TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6539:1999
(ISO 4072-1982)
CÀ PHÊ NHÂN ĐÓNG BAO - LẤY
MẪU
Green coffee in bags - Sampling
1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định
phương pháp lấy mẫu chuyến hàng cà phê nhân,
được đóng trong mười bao hoặc nhiều
hơn, dùng cho mục đích kiểm tra để xác định
xem chuyến hàng này có phù hợp với yêu cầu của hợp
đồng hay không.
1.2 Phương pháp này cũng có thể sử
dụng để chuẩn bị mẫu với mục
đích:
a) Dùng làm cơ sở cho việc bán hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra để xác định một
hoặc nhiều đặc tính của cà phê về các mục
đích kỹ thuật, thương mại, hành chính và trọng
tài;
d) Kiểm tra và giám định chất lượng;
e) Giữ lại mẫu làm chuẩn khi có
tranh chấp.
1.3 Tiêu chuẩn này áp dụng cho cà phê nhân
đóng bao, theo định nghĩa trong ISO 3509.
2. Tiêu chuẩn trích dẫn
ISO 3509 Cà phê và sản phẩm cà phê. Thuật
ngữ
TCVN 4809 - 89 (ISO 6666) Xiên cà phê.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định
nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Lô hàng: là một phần của chuyến
hàng hoặc một chuyến hàng cà phê nhân, có các đặc
tính đồng nhất, gồm không nhiều hơn 1000 bao
cùng một loại, cùng nhãn hiệu và khối lượng
có chứa cà phê nhân, được thừa nhận là có
đặc tính thông thường của đặc trưng
đồng nhất và có thể áp dụng sơ đồ
kiểm tra đưa ra.
3.3 Bao bị hỏng: là các bao bị rách, có vết
bẩn, lẫn đất hoặc bị nhiễm bẩn
khác có thể phát hiện được, cho thấy có khả
năng làm hỏng cà phê chứa bên trong bao.
3.4 Mẫu: là một phần của lô hàng,
đặc trưng cho lô hàng khi kiểm tra đánh giá.
3.5 Mẫu ban đầu: là lượng cà phê
nhân 30g + 6g lấy từ một bao của một lô
riêng biệt.
3.6 Mẫu rời; Mẫu lô: là lượng
cà phê nhân không nhỏ hơn 1500g được tập hợp
từ tất cả các mẫu ban đầu (3.5) của
các bao của một lô nhất định.
3.7 Mẫu rời đã trộn, mẫu lô
đã trộn: là lượng cà phê nhân được tập
hợp và trộn lẫn tất cả các mẫu ban đầu
(3.5) của các bao của một lô nhất định.
3.8 Mẫu thí nghiệm; mẫu cuối cùng là
lượng cà phê nhân không nhỏ hơn 300g lấy từ mẫu
rời đã trộn (3.7) của một lô nhất định.
4. Thủ tục hành chính
4.1 Người lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu trên mỗi lô hàng ở
vị trí được chỉ định để bảo
vệ mẫu, dụng cụ lấy mẫu, vật chứa
mẫu và các bao gói mẫu nhằm tránh khỏi sự nhiễm
bẩn ngẫu nhiên, nước mưa... Đặc biệt
phải chú ý để đảm bảo các dụng cụ
lấy mẫu sạch, khô và không có mùi lạ.
Người lấy mẫu phải lưu ý bất
kỳ dấu hiệu nào về sự hư hỏng của
bao hoặc sự nhiễm bẩn tiềm ẩn.
4.3 Báo cáo lấy mẫu
Sau khi lấy mẫu, chuẩn bị báo cáo lấy
mẫu (xem điều 11).
5. Nhận dạng và kiểm tra lô hàng trước
khi lấy mẫu
Nhận dạng rõ ràng lô hàng trước khi lấy
mẫu.
6. Nguyên tắc của phương pháp lấy
mẫu
Phương pháp này được qui định
theo một sơ đồ đã định của trạng
thái ban đầu bất kỳ, dựa theo kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Xiên cà phê: là dụng cụ đặc biệt
để lấy mẫu qua thành mà không cần mở bao,
theo qui định trong TCVN 4809: 1989.
8. Vật chứa mẫu và bao gói
Vật chứa và bao gói đề cập
trong 4.2, bao gồm cả các hệ thống kín, sạch,
khô, làm bằng vật liệu không ảnh hưởng
đến mùi, vị hoặc thành phần của mẫu.
Các vật chứa và bao gói mẫu này phải
đủ chắc để chịu được các sự
cố khi vận chuyển bằng phương pháp đã lựa
chọn và phải có khả năng bảo quản
được mẫu không bị thay đổi trong một
thời gian thích hợp.
9. Cách tiến hành
9.1 Lấy mẫu ban đầu.
9.1.1 Nếu trong hợp đồng không qui
định khác, số lượng bao được chọn
từ một lô để lấy mẫu ban đầu
30g + 6g (xem 3.5) không được nhỏ hơn 10
bao nếu lô có số bao từ 10 bao đến 100 bao, và
không nhỏ hơn 10% tổng số nếu lô nhiều
hơn 100 bao.
9.1.2 Dùng xiên cà phê (7.1) lấy các mẫu ban
đầu một cách ngẫu nhiên từ các bao riêng lẻ ở
những vị trí khác nhau của đống. Tốt nhất
là mỗi bao lấy ở ba vị trí khác nhau.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Để thu được mẫu rời
1500g (xem 3.6) có thể cần thiết lấy nhiều
hơn ba mẫu ban đầu từ mỗi bao.
9.2 Chuẩn bị mẫu thử.
9.2.1 Mẫu rời.
Kiểm tra các mẫu ban đầu đã lấy.
Nếu đã đồng nhất, thu thập các mẫu này
vào một vật chứa. Dán nhãn mẫu rời thu
được (xem điều 10).
Nếu thấy có sự không đồng nhất
nào của các mẫu ban đầu, giữ chúng riêng rẽ
và ghi lại trong báo cáo lấy mẫu (xem điều 11).
Mẫu được lấy từ các bao
hư hỏng không được gộp vào mẫu rời
(xem chú thích 1 của 9.1.2).
9.2.2 Mẫu rời đã trộn
Lấy mẫu rời (9.2.1) từ vật chứa
và trộn kỹ.
9.2.3 Mẫu thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Đóng gói và ghi nhãn mẫu
10.1 Các điều cần chú ý khi đóng gói mẫu.
Các mẫu dùng để xác định độ
ẩm hoặc bất kỳ thử nghiệm nào khác có khả
năng bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi
của độ ẩm, phải được đóng gói
trong vật chứa chống ẩm được gắn
kín khí. Trong trường hợp này vật chứa phải
được chứa đầy cà phê nhân và phải
được đóng kín có gắn xi để tránh làm mất
hoặc thay đổi ẩm độ.
Chú thích:
Để xác định các đặc tính chất
lượng không bị ảnh hưởng bởi sự
thay đổi độ ẩm, các mẫu riêng rẽ nên lấy
và để vào các vật chứa thích hợp, cho phép thông
khí.
10.2 Ghi nhãn
Các mẫu phải được nhận dạng
bằng cách ghi các thông tin sau đây lên vật chứa hoặc
bao gói, hoặc dán nhãn vào vật chứa hoặc bao gói, nếu
không có qui định nào khác:
1) Ngày lấy mẫu;
2) Tên người lấy mẫu và chủ
hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Chuyến tàu (hoặc phương tiện
vận chuyển khác);
5) Xuất xứ của cà phê;
6) Dấu nhận dạng và số lượng
(gồm cả nguồn gốc của cà phê);
7) Số bao trong một lô;
8) Khối lượng mẫu.
11. Báo cáo lấy mẫu
Báo cáo lấy mẫu phải đưa ra tất
cả các thông tin liên quan đến phương pháp lấy
mẫu và phải đề cập đến sự có mặt
của các bao hỏng, loại hư hỏng và số lượng
bao bị hỏng trong một lô.
Báo cáo lấy mẫu cũng phải đề
cập đến mọi chi tiết liên quan đến tình
trạng của lô hàng.
Báo cáo lấy mẫu phải đề cập
đến các tình trạng vị trí của lô, đặc
biệt liên quan đến vật liệu có khả năng
bị nhiễm bẩn ở xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1 Sau khi lấy mẫu, phải gửi các mẫu
thí nghiệm đến nơi thử nghiệm càng sớm
càng tốt và chỉ trong các trường hợp ngoại lệ,
được để quá 48h sau khi lấy mẫu, không kể
những ngày nghỉ.
Gửi mẫu kèm theo bản photocopy của
báo cáo lấy mẫu (xem điều 11).
12.2 Sau khi lấy mẫu thí nghiệm, để
mẫu rời đã trộn còn lại của mỗi lô
trong vật chứa đã dán nhãn theo 10.2, để sau này sử
dụng nếu cần (để kiểm tra...), cho đến
khi có sự chấp nhận cuối cùng của khách hàng.