QCVN 36:2011/BTTTT
được xây dựng trên cơ sở soát xét, chuyển đổi Tiêu chuẩn ngành TCN 68-186 :
2006 "Dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất - Tiêu
chuẩn chất lượng" ban hành theo Quyết định số 29/2006/QĐ-BBCVT ngày 5
tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông (nay là Bộ Thông tin
và Truyền thông).
Các quy định kỹ
thuật và phương pháp xác định của QCVN 36:2011/BTTTT phù hợp với các Khuyến
nghị của Liên minh Viễn thông Thế giới (ITU).
QCVN 36:2011/BTTTT
do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông biên soạn, Vụ
Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
National technical regulation on Quality of telephone service on the Public Land Mobile Network
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ điện thoại trên mạng
viễn thông di động mặt đất.
1.2
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với Cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thực hiện
quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là
cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất của các doanh nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1 Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ (viết tắt là DNCCDV) là doanh nghiệp viễn thông thiết lập
mạng và cung cấp dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.3.2 Khách hàng
(người sử dụng dịch vụ) là các cá nhân, tổ chức Việt nam hoặc nước ngoài sử dụng
dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất do DNCCDV cung cấp.
1.3.3 Chất lượng dịch
vụ
là
kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng
dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.3.4 Sự cố là hư hỏng của một
hoặc một số phần tử của mạng viễn thông di động mặt đất dẫn đến việc gián đoạn
toàn bộ đường liên lạc của một hoặc một số thuê bao.
1.3.5 Cuộc gọi được
thiết lập thành công là cuộc gọi mà sau khi quay số thuê bao chủ gọi nhận
được tín hiệu cho biết đúng trạng thái của thuê bao bị gọi.
1.3.6 Cuộc gọi bị rơi là cuộc gọi đã được
thiết lập thành công nhưng bị mất giữa chừng trong khoảng thời gian đàm thoại
mà nguyên nhân là do mạng viễn thông di động mặt đất.
1.3.7 Vùng phủ sóng là vùng địa lý mà
trong đó mức tín hiệu tối thiểu thu được là - 100 dBm.
1.3.8 Độ dài đàm
thoại thực của cuộc gọi là khoảng thời gian đàm thoại giữa chủ gọi và bị gọi,
trong đó: thời điểm bắt đầu đàm thoại được tính từ lúc bên bị gọi nhấc máy;
thời điểm kết thúc cuộc gọi được tính từ lúc một trong hai bên chủ gọi hoặc bị
gọi đặt máy hoặc do mạng tự kết thúc cuộc gọi.
1.3.9 Tiếng vọng là tiếng của chính
mình mà người đàm thoại nghe được trong quá trình đàm thoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.11 Nhiễu là những tiếng tạp
âm như tiếng sôi, ù, lạo xạo, rú rít... nghe thấy trong quá trình đàm thoại do
mạng của DNCCDV gây ra, không phải là tiếng ồn ngoại cảnh.
1.3.12 Phương pháp
xác định:
Phương pháp xác định
là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được
quy định để Cơ quan quản lý Nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất
lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất
lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường
hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau
quy định tại Quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi
kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
2. QUY ĐỊNH VỀ CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
2.1. Chỉ tiêu chất
lượng kỹ thuật
2.1.1.
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập thành công
2.1.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi được
thiết lập thành công là tỷ số giữa số cuộc gọi được thiết lập thành công trên
tổng số cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cuộc gọi được
thiết lập thành công ³ 92 %.
2.1.1.3. Phương pháp
xác định
- Mô phỏng cuộc gọi:
Số lượng cuộc gọi mô phỏng cần thiết tối thiểu là 1 000 cuộc thực hiện vào các
giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô
phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
- Giám sát bằng các
tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc
gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.2.
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
2.1.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
là tỷ số giữa số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi được thiết lập thành
công.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
£ 5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô phỏng cuộc gọi:
Số lượng cuộc gọi mô phỏng tối thiểu là 1 500 cuộc, phân bố đều theo 3 điều
kiện đo kiểm: đo trong nhà; đo ngoài trời ở các vị trí cố định; đo ngoài trời
di động. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong
ngày, trong vùng phủ sóng; độ dài cuộc gọi lấy mẫu trong khoảng từ 60 giây đến
180 giây, trong đó các cuộc gọi từ 60 giây đến 90 giây phải đảm bảo số lượng
mẫu ít nhất là 50 % tổng số mẫu; khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên
tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây.
- Giám sát bằng các
tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc
gọi trong 7 ngày liên tiếp.
2.1.3.
Chất lượng thoại
2.1.3.1. Định nghĩa
Chất lượng thoại là
chỉ số tích hợp của chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định
bằng cách tính điểm trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo Khuyến nghị
P.800 của Liên minh Viễn thông Thế giới ITU.
2.1.3.2. Chỉ tiêu
Chất lượng thoại
trung bình phải ³ 3,0 điểm.
2.1.3.3. Phương pháp
xác định
- Phương pháp sử dụng
thiết bị đo: Phương pháp đo thực hiện theo Khuyến nghị ITU-T P.862 và quy đổi
ra điểm MOS theo Khuyến nghị ITU-T P.862.1. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu
là 1 000 cuộc vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng. Khoảng
cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ
gọi không nhỏ hơn 10 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.
Độ chính xác ghi cước
2.1.4.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước
sai
2.1.4.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi
cước sai là tỷ số giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị ghi cước
sai bao gồm:
- Cuộc gọi ghi cước
nhưng không có thực;
- Cuộc gọi có thực
nhưng không ghi cước;
- Cuộc gọi ghi sai số
chủ gọi và/hoặc số bị gọi;
- Cuộc gọi mà giá trị
tuyệt đối của hiệu số giữa độ dài cuộc gọi ghi cước và độ dài đàm thoại thực
lớn hơn 1 giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi
cước sai £ 0,1%.
2.1.4.1.3. Phương
pháp xác định
Tổng số cuộc gọi lấy
mẫu cần thiết tối thiểu là 10 000 cuộc gọi. Việc xác định có thể áp dụng một
trong hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng cuộc gọi:
Thực hiện mô phỏng vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng phủ sóng và
theo các hướng nội mạng và liên mạng. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng
liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 giây. Số cuộc
gọi mô phỏng có độ dài từ 1 giây đến 90 giây tối thiểu là 60 % của tổng số cuộc
gọi mô phỏng.
- Giám sát báo hiệu:
Các cuộc gọi lấy mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày. Điểm đấu nối máy giám
sát báo hiệu tại các tổng đài và thực hiện trên các luồng báo hiệu hoạt động
bình thường hàng ngày của mạng viễn thông di động mặt đất và bảo đảm không làm
ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
2.1.4.2. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị
ghi cước sai
2.1.4.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ thời gian đàm
bị ghi cước sai là tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các
cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ ghi cước sai về
thời gian đàm thoại £ 0,1%.
2.1.4.2.3. Phương
pháp xác định
Phương pháp xác định
tương tự như đối với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai (xem 2.1.4.1.3).
2.1.5.
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập hoá đơn sai
2.1.5.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước
sai
2.1.5.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị
tính cước sai là tỷ số giữa số cuộc gọi bị tính cước sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị tính cước
sai bao gồm:
- Cuộc gọi không có
trong số liệu ghi cước nhưng bị tính cước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi sai số chủ
gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu ghi cước;
- Cuộc gọi sai về
thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại so với số
liệu ghi cước;
- Cuộc gọi mà tiền
cước bị tính sai.
2.1.5.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị
tính cước sai £ 0,01 %.
2.1.5.1.3. Phương
pháp xác định
So sánh tối thiểu 10
000 cuộc gọi được tính cước với số liệu ghi cước.
2.1.5.2. Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hoá đơn
sai
2.1.5.2.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi bị lập hoá
đơn sai bao gồm:
- Cuộc gọi có trong
số liệu tính cước nhưng không được lập hoá đơn;
- Cuộc gọi không có
trong số liệu tính cước nhưng có trong hoá đơn;
- Cuộc gọi sai số chủ
gọi và/hoặc số bị gọi so với số liệu tính cước;
- Cuộc gọi sai về
thời gian bắt đầu và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại sai so
với số liệu tính cước;
- Cuộc gọi mà tiền
cước trên hoá đơn bị ghi sai so với số liệu tính cước.
2.1.5.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị lập
hoá đơn sai £ 0,01 %.
2.1.5.2.3. Phương
pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.
Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1.
Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.1.1.Định nghĩa
Độ khả dụng của dịch
vụ (D) là tỷ lệ thời gian trong đó mạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
trong đó: Tr : Thời
gian xác định độ khả dụng của dịch vụ;
Tf : Thời gian
mạng có sự cố thuộc trách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức: N : Tổng số lần xảy
ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng;
Ri : Tổng số kênh
thoại tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti : Thời gian sự
cố thứ i.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
D ³ 99,5%
2.2.1.3. Phương pháp
xác định
Thống kê toàn bộ các
sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối
thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.2.
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.2.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách
hàng về chất lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch
vụ được báo cho DNCCDV bằng văn bản.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Phương pháp
xác định
Thống kê toàn bộ số
khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu
là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3.
Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.3.1. Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của
khách hàng là văn bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có văn bản khiếu nại
về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn
bản hồi âm cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ
thời điểm tiếp nhận khiếu nại.
2.2.3.3. Phương pháp
xác định
Thống kê toàn bộ văn
bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong thời gian tối
thiểu là 3 tháng liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Định nghĩa
Dịch vụ hỗ trợ khách
hàng là dịch vụ giải đáp thắc mắc, hỗ trợ, hướng dẫn sử dụng, cung cấp thông
tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động
mặt đất.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp
dịch vụ hỗ trợ khách hàng bằng nhân công qua điện thoại là 24h trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới
dịch vụ hỗ trợ khách hàng chiếm mạch thành công và nhận được tín hiệu trả lời
của điện thoại viên trong vòng 60 giây ³
80 %.
2.2.4.3. Phương pháp
xác định
- Mô phỏng hoặc gọi
nhân công: thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ hỗ trợ khách hàng,
số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Giám sát bằng thiết
bị hoặc bằng tính năng sẵn có của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là
toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất phù hợp với Quy chuẩn này, thực hiện công bố hợp quy theo
Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy (ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) và chịu sự kiểm tra thường
xuyên, đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Trách nhiệm cụ
thể của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và các đại lý dịch vụ viễn thông được
quy định tại quy định về quản lý chất lượng dịch vụ bưu chính, viễn thông
(Quyết định số 27/2008/QĐ-BTTTT ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông).
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Quản lý chất
lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm tổ chức triển khai quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên
mạng viễn thông di động mặt đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này
được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-186:2006 “Dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất-Tiêu chuẩn chất lượng”.
5.3. Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế
thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
MẪU
LẤY Ý KIẾN KHÁCH HÀNG
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề nghị quý vị cho
biết:
Số thuê bao: Thời
gian sử dụng dịch vụ di động:
Loại máy điện thoại
di động đang sử dụng:
Trong thời gian từ
...... đến ....... quý vị cho biết ý kiến về chất lượng thoại (tiếng nói) của
dịch vụ điện thoại di động mà quý vị đã sử dụng bằng cách đánh dấu þ:
o Rất tốt (5 điểm)
o Tốt (4 điểm)
o Trung bình (3 điểm)
o Xấu (2 điểm)
o Rất xấu (1 điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Âm lượng nhỏ
o Không nhận được giọng người đối
thoại (méo tiếng)
o Nghe tiếng mình vọng lại khi
ngừng nói (tiếng vọng)
o Có âm thanh lạ không phải từ phía
người đối thoại (xuyên âm)
o Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
o Không thực hiện được cuộc gọi
o Thông báo của tổng đài là không
liên lạc được
o Đang nói bị mất giữa chừng
A.2. Mẫu phỏng vấn
qua điện thoại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Rất tốt (5 điểm)
o Tốt (4 điểm)
o Trung bình (3 điểm)
o Xấu (2 điểm)
o Rất xấu (1 điểm)
- Nếu đánh dấu þ vào ô tốt hoặc rất tốt thì nói:
"Xin cảm ơn ông (bà, anh, chị) ..."
- Nếu đánh dấu þ vào ô trung bình, xấu hoặc rất xấu
thì hỏi tiếp: "Đề nghị ông (bà, anh, chị) cho biết lý do" theo nội
dung trả lời đánh dấu þ vào các ô:
o Âm lượng nhỏ
o Không nhận được giọng người đối
thoại (méo tiếng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Có âm thanh lạ không phải từ phía
người đối thoại (xuyên âm)
o Có tiếng ù rít, lạo xạo (nhiễu)
o Không thực hiện được cuộc gọi
o Thông báo của tổng đài là không
liên lạc được
o Đang nói bị mất giữa chừng
và nói "Xin cảm
ơn ông (bà, anh, chị)..."./.