...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 Sơ đồ cấu
tạo của dụng cụ thử xuyên
-khuôn chứa mẫu thử : khuôn chứa phải
chắc chắn, kín nước, không hấp phụ nước, không dính dầu mỡ, và có tiết diện
tròn, vuông hoặc chữ nhật song đường kính hoặc cạnh của tiết diện phải không
nhỏ hơn 150 mm và chiều cao khuôn ít nhất là 150mm. Diện tích bề mặt vữa phải
đủ cho 10 lần thử xuyên ngẫu nhiên với khoảng cách giữa các vị trí cắm kim
xuyên vào vữa thoả mãn qui định nêu trong mục 7 của tiêu chuẩn này.
-sàng tiêu chuẩn : loại có mắt tròn
đường kính 5 mm;
-que chọc: que chọc là một thanh
thép tròn thẳng, đường kính 16mm và dài 600mm, có một hoặc hai đầu được chuốt
tròn thành hình bán cầu với đường kính 16mm;
-nhiệt kế : có dải đo từ 0 tới
500C với độ chính xác tới 0,50C;
-pipet : Pipet hoặc một dụng
cụ thích hợp khác được sử dụng để hút nước tách ra trên bề mặt mẫu vữa thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Lấy mẫu đại diện từ
hỗn hợp bê tông cần thử theo qui định trong tiêu chuẩn TCVN 3105:1993.
6.2 Ghi lại
thời điểm khi bắt đầu trộn nước với xi măng.
6.3 Xác định
và ghi lại độ sụt của hỗn hợp bê tông theo TCVN 3106:1993.
6.4 Phần hỗn
hợp bê tông còn lại sau khi thí nghiệm xác định độ sụt được sàng qua sàng 5 mm
để tách phần vữa lên mặt khay không hút nước.
6.5 Trộn kỹ
lại bằng tay phần vữa thu được trên mặt khay. Xác định nhiệt độ của vữa bằng
cách cắm nhiệt kế sâu vào vữa từ 5 tới 7 cm và ghi lại nhiệt độ của vữa khi
nhiệt độ đạt giá trị tối đa. Kết quả làm tròn tới 0,5 0C.
6.6 Tiến
hành chuẩn bị 3 mẫu thử như sau:
6.6.1 Xúc vữa
vào 3 khuôn chứa, mỗi khuôn một lần làm thành một lớp.
6.6.2 Đầm
chặt mẫu vữa trong khuôn chứa và làm phẳng bề mặt.
Đầm chặt mẫu
cho đến khi hồ xi măng nổi đều lên bề mặt mẫu có thể được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dập khuôn
chứa mẫu vữa trên một bề mặt cứng;
- Dùng que
chọc gõ vào thành khuôn chứa mẫu vữa.
6.6.2.2 Đối
với hỗn hợp bê tông có tính công tác mác D1, D2 theo TCXDVN 374 :2006 sử dụng
một trong hai cách sau:
- Đầm vữa
bằng que chọc. Mỗi một diện tích bề mặt mẫu vữa 645 mm2 được đầm 1
lần và phân bố các nhát đầm đồng đều trên toàn bộ tiết diện mẫu. Sau khi đầm
xong, dùng que chọc gõ nhẹ vào thành khuôn để làm kín các lỗ do que chọc để lại
và để làm phẳng bề mặt mẫu;
- Dùng bàn
rung. Bàn rung mẫu phải phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 3105:1993.
3.6.2.3 Đối
với hỗn hợp bê tông có độ sụt nhỏ hơn 10 mm : phải sử dụng bàn rung để đầm
chặt và làm phẳng bề mặt mẫu. Bàn rung mẫu phải phù hợp với yêu cầu của tiêu
chuẩn TCVN 3105:1993.
Sau khi chuẩn
bị mẫu xong, bề mặt của vữa phải thấp hơn miệng khuôn ít nhất là 10 mm.
6.6.3 Nhiệt
độ thử nghiệm được qui định như sau:
- Đối với các
thử nghiệm trong phòng thí nghiệm: là nhiệt độ tiêu chuẩn 27 oC ± 2oC, hoặc
theo quy định khác của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo và ghi
nhận nhiệt độ không khí môi trường trong quá trình thử nghiệm. Để tránh bay hơi
ẩm cần che đậy mẫu trong suốt thời gian thử nghiệm bằng một loại vật liệu thích
hợp như vải ẩm, tấm nhựa, trừ những lúc phải hút nước tách ra hoặc khi thử
xuyên.
7 TIẾN HÀNH
THỬ
7.1 Hút bỏ
nước tách
Ngay trước
khi tiến hành thử xuyên, dùng pipet hoặc một dụng cụ thích hợp khác hút nước
tách ra trên bề mặt mẫu vữa. Để thuận tiện cho việc thu nước tách ra, 2 phút
trước khi hút nước cẩn thận đặt nghiêng khuôn 1 góc khoảng
10o so với phương ngang bằng cách chèn một miếng kê dưới một bên đáy
khuôn.
7.2 Xác định
cường độ kháng xuyên
7.2.1 Lắp
một kim xuyên có đường kính thích hợp (thường bắt đầu bằng kim có tiết diện lớn
nhất, và sau đó tuỳ theo mức độ đông kết của mẫu vữa, dùng các kim có tiết diện
nhỏ dần cho tới kim tiết diện 16mm2) vào lực kế và đặt bề mặt đầu
kim tiếp xúc với bề mặt vữa.
7.2.2 Tác
dụng lực theo phương thẳng đứng vào lực kế một cách từ từ và đều đặn cho đến
khi kim xuyên cắm sâu vào vữa 25mm ± 2 mm (đến vạch khắc trên thân kim). Thời gian cần thiết
để xuyên đến độ sâu 25mm ± 2mm là 10
giây ± 2 giây.
7.2.3 Ghi
lại lực cần thiết để xuyên sâu đến 25mm và thời gian thử nghiệm, được tính kể
từ khi xi măng bắt đầu trộn với nước đến thời điểm tác dụng lực.
7.2.4 Tính
cường độ kháng xuyên bằng cách chia trị số lực xuyên ghi nhận được cho diện
tích đầu mũi kim và ghi kết quả tính toán với độ chính xác tới 0,1 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích – Chỉ dẫn về
thời điểm thử:
- Đối với các
hỗn hợp bê tông thông thường trong điều kiện nhiệt độ phòng thí nghiệm (27
C ± 2oC),
thì lần cắm kim xuyên đầu tiên nên tiến hành sau 3 ¸ 4 giờ tính từ khi xi
măng tiếp xúc với nước. Các lần thử nghiệm tiếp theo được thực hiện sau các
khoảng thời gian từ 0,5 ¸ 1 giờ.
- Đối với các
hỗn hợp bê tông có sử dụng phụ gia rắn nhanh, hoặc ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ
phòng thí nghiệm, thì nên tiến hành lần thử đầu tiên sau 1 ¸ 2 giờ kể từ khi xi
măng tiếp xúc với nước và khoảng thời gian giữa các lần thử tiếp theo là 0,5
giờ.
- Đối với các
hỗn hợp bê tông có sử dụng phụ gia chậm đông kết, hoặc ở nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm, thì lần thử đầu tiên có thể lùi lại
đến thời điểm thời gian thử nghiệm đạt 4 ¸ 5 giờ.
- Trong mọi trường hợp, khoảng thời gian giữa các lần thử
có thể được điều chỉnh nếu cần, tuỳ theo tốc độ đông kết của hỗn hợp vữa sao
cho có thể đạt được số lần cắm kim xuyên yêu cầu.
7.3 Số lần
thử xuyên kim yêu cầu
Thực hiện ít
nhất 6 lần thử xuyên kim cho mỗi mẫu thử xác định thời gian đông kết, với các
khoảng thời gian có trị số sao cho có thể xây dựng được một đường cong hợp lí
thể hiện quan hệ giữa cường độ kháng xuyên và thời gian thử nghiệm (xem chú
thích ). Tiếp tục thử nghiệm cho đến khi có ít nhất một chỉ số cường độ kháng
xuyên bằng hoặc vượt giá trị 27,6 MPa.
Chú thích - Một đường
cong hợp lý là đường cong thể hiện sự phát triển tổng thể của cường độ kháng
xuyên và bao gồm tất cả các điểm số liệu trước và sau thời gian bắt đầu và kết
thúc đông kết. Đối với các hỗn hợp đông kết bình thường, các điểm thử nghiệm
thường được lấy sau những khoảng thời gian bằng nhau.
8 TÍNH TOÁN
KẾT QUẢ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các sai số có
thể xuất hiện bởi các yếu tố như: sự gia tăng nội ma sát do các hạt thô trong
vữa; sự có mặt của các lỗ rỗng lớn trong khu vực cắm kim xuyên; sự giao thoa
các dấu vết do kim xuyên để lại bởi khoảng cách giữa chúng quá gần nhau; không
đảm bảo sự vuông góc của kim xuyên so với bề mặt vữa trong quá trình thử xuyên;
nhầm lẫn khi đọc trị số lực xuyên; độ sâu xuyên không đồng đều; hoặc tốc độ gia
tăng lực xuyên không đồng đều.
8.2 Xác định
thời gian đông kết
8.2.1 Xác
định thời gian bắt đầu đông kết
Từ điểm ứng
với cường độ kháng xuyên bằng 3,5 MPa trên trục tung kẻ 1 đường thẳng song song
với trục hoành cho giao nhau với 3 đường cong đã vẽ theo mục 8.1. Từ các điểm
giao nhau này dóng các đường kẻ song song với trục tung, cắt trục hoành tại các
điểm tương ứng 3 kết quả thời gian bắt đầu đông kết của 3 mẫu thử song song,
tính chính xác đến 5 phút.
8.2.2 Xác định thời
gian kết thúc đông kết
Từ điểm ứng
với cường độ kháng xuyên bằng 27,6 MPa kẻ 1 đường thẳng song song với trục
hoành cho cắt với 3 đường cong đã vẽ theo mục 8.1. Từ các điểm giao nhau này
dóng các đường kẻ song song với trục tung, cắt trục hoành tại các điểm tương
ứng 3 kết quả thời gian kết thúc đông kết của 3 mẫu thử song song, tính chính
xác đến 5 phút.
Thời gian bắt
đầu và kết thúc đông kết của hỗn hợp bê tông là giá trị trung bình của 3 mẫu
thử song song, làm tròn đến 5 phút.
9 BÁO CÁO KẾT
QUẢ THỬ
Trong báo cáo
kết quả thử cần có các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ mác và loại
chất kết dính, lượng dùng chất kết dính, lượng dùng cốt liệu mịn và cốt liệu
thô trong 1 m3 bê tông, đường kính hạt danh định lớn nhất của cốt
liệu và tỷ lệ nước/xi măng hoặc tỷ lệ nước/chất kết dính;
+ tên, loại,
và lượng phụ gia hoá học (nếu có);
+ độ sụt của
hỗn hợp bê tông;
+ hàm lượng
bọt khí của hỗn hợp bê tông (nếu có yêu cầu);
+ nhiệt độ
của vữa sau khi sàng;
- điều kiện
thử nghiệm và nhiệt độ môi trường trong quá trình thử nghiệm;
- ngày thí
nghiệm;
- tiêu chuẩn
áp dụng;
- kết quả
thử nghiệm bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ thời gian
bắt đầu và kết thúc đông kết của hỗn hợp bê tông, tính bằng giờ và phút;
- tên người
thử, người kiểm tra và cơ quan thí nghiệm.
Ví dụ báo cáo
kết quả thử cho ở phụ lục A (để tham khảo).
PHỤ
LỤC A
(THAM
KHẢO)
VÍ DỤ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỬ
KẾT QUẢ THỬ THỜI GIAN ĐÔNG KẾT CỦA HỖN HỢP BÊ TÔNG
Testing Results on
Time of Setting of Concrete Mixture
Đơn vị đặt hàng - Client
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trình - Project
:
Ngày thí nghiệm - Testing date :
Phương pháp thử - Testing method: TCXDVN… :2006
CÁC THÔNG TIN VỀ HỖN
HỢP BÊ TÔNG
Technical information
on con. mixture
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Items
Đơn vị
Unit
Khối lượng
Cấp phối bê tông (cho 1 m3) - Mix design (per1m3)
- Ximăng Nghi Sơn
PCB40 - Nghi Son PCB 40 Ce.
Kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát vàng sông Lô - Lo River Sand
Kg
760
-
Đá
dăm mỏ Thống Nhất - Thong Nhat Coarse Agg.
Dmax = 20 mm
Kg
1040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lít
210
- Phụ gia - Admixture
Lít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ N/XM – W/C ratio:
0,6
- Độ sụt HHBT
- Slump of con. mixture
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Testing results
Thời gian
Tiết diện kim
Needle sect.
Lực xuyên
Penetration force
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Penetration
resistance (N/mm2)
Giờ-Hrs
mm2
M1
M2
M3
M1
M2
M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
3,5
645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
380
0,6
0,5
0,6
4,0
323
500
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,4
1,6
4,5
161
560
520
590
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
5,0
65
430
390
450
6,6
6,0
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
390
360
420
12,2
11,3
13,1
6,0
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
340
19,4
17,5
21,3
6,5
16
480
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,0
28,1
30,6
Nhiệt độ vữa sau khi sàng:
Mortar temper, after sieving:
290C
Nhiệt độ không khí:
Ambience temperrature:
25 ¸ 29 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu
đông kết, giờ:
ph
Thời gian kết thúc
đông kết, giờ:
ph
Final setting time,
hrs:min
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
M1
M2
M3
4:25
4:30
4:30
6:25
6:30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình: 4:30
Average
Trung bình:
6:25
Average
Ghi chú : Thí nghiệm đã được tiến hành trong
điều kiện phòng thí nghiệm,
Remark: Test was carried out in
labaratory condition.
.................,
ngày ....... tháng........ năm..............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan kiểm tra
Tested by
Checked by
Authorization