TIÊU CHUẨN NGÀNH
22TCN 357:2006
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
- ĐẦU MÁY DIESEL -
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHI SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ
NHẬP KHẨU MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
47 /2006/QĐ-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phạm vi
điều chỉnh
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ
thuật cơ bản để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với đầu máy Diesel sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
2. Đối tượng
áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới đầu máy Diesel để sử
dụng trên mạng đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường
sắt quốc gia.
3. Tiêu chuẩn trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6153 :1996 ¸ TCVN 6156 :1996: Bình chịu áp lực.
4. Giải thích từ ngữ
Trong Tiêu chuẩn này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
4.1.
Công suất
danh nghĩa của động cơ Diesel (rated power, nominal power) là công suất đầu ra của
trục khuỷu động cơ được nhà chế tạo kiểm tra thử nghiệm trên băng thử công suất
ở điều kiện tiêu chuẩn và được ghi trên nhãn hiệu của động cơ.
4.2.
Công suất
vận dụng tối đa (maximum
service power) còn gọi là công suất lắp máy là công suất hữu ích lớn nhất
của động cơ Diesel lắp trên đầu máy có xét đến điều kiện môi trường sử dụng như
nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ ẩm.
4.3.
Trọng
lượng chỉnh bị tính toán của đầu máy (calculated weight of locomotive) là trọng lượng của
đầu máy chỉnh bị được cấp 2/3 khối lượng nhiên liệu và cát theo quy định của
nhà chế tạo; khối lượng dầu bôi trơn, nước làm mát và các loại dầu mỡ bôi trơn
khác được cấp ở mức bình thường. Đầu máy có đầy đủ định biên ban máy và dụng cụ
sửa chữa đơn giản theo quy định.
4.4.
Độ phân
phối dòng điện không đồng đều () là độ lệch dòng
giữa các mô tơ điện kéo trong cùng một đầu máy và được tính theo công thức sau:
Imax là cường độ dòng điện lớn nhất
trong các mạch điện nhánh của động cơ điện kéo ở trạng thái làm việc như nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Hãm động năng (dynamic brake) là cơ cấu
hãm đặc biệt sử dụng cho đầu máy Diesel. Hệ thống hãm hoạt động theo nguyên lý
chuyển đổi động năng của đoàn tàu thành nhiệt năng để giảm tốc độ khi thực hiện
hãm đoàn tàu. Hãm động năng gồm hãm điện trở sử dụng trên đầu máy Diesel truyền
động điện và hãm thủy lực sử dụng trên đầu máy Diesel truyền động thủy lực.
5. Điều kiện môi trường sử
dụng
5.1.
Đầu
máy phải hoạt động bình thường với công suất vận dụng tối đa của động cơ Diesel
trong điều kiện môi trường sau đây:
-Nhiệt độ môi trường: 0oC ¸ 55oC;
-Độ cao so với mực nước biển £ 1000 m;
-Độ ẩm tương đối £ 95%.
5.2.
Đầu máy phải chống được sự xâm nhập của nước mưa, cát trong
các điều kiện thời tiết mưa, gió, bão.
6. Các yêu cầu cơ bản
6.1.
Đầu máy phải có hệ thống hãm gió ép và thiết bị hãm tay (hãm
đỗ). Đối với đầu máy kéo tàu khách và tầu hàng phải trang bị hãm động năng.
Hệ thống hãm phải phù hợp với thiết kế và hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.
Đường
kính vòng lăn bánh xe như sau:
a)Đối với đầu máy có tốc độ
cấu tạo từ 100 Km/h đến 140 Km/h thì đường kính vòng lăn bánh xe trong khoảng
950 mm ¸1120 mm (điểm đo cách mặt
trong đai bánh xe 65 mm đối với khổ đường 1000 mm; 70 mm đối với khổ đường 1435
mm) ;
b)Sai lệch về đường kính
vòng lăn bánh xe hai bên trên cùng một đôi bánh không được quá 1 mm; trên một
giá chuyển hướng không quá 1,5 mm; trên một đầu máy không được quá 2 mm.
6.4. Khoảng
cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh của đôi bánh xe như sau:
a)924±3 mm đối với khổ đường 1000 mm;
b)1353±3 mm đối với khổ đường
1435 mm.
6.5.Chiều dày lợi
bánh xe (điểm đo theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 – 05) như sau:
a) 30± 0,2 mm đối với khổ đường 1000 mm;
b) 34± 0,2 mm đối với khổ đường 1435 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Kiểu loại phải đúng theo thiết kế;
b)
b)Chiều cao từ trung tâm móc nối đến mặt ray là:
- 825 mm đối với khổ
đường 1000 mm;
- 890 mm đối với khổ
đường 1435 mm.
6.6.
Trọng
lượng, tải trọng trục của đầu máy ở trạng thái chỉnh bị tính toán phải bảo đảm
yêu cầu sau:
a)
Sai lệch
giữa trọng lượng thực tế của đầu máy với trọng lượng thiết kế không quá ± 3%;
b)
Tải
trọng trục tối đa của đầu máy không được vượt quá tải trọng cho phép của cầu,
đường sắt;
c)
Sai lệch
cho phép tải trọng trục thực tế của mỗi trục so với tải trọng trục bình quân
thực tế trên một đầu máy không quá ± 3%;
d)
Sai lệch cho phép tải trọng của hai bánh xe trên một trục
không quá ± 4%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
97 m
trên đường chính tuyến và 70 m trên đường nhánh đối với khổ đường 1000 mm;
b)
145 m
trên đường chính tuyến và 100 m trên đường nhánh đối với khổ đường 1435 mm.
6.7.
Bán
kính đường cong nhỏ nhất đầu máy thực hiện được tác nghiệp cắt, nối móc trên
đường cong như sau:
c)
150 m
đối với khổ đường 1000 mm;
d)
250 m
đối với khổ đường 1435 mm.
6.8.
Tính
năng dao động đầu máy phải phù hợp với yêu cầu thiết kế. Các thiết bị trên đầu
máy phải chịu được dao động theo chiều thẳng đứng, chiều ngang và chiều dọc với
tần số f = 1 Hz ¸ 50 Hz.
- Khi tần số (f) trong khoảng từ 1 Hz đến 10 Hz thì gia tốc
dao động phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,1g (g = 9,81 m/s2);
- Khi tần số (f) trong khoảng lớn hơn 10 Hz đến 50 Hz thì
gia tốc dao động phải nhỏ hơn hoặc bằng 1,0g.
7. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.
Việc bố trí
các cụm máy, các thiết bị trên đầu máy phải bảo đảm dễ tháo lắp và thuận tiện
cho việc bảo dưỡng, sửa chữa.
7.3.
Các thiết
bị, chi tiết, bộ phận cùng kiểu loại phải có tính lắp lẫn.
7.4.
Màu sơn của
đầu máy theo đúng quy định. Màu sơn các đường ống của hệ thống hãm, hệ thống
nhiên liệu, hệ thống dầu bôi trơn, hệ thống nước
làm mát theo quy định của tiêu
chuẩn hiện hành.
7.5.
Đầu máy phải
có đầy đủ gối đỡ bệ ky và móc cẩu lắp được đặt ở vị trí thuận lợi và tính toán
độ bền chịu lực cần thiết.
7.6.
Các khoang
máy, hành lang bên trong và gầm giá xe của đầu máy phải có đèn chiếu sáng và
các ổ cắm điện có chụp che.
7.7.
Đầu máy phải có thiết bị hãm bảo đảm tính năng hãm khi ghép nguội với đoàn tàu; có trang bị hệ thống ghép
đôi đầu máy theo yêu cầu sử dụng.
7.8.
Các mép cạnh
sắc, góc nhọn của các chi tiết trên đầu máy mà thân người và tay dễ va chạm
phải được vê tròn, mài nhẵn.
7.9.
Đầu máy phải
có nhãn ghi số hiệu và kiểu loại, kích thước, trọng lượng, công suất, kiểu
truyền động, nơi và năm sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.
Mặt trước
buồng lái phải có tầm nhìn thoáng đãng để tài xế quan sát đường và tín hiệu
phía trước được thuận lợi, rõ ràng. Ánh sáng mặt trời hoặc ánh đèn chiếu qua
kính cửa hoặc bề mặt trơn bóng khác không được làm ảnh hưởng đến khả năng quan
sát hoặc làm mỏi mắt tài xế.
8.2.
Kính buồng
lái phải là loại kính an toàn, trong suốt và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.
Buồng lái phải
có bộ gạt nước mưa, tấm che nắng và gương chiếu hậu. Cửa sổ cạnh là loại cửa
trượt. Phía trên cửa ra vào, cửa sổ ở bên ngoài buồng lái phải có máng chặn
nước mưa.
8.3.
Cửa
ra vào buồng lái phải có khóa và kín khít khi đóng. Cửa có chiều mở vào phía
trong buồng lái.
8.4.
Độ
ồn trong buồng lái không đựơc quá 80 dB(A) khi đầu máy hoạt động ổn định và các
cửa buồng lái được đóng kín.
8.5.
Đồng hồ báo chế độ phải hiển thị rõ và đọc được các số
đo từ khoảng cách 500 mm dưới ánh sáng ban ngày hoặc khi tắt đèn trần chiếu
sáng trong buồng lái vào ban đêm. Các đèn báo và đèn chiếu sáng trong buồng lái
không được gây cho tài xế có ảo giác về tín hiệu khi lái tàu.
8.6.
Trong buồng lái phải có quạt làm mát tài xế. Quạt làm mát, hệ thống điều
hòa không khí (nếu có) phải hoạt động bình thường.
8.7.
Thiết
bị điều khiển trong buồng lái phải bố trí đảm bảo cho tài xế thao tác thuận
tiện. Ghế tài xế có cơ cấu giảm chấn và điều chỉnh được độ cao, độ xa.
8.8.
Vách
ngăn buồng lái, các cửa, trần và sàn buồng lái phải làm bằng vật liệu chống
cháy, cách nhiệt, cách âm và phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành. Tại những chỗ
vách ngăn và mặt sàn nếu có đường ống hoặc trục đi qua thì lỗ xuyên qua phải
được làm kín. Mặt sàn buồng lái phải có lớp vật liệu chịu dầu và chống trượt.
9.
Giá
xe và khung giá chuyển hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.
Bộ
móc nối, đỡ đấm của đầu máy phải có khả năng chịu được lực va đập khi đầu máy
chạy với tốc độ 3,6 km/h va chạm với một chướng ngại cứng vững cố định không
đàn hồi mà không bị hư hại.
9.3.
Tấm
gạt chướng ngại phải có kết cấu cứng vững khi bị va đập và dễ dàng gạt được các
vật cản trên đường sắt. Tấm gạt đá có thể điều chỉnh được độ cao. Tấm gạt
chướng ngại phải chịu được lực xung kích tương đương với áp lực tĩnh là 14 tấn.
9.4.
Tay
vịn đầu máy phải lắp đặt chắc chắn và bố trí thuận lợi cho người sử dụng khi
lên, xuống đầu máy.
9.5.
Mặt
sàn hành lang giá xe phải bằng phẳng và có tác dụng chống trượt. Hai bên và hai đầu hành lang đi bên
ngoài đầu máy phải có tay vịn, lan can chắc chắn.
10.
Động cơ
Diesel
10.1.
Kiểu loại, công suất danh nghĩa của động cơ Diesel phải đúng theo thiết
kế.
10.2.
Tại vị trí tay ga thấp nhất và vị trí tay ga cao nhất, tốc độ vòng quay
động cơ so với tốc độ
vòng quay quy định của nhà chế tạo (đo ở chế độ không tải)
sai lệch không quá ± 10 vòng/phút.
10.3.
Áp suất dầu bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp phải theo đúng quy định của
nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.
Độ phát thải
khí xả động cơ Diesel không được vượt quá trị số cho phép theo quy định hiện
hành.
a)
Thiết bị
khác của đầu máy
10.6.
Hệ thống
cung cấp nhiên liệu phải kín và có van xả khí.
10.7.
Thùng
chứa nhiên liệu phải có miệng cấp, van xả nhiên liệu, lỗ thoát hơi, cửa rửa
thông dụng, thiết bị đo báo mức nhiên liệu. Miệng cấp nhiên liệu phải có lưới lọc,
van xả nhiên liệu là loại van một chiều (van bi).
10.8.
Hệ thống
nước làm mát phải có khả năng xả hết toàn bộ nước làm mát và phải có van xả
không khí.
10.9.
Quạt làm mát
két nước động cơ phải được điều khiển ở hai chế độ tự động và cưỡng bức; có khả
năng tự động điều chỉnh tốc độ phù hợp với nhiệt độ nước làm mát.
10.10.
Thùng chứa
nước (thùng giãn nở) phải có ống thủy báo mực nước và thiết bị cảnh báo
mức nước thấp nhất. Bề mặt trong của thùng nước phải được xử lý chống rỉ. Vị
trí lắp đặt miệng cấp, van xả nước làm mát cho đầu máy phải bố trí thuận lợi
cho người sử dụng.
10.11.
Đối với đầu máy truyền động điện phải có hệ thống thông gió làm mát động
cơ điện kéo. Năng lực làm mát của quạt gió phải phù hợp với thiết kế.
10.12.
Đầu máy phải
có hệ thống xả cát, dung tích thùng cát phù hợp với yêu cầu thiết kế. Khoảng
cách từ miệng vòi xả cát đến mặt lăn bánh xe và mặt ray phải đạt từ 30 mm đến
40 mm. Các vòi xả cát phải xả đều theo hướng chạy của đầu máy khi có
tác động điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.14.
Đầu máy phải
có thiết bị chống ngủ gật cho tài xế, thiết bị ghi tốc độ đầu máy và các thông
tin liên quan đến việc điều hành chạy tàu (hộp đen).
10.15.
Đầu máy phải
trang bị bình cứu hoả, thiết bị báo cháy. Kiểu loại bình cứu hỏa phải phù hợp
với việc dập lửa các thiết bị điện và các loại dầu.
10.16.
Đầu máy phải
có vị trí để dụng cụ sửa chữa đơn giản, dụng cụ chèn tàu và tín hiệu cầm
tay.
10.17.
Ắc quy dùng
cho đầu máy có dung lượng phù hợp với yêu cầu thiết kế. Thùng chứa ắc quy được
sơn chống rỉ, có lỗ thông hơi, lỗ xả nước và được đặt ở vị trí an toàn, thuận
lợi.
10.18.
Thiết bị nạp
điện ắc quy phải đảm bảo nạp điện theo chế độ tự động trong toàn bộ phạm vi tốc
độ vòng quay làm việc của động cơ Diesel.
10.19.
Đầu máy phải
có thiết bị chống trượt bánh xe (chống giãy máy) và thiết bị bôi trơn
chống mòn gờ bánh xe.
10.20.
Đầu máy phải
có đèn pha, đèn cốt, đèn sương mù. Vị trí lắp đặt đèn phải thuận tiện cho việc
tháo lắp, sửa chữa. Cường độ ánh sáng của đèn pha không được nhỏ hơn 200.000
Candela.
11.
Hệ thống
truyền động điện và truyền động thủy lực
11.1.
Độ
phân phối không đồng đều dòng điện của các động cơ điện kéo trên cùng một đầu
máy (¡ ) quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Đối với
đầu máy truyền động điện có bộ chuyển đổi cấp tốc độ, độ phân phối không đồng
đều dòng điện cho các động cơ điện kéo (¡ ) không được lớn hơn các trị số sau:
-10% khi chưa chuyển cấp tốc độ đầu máy;
-16% khi chuyển cấp tốc độ thứ nhất;
-20% khi chuyển cấp tốc độ từ cấp thứ hai.
11.2.
Độ cách điện
của máy phát điện, động cơ điện kéo và mạch điện động lực phải phù hợp với quy
định của nhà chế tạo.
11.3.
Nhiệt độ của
máy phát điện, động cơ điện kéo khi hoạt động không được vượt quá trị số quy
định của nhà chế tạo.
11.4.
Bộ truyền
động thủy lực phải có thiết bị chuyển cấp tốc độ đầu máy tự động và cưỡng bức;
cơ cấu điều khiển đảo chiều gián tiếp và các thiết bị an toàn.
11.5.
Bộ chuyển
cấp tốc độ tự động của đầu máy (nếu có) phải chuyển tốc độ đúng theo quy
định thiết kế.
12. Hệ thống
điện điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.7.
Mạch điện điều khiển phải phù hợp với thiết kế; sử dụng điện áp 24 V-DC
hoặc 110 V-DC.
11.8.
Đầu máy
truyền động điện phải có thiết bị tự động điều chỉnh công suất giữa động cơ
Diesel với máy phát điện chính và thiết bị chống quá tải động cơ.
11.9.
Các thiết bị
điều khiển, thiết bị cảnh báo và các đồng hồ chế độ phải làm việc chính xác và
có tính lắp lẫn.
11.10.
Trên mỗi bàn
điều khiển của đầu máy phải có ít nhất một đồng hồ báo vòng quay động cơ
Diesel, một đồng hồ báo tốc độ đầu máy. Đồng hồ phải làm việc ổn định, không
dao động. Cấp chính xác của đồng hồ theo quy định của nhà chế tạo.
11.11.
Độ cách điện của dây điện, cáp điện phải phù hợp với điện áp làm việc.
Tiết diện của dây dẫn phải phù hợp với cường độ dòng điện lớn nhất đi qua.
11.12.
Việc bố trí
dây điện, cáp điện phải tránh được nước, dầu và các chất bẩn khác xâm nhập.
11.13.
Các dây
điện, ống luồn dây điện, hộp đấu dây điện phải được kẹp, đai bó, lắp đặt chắc
chắn.
11.14.
Các đầu đấu
dây điện phải được lắp chặt, các dây không được cắt nối. Hai đầu của mỗi một
dây điện, cáp điện phải ghi số và ký hiệu rõ ràng. Dây điện của các mạch điện phải
được đấu, lắp tại các thiết bị và các tủ điện theo đúng sơ đồ mạch điện thiết
kế.
11.15.
Hệ thống
điều khiển bằng vi tính trên đầu máy (nếu có) phải làm việc chính xác,
tin cậy và có tính năng theo đúng thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.
Năng suất
của bơm gió, chế độ làm việc của van điều áp (van không tải) phải phù
hợp với yêu cầu thiết kế.
12.2.
Hệ thống cấp
gió đầu máy phải có bầu lọc bụi, thiết bị tách dầu nước tự động, thiết bị sấy
khô không khí.
12.3.
Độ xì hở của thùng gió chính và hệ thống đường ống hãm không được quá 0,2 kG/cm2 trong một
phút khi tay hãm lớn đặt tại vị trí vận chuyển, áp suất thùng gió chính đạt
trị số lớn nhất và bơm gió không làm việc hoặc van điều áp ở trạng thái mở.
12.4.
Thùng gió chính có dung tích phù hợp với thiết kế; phải có van an toàn và van xả gió. Thùng
gió trước khi lắp lên đầu máy phải được kiểm tra theo Tiêu chuẩn TCVN 6153 :
1996 ¸ TCVN 6156 : 1996: Bình chịu áp
lực.
12.5.
Đầu máy phải
có thiết bị hãm tay (hãm đỗ), thiết bị phải hoạt động tin cậy, an toàn.
Hãm suất của hãm tay không nhỏ hơn 20% tính theo guốc hãm bằng gang và dừng
được đầu máy khi đứng trên đường dốc 170/00.
12.6.
Khoảng cách
hãm của đầu máy phải phù hợp với qui định của
thiết kế và Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05.
12.7.
Hệ thống hãm điện trở hoặc hãm thủy lực trên đầu máy
phải hoạt động an toàn và phù hợp với yêu cầu thiết kế.
13.
Thử
nghiệm và bảo hành
13.1.
Động
cơ Diesel khi lắp lên đầu máy phải có phiếu kiểm tra công suất và chứng chỉ
chất lượng hợp thức của nhà chế tạo. Đối với đầu máy truyền động điện phải thử
công suất và hiệu chỉnh thông số cụm động cơ - máy phát điện chính trước khi
chạy thử đường dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.
Đối
với đầu máy sản xuất, lắp ráp mới theo thiết kế lần đầu, sản phẩm đầu tiên phải
chạy thử nghiệm vận dụng thực tế trên đường sắt không ít hơn 100.000 km hoặc
thời gian vận dụng tối thiểu là 12 tháng.
13.4.
Đầu
máy khi xuất xưởng phải có chứng chỉ chất lượng, hồ sơ kiểm tra nghiệm thu, các
biên bản kiểm tra thử nghiệm và tài liệu kỹ thuật hướng dẫn sử dụng và bảo
dưỡng.