luật quốc tế, trừ trường
hợp vùng bờ biển đông bắc của Ôxtrâylia được Quy định 1.5 trong Phụ lục IV của
MARPOL 73/78. Chương 2 THIẾT BỊ NGĂN NGỪA Ô
NHIỄM DO NƯỚC THẢI CỦA TÀU GÂY RA 2.1. Quy định chung 2.1.1. Yêu cầu áp dụng 1. Những yêu cầu của Chương này áp dụng cho các tàu hoạt động
tuyến quốc tế (1) Tàu mới có tổng dung tích từ 400 trở lên; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (3) Tàu hiện có có tổng dung tích từ 400 trở lên, vào ngày
27 tháng 9 năm 2008; và (4) Tàu hiện có có tổng dung tích nhỏ hơn 400 và được xác
nhận chở trên 15 người vào ngày 27 tháng 9 năm 2008. 2. Tàu hiện có, phù hợp với -1(3) và (4) nêu trên, có sống
chính đã được đặt hoặc đang trong giai đoạn đóng mới tương tự trước ngày 02
tháng 10 năm 1983 phải được trang bị thiết bị xả nước thải thỏa mãn các yêu cầu
2.2.1, đến mức có thể được. 2.2. Quy định về trang bị thiết bị 2.2.1. Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải sau đây phải được
lắp đặt cho các tàu nêu ở 2.1.1-1: (1) Một trong các hệ thống nước thải (a) Thiết bị xử lý nước thải được Đăng kiểm chứng nhận. (b) Hệ thống nghiền và khử trùng nước thải được Đăng kiểm
duyệt, kết hợp dễ dàng với phương tiện chứa tạm thời khi tàu cách bờ gần nhất
dưới 3 hải lý. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Đường ống để thải nước thải vào phương tiện tiếp nhận. (3) Bích nối tiêu chuẩn trang bị vào đường ống nêu ở (2) phù
hợp với Bảng 7-1. Đối với các tàu chạy chuyên tuyến cố định, đường ống xả của tàu
có thể được trang bị bích nối khác được Chính quyền hàng hải chấp nhận, nhưng
phải đảm bảo nối ghép nhanh chóng. Bảng 7-1. Kích thước tiêu chuẩn của
bích nối xả Tên
gọi Kích
thước Đường kính ngoài 210mm Đường kính trong Tương ứng với đường kính ngoài của
ống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 170mm Rãnh khoét ở bích nối Lỗ có đường kính 18mm được bố trí cách
đều nhau theo đường tròn đi qua tâm các lỗ bắt bu lông, với đường kính nêu ở
trên và các rãnh này được gia công tới mép ngoài của bích. Chiều rộng của rãnh 18mm Chiều dày bích nối 16mm Bu lông, đai ốc: Số lượng và đường
kính 4 chiếc, mỗi chiếc có đường kính
16mm và chiều dài thích hợp Bích được thiết kế dùng cho đường
ống có đường kính trong lên tới 100mm và được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu
tương đương khác có mặt ngoài phẳng. Bích này cùng với doăng thích hợp để phù
hợp với áp suất làm việc 0,6MPa ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phần 8 TRANG THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Quy định chung 1.1.1. Yêu cầu áp dụng 1. Những quy định trong Phần này áp dụng đối với trang thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm không khí lắp đặt trên các tàu biển chạy tuyến Quốc tế. 2. Ngoài các quy định nêu ở -1 nêu trên, việc phát thải dưới
đây từ các dàn khoan biển, ví dụ, phát thải phát sinh trực tiếp từ quá trình
thăm dò, khai thác và xử lý ngoài khơi các nguồn khoáng sản dưới đáy biển có
thể được miễm giảm các quy định của Phần này. Các loại phát thải đó bao gồm: (1) Phát thải phát sinh từ việc đốt các chất sinh ra trực
tiếp và tất yếu của quá trình thăm dò, khai thác và xử lý khoáng chất đáy biển,
bao gồm, nhưng không hạn chế sự bùng cháy của cácbua hyđrô và đốt các loại bùn
khoáng, đồ thải, và/hoặc dung dịch kích hoạt trong quá trình thử nghiệm, hoàn
thiện hoạt động giếng khoan, và bùng cháy phát sinh của các trạng thái không
kiểm soát được. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (3) Các khí xả đồng hành và trực tiếp trong quá trình xử lý,
vận chuyển và bảo quản khoáng chất đáy biển. (4) Khí xả phát sinh từ các động cơ đi-ê-den chuyên dụng
dùng cho thăm dò, khai thác và xử lý khoáng chất đáy biển. 1.1.2.Thuật ngữ Trong Phần này của Quy chuẩn, sử dụng các định nghĩa sau
đây: (1) “Bộ luật kỹ thuật NOx” nghĩa là Bộ luật kỹ thuật
về kiểm soát việc xả ô xít Ni tơ từ động cơ đi-ê-den hàng hải được thông qua
Hội nghị quốc tế các thành viên MARPOL 73/78 năm 1997 bằng Nghị quyết 2, và
những sửa đổi của IMO, với điều kiện các bổ sung sửa đổi được thông qua và có
hiệu lực phù hợp với các quy định Điều 16 của Công ước hiện hành liên quan tới
quy trình sửa đổi áp dụng đối với phụ chương của Phụ lục. (2) “Chất làm suy giảm tầng ôzôn” nghĩa là các chất
bị kiểm soát được định nghĩa trong mục 4 Điều 1 của Nghị định thư Montreal về
các chất làm suy giảm tầng ô zôn, 1987, nêu trong Phụ lục A, B, C hoặc E của
Nghị định thư trên. (3) “Chất gây ô nhiễm biển” là những chất đã được xác
định là chất gây ô nhiễm biển trong Bộ luật quốc tế về hàng nguy hiểm vận
chuyển bằng đường biển (IMDG CODE), được thông qua bởi nghị quyết A.716(17)
IMO, cũng như đã được bổ sung hoặc sửa đổi bởi Ủy ban an toàn hàng hải của IMO. (4) “Nhà sản xuất động cơ đi-ê-den” nghĩa là nhà chế
tạo động cơ đi-ê-den hoặc các bên có trách nhiệm khác áp dụng việc kiểm tra nêu
ở 2.1.3-5(3) (trừ (d)iii) Phần 2. (5) “Họ máy” nghĩa là một khái niệm chung áp dụng đối
với các động cơ đã được kiểm chứng có cùng đặc tính phát thải NOx thông qua
thiết kế phù hợp với các hướng dẫn nêu ở 4.3.8 Bộ luật kỹ thuật NOx. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (7) “Động cơ mẫu” nghĩa là động cơ do nhà sản xuất
lựa chọn và được Đăng kiểm kết luận có mức phát xả NOx cao nhất trong tất cả
các động cơ của một dòng hoặc nhóm động cơ. (8) “Cấu hình của động cơ đi-ê-den” nghĩa là các bộ phận
có thể thay thế được mà các bộ phận này có làm ảnh hưởng tới việc phát thải
NOx, được xác định bằng số hiệu thiết kế/bộ phận của chúng. (9) “Giá trị khai thác của động cơ đi-ê-den” là các
số liệu liên quan của động cơ, như áp suất cháy lớn nhất trong xi lanh, nhiệt
độ khí xả,vv, từ nhật ký động cơ liên quan tới việc phát thải NOx. Các số liệu
này phụ thuộc vào tải. (10) “Hồ sơ kỹ thuật” là hồ sơ ghi tất cả các chi
tiết về thông số, kể cả các thông số về các bộ phận và việc cài đặt mà chúng có
thể ảnh hưởng đến việc phát thải NOx của động cơ. (11) “Thay đổi lớn động cơ đi-ê-den” nghĩa là (a) Đối với động cơ đi-ê-den được lắp đặt trên các tàu trong
giai đoạn đóng vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 (ngày 19 tháng 5 năm 2005
đối với tàu không chạy tuyến quốc tế), thì thay đổi lớn nghĩa là bất kỳ thay
đổi nào đối với động cơ mà có thể là nguyên nhân làm động cơ vượt quá tiêu
chuẩn phát thải NOx nêu ở 2.1.2-1. Các thay thế theo định kỳ của các bộ phận
quy định trong hồ sơ kỹ thuật không làm thay đổi đặc tính phát thải NOx không
được coi là thay đổi lớn. (b) Đối với động cơ đi-ê-den lắp đặt trên tàu trong giai
đoạn đóng trước ngày 01 tháng 01 năm 2000, thay đổi lớn nghĩa là bất kỳ thay
đổi nào đối với động cơ mà làm tăng đặc tính phát thải NOx bằng phương pháp đo
đơn giản trên tàu quy định ở 2.1.2-1(2)(b) vượt quá 110% giới hạn cho phép nêu
ở 2.1.2-1. Những thay đổi này, nhưng không hạn chế, bao gồm các thay đổi trong việc
khai thác hoặc trong các thông số kỹ thuật (ví dụ như thay đổi trục cam, hệ
thống phun nhiên liệu, hệ thống khí nạp, đặc tính buồng đốt, hoặc hiệu chỉnh
thời gian của động cơ). (12) “Hoán cải lớn động cơ đi-ê-den” nghĩa là bất kỳ
sự thay đổi động cơ đi-ê-den theo một trong các cách sau đây: (a) Động cơ được thay thế hoặc được cấp thêm một động cơ mới
chế tạo vào hoặc sau ngày 01 tháng 01 năm 2000 (ngày 19 tháng 5 năm 2005 đối với
tàu không chạy tuyến quốc tế). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (c) Công suất tại vòng quay liên tục lớn nhất của động cơ
vượt quá 110%. (13) “Khu vực kiểm soát phát thải SOx” là các khu vực
đã được thừa nhận cần có những biện pháp đặc biệt bắt buộc để ngăn ngừa, giảm
thải và kiểm soát phát thải SOx từ tàu mà sự xuất hiện của chúng tác động có
hại đối với đất liền và biển. Các khu vực đó được liệt kê ở (a) và (b) sau đây: (a) Vùng biển Ban Tích tương ứng với Vịnh Bothnia, Vịnh Phần
Lan và lối vào biển Ban Tích được giới hạn bởi vĩ tuyến 570 44,8’ bắc. (b) Vùng biển Bắc (c) Một vùng biển bất kỳ khác, kể cả vùng nước cảng được IMO
ấn định phù hợp với tiêu chuẩn và quy trình ấn định khu vực kiểm soát phát thải
SOx về ngăn ngừa ô nhiễm không khí do tàu gây ra nêu trong Phụ chương III của
Phụ lục VI. (14) “Tàu hàng lỏng” là một trong những tàu liệt kê
sau đây: (a) Tàu dầu Là tàu được đóng dùng để chở xô dầu trong những khoang hàng
(trừ những tàu có các khoang hàng được chế tạo thích hợp chỉ để chở hàng không
phải là dầu chở xô) (b) Tàu chở xô chất lỏng độc hại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (c) Tàu chở hỗn hợp Là tàu chở hàng hỗn hợp quy định ở 2.1.1(8) Phần 1. 1.2. Điều khoản chung 1.2.1. Chất làm suy giảm tầng ô zôn Các hệ thống, thiết bị, bao gồm cả thiết bị chữa cháy xách
tay, và các vật liệu khác có chứa chất làm suy giảm tầng ô zôn không được trang
bị mới lên tàu trừ khi có ý kiến của Đăng kiểm. 1.2.2. Dầu nhiên liệu 1. Dầu nhiên liệu sử dụng cho mục đích đốt được cung cấp và
sử dụng trên tàu phải thỏa mãn các yêu cầu sau: (1) Hàm lượng lưu huỳnh của dầu không vượt quá 4,5% theo
khối lượng. (2) Dầu phải được làm sạch các a xít vô cơ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (a) Làm nguy hại tới sự an toàn của tàu hoặc ảnh hưởng xấu
đến đặc tính của động cơ. (b) Có hại đối với con người. (c) Làm tăng ô nhiễm không khí. (4) Dầu nhiên liệu thu được từ hóa dầu phải là hỗn hợp các
cácbua hyđrô. Tuy nhiên, một lượng nhỏ các chất phụ gia có thể được đưa vào với
mục đích làm tăng một số đặc tính của dầu. (5) Dầu nhiên liệu thu được bằng các phương pháp khác không
phải là hóa dầu phải không là nguyên nhân gây phát thải NOx của động cơ vượt
quá giới hạn cho phép nêu ở 2.1.2-1. 2. Đối với tàu có tổng dung tích từ 400 trở lên chạy tuyến
quốc tế, những chi tiết về dầu đốt dùng cho mục đích đốt được cung cấp và sử
dụng trên tàu phải được ghi lại bằng phiếu cung ứng nhiên liệu viết bằng tiếng
Anh, Pháp hoặc Tây Ban Nha. Phiếu cung ứng bao gồm các thông tin được nêu từ
(1) đến (9) sau đây và phải được lưu giữ trên tàu trong thời hạn 3 năm kể từ
ngày cung ứng nhiên liệu lên tàu. (1) Tên và số IMO của tàu nhận nhiên liệu. (2) Cảng nhận (3) Ngày cung ứng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (6) Số lượng tính theo mét khối. (7) Khối lượng riêng ở nhiệt độ 150C (kg/m3) nhận
được từ kết quả thử phù hợp với ISO 3675 (8) Hàm lượng lưu huỳnh (% theo trọng lượng) nhận được từ
kết quả thử phù hợp với ISO 8754 (9) Tờ khai có chữ ký và dấu của người đại diện nhà cung cấp
đảm bảo rằng dầu đốt được cung cấp thỏa mãn -1 và 2.2-1(2). 3. Phiếu cung ứng nhiên liệu nêu ở -2 phải được lưu giữ cùng
mẫu đặc trưng của lần cấp nhiên liệu đó. Mẫu phải được niêm phong và ký tên của
người đại diện nhà cung cấp và thuyền trưởng hoặc sỹ quan chịu trách nhiệm về
hoạt động nhiên liệu sau khi hoàn thành việc cấp liệu và được lưu giữ trên tàu
có sự xem xét của Đăng kiểm tới khi nhiên liệu đã được tiêu thụ một lượng đáng
kể, nhưng trong bất kỳ trường hợp nào thời hạn lưu giữ cũng không ít hơn 12
tháng. 4. Các yêu cầu nêu ở -1 đến -3 không áp dụng đối với việc sử
dụng cácbua hyđrô được sản xuất và sau đó sử dụng trên các dàn khoan làm nhiên
liệu. 1.2.3. Các chất nghiêm cấm đốt trên tàu Các chất nghiêm cấm đốt trên tàu được liệt kê dưới đây. (1) Các cặn hàng nêu từ (a) đến (c) sau đây và các vật liệu
bao gói liên quan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (b) Chất lỏng độc hại (c) Chất gây ô nhiễm biển (2) Polychlorinated biphenyls (PCBS) (3) Rác thải có chứa các kim loại nặng. (4) Các sản phẩm hóa dầu có chứa các thành phần halogen (5) Polyvinyl chlorides (PVCS) (trừ khi chúng được đốt trong
các lò đốt thỏa mãn các yêu cầu 2.4-1(2) hoặc các thiết bị tương đương). Chương 2 TRANG THIẾT BỊ NGĂN
NGỪA Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ TỪ TÀU 2.1. Ô xít Nitơ (NOx) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Các quy định nêu trong 2.1 áp dụng đối với mỗi động cơ
đi-e-den lắp đặt trên tàu có công suất ra lớn hơn 130 kW trong trường hợp (1)
hoặc (2) sau. (1) Động cơ lắp đặt trên tàu được đóng vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2000; (2) Đông cơ chịu hoán cải lớn vào hoặc sau ngày 01 tháng 01
năm 2000. 2. Ngoài -1, yêu cầu này không áp dụng đối với động cơ sau đây: (1) Động cơ đi-e-den sự cố và các động cơ lắp trên xuồng cứu
sinh và trong máy hoặc thiết bị bất kỳ chỉ sử dụng trong trường hợp sự cố; (2) Các động cơ lắp đặt trên tàu chỉ thực hiện các chuyến đi
trong vùng nước được Đăng kiểm quy định với điều kiện các động cơ đó phải là
đối tượng chịu sự kiểm soát NOx; (3) Các động cơ, trừ các động cơ chịu hoán cải lớn vào hoặc sau
ngày 19 tháng 5 năm 2005, lắp đặt trên tàu đóng trước ngày 19 tháng 5 năm 2005
và không thực hiện chuyến đi quốc tế, được Đăng kiểm chấp nhận. 2.1.2. Các yêu cầu về lắp đặt 1. Trong mỗi động cơ đi-e-den, hệ thống làm sạch khí xả dùng
để giảm thiểu phát thải NOx đã nêu trong hồ sơ kỹ thuật phải được lắp đặt, nếu
không có biện pháp tương đương khác làm giảm thiểu NOx được Đăng kiểm xem xét
chấp thuận nhằm đảm bảo lượng NOx đo và tính toán nằm trong giới hạn cho phép
quy định ở Bảng 8-1 ứng với số vòng quay lớn nhất của động cơ. Tuy nhiên, trong
trường hợp đảm bảo rằng lượng phát thải NOx nằm trong giới hạn nêu ở Bảng 8-1, thì
hệ thống và biện pháp nêu trên có thể được miễn giảm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (a) Đối với động cơ đi-ê-den có tốc độ không đổi được sử
dụng làm động cơ chính đẩy tàu, và đối với động cơ lai chân vịt biến bước, áp
dụng chu trình thử E2 nêu trong Bảng 8-2; (b) Đối với động cơ đi-ê-den lai chân vịt không biến bước,
áp dụng chu trình thử E3 nêu trong Bảng 8-3; (c) Đối với các động cơ phụ có vòng quay không đổi, áp dụng
chu trình thử D2 nêu trong Bảng 8-4; (d) Đối với các động cơ phụ có vòng quay, tải thay đổi,
không kể các động cơ nêu ở (a) đến (c), áp dụng chu trình thử C1 trong Bảng
8-5; (2) Lượng phát thải NOx phải được xác định bằng cách sử dụng
một trong các phương pháp đo dưới đây thỏa mãn quy trình đã Đăng kiểm quy định,
nếu không có quy định khác đi. (a) Quy trình đo lượng phát thải NOx tại bệ thử. (b) Phương
pháp đo đơn giản trên tàu. (c) Phương pháp đo và chỉ báo trực tiếp trên tàu. (3) Cách đo phải được tiến hành bằng sử dụng dầu đốt do Đăng
kiểm quy định, nếu không có quy định khác. (4) Giá trị và giới hạn phát thải NOx phải được đưa ra và so
sánh chính xác đến một chữ số thập phân. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Nếu có một chu trình thử mới áp dụng cho động cơ đã được
chứng nhận theo một chu trình thử khác nêu ở -1(1)(a) đến (d), thì việc xác
nhận có thể được thực hiện bằng việc tính toán lại, áp dụng các kết quả đo ở
các chế độ đặc trưng của lần chứng nhận đầu tiên để tính tổng lượng phát thải
theo chu trình mới áp dụng, sử dụng các hệ số khối lượng tương ứng của chu
trình thử mới. Bảng 8-1. Giới hạn phát thải NOx cho
phép lớn nhất Số
vòng quay liên tục lớn nhất N0
(vòng/phút) Giới
hạn phát thải NOx cho phép lớn nhất (g/kWh) N0<130 17,0 130 ≤
N0 < 2000 45,0 x
N0 2000 ≤
N0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng
quay liên tục lớn nhất N0 (vòng/phút) Bảng 8-2. Chu trình thử kiểu E2 Vòng quay 100% 100% 100% 100% Công suất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75% 50% 25% Hệ số 0,2 0,5 0,15 0,15 Bảng 8-3. Chu trình thử kiểu E3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100% 91% 80% 63% Công suất 100% 75% 50% 25% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,2 0,5 0,15 0,15 Bảng 8-4. Chu trình thử kiểu D2 Vòng quay 100% 100% 100% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất 100% 75% 50% 25% Hệ số 0,05 0,25 0,3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng 8-5. Chu trình thử kiểu C1 Vòng quay Số vòng quay liên tục lớn nhất Trung gian Dự trữ Mô men quay 100% 75% 50% ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100% 75% 50% 0% Hệ số 0,15 0,15 0,15 0,15 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1 0,1 0,15 Chú thích *(1) Được nêu trong điều 5.12.5 của Bộ luật kỹ thuật NOx *(2) Tỷ số giữa mô men yêu cầu và mô men lớn nhất có thể tại
tốc độ đưa ra. *(3) Vòng quay trung bình phải do nhà chế tạo động cơ đưa
ra, có tính đến các yêu cầu sau đây: (a) Đối với động cơ được thiết kế hoạt động ngoài dải vòng
quay trên đường cong mô men đủ tải i) Nếu mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng quay nhỏ hơn
60% của vòng quay lớn nhất thì vòng quay trung bình phải là 60% của vòng quay
lớn nhất. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 quay lớn nhất thì vòng quay trung bình phải là 75% của vòng
quay lớn nhất. iii) Nếu mô men lớn nhất xảy ra trong dải vòng quay lớn hơn
75% của vòng quay lớn nhất thì vòng quay trung bình phải là 75% của vòng quay
lớn nhất. (b) Đối với các động cơ khác với động cơ nêu ở (a) trên,
vòng quay trung bình phải là vòng quay đặc trưng nằm trong khoảng 60% đến 75%
vòng quay lớn nhất. 2.1.3. Hồ sơ kỹ thuật và sổ ghi thông số động cơ 1. Hồ sơ kỹ thuật Mỗi động cơ đi-ê-den phải kèm theo một hồ sơ kỹ thuật của
nhà chế tạo động cơ và chứa các thông tin sau: (1) Cách nhận biết các bộ phận, kể cả các thông tin chi tiết
giúp nhận biết bất kỳ sự thay đổi nào, các cài đặt và giá trị khai thác của động
cơ mà có thể ảnh hưởng tới phát thải NOx của chúng. (2) Cách nhận biết toàn bộ phạm vi điều chỉnh cho phép hoặc
các thay đổi đối với các bộ phận của động cơ. (3) Toàn bộ các số liệu ghi chép liên quan tới tính năng kỹ
thuật của động cơ, kể cả vòng quay và công suất ra liên tục lớn nhất của động
cơ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (5) Bản sao các biên bản thử quy định ở 2.1.3-5(3)(a), Phần
2. Đối với động cơ thành viên của một dòng hoặc một nhóm động cơ, chúng có thể
được thay thế bằng các biên bản thử của động cơ đại diện. (6) Nếu có thể, đặc tính thiết kế và hạn chế đối với động cơ
thành viên của một dòng hoặc một nhóm động cơ được kèm theo với yêu cầu như
trong Chương 4 Bộ luật kỹ thuật NOx. (7) Các đặc tính của các thành phần, bộ phận dự trữ của động
cơ mà khi thay thế vào động cơ phù hợp với những đặc tính nêu trên, luôn cho
kết quả phát thải NOx thỏa mãn giới hạn quy định ở 2.1.2-1. (8) Giấy chứng nhận EAPP, nếu có. (9) Trong trường hợp hệ thống làm sạch khí xả nhằm giảm thiểu
phát thải NOx được lắp đặt, sổ ghi chép phải ghi sự hiện diện của hệ thống như
là thành phần ban đầu của động cơ. (10) Nếu có một chất phụ khác, như amôniăc, u rê, hơi nước,
nước, các chất đốt phụ gia, v.v, thì phải có thông tin đủ để cho phép có biện
pháp loại bỏ chất đó nhằm đảm bảo thỏa mãn giới hạn phát thải NOx. 2. Sổ ghi thông số kỹ thuật của động cơ Mỗi động cơ phải có sổ ghi các thông số động cơ ghi lại toàn
bộ các điều chỉnh, sửa đổi và tất cả các thay đổi thông số, kể cả của các bộ
phận và cài đặt của động cơ có thể làm ảnh hưởng đến lượng phát thải NOx sau
kiểm tra quy định ở 2.1.3-5(3)(c), Phần 2 Quy chuẩn. 2.2. Ô xít lưu huỳnh (SOx) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (1) Hệ thống lọc khí xả hoặc giải pháp công nghệ được Đăng
kiểm chấp thuận nhằm giảm thiểu tổng lượng SOx từ tàu, kể cả các máy chính và
máy phụ, xuống còn 6,0g/kWh hoặc nhỏ hơn được tính toán bằng tổng khối lượng
khí SO2. (2) Dầu nhiên liệu xác định theo phiếu cung ứng quy định ở
1.2.2-2 phải có hàm lượng lưu huỳnh không vượt quá 1,5% theo trọng lượng. 2. Đối với mỗi tàu sử dụng dầu nhiên liệu thỏa mãn -1(2) trong
khu vực kiểm soát phát thải SOx và các loại dầu nhiên liệu khác trong các khu
vực khác, phải có sổ theo dõi trên tàu. Trong sổ theo dõi, ngày tháng, thời
gian, vị trí của tàu và thể tích dầu nhiên liệu trong từng két trong các trường
hợp sau đây phải được ghi chép (1) Trước khi đi vào khu vực kiểm soát phát thải SOx, phải
vận hành hệ thống chuyển đổi dầu để loại bỏ hết tất cả dầu đốt đã sử dụng trước
và bắt đầu sử dụng dầu nhiên liệu thỏa mãn -1(2). (2) Sau khi ra khỏi khu vực kiểm soát SOx, hệ thống chuyển
đổi dầu bắt đầu sử dụng lại dầu nhiên liệu bình thường. 3. Trong thời hạn 12 tháng đầu sau khi quy định một vùng
kiểm soát SOx, yêu cầu 2.2 không áp dụng đối với việc sử dụng dầu nhiên liệu
bình thường trong khu vực. 2.3. Hệ thống thu gom khí 1. Đối với các tàu nêu ở (1) và (2) dưới đây khi đậu trong
cảng hoặc bến đỗ mà có phát thải các chất hữu cơ dễ bay hơi, thì phải lắp đặt
hệ thống thu gom khí bay hơi, nếu Đăng kiểm không có quy định khác. (1) Tàu chở hàng lỏng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Đối với các tàu có hệ thống thu gom hơi nêu ở -1, phải có
sổ tay hướng dẫn liên quan tới thao tác hệ thống bao gồm các thông tin sau đây: (1) Sơ đồ đường ống của hệ thống; (2) Tốc độ chuyển tải cho phép lớn nhất; (3) Giảm áp lớn nhất trong hệ thống cho các tốc độ chuyển
tải; (4) Đặt giá trị xả cho từng van xả áp và chân không; (5) Quy trình khai thác của hệ thống; (6) Các quy trình khác không nêu ở trên. 2.4. Lò đốt 1. Đối với mỗi tàu mà trên tàu các chất phế thải phát sinh
trong quá trình khai thác bình thường của tàu được đốt, thì phải trang bị một
lò đốt rác thỏa mãn những yêu cầu dưới đây. Tuy nhiên, việc đốt cặn dầu hoặc
cặn nước thải (cặn thu từ việc lọc dầu nhiên liệu hay dầu bôi trơn, cặn thải
dầu bôi trơn máy chính hoặc máy phụ, cặn dầu thải từ thiết bị phân ly dầu nước,
hệ thống lọc dầu hay khay thu gom) có thể thực hiện được trong các động cơ
điêzen hoặc nồi hơi khi tàu ngoài vùng nước cảng, bến và cửa sông. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Mỗi lò đốt được lắp đặt trên tàu vào hoặc sau ngày 01
tháng 01 năm 2000 phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây. Tuy nhiên, những lò đốt
lắp đặt trên tàu trước ngày 19 tháng 5 năm 2005 có thể được miễn giảm yêu cầu
(2) với điều kiện tàu chỉ thực hiện những chuyến đi nội địa; (a) Lò phải có kết cấu được Đăng kiểm xem xét chấp nhận và,
khi sử dụng dầu/rác tiêu chuẩn như quy định trong Bảng 8-6, phải hoạt động
trong giới hạn quy định trong Bảng 8-7; (b) Đảm bảo chỉ báo liên tục nhiệt độ đầu ra khí cháy của
buồng đốt trong mọi thời gian; (c) Trong trường hợp rác thải cấp vào buồng đốt không có người
giám sát trong thời gian lò đốt hoạt động bình thường, thì rác thải phải được
ngừng cấp khi nhiệt độ đầu ra khí cháy của buồng đốt nhỏ hơn 8500C; (d) Đối với lò đốt từng mẻ, thì hệ thống phải được thiết kế
sao cho nhiệt độ trong buồng đốt đạt được 6000C trong vòng 5 phút
sau khi vận hành. Bảng 8-6. Dầu/rác tiêu chuẩn Dầu/Rác Thành
phần Cặn dầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cặn dầu
bôi trơn 5% Nước
nhũ tương 20% Chất
thải rắn (Hỗn
hợp có thể chứa 50% hơi nước và 7% chất thải rắn không cháy) Thức ăn
thừa 50% Rác
chứa: Giấy 30% Bìa cứng 40% Vải 10% Nhựa
20% 2. Tất cả các tàu có lò đốt thỏa mãn quy định -1(2) phải có
sổ tay hướng dẫn khai thác của nhà chế tạo. Sổ tay này phải nêu rõ cách khai
khác lò đốt trong giới hạn nêu ở Bảng 8-7 và bao gồm các thông tin sau. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Sơ đồ điện (3) Hồ sơ hướng dẫn và bảo hành 3. Lò đốt chỉ được vận hành bởi người được đào tạo phù hợp
với hướng dẫn khai thác của nhà sản xuất. Bảng 8-7. Giới hạn hoạt động của lò
đốt Hạng
mục Giới
hạn O2 trong buồng đốt 6 - 12% CO trong tỷ lệ khí đốt trung bình
lớn nhất ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lượng muội trung bình lớn nhất BACHARACH 3 hoặc RINGELMAN 1 (độ
chắn sáng 20%) (chấp nhận lượng muội lớn hơn trong thời gian ngắn, chẳng hạn như
khi khởi động) Thành phần không cháy trong tro
thải Tối đa
10% khối lượng Giới hạn nhiệt độ đầu ra của khí buồng
đốt 8500C
– 12000C III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ III. Regulations on Management Chương 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1. Quy định chung Tàu biển Việt Nam phải được kiểm tra và cấp các giấy chứng
nhận ngăn ngừa ô nhiễm theo các quy định tương ứng ở 1.2 và 1.3 dưới đây. 1.2. Các giấy chứng nhận cấp cho tàu 1. Tàu biển Việt Nam sẽ được cấp “Giấy chứng nhận quốc tế về
ngăn ngừa ô nhiễm dầu do tàu gây ra (IOPP)” hoặc "Giấy chứng nhận ngăn
ngừa ô nhiễm dầu (OPP)" sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu
cầu quy định nêu tại Phần 3, 5 Quy chuẩn này. 2. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp
“Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô gây ra
(NLS)” hoặc "Giấy chứng nhận phù hợp quốc tế cho việc chở xô hóa chất nguy
hiểm (CHM)" sau khi được Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu quy định
nêu tại Phần 4, 6 Quy chuẩn này và Bộ luật IBC của IMO. 3. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp
“Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải (SPP)” sau khi được
Đăng kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu quy định nêu tại Phần 7 Quy chuẩn này. 4. Tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế sẽ được cấp
“Giấy chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm không khí (APP)” và/ hoặc "Giấy
chứng nhận phù hợp ngăn ngừa ô nhiễm do động cơ (EAPP)" sau khi được Đăng
kiểm kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu quy định nêu tại Phần 8 Quy chuẩn này và Bộ
luật kỹ thuật NOx của IMO. 5. Các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu
phải được kiểm tra và chứng nhận theo các quy định liên quan của "Quy
chuẩn kỹ thuật về các thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu biển Việt
Nam". 1.3. Thời hạn hiệu lực của các giấy
chứng nhận ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Đối với đợt kiểm tra định kỳ nêu tại Phần 2 Quy chuẩn
này, các giấy chứng nhận OPP, IOPP, NLS, CHM, SPP và APP có hiệu lực tối đa là
5 năm tính từ ngày hết hạn hiệu lực của giấy chứng nhận cũ nếu như đợt kiểm tra
định kỳ được hoàn thành trong khoảng thời gian 3 tháng trước ngày hết hạn hiệu
lực của giấy chứng nhận cũ. Nếu đợt kiểm tra định kỳ được hoàn thành sớm hơn 3 tháng
hoặc sau ngày hết hạn của giấy chứng nhận cũ thì giấy chứng nhận mới sẽ có hiệu
lực không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành đợt kiểm tra định kỳ. 3. Giấy chứng nhận EAPP được cấp cho động cơ diesel lắp đặt
trên tàu biển sau khi hoàn thành kiểm tra lần đầu và có hiệu lực cho suốt cuộc
đời của động cơ. 4. Các giấy chứng nhận nêu trên (ngoại trừ giấy chứng nhận
EAPP và SPP) phải được xác nhận tại các đợt kiểm tra chu kỳ nêu ở Phần 2 Quy
chuẩn này. Chương 2 QUẢN LÝ HỒ SƠ 2.1. Quy định chung Các hồ sơ do Đăng kiểm cấp bao gồm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (2) Các tài liệu/Hướng dẫn kỹ thuật được duyệt; (3) Hồ sơ kiểm tra, bao gồm các biên bản kiểm tra/thử (làm
cơ sở cho việc cấp các giấy chứng nhận liên quan), các giấy chứng nhận, kể cả
Giấy chứng nhận vật liệu và các sản phẩm công nghiệp/thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm
lắp đặt lên tàu. 2.2. Cấp hồ sơ kiểm tra Đăng kiểm sẽ cấp hồ sơ kiểm tra cho tàu và thiết bị ngăn
ngừa ô nhiễm được lắp đặt trên tàu sau khi đã kết thúc các nội dung kiểm tra
lần đầu hoặc kiểm tra chu kỳ nêu tại Phần 2 Quy chuẩn này. 2.3. Quản lý hồ sơ 1. Lưu giữ hồ sơ kiểm tra Tất cả hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho tàu phải được lưu giữ và
bảo quản trên tàu. Các hồ sơ này phải được trình cho Đăng kiểm xem xét khi có
yêu cầu. 2. Bảo mật Tất cả các hồ sơ do Đăng kiểm cấp cho tàu sẽ được Đăng kiểm
bảo mật và không cung cấp bất kỳ bản tính/ bản vẽ/thuyết minh/nội dung chi tiết
nào (kể cả bản sao của chúng) cho bất kỳ ai khi chưa có sự đồng ý trước của chủ
tàu, trừ trường hợp đặc biệt - do yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IV. Responsibilities of Organizations, individuels 1.1. Trách nhiệm của chủ tàu, các cơ
sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa chữa trang thiết bị
ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên tàu biển 1.1.1. Trách nhiệm của các chủ tàu Các chủ tàu có trách nhiệm: (1) Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng kiểm kết cấu và
các trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên tàu biển nêu trong Quy chuẩn này
khi tàu được đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp, sửa chữa và khai thác trên
biển để đảm bảo và duy trì tình trạng an toàn kỹ thuật, an ninh tàu biển và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường; 1.1.2. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế Các cơ sở thiết kế tàu biển, bao gồm thiết kế đóng mới, hoán
cải, phục hồi/nâng cấp trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp trên tàu biển có
trách nhiệm: (1) Phải đảm bảo có đủ năng lực thiết kế tàu biển và thỏa
mãn các quy định hiện hành có liên quan. (2) Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu
và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Các cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa chữa
tàu biển có trách nhiệm: (1) Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở
vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu đóng mới, hoán cải,
phục hồi/ nâng cấp và sửa chữa tàu biển; (2) Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng
ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành đóng mới, hoán cải, phục hồi/ nâng cấp và
sửa chữa tàu biển. Đối với các tàu đóng mới, hoán cải và phục hồi/ nâng cấp còn
phải tuân thủ đúng thiết kế được duyệt; (3) Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất
lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình
đóng mới, hoán cải, phục hồi/nâng cấp và sửa chữa tàu biển. 1.2. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm
Việt Nam Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm: (1) Duyệt thiết kế đóng mới, hoán cải và phục hồi/ nâng cấp
tàu biển theo các quy định của Quy chuẩn này và các quy định hiện hành/liên
quan khác của Nhà nước hoặc các công ước quốc tế, nếu áp dụng; (2) Duyệt các tài liệu/Hướng dẫn kỹ thuật (do Luật/Công ước
yêu cầu) theo quy định; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (4) Khi kiểm tra thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm được thỏa mãn sẽ
được cấp giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm tàu biển như quy định tại III,
Chương 1, Điều 1.1.1 và 1.1.2 của Quy chuẩn này. (5) Đổi và cấp Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiểm tàu biển
theo Quy chuẩn/ Công ước quốc tế hiện hành; (6) Thực hiện giám định chất lượng kỹ thuật, đánh giá tai
nạn khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước hoặc các tổ chức cá nhân đối với hệ
thống trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm biển lắp trên tàu. (7) Hướng dẫn thực hiện/áp dụng các quy định của Quy chuẩn
này đối với các Cơ sở thiết kế, các Chủ tàu, các Cơ sở đóng mới, hoán cải, phục
hồi/nâng cấp và sửa chữa tàu biển, các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm
Việt Nam trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên quan đến quản lý khai
thác tàu; (8) Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách
nhiệm báo cáo và kiến nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này
theo định kỳ hàng năm. 1.3. Trách nhiệm của Bộ Giao thông
vận tải Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học Công nghệ) có trách nhiệm
định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có
hoạt động liên quan. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN V. Organize to carry out ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức và
cá nhân có liên quan thực hiện/áp dụng Quy chuẩn này. 2. Tổ chức hệ thống đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả
nước để thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kỹ thuật, đánh giá thỏa mãn phù hợp
về kết cấu và trang thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm lắp đặt trên tàu biển, trong chế
tạo mới, nhập khẩu thiết bị lắp đặt lên các tàu biển phù hợp với các yêu cầu có
liên quan thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này; 3. Căn cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách
nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần
thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật. 1.2. Áp dụng Quy chuẩn 1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy
chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật khác liên
quan đến các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu thì áp dụng quy định
của Quy chuẩn này. 2. Trường hợp có điều khoản Công ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có quy định khác với quy định của Quy chuẩn này, thì các tàu biển
chạy tuyến Quốc tế phải áp dụng quy định của điều khoản Công ước quốc tế đó. 3. Khi có các văn bản tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn
bản mới. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 HƯỚNG
DẪN THẢI CÁC CHẤT LỎNG ĐỘC HẠI 1.1. Quy định chung 1.1.1. Phạm vi áp dụng Bản Phụ lục này đưa ra các điều mục tham khảo nhằm xem xét
chấp nhận Sổ tay hướng dẫn quy trình và trang thiết bị dùng để thải chất lỏng
độc hại, được quy định ở 2.2.1-5 Phần 4 Quy phạm bằng việc nêu ra các hướng dẫn
thải chất lỏng độc hại hoặc các chất tương tự khác được quy định tạm thời vào các
loại chất tương ứng và nước dằn, nước rửa hầm hoặc cặn hoặc hỗn hợp khác chứa
các chất đã nêu (sau đây gọi tắt là "chất lỏng độc hại" trong Phụ lục
này) bằng biện pháp kết cấu và trang thiết bị được quy định trong Phần 4 Quy
phạm để kiểm tra và chế tạo các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu. 1.1.2. Thải từ tàu theo tuyến Cấm thải xuống biển các chất lỏng độc hại khi tàu đang hành
trình trừ khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (1) Tàu đang chạy với vận tốc ít nhất 7 hải lý/giờ đối với
tàu tự chạy hoặc 4 hải lý/giờ đối với tàu không tự chạy; (2) Thải phải được tiến hành dưới đường nước thông qua các lỗ
xả dưới đường nước không được vượt quá cường độ thải lớn nhất đã được thiết kế.
Tuy nhiên, đối với các tàu được đóng trước ngày 01.01.2007 việc thải xuống biển
các chất loại Z hoặc các chất được đánh giá tạm thời là chất loại Z cũng như
nước dằn, nước rửa két hoặc hỗn hợp khác có chứa các chất đó dưới đường nước có
thể được miễn giảm; (3) Thải phải được thực hiện ở khoảng cách cách bờ gần nhất
không dưới 12 hải lý; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.1.3. Chất lỏng độc hại được khử bỏ bằng quy trình thông
gió Những yêu cầu của Phụ lục này có thể không áp dụng khi thải
nước được lấy vào két sau khi sử dụng quy trình làm sạch bằng thông gió thỏa
mãn quy định 4.6 Phần 4 Quy chuẩn nhằm khử bỏ cặn hàng còn sót lại trong két. 1.2. Thải chất lỏng độc hại 1.2.1. Chất lỏng độc hại loại X Cấm thải xuống biển chất lỏng độc loại X. Nếu rửa các két có
chứa chất lỏng độc hại loại X hoặc hỗn hợp của chúng, thì cặn thu được phải
được xả vào phương tiện tiếp nhận cho đến khi nồng độ của chất lỏng độc hại đó
trong dòng nước xả vào phương tiện tiếp nhận bằng hoặc thấp hơn 0,1% theo trọng
lượng và cho tới tận khi hầm cạn. Quy định rằng cặn còn lại trong hầm sau khi
pha loãng bằng nước có thể được thải xuống biển với điều kiện thỏa mãn 1.1.2. 1.2.2. Chất lỏng độc hại loại Y và loại Z 1. Áp dụng tiêu chuẩn thải 1.1.2 đối với quy trình thải cặn
chất lỏng độc hại có độ nhớt thấp và không hóa rắn thuộc chất loại Y và Z. Nếu
việc trả hàng các chất có độ nhớt thấp và không hóa rắn thuộc chất loại Y và
loại Z không được thực hiện phù hợp với quy trình và trang thiết bị để thải các
chất lỏng độc hại được duyệt, thì phải tiến hành rửa sơ bộ và thải vào phương
tiện tiếp nhận tại cảng làm hàng. Khi phương tiện tiếp nhận của một cảng khác
có khả năng tiếp nhận, thì có thể thải vào phương tiện đó. 2. Không được thải xuống biển chất có độ nhớt cao hoặc hóa
rắn thuộc chất loại Y. Phải tiến hành rửa sơ bộ phù hợp với 4.2 Phần 4, và hỗn
hợp cặn nước thu được trong quá trình rửa sơ bộ phải được xả vào phương tiện
tiếp nhận đến tận khi hầm cạn. Nước sau đó được lấy vào két hàng có thể được
thải xuống biển phù hợp với tiêu chuẩn xả ở 1.1.2. 1.2.3. Chất lỏng độc hại chưa được phân loại ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.3. Thải chất lỏng độc hại trong vùng Nam cực Cấm thải xuống biển các chất lỏng độc hại hoặc hỗn hợp của
chúng xuống vùng Nam cực. “Vùng Nam cực” nghĩa là khu vực biển phía nam vĩ
tuyến 600 Nam. 1.4. Chất lỏng không phải là chất lỏng độc hại Thải xuống biển các chất được coi như là không có hại đối
với sức khỏe con người, tài nguyên sinh vật biển và tính sử dụng hợp pháp khác
của biển không là đối tượng kiểm soát theo quy định này. Những chất này đựơc nêu
trong Bảng 8E/17.1 và Bảng 8E/18.1 của Phần 8E - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, có chữ “OS” cột ‘C’ của từng bảng.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BGTVT về quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiểm biển của tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2010/BGTVT về quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiểm biển của tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
5.260
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|