Tên các chỉ tiêu
|
Mức cho cao su
|
Lốp
|
Săm
|
1
|
2
|
3
|
1. Độ bền khi kéo đứt, tính bằng N/cm2, Không
nhỏ hơn
2. Độ dãn dài khi kéo đứt, tính bằng %, không nhỏ hơn
3. Độ dãn dư, tính bằng %, không lớn hơn
4. Độ cứng, tính bằng độ SoA (ShoreA)
5. Lượng mài mòn, tính bằng cm3/ 1,61 km, không lớn hơn
6. Độ bền kết dính, tính bằng N/cm, không nhỏ hơn
- Giữa cao su với sợi mành
- Giữa sợi mành với sợi mành
7. Độ bền khi kéo đứt đầu nối săm, tính bằng N/cm2, không
nhỏ hơn
|
1900
450
-
55 - 65
1,0
65
60
-
|
1700
500
35
650
|
3. Phương pháp thử
3.1 Lấy mẫu
3.1.1 Chất lượng săm và lốp xe máy được xác định theo từng
lô hàng trên cơ sở những kết quả kiểm tra lấy ở lô hàng đó.
Lô hàng là lượng săm và lốp cùng kích thước, cùng loại, cùng
hạng, sản xuất ở cùng một cơ sở, trong cùng một thời gian, có cùng một giấy
chứng nhận chất lượng và giao nhận cùng một lúc.
Số lượng sản phẩm trong lô hàng do bên bán và bên mua thỏa thuận
nhưng không quá 5000 chiếc.
3.1.2 Lấy ngẫu nhiên ở mỗi lô hàng tại các vị trí bất kỳ một
chiếc săm và một chiếc lốp làm mẫu thử.
3.1.3 Khi kết quả thử không đạt dù chỉ một chỉ tiêu cũng
phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi ở chính lô hàng đó.
Kết quả thử lần thứ hai là kết quả cuối cùng cho toàn bộ lô
hàng.
3.1.4 Giấy chứng nhận chất lượng phải bao gồm các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm;
- Ký hiệu kích thước săm và lốp;
- Số lô hàng;
- Số lượng sản phẩm trong lô;
- Ngày giao hàng;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Kết quả kiểm tra các chỉ tiêu theo tiêu chuẩn này.
3.2 Xác định ngoại quan
Dùng phương pháp trực quan tiến hành kiểm tra toàn bộ các
chỉ tiêu ngoại quan của từng chiếc săm và lốp theo điều 2.3 của tiêu chuẩn này
và các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm hơi vào săm ở trạng thái tự do với một áp lực 3N/cm2 cho
đủ độ căng tròn, nhúng ngập săm và nước, khi đó không có bọt khí tách ra khỏi
săm (kể cả đầu và chân van).
3.3 Xác định các chỉ tiêu cơ lý
3.4.1 Xác định độ bền kéo đứt sợi mành.
Bóc tách lấy 10 sợi mành đã tráng cao su (bán thành phẩm)
trên 1 cm chiều rộng băng vải, mỗi sợi dài 300 mm. Để sợi ở trạng thái tự do
theo điều kiện khí hậu quy định trong TCVN 1748-86 với thời gian không ít hơn 8
giờ.
Tiến hành thử độ bền kéo đứt sợi mành theo TCVN 2269-77.
3.4.2 Xác định các chỉ tiêu cơ lý cao su săm và lốp.
3.4.2.1 Xác định độ bền khi kéo đứt, độ dãn dài khi kéo đứt
và độ dãn dư của cao su mặt lốp và săm.
Cắt năm mẫu theo chiều dọc của lốp và đối xứng qua đường tâm
của lốp. Mài nhẹ tay cho hết vân hoa và đến độ dày lớn nhất.
Cắt năm mẫu theo chiều dọc săm. Nếu mẫu không đạt độ dày quy
định, cho phép lấy mẫu theo độ dày lớn nhất của cao su. Chênh lệch độ dày trong
mỗi mẫu không được quá 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2.2 Xác định độ cứng cao su mặt lốp
Cắt ở giữa mặt lốp hai mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 40 mm,
chiều dài 15 mm, mài hết vân hoa mặt lốp. Tiến hành thử theo TCVN 1592-87 và
TCVN 1595-88.
3.4.2.3 Xác định lượng mài mòn cao su mặt lốp
Cắt hai mẫu hình chữ nhật theo chiều dọc lốp đối xứng qua
đường tâm mặt lốp có chiều dài 210 - 220 mm, chiều rộng 15 mm. Mài nhẵn mẫu cho
hết vân hoa trên đá mài cho đến độ dày 3,2 ± 0,2 mm và cắt mẫu có chiều rộng
12,0 ±0,2 m.
Tiến hành thử theo TCVN 1592-87 và TCVN 1594-87.
3.4.2.4 Xác định độ bền kết dính
Mẫu thử độ bền kết dính giữa cao su mặt lốp và vải mành: cắt
theo chiều dọc lốp và đối xứng qua đường tâm mặt lốp hai mẫu hình chữ nhật, mỗi
mẫu có chiều dài 100 - 110 mm, chiều rộng 25 ± 0,5 mm.
Mẫu thử độ bền kết dính giữ vải mành với vải mành: cắt hai
mẫu hình chữ nhật theo chiều dọc sợi mành tầng thứ nhất. Mẫu có chiều rộng 25 ±
0,5 mm và chiều dày lấy theo mặt cắt lốp (chỉ cắt bỏ phần vòng lốp), chiều dài
bóc mẫu không được dưới 60 mm.
Tiến hành thử theo TCVN 1592-87 và TCVN 1596-88.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt mẫu theo chiều ngang đầu nối săm 5 mẫu ở phần trên và 5
mẫu ở phần dưới. Mài mẫu để đạt độ dày là 2 ± 0,3 mm.
Tiến hành thử theo TCVN 1592-87 và TCVN 4509-88.
4. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và
bảo quản
4.1 Ghi nhãn lên săm bằng cách in dấu khắc sẵn lên bề mặt
săm với màu khác với màu của săm.
Ghi nhãn lên lốp bằng cách khắc sẵn nhãn hiệu nhà máy sản
xuất, ký hiệu kích thước lốp vào khuôn lưu hóa.
4.2 Trên mỗi chiếc săm và lốp phải ghi rõ:
- Tên nhà máy sản xuất;
- Ký hiệu kích thước sản phẩm;
- Thời gian sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dấu chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn (nếu có).
4.3 Lốp thuộc kích thước nào, loại nào, hạng nào, xếp theo
kích thước đó, loại, hạng đó.
4.4 Khi vận chuyển phải xếp lốp cho phẳng và phải có phương
tiện che mưa nắng.
4.5 Khi vận chuyển và bảo quản không đuợc để lẫn săm, lốp
với dầu mỡ, axit, kiềm, muối và các hóa chất khác. Không để các vật nặng đè lên
làm ảnh hưởng đến ngoại quan và chất lượng săm, lốp.
4.6 Phải bảo quản săm lốp trong kho khô ráo, thoáng mát,
tránh mưa nắng.
4.7 Để lốp lên sàn hoặc trên giá cách mặt đất 0,5 m và không
xếp cao quá 1,5 m.
Nếu để kho lâu ngày, cứ ba tháng phải đảo lốp từ dưới lên
trên, từ trong ra ngoài một lần. Xuất nhập kho phải theo thứ tự thời gian, nhập
trước - xuất trước, nhập sau - xuất sau.