Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244:1986 về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần - quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng

Số hiệu: TCVN4244:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1986 Ngày hiệu lực:
ICS:53.020 Tình trạng: Đã biết

Đường kính cáp, mm

Số lần mỗi tao phải đan không được nhỏ hơn

Đến 15

Từ 15 đến 28

Từ 28 đến 60

4

5

6

 

5.2.6 Số lượng khoá cáp phải được xác định khi thiết kế nhưng không được ít hơn 3.

Khoảng cách giữa các khoá cáp và khoảng cách từ đầu cáp đến khoá cáp gần nhất không được nhỏ hơn 6 lần đường kính cáp.

5.2.7 Cố định cáp lên tang phải đảm bảo chắc chắn và dễ thay thế. Số lượng tấm kẹp dùng để kẹp đầu cáp lên tang không được ít hơn 2.

Chiều dài tự do còn lại của cáp tính từ tấm kẹp gần nhất trên tang không được nhỏ hơn hai lần đường kính cáp. Không được cuộn đầu cáp tự do thành vòng ở phía dưới hoặc xung quanh tấm kẹp.

5.2.8 Cáp dùng để mang kim loại đốt nóng và kim loại nóng chảy hoặc xỉ lỏng phải có thiết bị che chắn chống tác dụng trực tiếp của bức xạ nhiệt và kim loại lỏng bắn vào.

5.2.9 Các cáp thép dùng để mang tải, nâng cần, giữ cột, cáp kéo phải được tính như thiết kế và trước khi lắp vào thiết bị nâng.

Phải tính cáp theo công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P - lực kéo đứt cáp (N hoặc KG);

S – lực kéo lớn nhất tác dụng lên cáp (N hoặc KG);

K - hệ số dự trữ bền của dây, phụ thuộc vào công dụng và chế độ làm việc của thiết bị nâng. Hệ số K lấy theo bảng 5.2.9.

Bảng 5.2.9 – Hệ số dự trữ bền nhỏ nhất của cáp

Số thứ tự

Công dụng của cáp

Dạng dẫn động và chế độ làm việc

Hệ số dự trữ

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

1

 

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

4

 

 

5

 

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

9

10

Nâng cần và nâng tải

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gầu ngoạm

 

 

Giữ cột của

- Thiết bị nâng hoạt động thường xuyên

- Thiết bị nâng hoạt động dưới 1năm

Cáp ray của máy treo

- Hoạt động thường xuyên

- Hoạt động 1 năm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cáp nâng người

Cáp dùng để lắp ráp thiết bị nâng

Cáp neo cho cáp ray của máy trục cáp

Cáp nâng hạ cần ngoài tấm với làm việc

-           Tay

-           Máy: Nhẹ

Trung bình

Nặng và rất nặng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Có hai động cơ riêng biệt

- Có một động cơ

- Có một cáp và một động cơ

4

5

5,5

3,5

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

5

3,5

 

 

 

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

9

4

6

3,5

 

5.2.10 Tính toán dây mang tải làm bằng cáp thép phải được tiến hành theo công thức quy định trong điều 5.2.9 có tính đến số nhánh dây và góc nghiêng của dây so với phương thẳng đứng theo phụ luc 3.

Khi tính toán dây mang tải thông dụng phải lấy góc giữa các nhánh bằng 900. Đối với dây dùng đề mang một tải nhất định lúc tính toán lấy góc giữa các nhánh bằng góc thực tế.

Cáp dùng để buộc hoặc móc tải hệ số dự trữ bền không được nhỏ hơn 6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.11 Cáp thép phải loại bỏ theo quy định ở phụ lục 4 củạ tiêu chuẩn này.

5.2.12 Dây sợi gai và sợi bông chỉ cho phép dùng để buộc tải và đan lưới để nâng những tải có kích thước không lớn hoặc dùng để làm dây nâng tải ở những thiết bị nâng dẫn động bằng tay.

5.2.13 Tính toán dây buộc, móc tải bằng dây sợi gai hoặc sợi bông cũng tiến hành theo công thức quy định ở điều 5.2.9 và lấy hệ số dự trữ bền không được nhỏ hơn 8.

5.2.14 Cho phép dùng dây sợi tổng hợp để làm dây buộc tải. Việc tính toán chế tạo, thử nghiệm và loại bỏ loạiđây này phải quy định ở điều kiện kĩ thuật.

5.3. Xích

5.3.1 Cho phép dùng xích tấm, xích hàn và xích dập làm dây nâng và dây buộc tải.

5.3.2 Xích dùng cho thiết bị nâng phải có chứng từ kĩ thuật, nếu không có phải thử nghiệm trước khi đưa vào sử dụng.

5.3.3 Khi tính toán hoặc chọn xích phải kiểm tra xích theo công thức quy định ở điều

5.2.9. Hệ so dự trữ bền của xích tấm không được nhỏ hơn chỉ dẫn động bằng máy và không nhỏ hơn 3 khi dẫn động bằng tay. Hệ số dự trữ bền của xíh hàn và xích dập không được nhỏ hơn giá trị trong bảng 5.3.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5.3.3 – Hệ số dự trữ bền của xích hàn và xích dập

Số thứ tự

Công dụng của xích

K

Khi dẫn động bằng tay

Khi dẫn động bằng máy

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

 

2

Xích nâng tải

Trên tang trơn

Trên đĩa xích chính xác

Xích mang tải

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

5

 

6

8

5

 

5.3.4 Cho phép nối xích bằng cách rèn hoặc hàn điện các mắt xích mới hoặc dùng các mắt xích chuyên dùng. Sau khi nối xích phải tiến hành khám nghiệm theo quy định ở điều 6.3.27.

5.4. Tang, ròng rọc và đĩa xích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D ≥ d(c - 1)

Trong đó:

D - đường kính tang, ròng rọc xác định theo đáy rãnh;

d - đường kính cáp;

c - hệ số phụ thuộc vào loại thiết bị nâng và chế độ làm việc của chúng, xác định theo Bảng 5.4. l.

Cho phép:

- Đường kính tang nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức trên đến 15%. - đường

kính ròng rọc cân bằng hoặc ròng rọc đôi hướng nhỏ hơn giá trị xác định công thức trên đến 20%.

- Đường kính tang của palăng điện và cần trục nhỏ hơn giá trị xác định theo công thức trên đến 40%.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số thứ tự

Thiết bị nâng

Dạng dẫn động

Chế độ làm việc

Hệ số C

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 


3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

6

Thiết bị nâng các loại trừ cần trục palăng và điện tời

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Cần trục

Cơ cấu nâng tải và nâng cần

 

 

Cơ cấu lắp máy trục

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Palăng điện

Tời gàu ngoạm

-           Của cần trục

-           Của thiết bị nâng ở mục 1

Ròng rọc gầu ngoạm

Tời để nâng:

- Tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tay

- Máy

 

- Trung bình

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Tay

- Máy

 

 

 

 

- Tay

- Máy


-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

-

- Tay

- Máy

- Tay

- Máy

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trung bình

- Nặng

- Rất nặng

 

 

 

 

 

- Trung bình

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Rất nặng

 

 

-

-


-

-

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

-

-

18

20

 

25

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

16

16

 

18

20

25

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

16

 

 

20

30

 

18

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

25

 

5.4.2 Đường kính của tang, ròng rọc cuộn xích hàn phải đảm bảo:

a. Không nhỏ hơn 20 lần đường kính thép làm mắt xích khi dẫn động bằng tay.

b. Không nhỏ hơn 30 lần đường kính thép làm mắt xích khi dẫn động bằng máy.

5.4.3 Khi làm việc phải có ít nhất hai mắt xích ăn khớp với hai răng của đĩa xích.

5.4.4 Khả năng chứa cáp của tang phải đảm bảo sao cho khi bộ phận mang tải ở vị trí thấp nhất theo tính toán trên tang vẫn còn lại ít nhất là l,5 vòng cáp hoặc xích (không tính những vòng nằm dưới tấm kẹp).

5.4.5 Khi cuộn một lớp cáp phải dùng tang để cắt rãnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành phải cao hơn lớp cáp hoặc xích trên cùng một khoảng không nhỏ hơn hai lần đường kính cáp hoặc một lần chiều rộng mắt xích.

5.4.7 Đối với thiết bị nâng dùng gầu ngoạm có tang cuộn một lớp cáp và các thiết bị nâng chuyển dùng khi làm việc có khả năng cáp bị giật cục hoặc lỏng thì tang phải có rãnh sâu không nhỏ hơn 0,5 đường kính cáp hoặc phải có thiết bị xếp cáp.

5.4.8 Đối với thiết bị nâng dẫn động bằng máy có tang cuộn nhiều lớp phải đảm bảo các lớp cáp xếp đúng.

5.4.9 Ròng rọc của palãng nâng cần và ròng rọc của palăng nâng tải (khi cần thiết) ở những vị trí cáp có thể trượt ra khỏi rãnh phải có thiết bị chống trượt cáp

5.5. Phanh

5.5.1 Các cơ cấu nâng tải của thiết bị nâng dẫn động bằng máy ( trừ các trường hợp ở điều

5.5.4) và cơ cấu thay đổi tầm với phải được trang bị phanh thường đóng tự động, mở khi mở dẫn động.

5.5.2 Cơ cấu nâng tải dẫn động bằng tay phải được trang bị phanh tự động (hoạt động dưới tác dụng của tải).

5.5.3 Cơ cấu nâng tải hoặc nâng cần bằng xilanh khí nén hoặc thuỷ lực phải có van một chiều chống hiện tợng tự hạ tải hoặc hạ cần khi áp suất trong hệ thông khí nén và thuỷ lực bị giảm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.5 Không được phép sử dụng phanh thường đóng không điều khiển ở cơ cấu nâng tải và nâng cần, trù trường hợp phanh đó được dùng làm phanh phụ trong trường hợp này khi tính toán chỉ tính phanh chính.

5.5.6 Đối với gầu ngoạm có 2 tang dẫn động điện riêng mỗi dẫn động phải có một phanh. ở dẫn động và tang giữ gầu ngoạm cho phép sử dụng phanh điều khiển bằng bàn đạp hoặc nút bấm. Khi thiết bị bảo vệ điện làm việc hoặc ngắt dòng vào mạch thì phanh phải tự động đóng ngay cả khi bàn đạp đang ở trạng thái làm việc.

5.5.7 Đối với cơ cấu nâng tải và nâng cần dùng khớp nối cứng để liên kết giữa tang động cơ cho phép đúng nửa khớp nối phía bện hộp giảm tốc làm bánh phanh. Đối với các cơ cấu sử dụng li hợp bánh phanh phải được cố định trực tiếp trên tang hoặc trên trục có liên kết động học cứng với tang.

5.5.8 Phanh của cơ cấu nâng tải (trừ các trường hợp nêu ở điều 5.5.11 của tiêu chuẩn này) phải có mômen phanh với hệ số dự trữ không nhỏ hơn giá trị trong bảng 5.5.8 phụ thuộc vào chế độ làm việc và dạng dẫn động.

Hệ số dự trữ phanh là tl số giữa mômen phanh với mômen tĩnh do tải làm việc lớn nhất gây ra trên trục phanh.

Bảng 5.5.8

Loại dẫn động của cơ cấu

Chế độ làm việc

Hệ số dự trữ phanh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy

Nhẹ Nhẹ

Trung bình

Nồng

Rất nồng

1,5

1,5

1,75

2,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

5.5.9 Cơ cấu nâng của máy trục luyện kim chuyên dùng để vận chuyển kim loại nóng chảy phải được trang bị hai phanh hoạt động độc lớp với nhau.

Cơ cấu nâng của máy trục luyện kim dùng để vận chuyển kim loại nóng chảy phải được trang bị hai phanh.

5.5.10 Khi có hai phanh thì một phanh phải đặt theo quy định ở điều 5.5.7 còn phanh thứ hai đặt trên trục động cơ điện hoặc trên một trục khác của cơ cấu.

Các phanh phải đặt sao cho khi kiểm tra độ tin cậy của một trong hai phanh thì dễ dàng làm mất tác dụng của phanh kia.

5.5.11 Khi dẫn động có hai phanh hoặc nhiều phanh, hệ số dự trữ phanh của mỗi phanh không được nhỏ hơn l,25.

Đối với cơ cấu nâng có hai dẫn động mỗi dẫn động phải lắp ít nhất một phanh với hệ số dự trữ phanh không nhỏ hơn l,25. Trong trường hợp cơ cấu có hai hoặc nhiều dẫn động được trang bị hai phanh hệ số dự trữ của mỗi phanh không được nhỏ hơn l,l.

Khi dẫn động có từ hai phanh trở lên thì hệ số dự trữ phanh được xác định với gỉả thiết rằng toàn bộ tải được giữ bằng một phanh.

5.5.12 Đối với cơ cấu nâng có hai dẫn động thì các dẫn động phải được liên kết động học cứng với nhau loại trừ khả năng tải tự rơi khi một trong hai dẫn động bị hỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với cơ cấu nâng dẫn động bằng tay thì một trong các phanh có thể thay bằng truyền động tự hãm. Đối với thiết bị nâng có dẫn động thuỷ lực thì van một chiều được coi là phanh thứ hai.

5.5.14 Hệ số dự trữ phanh của cơ cấu thay đổi tầm với không được nhỏ hơn l,5. Lúc đó mômen tĩnh trên trục phanh do trọng lượng của cần, của đối trọng, tải làm việc lớn nhất và gịó gây ra khi thiết bị nâng ô trạng thái làm việc phải xác định khi cần nằm ở vị trí mà mômen có giá trị lớn nhất.

Để giảm tải trọng động lên cơ cấu nâng cần cho phép đặt hai phanh. Trong trường hợp này hệ số dự trữ phanh của một phanh không được nhỏ hơn l,l, còn của phanh còn lại không được nhỏ hơn l,25 và các phanh phải làm việc tự động.

5.5.15 Phải đặt phanh cho cơ cấu di chuyển trong các trường hợp sau:

a. Thiết bị nâng làm việc ngoài trời.

b. Thiết bị nâng làm việc trong nhà di chuyển theo đường ray đặt trên mặt đất.

c. Thiết bị nâng di chuyển theo đường ray đặt trên cao với vận tốc di chuyển không lớn hơn 32 m/phút.

5.5.16 Những cơ cấu quay dẫn động bằng máy phải được trang bị phanh.

5.5.17 Cơ cấu di chuyển của các cần trục ôtô, cần trục bánh hơi phải được trang bị phanh thường mở có điều khiển. Trong trường hợp này phải có thiết bị định vị phanh ở vị trí đóng. Thiết bị này có thể được đạt ở trên tay gạt hoặc bàn đạp điều khiển phanh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.18 Đối với cơ cấu di chuyển của những thiết bị nâng làm việc ngoài trời phanh giữ được thiết bị khi lực gió cho phép lớn nhất tác dụng.

Phanh của cơ cấu quay phải đúng phần quay của thiết bị nâng trong quãng đường phanh cho phép của đầu cần khi gió tác động theo hướng quay và góc nghiêng cho phép trong trạng thái làm việc, đồng thời phải đảm bảo phanh từ từ khi không có gió.

5.5.19 Không được dùng truyền động trục vít để thay phanh ở các cơ cấu của thiết bị nâng có dẫn động bằng máy.

5.5.20 Không được để nước hoặc dầu, mỡ dây lên bánh phanh.

5.6. Bánh xe di chuyển

5.6.1 Bánh xe của cơ cấu di chuyển của các thiết bị nâng và xe con của chúng phải được chế tạo và lắp đặt sao cho loại trừ được khả năng trượt bánh xe ra.

5.6.2 Cho phép sử dụng bánh xe không có thành bên ở các cầu trục và cần trục công xơn di động khi chúng có thiết bị chống trượt bánh xe khỏi ray.

5.6.3 Cho phép sử dụng bánh xe có một thành bên trong các trường hợp sau:

a. Đường ray nằm trong một mặt phẳng mặt trên mặt đất và khoảng hai ray không vượt quá 4m. Bánh xe của cần trục tháp nhất thiết phải có hai thành bên không phụ thuộc vào khổ rộng của đường.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Máy trục chạy theo ray đặt trên mặt đất mỗi phía có hai ray và thành các bánh xe ở ray này ngược với thành bên của bánh xe ở ray kia.

d. Xe con treo di chuyển theo một ray.

Đối với bánh xe có một thành bên của các máy trục có chân chiều rộng xe không kể hai thành bên phải lớn hơn chiều rộng của mặt ray một khoảng nhỏ hơn 30 mm.

5.7. Đối trọng và ổn trọng

5.7.1 Đối trọng và ổn trọng phải có trọng lượng không thay đổi. Cấm dùng đất, cát để làm đối trọng hoặc ổn trọng.

5.7.2 Đối với các cần trực tháp đối trọng và ổn trọng phải được đánh dấu việc chế tạo và lắp đặt chúng phải tiến hành theo bản vê thiết kế của cơ quan thiết kế

5.7.3 Những đối trọng di động phải tự động di chuyển theo sự thay đổi tầm với hoặc phải có bộ phận chỉ vị trí của đối trọng phụ thuộc vào tầm với và đặt ở chỗ nhân điều khiển thiết bị dễ nhìn thấy.

5.8. Các cơ cấu và thiết bị điều khiển

5.8.1 Thiết bị điều khiển của thiết bị nâng phải được chế tạo và lắp đặt sao cho điều khiển thuận lợi và không gây cản trở việc theo dõi tải và bộ phận mang tải. Hướng chuyển động của tay gạt, cận gạt và vô lăng phải tương ứng với hướng chuyển động của cơ cấu được điều khiển. ở mỗi thiết bị điều khiển phải có kí hiệu (chữ mũi tên hợc màu sắc) để phân biệt rõ từng động tác: cần gạt, vô lăng phải được định vị ở từng vị trí. mũi tên hoặc màu sắc) để phân biệt rõ cho từng động tác; cần gạt, tay gạt, vô lăng phải được định vị ở từng vị trí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị điều khiển phải được treo sao cho điều khiển đứng ở vị trí an toàn so với tải.

5.8.3 Thiết bị nâng có nhiều nhược điểm điều khiển thì phải có khoá liên động loại trừ khả năng đồng thời điều khiển thiết bị từ nhiều điểm điều khiển.

5.9. Buồng điều khiển

5.9.1 Buồng điều khiển phải được đặt ở vị trí mà công nhân điều khiển thiết bị nâng có thể theo dõi được tải trọng suốt quá trình móc, đi chuyển và hạ tải. Cho phép loại trừ yêu cầu đó đối với cần trục tháp, cần trục dạng tháp và cần trục chân đế.

5.9.2 Buồng điều khiển phải được bố trí sao cho khi thiết bị nâng làm việc ở tầm với nhỏ nhất không va đập vào buồng điều khiển.

5.9.3 Buồng điều khiển của máy trục kiểu cầu phải được treo về phía không có đường dât dẫn điện trần. Nếu điều kiện bắt buộc phải treo buồng điều khiển ở phía có đường dây điện trần thì phải có biện pháp che chắn không để công nhân tiếp xúc đường dây điện đó.

5.9.4 Buồng điều khiển của máy trục kiểu cầu và cần trục công xơn di động dẫn động phải đặt dưới hành lang của cầu hoặc công xơn và phải có thang.

Đối với cầu trục cho phép treo buồng điều khiển vào khung của xe con. Trong trường hợp này lối ra từ buồng điều khiển lên hành lang của cầu phải đi qua sàn xe con hoặc theo thang có bao che ở bên ngoài.

5.9.5 Buồng điều khiển không nhỏ hơn 1800 mm. Đối với những điều khiển chuyển ở tư thế ngồi thì độ cao củạ buồng không được nhỏ hơn 150mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.7 Buồng điều khiển của những thiết bị nâng làm việc ngoài trời phải được che kín mọi phía và có mái che nắng,. mưa, gió. Cửa ánh sáng cảa buồng điều khiển phải làm bằng kính chuyên dùng, khi vỡ không tạo thành mảnh nhọn.

5.9.8 Buồng điều khiển của những thiết bị nâng làm việc trong nhà phải được che kín khi nhiệt độ cao hơn 400 C hoặc trong nhà có nhiều bụi hoặc các chất độc hại. Cho phép làm buồng hở trong điều kiện bình thường.

Đối với buồng đièu khiển hở không nhất thiết phải có mái che ở trên, nhưng phải bao che kín xung quanh đến chiều cao không thấp hơn l m (đối với buồng điều khiển có thể đứng) và không thấp hơn 0,8 m (đối với buồng điều khiển ngồi).

5.9.9 Nếu khoảng cách giữa mặt sau của buồng điều khiển với các chướng ngại vật nhỏ hơn 400 mm thì toàn bộ mặt sau và một phần (khoảng 400 mm) của hai bên tiếp giáp với mặt sau phải được bao che kín đến 1800 mm.

5.9.10 Kính ở buồng điều khiển phải được lắp sao cho đảm bảo lau được cả mặt trong và mặt ngoải hoặc có thiết bị lau kính. Các kính lắp ở phần thấp mà công nhân có thể đạp lên phải có lới bảo vệ.

Kính của các buồng điều khiển ngoài trời phải được lắp các tấm chống nắng.

5.9.11 Cửa vào buồng điều khiển phải dùng loại cửa bản lề hoặc cửa trượt và phải có chốt ở phía trong. Đối với cửa bản lề phải mở vào phía trong trừ cần trục tự hánh và các buồng điều khiển có chiếu nghỉ hoặc sàn được che chắn trước lối vào.

Cửa buồng điều khiển của thiết bị nâng làm việc ngoài trời phải có khóa. Không cho phép làm lối vào buồng điều khiển bằng cửa nắp ở sàn.

5.9.12 Lối vào buồng điều khiển phải tự do, không được đặt các thiết bị chắn ngang. Không cho phép để cáp nâng tải và nâng cần đi qua buồng điều khiển đồng thời không cho bố trí tăng cuộn cáp nằm trong buồng điều khiển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9.14 Trong buồng điều khiển phải có ghế cố định cho công nhân điều khiển ngồi. Ghế phải có cấu tạo và bố trí sao cho công nhân ngồi thao tác thuận tiện và dễ dàng theo dõi được tải trọng suốt quá trình nâng chuyển. Ghế phải điều chỉnh được theo chiều cao và theo mặt nằm ngang.

Trong những trường hợp đặc biệt cần thiết có thể làm ghế ngồi cùng bàn điều khiển quay hoặc buồng điều khiển quay.

5.9.15 Những buồng điều khiển của các thiết bị nâng làm việc trong môi trường độc hại phải có cấu tạo và trang bị kĩ thuật vệ sinh đảm bảo các yếu tố độc hại trong buồng điều khiển không vượt quá tiêu chuẩn vệ sinh do Bộ Y tế quy định.

5.10. Sàn, hành lang và cầu thang:

5.10.1 Tất cả các cầu trục và cần trục công xơn di động trừ các máy trục nói ở điều 5.l0.4 phải có hành lang hoặc sàn đi lại phục vụ dễ dàng các cơ cấu, thiết bị của máy trục.

5.10.2 Cần trục tháp và cần trục chân đế phải có lối đi lại dễ dàng, thuận tiện từ mặt đất lên tháp, vào buồng điều khiển và lên các thang đặt cao hơn chân đế.

Đối với cần trục phải có lối đi lại thuận tiện, an toàn tới xe con.

5.10.3 Trên các cần trục chân đế phải đảm bảo lối ra an toàn từ thang của chân đê sang sàn hành lang nằm quanh đấu của chân đế trong vị trí bất kì nào của phần quay. Khoảng cách từ mặt sản hành lang bao quanh đáu của chân đế tới các phần nhô xuống thấp nhất của phần quay không được nhỏ hơn 1800 mm. ở bất kì vị trí nào của phần quay cần trục chân đế cũng phải có lối đi từ chân đế đế sang phần quay.

5.10.4 Không bắt buộc phải có hành lang và sàn thao tác trên các máy trục một dầm dẫn động bằng tay hoặc bầng điện và trên các máy trục treo hai dầm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Không nhỏ hơn 500 mm đối vớitrường hợp có trục truyền động.

b. Không nhỏ hơn 400 mm đối vớitrường hợp không có trục truyền động.

Đối với máy trục có bố trí cáp lấy điện ở phía trên hành lang thì chiều rộng lối đi lại giữa lan can và thiết bị đỡ cáp lấy điện, giữa lan can và thiết bị đóng ngắt điện không được nhỏ hơn 400 mm.

5.10.6 Phải có hành lang ở hai phía của khẩu độ đi dọc theo đường ray của những cầu trục làm việc trong nhà có chế độ làm việc rất nồng hoặc của những cần trục có chế độ làm việc nồng và trung bình nhưng có từ hai chiếc trở lên cùng làm việc trên một đường.

Trên tất cả các cầu cạn phải có hành lang đi lại dọc theo các đường ray.

Hành lang đi lại dọc đường ray cần trục phải có lan can ở phía trong và ở phía ngoài nếu không có tường. Hành lang treo các cầu cạn ngoài trời chỉ cần làm lan can ở phía ngoài.

Chiều rộng của hành lang đi lại không được nhỏ hơn 500 mm, chiều cao không nhỏ hơn 1800 mm. Không được để đoạn hành lang ở cạnh cột thiếu lan can. Chiều rộng của hành lang trong khoảng 1 m tính từ cột phải bằng chiều rộng của lối đi qua thân cột.

Mỗi hành lang phải có các lối đi ra thang cách nhau không quá 200 m.

5.10.7 Trong các nhà đặt máy trục một dầm và máy trục treo hai dầm không có hành lang và sàn để phục vụ các cơ cấu phải có sàn sửa chữa cho phép đi lại dễ dàng và an toàn tới các cơ cấu và thiết bị điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho phép dùng sản di động để thay thế sàn sửa chữa cố định.

5.10.8 Đối với cầu trục điều khiển từ buồng điều khiển phải được trang bị buồng hoặc sàn bảo dưỡng cáp lấy điện chính và thiết bị tiếp điện nếu chúng nằm thấp hơn hành lang cầu trục.

Buồng phục vụ cáp lắý điện phải có lan can cao từ 1 m trở lên và che kín một đoạn 100 mm ở phía dưới.

Lối vào từ cấu xuống buồng để bảo dưỡng cáp lấy điện chính phải có nắp đậy.

5.10.9 Phải có sàn đỡ và thang cố định lên buồng điều khiển của cẩu trục, cần trục công xơn di động và xe con nâng tải dẫn động điện di chuyển theo đường ray ở trên cao khoảng cách từ mặt sàn đỡ đến phần thấp nhất của mái che hoặc của các kết cấu khác không được nhỏ hơn 1800 mm. Mặt sàn đỡ phải nằm ở cùng độ cao với mặt sàn của buồng điều khiển hoặc của mặt chiếu nghỉ buồng điều khiển. Khe hở giữa sàn đỡ và chiếu nghỉ của buồng điều khiển khi máy trục ngừng không được nhỏ hơn 60 mm và không được lớn hơn 150 mm.

Nếu mặt sàn đỗ nằm cùng độ cao với sàn buồng điều khiển mà không đảm bảo độ cao tối thiểu 1800 mm thì cho phép bố trí mặt sàn đỡ nằm thấp hơn sàn buồng điều khiển đến 250 mm. Khi sàn đỗ thấp hơn sàn buồng điều khiển cho phép buồng điều khiển chồm lên sàn đỗ nhưng không vượt quá - 400 mm khi giảm lò xo giảm xóc đã bị nén hoàn toàn. Trong trường hợp đó, khoảng cách giữa sàn đỗ và phần dưới của buồng điều khiển theo phương thẳng đúng không được nhỏ hơn 100 mm, khoảng cách giữa buồng điều khiển và lan can của sàn đỗ không được nhỏ hơn 400 mm và khoảng cách tù buồng điều khiển đến che chắn của sàn đỗ ở phía lối vào buồng điều khiển không được nhỏ hơn 700 mm.

5.10.10 Sàn hành lang, sàn sửa chữa và sàn đỡ phải được làm bằng kim loại hoặc gỗ tốt.

Phải đặt tấm sàn trên toàn bộ chiều dài và chiều rộng của hành lang hoặc của sàn đỗ và sàn sửa chữa. Tấm sàn kim loại phải có cấu tạo tăng ma sát không trượt chân. Nếu dùng tấm kim loại có lỗ để làm sàn thì một kích thước của lỗ không được lớn hơn 20 mm.

5.10.11 Sàn và hành lang trên thiết bị nâng, các dầm của của cầu trục, sàn va hành lang dùng để phục vụ thiét bị nâng phải có lan can cao l m và che kín một đoạn 100mm ở phía dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.12 Thang đi từ sàn nhà lên sàn và hành lang của thiết bị nâng phải có chiều rộng không nhỏ hơn 600mm chiều rộng của thang đặt trên thiết bị nâng (trừ các thang thấp hơn l,5m) không được nhỏ hơn 500 mm. Thang thấp hơn l,5 m đặt trên thiết bị nâng và những thang đi từ buồng điều khiển sang hành lang của cầu trục hoặc cần trục con sơn. di động phải có chiều rộng không nhỏ hơn 350 mm.

5.10.13 Khoảng cách giữa các bậc thang không được lớn hơn 300 mm. Khoảng cách giữa các bậc thang phải bằng nhau ở trên toàn bộ chiều cao của thang. Các bậc thang thẳng đúng phải cách kết cấu kim loại của thiết bị nâng một khoảng cách không nhỏ hơn 150 mm.

5.10.14 Thang để đi từ sàn nhà lên sàn đỡ, sàn sửa chữa và hành lang đi dọc đường ray của máy trục phải đăt sao cho loại trừ được khả năng máy trục hoặc buồng điều khiển của nó kẹp người đang lên trên thang.

Góc nghiêng so với phương nằm ngang của các thang đó không được lớn hơn 600.

5.10.15 Thang nghiêng có góc nghiêng so với phương nằm ngang không lớn hơn 50 phải có lan can. Các bậc thang phải có chiều rộng không được nhỏ hơn 120 mm làm từ các tấm thép có khía nhám. Những bậc thang trước đây làm bằng các thanh sắt thì không phải làm lại.

5.10.16 Trên các thang thẳng đứng hoặc thang có góc nghiêng so với phương nằm ngang lớn hơn 750 cao hơn 5 m phải bao che ở dạng vòng cung từ độ cao 3 m trở lên.

Khoảng cách giữa các vòng cung không được lớn hơn 800 mm và số lượng thanh dọc để liên kết các vòng cung với nhau không được ít hơn 3. Khoảng cách từ thang đến vòng cung không được nhỏ hơn 700mm nhưng không được lớn hơn 800mm khi bán kính vòng cung 350 - 400mm.

Đối với những thang đặt trong cột dạng mắt cáo có mặt cắt không lớn hơn 900 x 900 mm hoặc cột ống rỗng có đường kính không lớn hơn l000 mm thì không phải làm thang có bao che dạng vòng cung.

5.10.17 Khi thang cao hơn l0m phải làm chiếu nghỉ ở cách nhau 7: 8m. Khi thang nằm ở trong tháp rỗng có thể không phải làm chiếu nghỉ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11.1 Che chắn.

5.11.1.1. Phải dùng kim loại để che chắn những bộ phận chuyển động của thiết bị nâng.

Che chắn phải dễ dàng tháo, lắp, thuận lợi cho việc kiểm tra, tra dầu mỡ và phải đảm bảo an toàn. Nhất thiết phải che chắn các chỗ sau:

a. Truyền động bánh răng, xích và trục vít;

b. Khớp nối có bu lông hoặc chốt lồi ra ngoài;

c. Các khớp nối khác nằm ở chỗ người qua lại;

d. Tang cuộn cáp đặt cạnh chỗ làm việc của công nhân điều khiển thiết bị nâng hoặc ở lối đi lại (trong trường hợp này bao che phải đảm bảo không cản trở công nhân điều khiển theo dõi các cuộn lên tang).

e. Trục truyền động của cơ cấu di chuyển loại cầu trục có tần số quay từ 50vòng /phút trở lên. Những trục truyền động có tần số quay nhỏ hơn 50vòng/phút nằm ở cạnh cửa nắp ra hành lang cũng phải bao che;

Các trục của những cơ cấu khác của thiết bị nâng nằm ở lối đi lại của công nhân phục vụ phải được bao che.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11.1.3. ở những cho cáp nâng tải có thể tiếp xúc với cáp lấy điện chính hoặc phụ phải có thiết bị bảo vệ.

5.11.1.4. Bánh xe của những máy trục di chuyển theo ray (trừ cần trục đường sát) và các xe con của chúng phải được trang bị tấm chắn phòng ngừa các vật bánh xe khe hở giữa tấm chắn và mặt ray không được lớn hơn 10mm.

5.11.1.5. Cáp lấy điện chính đặt dọc theo đường ray thiết bị nâng và các thiết bị tiếp điện của chúng phải được bố trí hoặc che chắn sao cho người đứng ở trên cầu, cầu thang, sàn sửa chữa, sàn đỡ không chạm phải.

5.11.1.6. Các cáp lấy điện nằm trong thiết bị nâng (cáp lấy điện của nam châm điện dung để nâng tải, các cáp lấy điện có diện thể lớn hơn 42 V của những máy trục có buồng điều khiển di động) không được ngắt bằng công tắc liên động, cửa nắp phải được che chắn hoặc bố trí giữa các dàn của cầu sao cho những người phục vụ không chạm phải.

5.11.2 Các bộ phận đỡ, chặn, giảm xóc.

5.11.2.1. Máy trục kiểu cầu, cần trục công xơn di động, cần trục tháp, cần trục chân đế và máy trục cáp kể cả các xe tời phải được trang bị các bộ phận dở để phòng khi hỏng bánh xe hoặc gẫy trục bánh xe.

Đối với xe tời chạy trên một ray có buồng điều khiển kéo theo, thì bộ phận đỡ đặt trên xe con di chuyển của buồng điều khiển. Khi treo buồng điều khiển và cơ cầu nâng trên khung chung thì các bộ phận đỡ phải đặt trên từng xe con di chuyển.

Bộ phận đỡ phải nằm cách mặt ray một khoảng không lớn 20mm và phải được tính toán với tải lớn nhất có thể tác dụng lên chúng.

5.11.2.2. Đối với cần trục thay đổi tầm với phải có bộ phận chặn hoặc thiết bị khác chống lật cần. Đối với cần trục tháp có góc nghiêng so với phương nằm ngang của cần trục lớn 700 khi ở tầm với nhỏ nhắt phải có bộ phận chặn hoặc bộ phận khác chống lật cần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11.2.4. Những cần trục có bộ phận giảm xóc ở cơ cấu di chuyển phải có thiết bị làm mất tác dụng của bộ phận đó khi cần trục nâng chuyển.

5.11.2.5. ở hai đầu của đường ray phải có trụ chắn chống thiết bị nâng chạy ra khỏi ray.

5.11.2.6. Những thiết bị nâng dẫn động bằng máy và các xe con của chúng di chuyển đường ray phải được trang bị bộ phận giảm xóc giảm lực tác dụng lên thiết bị nâng và xe con khi chúng va đập vào trụ chắn hoặc va vào nhau.

5.11.3 Thiết bị tự động ngừng các cơ cấu

5.11.3.1. Những thiết bị nâng dẫn động điện phải được trang bị thiết bị để tự động ngừng các cơ cấu sau:

a. Nâng tải và nâng cần trước khi chúng đi tới trụ chắn;

b. Di chuyển của thiết bị nâng và của xe con trước khi chúng đi tới trụ chắn nếu vận tốc di chuyển của chúng vượt 32 m/phút;

c. Di chuyển của cần trục tháp, cổng trục và cầu bốc xếp trước khi chúng đi tới trụ chắn (không phụ thuộc vào vận tốc di chuyển);

d. Di chuyển của những cầu trục hoặc cần trục công xơn di động cùng chạytrên một đường ray khi chúng tiến lại gần nhau;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị tự động ngừng phải được trang bị cho các cơ cấu khác của những thiết bị nâng dẫn động điện (cơ cấu nâng,cơ cấu quay, cơ cấu nâng buồng điều khiển v.v...) khi cần thiết phải hạn chế hành trình của chúng.

5.11.3.2. Công tắc hạn chế hành trình lắp trong thiết bị nâng phải đưa vào sơ đồ điện sao cho cơ cấu bị ngừng có khả năng chuyển động được theo hướng ngược lại.

5.11.3.3. Công tắc hạn chế hành trình của cơ cấu nâng phải được lắp đặt sao cho sau khi ngừng bộ phận mang tải lúc nâng không tải, khoảng cách giữa nó với trụ chắn của palăng điện không được nhỏ hơn 50 mm, còn đối với các thiết bị nâng khác khoảng cách đó không được nhỏ hơn 200 mm.

5.11.3.4. Đối với máy trục gầu ngoạm có hai động cơ riêng biệt để nâng và đóng gầu, sơ đồ lắp công tắc hạn chế hành trình nâng phải được thực hiện sao cho việc ngắt động cơ của cơ cấu nâng và động cơ đóng gầu phải đồng thời xảy ra, khi gầu ngoạm được nâng lên vị trí cao nhất.

5.11.3.5. Công tắc hạn chế hành trình của cơ cấu di chuyển phải đặt để việc ngắt động cơ xảy ra ở cách trụ chắn một khoảng không nhó hơn nửa quãng đường phanh cơ cấu còn đối với cần trục tháp, cần trục chân đế, cổng trục và cầu bốc xếp khoảng cách đó không được nhỏ hơn toàn bộ quãng đường phanh cơ cấu. Đối với các cầu trục cần trục công xơn di động cùng chạy trên một đường ray khoảng cách đó không được nhỏ hơn 0,5 m. Quãng đường phanh, do nhà máy chế tạo quy định trong lí lịch.

5.11.3.6. Đối với cần trục có dẫn động khác dẫn động điện phải có thiết bị tự động ngừng cơ cấu nâng cần trước khi cần đi tới trụ chắn.

5.11.3.7. Các cầu trục phải được trang thiết bị tự động ngắt điện vào máy trục khi có người đi lên hành lang. Đối với các cầu trục làm việc trong nhà mà cáp lấy điện có điện thế nhỏ hơn 42 V có thể không cần ngắt điện.

Đối với cầu trục lối vào phải qua hành lang của cầu thì thiết bị tự động ngắt điện phải lắp vào cửa ra hành lang.

5.11.3.8. Cửa vào buồng điều khiển thiết bị nâng có sàn đỗ phải có khoá liên động ngắt động cơ di chuyển khi của mở.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11.3.10 Đối với cần trục tháp có tháp không quay, cần trục chân đế đặt buồng điều khiển trên phần quay của máy trục và đối với máy trục luyện kim chuyên dùng có buồng điều khiển quay có nguy cơ ép người vào giữa phần quay và không quay của máy trục khi đi vào buồng điều khiển thì phải có thiết bị tự động ngắt động cơ của cơ cấu quay trước khi đi từ phần không quay sang phần quay của máy trục.

5.11.3.11 Cần trục ôtô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích, cần trục tháp và cần trục chân đế phải được trang bị thiết bị hạn chế tải trọng (hạn chế mômen tải) tự động ngắt cơ cấu nâng tải và cơ cấu thay đổi tầm với khi tải trọng nâng vượt 10% trọng tải ở tầm với đó, còn đối với cần trục chân đế – 15%.

Sau khi thiết bị hạn chế tải trọng hoạt động vẫn phải còn khả năng hạ tải hoặc mở các cơ cấu khác để giảm mômen tải.

5.11.3.12 Đối với cần trục có hai hoặc nhiều đặc tính tải thì thiết bị hạn chế mômen tải phải có bộ phận điều chỉnh cho phù hợp với từng đặc tính tải.

5.11.3.13 Cầu trục phải được trang bị thiết bị hạn chế tải trọng khi có thể bị quá tải do nguyên nhân công nghệ. Thiết bị hạn chế tải trọng của cầu trục không cho phép quá tải hơn 25%.

5.11.3.14 Cổng trục và cầu bốc xếp phải được tính đến lực lệch lớn nhất có thê gây ra khi di chuyển hoặc trang bị thiết bị hạn chế độ lệch.

5.11.3.15 Đối với những máy trục dẫn động điện xoay chiều khi mắt điện một trong ba pha phải có thiết bị tự động ngắt động cơ của cơ cấu nâng, tải và cơ cấu nâng cần.

Khi ngắt động cơ điện của cơ cấu nâng tải hoặc nâng cần đồng thời phải ngắt điện vào phanh điện từ hoặc vào động cơ cần gạt thuỷ lực của phanh.

5.11.4 Thiết bị chỉ báo và chiếu sáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11.4.2. Trong các buồng điều khiển của cần trục trừ các cần trục chạy trên ray phải có thiết bị chỉ góc nghiêng của cần trục.

5.11.4.3. Cần trục tháp, cần trục chân đế, máy trục cáp và cầu bốc xếp phải có thiết bị báo đo gió tự động báo động bằng còi khi vận tốc gió đạt đến vận tốc cho phép.

5.11.4.4. Những cần trục tự hành (trừ cần trục đường sắt) phải được trang bị thiết bị báo hiệu bằng âm thanh khi cần đi vào vùng nguy hiểm của đường dây tải điện.

5.11.4.5. Thiết bị nâng có buồng điều khiển hoặc trạm điều khiển từ xa phải có còi báo hiệu nghe rõ được ở chỗ nâng và hạ tải.

5.11.4.6. Đèn pha chiếu sáng vùng làm việc của cần trục tháp phải có công tắc riêng lắp trên chân tháp

5.11.4.7. Buồng điều khiển thiết bị nâng, buồng máy phải có chiếu sáng điện.

Chiếu sáng trên các thiết bị nâng dẫn động điện phải có công tắc và mạng điện riêng. Mạng điện đó không bị ngắt khi ngắt điện của thiết bị nâng.

5.11.4.8. Điện thế của mạng điện chiếu sáng sửa chữa thiết bị nâng không được lớn hơn 42V.

Nguồn của mạng điện chiếu sáng sửa chữa phải lấy qua biến áp hoặc từ ắc quy đặt trên thiết bị nâng hoặc trong trạm sửa chữa thiết bị nâng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11.5 Thiết bị chống tự di chuyển.

5.11.5.1. Những máy trục chạy trên đường ray làm việc ngoài trời phải được trang thiết bị chống tự di chuyển.

5.11.5.2. Cấu tạo của kẹp ray chống máy trục tự di chuyển phải đảm bảo kẹp vào ray ở bất kì vị trí nào trên đường di chuyển.

5.11.5.3. Cần trục làm việc ngoài trời có thể không cần phải trang bị thiết bị chống tự di chuyển nếu khi lực gió cho trạng thái không làm việc tác dụng lên cần trục mà hệ số dự trữ lực giữ không nhỏ hơn l,2.

5.11.5.4. Những thiết bị chống tự di chuyển dẫn động bằng máy phải có thêm bộ phận dẫn động bằng tay.

5.11.5.5, Những cần trục cảng biển do cấu tạo đặc biệt của đường ray không thể dùng kẹp ray được phải dùng các biện pháp khác để chống tự di chuyển.

5.12. Lắp đặt

5.12.1 Khi lắp đặt phải tuân theo những quy định trong hướng dẫn lắp đặt về những yêu cầu kĩ thuật ghi trong hồ sơ kĩ thuật của thiết bị nâng và những quy định trong phần này.

5.12.2 Khi tháo, lắp thiết bị nâng phải có quy trình công nghệ và biện pháp an toàn do thủ trưởng đơn vị duyệt quy trình đó phải phổ biến cho những người thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.12.4 Chỗ đặt thiết bị nâng phải có khả năng thử nghiệm bằng tải trọng hoặc thiết bị chuyên dùng.

Phải đặt thiết bị nâng ở vị trí mà khi nâng tải không phải kéo lê tải và phải được nâng tải lên độ cao lớn hơn 500 mm so với các chướng ngại vật trên đường di chuyển.

Đặt thiết bị nâng điều khiển từ sàn nhà phải có lối đi lại cho công nhân điều khiển. Không được đặt máy trục có bộ phận mang tải là nam châm điện hoạt động phía trên các nhà xưởng và các nhà khác.

5.12.5 Đặt cần trục tháp, cần trục ôtô... và các thiết bị nâng khác để thực hiện các công việc xây lắp phải tiến hành theo biện pháp thi công bằng thiết bị nâng mà trong đó phải quy định những vấn đề sau:

a. Thiết bị nâng phù hợp với điều kiện công việc xây lắp về trọng tải, chiều cao nâng tải và tầm với.

b. Bảo đảm khoảng cách an toàn đến các đường dây tải điện, đến đường giao thông, đến các công trình và chỗ xếp vật liệu xây dựng.

c. Điều kiện máy trục đặt và làm việc gần hào hố.

d. Điều kiện làm việc an toàn của những thiết bị nâng cùng chạy trên một đường ray hoặc chạy trên các đường ray song song.

e. Danh mục các bộ phận mang tải phải sử dụng và sơ đồ cách buộc móc tải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g. Các biện pháp an toàh ở khu vực thiết bị nâng làm việc (rào che mặt bằng xây dựng, vùng lắp ráp v.v...)

5.12.6 Chỉ cho phép đặt máy trục, xe con nâng tải và palăng di động để nâng hạ tải qua lỗ sàn hoặc qua lỗ mái che ở tầng dưới kế tiếp.

Lỗ sàn hoặc trần phải có che chắn cố định vớị chiều cao không nhỏ hơn l m, che kín ở dướichân một khoảng 100 mm và nhất thiết phải có đèn báo khi nâng hạ tải qua lỗ đồng thời phải có biển cấm người đứng dưới tải.

Cấm đặt palăng cố định hoặc tời dễ nâng tải qua lỗ sàn.

5.12.7 Đặt thiết bị nâng di chuyển trên đường ray ở trên cao phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Khoảng cách từ điểm cao nhất của thiết bị nâng đến điểm thấp nhất của trần nhà kết cấu, thiết bị. .. ở phía trên không được nhỏ hơn 100mm.

b. Khoảng cách từ mặt sàn, hành lang của thiết bị nâng (trừ mặt của dầm của và của xe con) đến các kết cấu, thiết bị ở trên không đưc nhỏ hơn 1800mm.

c. Khoảng cách nhỏ nhất theo phương nằm ngang từ phần nhô ra của thiết bị nâng đến kết cấu, thiết bị khác không được nhỏ hơn 60mm. Khoảng cách được xác định khi các bánh xe của máy trục nằm đối xứng qua ray.

d. Khoảng cách từ điểm thấp nhất của thiết bị nâng (trừ bộ phận mang tải) đến sàn nhà hoặc các sàn thao tác có người làm việc khi thiết bị nâng hoặc không được nhỏ hơn 2000mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2000mm hoặc nằm trong khoảng từ 500mm đến l000mm.

f. Khoảng cách từ điểm nhô xuống thấp nhất của'thiết bị nâng (trừ bộ phận mang tải) đến các máy, thiết bị khác... đặt trong vùng hoạt động của thiết bị nâng không được nhỏ hơn 400mm.

g. Khoảng cách từ buồng điều khiển hoặc buồng phục vụ cáp lấy điện đến tường, cột ống dẫn nước và các công trình, thiết bị khác... không được nhỏ hơn 400.

5.12.8 Khoảng cách theo phương nằm ngang từ phần nhô của thiết bị nâng di chuyển theo đường ray đặt trên mặt đất đến các công trình, máy, thiết bị... xung quanh nằm cách mặt đất hoặc sàn thao tác dưới 2m không được nhỏ hơn 700mm, còn trên 2m không được nhỏ hơn 400mm.

Khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công xơn của đối trọng hoặc từ đối trọng nằm dưới công xơn của cần trục tháp đến sàn có người đứng không nhỏ hơn 2m.

5.12.9 Đặt máy trục di chuyển theo đường ray nằm trong vùng bảo vệ của đường dây tải điện trên không, phải được cơ quan quản lí đường dây cho phép. Giấy phép đặt máy trục trong trường hợp này phải được kẹp vào lí lịch máy trục.

Vùng bảo vệ của đường dây tải điện là khoảng không gian nằm giữa hai mặ phẳng thẳng đứng nằm ở hai phía của đttờng dây và cách dây điện gần nhất một khoảng cách: 10m - Khi điện thế không lớn hơn 20 KV nhưng không nhỏ hơn l KV;

15m - Khi điện thế 35 KV;

20m - Khi điện thế 110 KV;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30m - Khi điện thế 500 KV;

5.12.10 Đặt thiết bị nâng ở gần đường dây tải điện phải bảo đảm trong suốt quá trình làm việc khoảng cách nhỏ nhất từ thiết bị nâng hoặc từ tải đến đường dây tải điện gần nhất không được nhỏ hơn giá trị sau:

- 15m đối với đường dây có điện thế đến l KV;

- 2m đối với đường dây có điện thế đến 1 - 20 KV;

- 4m đối với đường dây có điện thế đến 35 - llO KV;

- 5m đối với đường dây có điện thế đến 150 - 22O KV;

- 6m đối với đường dây có điện thế đến 330 KV;

- 9m đối với đường dây có điện thế đến 500 KV;

5.12.11 Đặt cần trục ôtô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích phải đảm bảo khi làm việc khoảng cách từ phần quay của chúng ở bất kì vị trí nào đến các kết cấu, công trình, thiết bị... xung quanh không được nhỏ hơn 1000mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 5.12.l2. - Khoảng cách cho phép nhỏ nhất tính từ mép hào, hố đến điểm tựa gần nhất của thiết bị nâng

Độ sâu hòa hố (m)

Khoảng cách đối với loại đất, m

Cát sỏi

á cát

á sỏi

Sét

Hoàng thổ

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

4

5

1,5

3,0

4,0

5,0

6,0

1,25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,6

4,4

5,3

1,0

2,0

3,25

4,0

4,75

1,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,75

3,0

3,5

1,0

2,0

2,5

3,0

3,5

5.12.13 Khi đặt thiết bị nâng nếu xét thấy cần thiết có thể dùng biện pháp giằng néo hoặc liên kết khác tăng thêm độ ổn định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.13.1 Đường ray của thiết bị nâng phải được lắp đặt theo thiết kế.

5.13.2 Đường ray của thiết bị nâng và xe con của chúng phải được cố định chắc chắn loại trừ khả năng dịch chuyển ray theo dọc và ngang khi thiết bị nâng làm việc hoặc di chuyển. Trong trường hợp cố định ray bằng phương pháp hàn phải loại trừ khả năng biến dạng của ray.

5.13.3 Trong thiết kế đường ray đặt trên nền đất phải có các số liệu sau:

a. Loại ray.

b. Loại mặt cắt và độ dài của tà vẹt.

 c. Khoảng cách giữa các tà vẹt.

d. Phương pháp cố định ray với ray và ray với tà vẹt.

e. Kết cấu và phương pháp đặt miếng đệm giữa ray và tà vẹt (nếu có).

f. Khe hở giữa các thanh ray.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h. Bán kính tối thiểu cho phép của đường ray ở đoạn cong.

i. Trị số giới hạn cho phép của góc nghiêng dọc của toàn bộ đường, độ võng đàn hồi dưới bánh xe, dung sai, chiều rộng khổ đường ray và saì lệch chiều cao các

đầu ray.

j.. Kết cấu của trụ chắn.

k. Kết cấu của thiết bị nối đất của đường ray.

5.13.4 Trước khi đặt thiết bị nâng lên đường ray đang sử dụng, đường ray phải được tính toán lại.

5.13.5 Thiết kế, lắp đặt bảo dưỡng đường ray của thiết bị nâng phải tuân theo các yêu cầu ghi trong bảng 5.13.5a và b, bảng 5.13.5b của tiêu chuẩn này.

Bảng 5.13.5.a. - Dung sai chi tiết lắp đặt đường ray của thiết bi nâng và sai lệch lớn nhất cho phép khi sử dụng.

Thứ tự

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cầu trục

Cần trục tháp

Cổng trục

Cầu trục chân đế

Cầu bốc xếp

 

Khi lắp đặt

Khi sử dụng

Khi lắp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi sử dụng

Khi lắp

đặt

Khi sử dụng

Khi lắp

đặt

 

Khi sử dụng

Khi lắp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi sử dụng

1

2

3

4

5

6

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

11

12

1

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

2

Sai  lệch chiều cao của các đầu ray trong một mặt cắt ngang, mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Giữa khẩu

độ

Sai  lệch chiều cao của các đư- ờng ray trên các cột kế tiếp nhau

(mm),khi khoảng cách giữa các cột L:

a ≤ 10m

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

 

 

20

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

10

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20-25

 

 

 

 

 

25-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5-

6m

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

 

 

 

 

10

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

15

 

 

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

-

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

15

 

 

-

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

-

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

 

 

-

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

-

 

 

 

 

 

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

 

 

 

 

30

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đường)

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

 

 

4



 

 

5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

6

 

 

7

b > 10m

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Sai lệch khoảng cách giữa các Tâm ray (mm)

Sai lệch các đầu ray ở cho nối theo chiều cao và chiều ngang (mm


Sai lệch của đường  ray so với đương thẳng (cầu  trục trê  40m các thiết bị nâng  khác trên 30m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch chiều cao của các đầu ray trên độ dài 10m,mm

nhưng không lớn hơn 15mm

 

 

 

 

 

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

 

 

 

15

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

4mm

 

 

-

 

 

20

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

15

 

3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20

 

 

 

 

 

4mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

 

 

-

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

6mm

 

 

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

-

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

3

 

 

 

 

-

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

6mm

 

 

40

 

 

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

8

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

15

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

20

 

 

-

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

12

 

2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

 

 

 

 

 

6mm

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

-

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

 

1

 

 

 

 

15

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

6mm

 

 

15

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

20

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6mm

 

 

20

 

 

-

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

30

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

15

 

 

 

 

 

6mm

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

 

 

-

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

10

 

2

 

 

 

 

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

6mm

 

 

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.13.6 Ghi, mâm quay hoặc đoạn ray dùng để chuyển thiết bị nâng hoặc xe con từ đường ray này sang đường ray khác phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Thiết bị nâng hoặc xe con di chuyển dễ dàng trên các thiết bị chuyển tiếp đó.

b. Ngăn ngừa việc tách hai ray tiếp giáp nhau, tách ray với ghi hoặc với mâm quay khi thiết bị nâng hoặc xe con di chuyển qua bằng khoá liên động không cho phép thiết bị nâng hoặc xe con đi qua khi khoá mỡ. Đối với cơ cấu dẫn động bằng tay khoá liên động điện có thể thay bằng khoá liên động cơ khí.

c. Các đoạn đường cắt nhau ray ghi, mâm quay phải được trang bị chốt hãm tự động chống trượt thiết bị nâng và xe con khỏi ray..

d. Việc bẻ ghi hoặc chuyển mâm quay phải được thực hiện bằng cơ cấu chuyên dùng điều khiển từ mặt đất hoặc từ buồng điều khiển của thiết bị nâng.

e. Điện thế trên cáp lấy điện của thiết bị nâng, trên các cơ cấu điều khiển thiết bịđiện của khoá liên động phải lấy từ một công tắc.

6. Quản lí và sử dụng.

6.1. Đăng kí

6.1.1 Cơ quan đăng kí thiết bị nâng là cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Máy trục các loại có trọng tải từ l T trở lên..

b. Xe tời dẫn động điện có buồng điều khiển di chuyển theo đường ray ở trên cao,có trọng tải từ l T trở lên.

6.1.3 Khi đăng kí đơn vị quản lí thiết bị nâng phải gửi đơn xin đăng kí đến cơ quan đăng kí kèm theo các tài liệu sau:

a. Hai bản lí lịch thiết bị nâng (một bản lí lịch do người chịu trách nhiệm về hoạt động và an toàn thiết bị nâng của đơn vị quản lí sử dụng giữ, một bản lí lịch để ở thiết bị nâng do người điều khiển thiết bị nâng giữ). Thuyết minh hướng dẫn kĩ thuật lắp đặt, bảo dưỡng và sử dụng an toàn thiết bị nâng.

b. Biên bản khám nghiệm xác định tình trạng kĩ thuật của thiết bị nâng.

c. Văn bản chỉ định người chịu trách nhiệm chính về hoạt động và an toàn thiết bị nâng. Văn bản bố trí người điều khiển thiết bị nâng.

Đối với các thiết bị nâng chạytrên đường ray phải có biên bản nghiệm thu đường ray và nghiệm thu thiết bị nâng sau khi lắp đặt.

Đối với cầu trục phải có bản vẽ lắp đặt có chỉ rõ vị trí các cáp lấy điện và vị trí sàn đỡ. Trong bản vẽ phải có các kích thước đã nói ở điều 5.12.7 của tiêu chuẩn này.

6.1.4 Đối với những thiết bị nâng không có hồ sơ kĩ thuật gốc được phép thay bằng hồ sơ kĩ thuật do đơn vị sử dụng lớp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Văn bản kết luận về trọng tải được sử dụng dựa trên cơ sở tính toán trên cơ sở so sánh các bộ phận tính toán cơ bản của thiết bị nâng đó với các bộ phận tương ứng của thiết bị nâng tương tự có hồ sơ kĩ thuật gốc.

b. Biên bản kiểm tra kết cấu kim loại và chất lượng mối hàn.

c. Lí lịch thiết bị nâng lớp lại theo phụ lục 5 hoặc phụ lục 6 của tiêu chuẩn

6.1.5 Các trường hợp phải đăng kí:

a. Trước khi đưa thiết bị nâng mới vào sử dụng.

b. Đưa vào sử dụng tiếp các thiết bị nâng đã sử dụng trước khi tiêu chuẩn này có hiệu lực.

c. Sau khi cải tạo.

6.1.6 Khi đăng kí thiết bị nâng sau cải tạo phải nộp lí lịch mới do đơn vị cải tạo lớp hoặc lí lịch cũ có bổ sung thêm các văn bản sau:

a. Bản thiết kế các bộ phận được cải tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Sơ đỗ điện nguyên lí nếu thay đổi dẫn động điện.

d. Sơ đồ động học của các cơ cấu và sơ đồ mắc cáp (nếu có thay đổi).

e. Đặc tính của kim loại được dùng để chế tạo các kết cấu, bộ phận thay thế.

f. Đặc tính que hàn và chất lượng mối hàn.

6.1.7 Đơn vị có thiết bị nâng chuyển sang làm việc ở địa phương khác phải báo cáo cho cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn đã cấp đăng kí biết số đăng kí, thời gian và địa điểm di chuyển của, thiết bị nâng đó.

Đến địa phương mới, đơn vị sử dụng phải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn địa phương đó biết số đăng kí, tên thiết bị, thời gian và địa điểm làm việc.

6.1.8 Thiết bị nâng phải được cắt đăng kí sau khi thanh lí. Việc cắt đăng kí thiết bị nâng phải do cơ quan đăng kí tiến hành trên cơ sở đơn đề nghị của đơn vị quản lí sử dụng thiết bị nâng và văn bản cho phép thanh lí thiết bị đó của cơ quan có thẩm quyền.

6.1.9 Những thiết bị nâng không phải đăng kí phải được đánh số thứ tự và ghi vào sổ thống kê thiết bị nâng của đơn vị quản lí sử dụng.

Mỗi năm ít nhất một lần đơn vị quản lí sử dụng thiết bị nâng phải báo cáo tình trạng từng thiết bị nâng cho cơ quan đăng kí và cơ quan quản lí ngành của Trung ương (Bộ, cơ quan ngang Bộ) hoặc cơ quan quản lí ngành của địa phương (Sở, cơ quan ngang Sở).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.11 Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ xin đăng kí của đơn vị quản lí sử dụng, cơ quan đăng kí phải xem xét giải quyết và trả lời kết quả cho đơn vị xin đăng kí trong thời gian 15 ngày.

6.2. Giấy phép sử dựng

6.2.1 Tất cả các thiết bị nâng đều phải có giấy phép sử dụng.

Giấy phép sử dụng của những thiết bị nâng thuộc diện đăng kí do cơ quan đăng kí cho phép sử dụng của những thiết bị nâng thuộc diện không đăng kí do thủ trưởng đơn vị quản lí sử dụng thiết bị nâng đó cấp.

6.2.2 Sau khi hết thời hạn, giấy phép sư dụng phải được gia hạn tiếp.

Khi cấp và gia hạn giấy phép sử dụng phải tùy theo tình trạng thực tế của thiết bị nâng để quy định thời gian hiệu lực của giấy phép nhưng thời hạn đó không được dài hơn.

a) 1 năm, đối với thiết bị nâng có chế độ làm việc rất nồng hoặc thiết bị nâng làm việc lưu động (thiết bị nâng trong xây dựng)

b) 3 năm đối với thiết bị nâng có chế độ làm việc trung bình hoặc nồng

c) 5 năm, đối với thiết bị nâng có chế độ làm việc nhẹ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4 Khi thanh tra phát hiện thấy thiết bị nâng không đảm bảo an toàn có nguy cơ xảy ra sự cố và tai nạn lao động thì cán bộ thanh tra an toàn nhà nước (của địa phương và trung ương) có quyền thu lại giấy phép sử dụng đó. Giấy phép sử dụng chỉ được trả lại sau khi đơn vị quản lý sử dụng đã khắc phục xong tình trạng mất an toàn và được cán bộ thanh tra KTAT kiểm tra xác nhận.

6.2.5 Trước khi cấp hoặc gia hạn giấy phép sử dụng cơ quan đăng ký phải cử cán bộ đến xem xét tại chỗ thực trạng thiết bị nâng.

6.2.6 Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp và gia hạn giấy phép sử dụng của cơ sở cơ quan đăng kí phải xem xét giải quyết và trả lời kết quả cho cơ sở trong thời hạn 15 ngày.

6.3. Khám nghiệm kỹ thuật.

6.3.1 Thiết bị nâng trước khi đưa vào hoạt động lần đầu phải được khám nghiệm kĩ thuật toàn bộ.

6.3.2 Thiết bị nâng đang sử dụng phải được khám nghiệm kỹ thuật định kỳ theo quy định sau:

a) Khám nghiệm kỹ thuật toàn bộ tiến hành khi xin cấp hoặc gia hạn giấy phép.

b) Khám nghiệm kỹ thuật không thử tải mỗi năm tiến hành một lần.

6.3.3 Thiết bị nâng ngoài việc khám nghiệm định kì còn phải được khám nghiệm kĩ thuật toàn bộ trong các trường hợp sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Sau khi sửa chữa kết cấu kim loại của thiết bị nâng có thay các chi tiết và bộ phận chịu tải.

d) Sau khi trung tu.

e) Sau khi thay cơ cấu nâng. f) Sau khi thay móc.

g) Sau khi thay cáp ray hoặc cáp giằng của máy trục cáp.

6.3.4 Sau khi thay cáp nâng tải, cáp nâng cần hoặc cáp khác đã bị mòn và khi luồn lại cáp do lắp gầu ngoạm thay móc hoặc nối thêm cần phải kiểm tra bộ phận cố định cáp và cách luồn cáp.

6.3.5 Khám nghiệm kĩ thuật thiết bị nâng do đơn vị quản lí sử dụng tiến hành. Trong trường hợp đơn vị quản lí sử dụng không có đủ điều kiện để khám nghiệm có thể đề nghị cơ quan quản lí kĩ thuật cấp trên hoặc các cơ quan, đơn vị khác giúp đỡ.

6.3.6 Khám nghiệm kĩ thuật toàn bộ lần đầu những thiết bị nâng được lắp xong trước khi xuất xưởng do đơn vị chế tạo tiến hành.

Khám nghiệm kĩ thuật toàn bộ sau khi sửa chữa do đơn vị sửa chữa tiến hành.

6.3.7 Khám nghiệm kĩ thuật phải đạt được các mục đích sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Xác định thiết bị nâng ở tình trạng tốt và bảo đảm làm việc an toàn.

c. Xác định việc bảo dưỡng thiết bị nâng phù hợp với tiêu chuẩn này.

6.3.8 Khi khám nghiệm kĩ thuật toàn bộ thiết bị nâng phải tiến hành theo trình tự 4 bước sau:

a. Kiểm tra bên ngoài.

b. Thử không tải tất cả các cơ cấu. c. Thử tải tĩnh.

d. Thử tải động.

Khám nghiệm kĩ thuật không tải chỉ tiến hành hai bước đầu.

6.3.9 Khi kiểm tra bên ngoài phải xem xét toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt phải chế trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

a) Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán, mối ghép bu lông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Ròng rọc, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc. e) Bộ phận nối đất bảo vệ.

f) Đường ray.

g) Các thiết bị an toàn. h) Các phanh.

i) Đối trọng và ổn định (phù hợp với quy định trong lí lịch thiết bị).

6.3.10 Kết quả kiểm tra bên ngoài được coi là đạt yêu cầu nếu trong quá trình kiểm tra không phát hiện có các hư hỏng, khuyết tật.

6.3.11 Sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu mới được tiên hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị. Phải thử không tải các cơ cấu và thiết bị sau:

a. Tất cả các cơ cấu của thiết bị nâng.

b. Các thiết bị an toàn (trừ thiết bị hạn chế tải trọng). c. Các thiết bị điện.

d. Thiết bị điều khiển. e. Chiếu sáng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.12 Thử tải tĩnh thiết bị nâng phải tiến hành với tải trọng bằng 125% trọng tải.

6.3.13 Khi thử tĩnh cầu trục hoặc cần trục công xơn di động phải:

a. Đặt máy trục nằm trên các trụ đỡ đường ray còn xe con đặt ở giữa cầu hoặc ở đầu mút công xơn.

b. Nâng tải thử lên độ cao 200 – 300 mm và giữ ở vị trí đó trong l0 phút.

c. Hạ tải xuống và xác định biến dạng dư của cầu hoặc cần.

Khi phát hiện có biển dạng dư phải tìm nguyên nhân và khắc phục. Cấm thử tải động thiết bị nâng khi chưa xác định và khắc phục được nguyên nhân gây biến dạng.

6.3.14 Khi thử tải tĩnh cần trục, phải đặt cần ở vị trí mà cần trục có độ ổn định nhỏ nhất, nâng tải thử lên độ cao l00 - 200 mm và giữ ở vị trí đó trong l0 phút.

6.3.15 Đối với những thiết bị nâng có hai cơ cấu nâng tải phải thử tải tĩnh cho từng cơ cấu một, nhưng cần đo biến dạng khi thử cơ cấu nâng chính. Nếu trong cơ cấu nâng có hai phanh phải thử riêng từng phanh một.

6.3.16 Khi thử tải tĩnh cổng trục, cầu bốc xểp cũng tiến hành nhưđối với cầu trục. Nếu cần bốc xếp hoặc cổng trục có công xơn phải thử cả trường hợp xe con nằm ở của mút công xơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.18 Thử tải tĩnh cần trục có cơ cấu thay đổi tầm với hoặc có cần thay đổi phải được tiến hành với những đặc tính tải và tầm với tương ứng tình trạng làm việc căng thẳng nhất của các cơ cấu, kết cấu kim loại và độ ổn định nhỏ nhất của máy.

Những đặc tính tải và tầm với này do cơ quan thiết kế quy định.

6.3.19 Thử tải tĩnh được coi là đạt yêu cầu nếu trong 10 phút, tải được nâng không rơi xuống đất và không có vết nứt, không có biển dạng dư hoặc các hư hỏng.

6.3.20 Thử tải động thiết bị nâng chỉ được tiến hành sau khi thử tải tĩnh đạt yêu cầu. Lúc thử tải động phải lấy tải trọng bằng 110% trọng tải, tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất các cơ cấu khác với tải đó.

6.3.21 Đối với thiết bị nâng có từ hai cơ cấu nâng trở lên phải thử tải động cho từng cơ cấu. Tải thử tĩnh và thử động của những thiết bị đó phải được xác định cho từng điều kiện làm việc cụ thể (các cơ cấu cùng phối hợp làm việc, các cơ cấu làm việc độc lập ).

6.3.22 Những thiết bị nâng chỉ dùng để nâng và hạ tải (nâng cửa cống thuỷ lợi, cửa cống thuỷ điện v.v...). Có thể thử tải động khi không di chuyển thiết bị và xe con.

6.3.23 Khi thử tải tĩnh và thử tải động những cầu trục phục vụ các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, trạm thuỷ lợi cho phép sử dụng thiết bị chuyên dùng để tạo tải trọng thử mà không cần dùng tải.

Thử tải động bằng thiết bị chuyên dùng phải tiến hành không ít hơn,1 vòng quay của tang. Trong trường hợp thử bằng thiết bị chuyên dùng đơn vị tiến hành phải lớp phương án thực hiện.

6.3.24 Người chủ trì khám nghiệm thiết bị nâng phải ghi vào lí lịch thiết bị và sổ theo dõi kết quả khám nghiệm kĩ thuật và thời hạn khám nghiệm tiếp theo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ghi chép vào lí lịch thiết bị nâng đang hoạt động khi khám nghiệm định kì phải xác định thiết bị đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn này, thiết bị có tình trạng tốt và đã thử đạt yêu cầu.

6.3.25 Trên thiết bị nâng đã được khám nghiệm phải có biển (hoặc ghi lên vỏ thiết bị) ở chỗ dễ nhìn thấy nội dung sau:

Đã khám nghiệm ngày...

Thời hạn khám nghiệm tiếp theo... Người phụ trách khám nghiệm...

6.3.26 Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa định kì các thiết bị nâng, sửa chữa đường ray phải tiến hành theo đúng thời hạn do đơn vị chế tạo quy định và ghi kết quả vào lí lịch thiết bị.

6.3.27 Bộ phận mang tải (móc, kìm, cáp, xích...) sau khi chế tạo phải được khám nghiệm kĩ thuật ở đơn vị chế tạo, còn sau khi sửa chữa phải được khám nghiệm ở đơn vị sửa chữa.

Khi khám nghiệm kĩ thuật bộ phận mang tải phải kiểm tra bên ngoài và thử tải trọng bằng 125% trọng tải.

6.3.28 Bộ phận mang tải bổ sung kèm theo thiết bị nâng phải được tiến hành kiểm tra định kì theo đúng thời hạn quy định nhưng không được để thời hạn dài hơn:

a. 6 tháng đối với dầm treo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. 10 ngày đối với dây buộc tải.

6.4. Quản lí và phục vụ

6.4.1 Thủ trưởng đơn vị quản lí sử dụng thiết bị nâng phải tổ chức khám nghiệm, sửa chữa và phục vụ sao cho đảm bảo những thiết bị nâng của đơn vị mình luôn ở tình trạng làm việc tốt và an toàn. Cụ thể phải thực hiện các công việc sau:

a. Chỉ định người chịu trách nhiệm về hoạt động và an toàn của thiết bị nâng.

b. Quy định chế độ huấn luyện và kiểm tra định kì kiến thức của công nhân điều khiển và phục vụ thiết bị nâng, của cán bộ kĩ thuật theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.

c. Tổ chức kiểm tra và sửa chữa thiết bị nâng.

d. Cung cấp cho cán bộ kĩ thuật có liên quan đến hoạt động của thiết bị nâng và các cán bộ quản lí sản xuất có sử dụng thiết bị nâng bản tiêu chuẩn này và tài liệu về vận hành an toàn thiết bị nâng đang được sử dụng ở đơn vị. Đối với công nhân điều khiển và phục vụ thiết bị nâng phải được cung cấp hoặc hoặc huấn luyện nắm vững quy trình sản xuất khi sử dụng thiết bị nâng.

e. Đảm bảo điều kiện cho cán bộ kĩ thuật, cán bộ quản lí sản xuất và công nhân phục vụ thiết bị nâng thực hiện được các yêu cầu của tiêu chuẩn và yêu cầu của quy trình sản xuất sau đây:

- Chỉ bố trí những công nhân điều khiển thiết bị nâng và công nhân móc tải đã được đào tạo đúng với công việc được giao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bố trí thiết bị nâng làm việc theo đúng chức năng và trọng tải mà nhà máy tạo đã quy định (hoặc trọng tải do đơn vị quản lí sử dụng mới quy định lại khi cải tạo, sửa chữa...)

- Không sử dụng thiết bị nâng đã bị hư hỏng các chi tiết, bộ phận quan trọng.

- Đảm bảo đủ ánh sáng cho chỗ nâng, hạ và di chuyển tải.

- Bố trí đủ người làm việc cho mỗi thiết bị nâng tuỳ theo điều kiện làm việc cụ thể nhưng không được ít hơn 2 người.

- Tổ chức khắc phục kịp thời các hư hỏng đã được phát hiện.

- Cung cấp cáp đúng yêu cầu và đúng hạn.

- Cấp phiếu thao tác (trong đó có quy định các biện pháp an toàn) khi điều thiết bị nâng đến làm việc trong khu vực bảo vệ của đường dây tải điện.

6.4.2 Người chịu trách nhiệm về hoạt động và an toàn của thiết bị nâng phải thực hiện các nhiệm vụ sau:

a. Theo dõi hoạt động của từng thiết bị nâng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn này ở đơn vị mình.

d. Đình chỉ hoạt động của những thiết bị nâng có nguy cơ xảy ra tai nạn và sự cố.

6.4.3 Việc điều khiển cần trục ôtô có thể giao cho lái xe sau khi đã được đào tạo theo chương trình đào tạo công nhân điều khiển thiết bị nâng và đã được hội đồng chấm

thi công nhận đạt yêu cầu.

6.4.4 Đối với những thiết bị nâng được điều khiển từ mặt sàn nhà cho phép bố trí công nhân nghề khác (đã được đào tạo và sát hạch đạt yêu cầu về điều khiển thiết bị nâng) điều khiển.

6.4.5 Việc móc tải trừ trường hợp nói ở điều 6.4.7 phải do công nhân móc tải thực hiện:

6.4.6 ở các xí nghiệp công nghiệp nơi công việc nâng chuyển bằng thiết bị nâng không tiến hành thờng xuyên cho phép dùng công nhân nghề khác được bồi dưỡng thêm chương trình đào tạo công nhân móc tải. Những công nhân đó cũng phải thực hiện những yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với công nhân móc tải.

6.4.7 Trong bất kì trường hợp nào cũng phải có người báo tín hiệu.

Trong trường hợp công nhân điều khiển thiết bị nâng nhìn thấy tải trong suốt quá trình móc, nâng, chuyển và hạ tải chức năng báo tín hiệu do công nhân móc tải thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.8 Công nhân điều khiển thiết bị nâng, công nhân buộc móc tải phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Từ 18 tuổi trở lên.

b. Được khám sức khoẻ và có xác nhận dủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ được giao.

c. Được đào tạo ở các trường công nhân kĩ thuật chuyên nghiệp hoặc ở các trường công nhân kĩ thuật hoặc lớp đào tạo công nhân kĩ thuật của các cơ sở sản xuất.

Có bằng hoặc giấy chứng nhận..

6.4.9 Bằng hoặc giấy chứng nhận điều khiển thiết bị nâng chỉ cấp cho những công nhân được đào tạo và thi đạt yêu cầu. Bằng hoặc giấy chứng nhận phải có chữ kí chủ tịch

Hội đồng thi, có ảnh của người được cấp. Trong bằng hoặc giấy chứng nhận phải ghi rõ loại thiết bị nâng công nhân được phép điều khiển.

6.4.10 Công nhân điều khiển thiết bị nâng phải:

- Biết cấu tạo và công dụng của tầt cả các bộ phận cơ cấu của thiết bị nâng mình điều khiển.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biết các loại dầu mỡ và cách tra dầu mỡ cho các' chi tiết của thiết bị nâng.

- Biết tiêu chuẩn loại bỏ cáp và biết xác định chất lượng, sự phù hợp của cáp.

- Biết cách móc tải an toàn.

- Biết trọng tải của thiết bị mình phục vụ

- Biết ước tính trọng lượng của tải.

- Nắm được nội dung tài liệu hướng dẫn về vận hành, bảo dưỡng và điều khiển thiết bị nâng.

- Biết kiểm tra hoạt động của các cơ cấu và thiết bị an toàn.- Biết kiểm tra hoạt động của phanh và cách điều chỉnh phanh.

- Biết khái niệm về độ ổn định và các yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định của thiết bị nâng.

- Công nhân điều khiển cần trục ôtô, cần trục bánh hơi, cần trục bánh xích cần trục đường sắt phải biết luật giao thông.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Biết xác định vùng nguy hiểm của thiết bị nâng.

- Biết cách xử lí các sự cố hay xảy ra.

6.4.11 Việc bố trí công nhân điều khiển thiết bị nâng phải có quyết định bằng văn bản của thủ trưởng đơn vị.

6.4.12 Người đánh tín hiệu có thể được lấy trong số công nhân móc tải hoặc do người chỉ huy đảm nhiệm khi phải nâng chuyển những tải đặc biệt.

6.4.13 Khi công nhân điều khiển thiết bị nâng chuyển sang làm việc ở thiết bị nâng do người khác phải được đào tạo điều khiển thiết bị mới theo chương trình rút ngắn.

Khi công nhân điều khiển thiết bị nâng chuyển sang điều khiển thiết bị nâng khác cùng loại phải được bồi dưỡng và hướng dẫn thêm về đặc điểm cấu tạo và điều khiển thiết bị nâng mới. Phải bố trí cho những công nhân đó thực tập một thời gian để tạo thói quen điều khiển. Chỉ sau khi kiểm tra thói quen điều khiển yêu cầu mới được cho phép họ làm việc độc lớp.

6.4.14 Công nhân điều khiển thiết bị nâng nghỉ việc theo nghề hơn l năm trước khi bố trí trở lại điều khiển thiết bị nậng phải dđược kiểm tra lại kiến thức và thực tập một thời gian để phục hồi thói quen cần thiết.

6.4.15 Công nhân điều khiển thiết bị nâng, công nhân móc tải và công nhân đánh tín hiệu phải được huấn luyện và kiểm tra về kiến thức chuyên môn và an toàn theo thời hạn.

a. Định kì 12 tháng l lần;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Khi cán bộ thanh tra yêu cầu;

6.4.16 Công nhân móc tải phải biết:

- Khái niệm về cấu tạo của thiết bị nâng mà mình phục vụ;

- Trọng tải của thiết bị nâng, trọng tải của cần trục tương ứng với từng tầm với;

- Chọn cáp, xích buộc phù hợp với trọng lượng và kích thước của tải;

- Xác định chất lượng của cáp, xích và các bộ phận mang tải khác;

- Cách buộc tải và treo tải lên móc;

- Quy định tín hiệu trao đổi với công nhân điều khiển thiết bị nâng;

- ước tính trọng lượng của tải;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.17 Đơn vị quản lí sử dụng thiết bị nâng phải đảm bảo cung cấp cho công nhân điều khiển và công nhân móc tải đủ quy trình làm việc và văn bản quy định quyền hạn trách nhiệm của họ.

6.4.18 Mỗi thiết bị nâng phải có một sổ giao ca để ghi kết quả kiểm tra đầu ca và tình trạng thiết bị nâng trong suốt quá trình làm việc.

6.5. sử dụng

6.5.1 Thiết bị nâng chì được phép nâng chuyển những tải khi đã biết rõ trọng lượng của nó không vượt trọng tải. Đối với cần trục trọng tải phải được xác định ở vị trí cụ thể của chân chống phụ, của cần và của đối trọng. Không được phép sử dụng thiết bị nâng với chế độ làm việc nồng hơn chế độ làm việc ghi trong lí lịch.

6.5.2 Thiết bị nâng có bộ phận mang tải là gàu ngoạm chỉ được phép ngoạm những vật liệu có trọng lượng riêng không lớn hơn trọng lượng riêng cho phép.

6.5.3 Cấm sử dụng thiết bị nâng có cơ cấu nâng được mở bằng khớp ma sát hoặc khớp vấu để nâng, hạ và di chuyển người, kim loại lỏng, vật liệu nổ, chất độc, bình đựng khí nén hoặc chất lỏng nén.

6.5.4 Chỉ được phép chuyển tải bằng thiết bị nâng qua nhà xưởng, nhà ở hoặc chỗ có người khi có biện pháp đảm bảo an toàn riêng biệt và biện pháp đó do thủ trưởng đơn vị sử dụng thiết bị nâng duyệt.

6.5.5 Khi dùng hài hoặc nhiều thiết bị nâng để cùng nâng một tải phải có biện pháp an toàn do thủ trưởng đơn vị duyệt. Trong biện pháp an toàn phải đề cập đến những vấn đề sau:

a. Giao trách nhiệm chỉ huy quá trình nâng chuyển cho cán bộ có kinh nghiệm nhất về công việc này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c. Quy định trình tự thực hiện các thao tác.

d. Nâng chuyển vật liệu cục nhỏ phải dùng bao bì chuyên dùng loại trừ được khả năng rơi từng cục một. Nâng chuyển gạch bằng tấm phẳng không có bao che chỉ được phép khi bốc xếp lên ôtô và khi không có người ở trong vùng nguy hiểm.

6.5.6 Không được phép sử dụng những thiết bị nâng và các bộ phận mang tải chưa được khám nghiệm và cấp giấy phép sử dụng theọ quy định của tiêu chuẩn này.

6.5.7 Khi điều khiển thiết bị nâng từ mặt sàn nhà phải đảm bảo lối đi lại tự do cho người điều khiển.

6.5.8 Khi cầu trục và cần trục công xơn làm việc các lối lên và ra đường ray phải được đóng lại.

6.5.9 Nếu dọc đường ray của cầu trục và cần trúc công xơn không có hành lang đi lại phải quy định trình tự và cách xuống an toàn từ buồng điều khiển đến sàn nhà trong những trường hợp cẩu trục và cần trục công xơn bắt buộc phải ngừng ở dọc đường. Công nhân điều khiển thiết bị nâng phải được hướng dẫn về quy định đó.

6.5.10 Cấm đứng làm việc trên hành lang của cầu trục và cần trục công xơn khi chúng đang hoạt động. Chỉ được phép tiến hành các công việc ở trên hành lang sàn sửa chữa trục và cần trục công xơn khi đã đảm bảo điềụ kiện làm việc an toàn (có biện pháp phòng ngừa người rơi, điện giật...).

6.5.11 Đơn vị quản lí sử dụng phải có quy định phương pháp buộc móc những tải không có

bộ phận chuyên dùng để móc và huấn luyện phương pháp đó cho công nhân móc tải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.12 Đơn vị sử dụng phải tổ chức thực hiện hệ thống trao đổi tín hiệu bằng tay quy định ở phụ lục 7 của tiêu chuẩn này. Cho phép dùng tín hiệu bằng miệng khi cần trục tự hành có cần không dài quá l0 m, sử dụng liên lạc hai chiều bằng máy điện thoại, vô tuyến và sử dụng các loại tín hiệu khác nhưng phải được quy định và hướng dẫn cụ thể.

6.5.13 Thiết bị nâng làm việc trong vùng bảo vệ của đường dây tải điện phải có phiếu thao tác. Trong phiếu thao tác phải chỉ rõ các biện pháp an toàn trình tự thực hiện các thao tác, vị trí đặt thiết bị nâng.

Phiếu thao tác phải do thủ trưởng đơn vị sử dựng kí và trao trực tiếp cho công nhân điều khiển thiết bị nâng.

Cấm thiết bị nâng đứng làm việc dưới đường dây tải điện cao thế. Khi di chuyển và và khi bắt buộc phải bố trí cần trục đứng làm việc dưới đường dây tải điện hạ thế phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu từ thiết bị nâng đến đường dây không nhỏ hơn lm.

6.5.14 Khi sử dụng thiết bị nâng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a. Không được để người không có trách nhiệm đi vào khu vực nâng, chuyển và hạ tải.

b. Có lối đi lên cầu trục và cần trục công xơn di động.

c. Phải ngắt cầu dao dẫn điện vào thiết bị nâng hoặc tắt máy(đối với dẫn động khác dẫn động điện) khi phải xem xét, kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh cơ cấu, thiết bị điện hoặc khi xem xét sửa chữa kết cấu kim loại.

d. Phải dùng dây tương ứng với trọng lượng của tải, phù hợp với số nhánh dây nghiêng giữa các nhánh. Phải chọn các dây sao cho góc giữa các nhánh không vượt quá 900.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f. Khi nâng, chuyển và hạ tải gần các công trình, thiết bị và chướng ngại vật khác cấm để người (kể cả công nhân móc tải) đứng giữa tải và các chướng ngại vật nói trên.

g. Cấm để tải và cần nằm ở phía trên đầu người trong suốt quá trình nâng di chuyển tải.

Công nhân móc tải được phép đứng gần tải khi nâng hoặc hạ tải nếu tải ở độ cao không lớn hơn l m tính từ mặt sàn công nhân móc tải đứng.

h. Khi di chuyển theo chiều ngang phải nâng tải hoặc bộ phận mang tải cách chướng ngại vật một khoảng cách ít nhất là 500 mm.

i. Những cần trục mà nhà máy chế tạo cho phép vừa mang tải vừa di chuyển di chuyển phải đặt cần dọc theo đường hoặc theo chỉ dẫn riêng của nhà máy chế tạo. Không cho phép vừa di chuyển vừa quay cần (trừ cần trục đường sắt dùng gầu ngoạm làm việc trên đường thẳng).

j. Chỉ được phép hạ tải xuống vị trí đã định nơi loại trừ được khả năng rơi, đỗ hoặc trượt. Phải đặt tấm kê dưới các tải sao cho đảm bảo dễ dàng lấy cáp hoặc xích buộc từ dưới tải ra. Xếp và dỡ tải phải tiến hành đồng đều không được xếp cao quá kích thước quy định, không được xếp tải ở lối đi lại.

Xếp tải lên toa hở, toa sàn và ôtô phải đảm bảo việc buộc và tháo tải thuận lợi, an toàn.

Khi xếp và dỡ tải lên các phương tiện vận tải phải đảln bảo sự cân bằng của các phương tiện đó.

k. Không cho phép nâng hoặc hạ tải lên toa xe lửa và ôtô khi có người đang ở trong thang hoặc toa xe. Quy định này không áp dụng cho trường hợp bốc xếp tải bằng máy trục mang tải bằng móc nếu từ buồng điều khiển có thể nhìn rõ mặt sàn của toa hở, thùng ôtô và công nhân có thể đứng cách tải đang treo trên mắc một khoảng cách an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l. Cấm người ở trong vùng hoạt động của máy trục mang tải bằng nam châm điện hoặc gầu ngoạm.

m. Cấm dùng gầu ngoạm để nâng người hoặc thực hiện các công việc không đúng công dụng của gầu ngoạm.

n. Sau khi ngừng việc hoặc nghỉ giữa giờ không được treo tải ở trên cao và phải ngắt cầu dao điện hoặc tắt máy.

Sau khi làm việc cửa buồng điều khiển của cần trục tháp, cần trục chân đế, cổng trục và cấu bốc xếp phải được khoá lại, đồng thời phải đưa các thiết bị chống tự di chuyển vào trạng thái làm việc.

6.5.15 Cấm:

a. Lên xuống thiết bị nâng khi thiết bị đang di chuyển.

b. Đứng trong bán kính quay của phần quay của các loại cần trục.

c. Nâng tải trong tình trạng không ổn định hoặc chỉ móc lên một bên của móc kép.

d. Nâng, hạ và chuyển tải khi có người đứng trên tải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f. Kéo lê tải trên đất, sàn hoặc đường ray bằng móc của máy trục khi cáp nâng tải xiên; dịch chuyển các loại toa tầu hoả hoặc toa goòng bằng móc mà không có bộ phận dẫn hớng đảm bảo cho cáp nâng tải ở vị trí thẳng đứng.

g. Dùng máy trục lắý cáp hoặc xích buộc tải đang bị tải đè lên. h. Kéo tải khi nâng hạ và di chuyển;

i. Xoay và điều chỉnh tải dài, cổng kềnh khi nâng chuyển và hạ tải mà không dùng các dụng cụ chuyên dùng tương ứng.

j. Đúng lên tải để cân bằng khi nâng, hạ và di chuyển hoặc sửa lại dây tải đang treo.

k. Đưa tải qua lỗ cửa sổ hoặc ban công khi không có sàn nhận tải.

l. Bốc xếp lên ôtô khi trong buồng lái ôtô đang có người.

m. Dùng công tác hạn chế hành trình để thay bộ phận ngắt tự động các cơ trừ trường hợp lúc cầu trục đi tới sàn đỗ.

n. Làm việc khi thiết bị an toàn và phanh hỏng.

o. Cho các cơ cấu của máy trục hoạt động khi có người trên máy trục nhưng buồng điều khiển (trên hành lang, buồng máy, cần, đối tượng...). Quy định này không áp dụng đốì với những người kiểm tra và điều chỉnh các cơ cấu và thiết bị điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.16 Thiết bị nâng phải được sửa chữa, bảo dưỡng theo lịch đã được thủ trưởng đơn vị quản lí sử dụng duyệt hoặc sau khi xẩy ra sự cố.

Khi sữa chữa cầu trục và cần trục công xơn di động phải có phiếu thao tác. phiếu thao tác phải quy định những biện pháp an toàn nhằm ngăn ngừa điện giật ngã cao, máy trục khác va chạm vào máy trục đang sửa chữa và máy trục đang sửa chữa người sửa chữa đang làm việc trên đường ray của những máy trục đang hoạt động.

Phải ghi rõ trong phiếu thao tác và sổ giao ca của công nhân điều khiển máy trục ngày, thời gian sửa chữa và họ tên người chịu trách nhiệm sửa chữa...

7. Khai báo, điều tra sự cố và tai nạn lao động

7.1. Khai báo điều tra tai nạn lao động do thiết bị nâng gây ra phải được tiến hành theo quyết định 45 của Liên bộ Lao động – Y tế - Tổng công đoàn Việt Nam.

7.2. Khi có sự cố xảy ra đơn vị quản lí sử dụng thiết bị nâng phải tổ chức điều tra xác định nguyên nhân quy kết trách nhiệm và đề ra biện pháp phòng ngừa. Kết quả điều tra phải được lớp thành biên bản lưu vào lí lịch thiết bị nâng đồng thời sao giữ cho cơ quan đăng kí.

7.3. Những loại sự cố sau ngoài việc điều tra đơn vị quản lí sử dụng còn phải khai báo với cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn Nhà nước và cơ quan thanh tra kĩ thuật toàn địa phương.

a. Kết cấu kim loại (cầu, cổng, tháp, cần) bị phá huỷ hoặc gẫy. b. Thiết bị nâng bị đổ, rơi.

c. Cần bị gục về phía trước hoặc gập về phía sau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e. Gãy móc.

Những trường hợp trên nếu xét thấy cần thiết các cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn sẽ tiến hành điều tra.

8. Phạm vi áp dụng và trách nhiệm thi hành

8.1. Tiêu chuẩn này thay cho “Quy phạm tạm thời về an toàn máy trục QPVN 6-1973” và có hiệu lực từ ngày l tháng l năm 1987.

8.2. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các đơn vị thiết kế, chế tạo, cải tạo, thay thế, sửa chữa và quản lí sử dụng thiết bị nâng thuộc các ngành, các địa phương kể cả các cơ sở sản xuất tập thể và tư nhân.

8.3. Trong những trường hợp thật đặc biệt mà không thể đảm bảo được một số yêu cầu kĩ thuật thì đơn vị quản lí sử dụng được phép đề ra các biện pháp tổ chức và tổ chức kĩ thuật để thay thề nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.

Việc làm đó phải được cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn địa phương cho phép.

Để có giấy phép sử dụng thiết bị nâng trongtrường hợp này đơn vị quản lí sử dụng phải gửi đến cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn địa phương các tài liệu sau:

a. Đơn xin cấp giấy phép sử dụng thiết bị nâng không đảm bảo đầy đủ các yêu cầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Những biện pháp tổ chức và tổ chức kĩ thuật thay thế cho yêu cầu kĩ thuật.

8.4. Các Bộ, Tổng cục, các ủý ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và đặc khu chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc, giúp đỡ việc thi hành tiêu chuẩn này đối với các đơn vị thuộc quyền quản lí của mình.

8.5. Cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn Nhà nước có trách nhiệm phổ biến giải thích tiêu chuẩn này cho các ngành và địa phương.

Cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn địa phương có trách nhiệm phổ biến giải thích tiêu chuẩn này cho tất cả các đơn vị trung ương và địa phương đóng trên lãnh thổ địa phương mình.

Các cơ quan thanh tra kĩ thuật an toàn các cấp có trách nhiệm thực hiện và thanh tra việc thực hiện tiêu chuẩn này ở tất cả các đơn vị thuộc các ngành các cấp.

8.6. Những người vi phạm tiêu chuẩn này tuỳ theo trường hợp nồng nhẹ và căn cứ vào cương vị công tác sẽ bị thi hành kỉ luật hoặc truý tố trước pháp luật.

Phụ lục 1

Phân loại thiết bị nâng theo chế độ làm việc

1.Tất cả các thiết bị nâng dẫn động bằng máy được phân thành 4 loại theo chế độ làm việc: chế độ làm việc rất nhẹ – Nh, chế độ làm việc trung bình – TH, chế độ làm việc nồng – N, chế độ làm việc rất nồng – RN.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1 – Chế độ làm việc của các cơ cấu

Chế độ làm việc

Hệ số sử dụng cơ cấu

Theo tải KQ

Theo thời gian

Trong năm KN

Trong ngày KNg

Nh TH N

RN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,75

0,75 - 1

1

ít làm việc

0,5

1

1

ít làm việc

0,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00

 

a) KQ – Hệ số sử dụng cơ cấu theo tải.

Trong đó:

QTB – Giá trị trung bình của tải trọng một ca, T.

Q – Trọng tải, T

b) KN- Hệ số sử dụng cơ cấu theo năm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 – Chế độ làm việc của các thiết bị điện

Chế độ làm việc

Hệ số sử dụng cơ cấu

CĐ%

Số lần mở trong giờ (tính trung bình trong ca sản xuất)

Nhiệt độ của môi trường xung quanh

Theo tải KQ

Theo năm

KN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

KNg

1

2

3

4

5

6

7

Nh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,75

0,5

0,25

0,1

 

ít khi làm việc

0,25

0,5

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

0,33

0,67

1

-

-

15

15

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

TH

1

0,75

0,5

0,25

0,1

1

0,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

0,67

0,33

0,67

1

1

15

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

60

120

25

N

1

1

0,75

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

1

0,75

1

1

0,67

0,33

0,67

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

40

40

40

60

240

 

RN

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5

0,25

0,1

 

 

 

1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

40

60

60

60

60

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

25

45

45

45

 

 

Phụ lục 2

Xác định hệ số ổn đinh có tải và không có tải của thiết bi nâng. quy ước kí hiệu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

K2 - Hệ số ổn định không tải;

G - Trọng lượng thiết bị nâng, KG;

Gc- Trọng lượng của cần quy về đầu cần, KG;

Q - Trọng tải, KG;

l - Khoảng cách từ trục quay của thiết bị nâng đến trọng tâm của tải khi đặt thiết bị nâng

trên mặt phẳng nằm ngang, m;

a - Khoảng cách từ mặt phẳng đi qua trục quay của thiết bị nâng song song với cạnh lật trọng tâm tải khi đặt thiết bị nâng trên mặt phẳng nam ngang, m;

b - Khoảng cách từ trục quay của thiết bị nâng đến cạnh lật, m;

c - Khoảng cách từ mặt phẳng: đi qua trục quay của thiết bị nâng song song với cạnh lật đến trọng tâm của thiết bị nâng, m;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h - Khoảng cách từ đầu cần đến mặt phẳng đi qua các điểm tựa của thiết bị nâng, m;

h1- Khoảng cách từ trọng tâm thiết bị nâng đến mặt phẳng đi qua các điểm tựa của các thiết bị nâng, m;

V - Vận tốc nâng tải, m/s;

V1- Vận tốc di chuyển thiết bị nâng, m/s;

V2 - Vận tốc di chuyển ngang của đầu cần, m/s;

V3 - Vận tốc di chuyển theo phương thẳng đứng của đầu cần, m/s;

n - Tần số quay của thiết bị nâng, vòng/phút;

t - Thời gian cơ cấu nâng làm việc với chế độ không ổn định (mở, phanh), s;

t1 - Thời gian cơ cấu di chuyển làm việc không ổn định (mở, phanh), s;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

t3 - Thời gian cơ cấu quay làm việc không ổn định (mở, phanh), s;

W- Lực gió tác dụng vuông góc với cạnh lật và song song với mặt phẳng đặt mâý lên diện tích cản gió của thiết bị nâng khi làm việc, KG;

W1- Lực gió tác dụng vuông góc với cạnh lật và song song với mặt phẳng đặt máy lên diện tích cản gió của tải, KG;

W2- Lực gió tác dụng vuông góc với cạnh lật và song song với mặt phẳng đặt máy lên diện tích cản gió của thiết bị nâng khi không làm việc, KG;

!1!2!3 - Khoảng cách từ mặt phẳng đi qua các điểm tựa của thiết bi nâng đến điểm đặt lực gió W, Wl, W2 m;

@ - Góc nghiêng của thiết bị mang tải với phương nằm ngang;

g- Gia tốc rơi tự do 9,8 m/s2

1          Xác định hệ số ổn định có tải;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thành phần  tính đến khi kiểm tra độ ổn định có tải của thiết bị nâng lúc cần nằm ở vị trí chếch 450 so với cạnh lật.

K1≥ [K]

[K] – lấy theo quy định điều 2.26

2          Xác định hệ số ổn định khi không có tải

 

Phụ lục 3

XÁC ĐỊNH LỰC KÉO TRONG CÁC NHÁNH CỦA DÂY TẢI ĐIỆN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:

n – là số nhánh dây;

a – là góc nghiêng của nhánh dây so với phương thẳng đứng;

PHỤ LỤC 4

TIÊU CHUẨN LOẠI BỎ CÁP THÉP THEO SỐ SỢI ĐỨT VÀ MỨC ĐỘ MÒN CỦA CÁC SỢI LỚP NGOÀI CÙNG

Khi dây cáp thép đang dùng có sợi đứt, gỉ, mòn phải căn cứ vào quy định sau đây để xét việc loại bỏ.

1.         Những cáp thép được chế tạo từ các sợi có đường kính như nhau khi số sợi đứt trên một bước bện lớn hơn giá trị ghi trong bảng 1 phải loại bỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số dự trữ bền ban đầu của cáp khi tỉ số D/điện theo đúng quy định của

Cấu tạo của cáp, số sợi

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 x 37 = 222

6 x 61 = 366

18 x 19 = 342

Bện chéo

Bện xuôi

Bện chéo

Bện xuôi

Bện chéo

Bện xuôi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bện xuôi

tiêu chuẩn này

Số sợi đứt cho phép lớn nhất trên một bước

đến 6

Từ 6 đến 7

Trên 7

12

14

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

8

22

26

30

11

13

15

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

18

19

20

36

38

40

18

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2. Bước bện của cáp là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm của của một tao cáp sau khi đã cuộn đúng một vòng xung quanh dây cáp. bước bện của cáp được xác định như sau: trên bề mặt của một tao bất kỳ nào đó đánh dấu (điểm c hình 1) từ đó đếm dọc theo tâm cáp bằng số tao cáp có trong cáp (ví dụ = 6 đối với cáp 6 tao) và ở sau tao của cùng (ở trong trường hợp 6 tao là tao thứ 7) đánh dấu thứ hai (điểm d). Khoảng cách giữa c và d là bớ bện của cáp.

Đối với cáp được bện theo nhiều lớp (ví dụ cáp 18 x 19 = 342 sợi + lõi gai có 6 tao ở lớp trong và 12 tao ở lớp ngoài) thì bước bện xác định theo số tao ở lớp ngoài.

3. Những dây cáp thép được chế tạo từ những sợi có đường kính khác nhau thì lúc xác định việc loại bỏ cáp cũng cững phải căn cứ vào Bảng 1 nhưng trong trường hợp này số sợi đứt phài tính theo số sợi đứt quy đổi Khi tính số sợi đứt quy đổi, quy ước một sợi nhỏ đứt là l, còn một sợi lớn đứt là 1,7.

Ví dụ: cáp 6 x 19 = 114 +lõi gai bện chéo có hệ số dự trữ bền ban đầu là 6, có sợi nhỏ và 5 sợi lớn bị đứt. Hãý xác định chất lượng cáp.

Số sợi đứt quy đổi trong trường hợp này là:

6 x l + 5 x l,7 = 14,5 sợi

Theo bảng l thì số sợi đứt cho phép đến 12 nhưng ởđây số sợi đứt là 14,5, vậy cáp phải bỏ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy tiêu chuẩn loại bỏ của cáp ở trong bảng l có cấu tạo và số lượng sợi bện gần giống với cấu tạo và số lượng sợi bện của cáp đang cần tìm rồi nhân với hệ số sau đây;

 

                             Tổng số sợi của cáp không có trong bả ng 1

                           Tổng số sợi của cáp có trong bả ng 1

sẽ được tiêu chuẩn loại bỏ cáp không có trong bảng l.

Ví dụ: cáp 8 x 19 = 152 bện xuôi có hệ số dự trữ bền ban đầu là 10 íloại cáp này không có trong bảng l). Xác định số sợi đứt cho phép của cáp đó.

Cáp 6 x 19 = 114 sợi là cáp trong bảng l có cấu tạo giống với cáp 8 x 19 = 152 sợi, theo bảng 2 thi số sợi đứt cho phép lớn nhất của cáp lG x 19 = l14 sợ là 8 sợi khi hệ bố dự trữ bền ban đầu của cáp trên 7.

Vậy số sợi đứt cho phép của cáp 8 x 19 = 152 sợi là:

             - 11 sợi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Khi cáp bị mòn hoãc gỉ ở mặt ngoài thì số sợi đứt để loại bỏ cáp phải giảm xuống tương ứng với độ mòn của lớp sợi bên ngoài, xác định theo bảng 2,

Bảng 2 - tiêu chuẩn loại bỏ cáp theo độ mòn của đường kính các sợi lớp ngoài cùng

7. Sợi đứt trên một bước bện nhỏ hơn số sợi đứt xác định theo bảng 1 hoặc xác định theo chỉ dẫn ở điểm 3 6 của phụ lục này có thể được phép sử dụng tiếp với điều kiện:

a) Phải đánh dấu chỗ cáp bị đứt, mòn nhiều nhất, thường xuyên kiểm tra và ghi kết qủa vào số giao ca của thiết bị.

b) Phải thay cáp khi số sợi đứt và độ mòn đạt đến giá trị c phép.

8. Khi cáp bị đứt mòn quá tiêu chuẩn cho phép sử dụng để nâng tải trọng nhỏ hơn trọng tải. Trọng tải của cáp phải được quy định trên cơ sở thực tại tình trạng của cáp và phải đảm bão có hệ số dự trừ bến theo đúng quy định của tiêu chuẩn này.

Phụ lục 5

MẪU LÍ LỊCH MÁY TRỤC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

16. Các thiết bị an toàn

a. Công tác hạn chế hành trình.

(nâng bộ phận mang tải, nâng cần di chuyển máy trục xe con, quay cần v.v…)

b. Hạn chế tải trọng, hạn chế chế độ lệch. c. Bộ phận chống tự di chuyển.

d. Khóa liên động. e. Thiết bị chỉ báo.

(tầm với của cần, vị trí móc đối trọng, góc nghiêng)

f. Thiết bị tín hiệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. Loại điện và điện áp

Thứ tự

Tên mạng điện

Loại điện

Điện áp V

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều khiển

Chiếu sáng làm việc

Chiếu sáng sửa chữa

 

 

19. Chỗ điều khiển

(Buồng điều khiển, bàn điều khiển, sàn…)

20. Các chỉ dẫn khác:

áp lực gió cho phép khi máy trục làm việc          N/m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

21. Đặc tính cáp:

 

Công dụng của cáp

Kếtcấu của cáp

Đường kính cáp,mm

Giới hạn bền của sợithép khi kéo N/mm2

Lựckéo đứt toàn bộ dây cáp, N

Chiều dài của cáp

Hệ số dự trữ bền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. Móc

 

Nâng chính

Nâng phụ

Trọng tải (T)

Trọng lượng bản thân (T) Nhà máy chế tạo

Số xuất xưởng

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. Gầu ngoạm

Trọng tải (T) Dung tích (m3)

Trọng lượng bản thân (T) Nhà máy chế tạo

Số xuất xưởng

c. ……………………

23. Tư liệu về các bộ phận cơ bản của kết cấu kim loại máy trục

Bộ phận kết cấu

Mã hiệu kim loại

Điều kiện kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

24. Đặc tính đường ray, máy trục đặt trên mặt đất

a.

Khổ đường

mm

b.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

c.

Loại tà vẹt

mặt cắt

d.

Khoảng cách giữa các tà vẹt

mm

e.

Phương pháp liên kết đường ray:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Giữa ray với đường ray

 

 

- giữa ray với tà vẹt

 

f. Tấm lót giữa ray với tà vẹt, cấu tạo và phương pháp đặt tấm lót

g. khe hở giữa các ray ở chỗ nối mm h. Vật liệu lớp đệm mặt đường

Kích thước lớp đệm: rộng: mm dày: mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j. Giới hạn cho phép: độ dốc dọc

sai lệch chiều cao ray này so vói ray kia mm k. Dung sai: chiều rộng khổ đường

sai lệch chiều cao của đầu các ray ở chỗ nối mm

l. Thiết bị nối đất của đường ray

25. Máy trục đã được thử bằng tải sau:

 

Điều kiện và hình thức thử

Tầm với, (m)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Tải trọng, (N)

1. Khi cần dài    m

a) Không có chân chống

Thử tĩnh

Thử động

b) Hạ chân chống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử động

2. Khi cần dài    m

a) Không có chân chống

Thử tĩnh

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Hạ chân chống

Thử tĩnh

Thử động

3….

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy trục được chế tạo hoàn toàn phù hợp với quy phạm an toàn thiết bị nâng các tiêu chuẩn

nhà nước và các điều kiện kỹ thuật chế tạo và được công nhận hoạt động tốt với trọng tải theo đặc tính tải,

Kèm theo lí lịch này gồm có:

1. Bản vẽ máy trục có ghi kích thước chính;

2. Sơ đồ động lực của các cơ cấu;

3. Sơ đồ luồn cáp;

 

Thủ trưởng đơn vị chế tạo (hoặc thủ trưởng đơn vị quản lí sử dụng khi không có lí lịch gốc)
(Kí tên, đóng dấu)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Sơ đồ nguyên tắc điều khiển động cơ điện của máy trục bao gồm cả mạch tín hiệu và chiếu sáng, nối đất bảo vệ;

5. Bản vẽ đạt ổn định và đối trọng (cần trục tháp);

Chỗ đặt máy trục

PHỤ LỤC 6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC 7

HỆ THỐNG TÍN HIỆU ĐÁNH MÁY BẰN TAY

Thứ tự

Tín hiệu

Thực hiện trao đổi tín hiệu

1

Nâng móc (Bộ phận mang tải)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Hạ móc (Bộ phận mang tải)

Tay phải gập khuỷu ngang hông vuông góc với thân người, bàn tay lật úp hất xuống dưới vài lần.

3

Nâng cần

Để tay phải buông xuống dọc theo thân người, bàn tay xoè ra và lòng bàn tay hướng về phía trước, hất tay lên trên cho đến ngang vai vài lần.

4

Hạ cần

Để tay phải thẳng lên phía trên,đẩy lòng bàn tay xoè hướng về

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Quay cần

Tay phải gập khuỷu ngang hông, bàn tay nằm ngang lòng bàn tay hướng về phía quay, hất tay về phía quay vài lần.

6

Di chuyển xe con

Tay phải gập khuỷu tạo thành một góc 900 cẳng tay đa về phía trước hợp với thân một góc 600 lòng bàn tay hướng về phía di chuyển. Hất tay về phía di chuyển vài lần.

7

Di chuyển máy trục

Tay phải duỗi thẳng nằm ngang vai, lòng bàn tay hướng về phía

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Ngừng chuyển động

Tay phải gập khuỷu, để ngang thắt lưng lòng bàn tay hướng xuống đất vẫý tay qua lại thật nhanh nhiều lần.

9

Ngừng sự cố

Hai tay gập khuỷu để ngang thắt lưng lòng bàn tay hướng xuống

đất. Hai tay vẫý qua vẫý lại chéo nhau thật nhanh.

10

Nhảy thêm một ít nữa khi thực hiện 1 trong 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cánh tay và cẳng tay của hai tay gập với góc nhỏ hơn 900. hai lòng bàn tay hướng vào nhau cách nhau 100 - 150 mm. Hai bàn tay khẽ nhảy vào rồi lại tách ra.

 

PHỤ LỤC 8

BIỂN ĐĂNG KÍ

1. Nội dung biển đăng kí

a) Hai chữ số đầu là mã số của địa phương cấp đăng kí. Mã số này lấy theo mă số của đăng kí ôtô Ví dụ những máy trục đăng kí ở Hà Nội hai chữ số đầu là 29.

b) Phần chữ nằm sau hai số đầu là MT viết tắt của

c) Bốn chữ nằm sau phần chữ là số thứ tự đăng kí của cơ quan cấp đăng kí bắt đầu từ 0001.

Ví dụ: Biển đăng kí của máy trục đăng kí ở Hải Phòng thì có số thứ tự đăng kí 195 là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Kích thước của biển, chữ và số:

a) Kích thước của số: Chiều cao: 80 mm Chiều rộng: 40 mm Nét số: 12 mm

b) Kích thước của chữ: Chiều cao: 80 mm

Chiều rộng: của chữ T - 40 mm của chữ M - 50 mm

Nét chữ: 12 mm

c) Kích thước của gạch: Chiều dài: 20 mm

Nét gạch: 12 mm

d) Kích thước của biển: Chiều dài: 450 mm Chiều rộng: 110 mm

đ) Khoảng cách giữa số vật số, giữa số và chữ, giữa chữ và gạch và giữa gạch và số là 10mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MẪU GIẤY PHÉP CHẾ TẠO THIẾT BI NÂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số… / GPCT

 

GIẤY PHÉP CHẾ TẠO THIẾT BỊ NÂNG

Căn cứ theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244 - 86 " Quy phạm kĩ thuật an toàn thiết bị nâng" về việc cấp giấy phép chế tạo thiết bị nâng, qua xem xét hồ sơ đề nghị và tình hình khả năng thực tế của ………………………………………………………….

Cho phép............................................................................................

được chế tạo loại thiết bị nâng........................................................... với những đặc tính cơ bản sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tầm với (hoặc khẩu độ)................. m

Độ cao nâng tải.............................. m

Độ sâu hạ tải.................................. m Vận tốc nâng.................................. m/s Vận tốc di chuyển xe con............... m/s

thiết bị...............m/s

Giấy phép này có giá trị từ ngày…tháng…năm ...

 

… ngày tháng năm...
Cơ quan quản lí giấy phép
(Kí tên và đóng dấu)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MẪU GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÂNG

(khổ 80 x 125 mm)

Bìa 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÂNG

Số…………./GPSD

 

Giấy phép sử dụng thiết bị nâng

Số ……./GPSD

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Căn cứ quy định của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244 - 86..............

“ Quy phạm kĩ thuật an toàn thiết bị nâng” qua xem xét hồ sơ kĩ thuật và thực trạng thiết bị

nâng của…………………………………….... . .

Cho phép……………………………………………………………… sử dụng tiết bị nâng loại........................................................................ Trọng tải……………………………………………………………..T Số đăng kí…………………….... ………….

.

Khi hết hạn trên đơn vị phải làm thủ tục xin gia hạn tiếp thời gian sử dụng
từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm

… ngày tháng năm
Cơ quan cấp giấy phép
(Kí tên, đóng dấu )

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÂNG

Trên cơ sở xem xét hồ sơ và thực trạng của thiết bị nâng số …………………………

của ……………………………………………………………………………………

Nay gia hạn thời gian sử dụng thiết bị nâng đó:

Từ ngày tháng năm
đến ngày tháng năm


….ngày tháng năm
Cơ quan cấp giấy phép
(Kí tên, đóng dấu)

 

 

GIA HẠN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ NÂNG

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

của………………………………………………………………………

Nay gia hạn thời gian sử dụng thiết bị nâng đó:

Từ ngày tháng năm
 đến ngày tháng năm


….ngày tháng năm
Cơ quan cấp giấy phép

(Kí tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 11

VẬT LIỆU CHẾ TẠO CÁC CHI TIẾT, BỘ PHẬN CỦA THIẾT BỊ NÂNG

Bảng 1 – Thép để chế tạo các chi tiết của thiết bị nâng (rèn, cán, dập)

Mác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công dụng (Ví dụ)

Tính hàn

(1)

Nhi ệt luyệ n

(2)

Mặt cắt phôi rèn hoặc cán, mm

Cơ tính

Ghi chú

Giới hạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giớ i hạn chả y kG/ mm

2

Độ giãn, dài tương

đối,%

Đôk co thắt tươn g

đối,

%

Độ dai va

đập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng HB

 

1

2

3

4

5

6

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

10

11

12

Cm.O

380-60

Vỏ bao các cơ cấu từ thép tấm dàyđến

5mm,bạc,vòng,

vòng đệm nắp kiểm tra của hộp giảm tốc và ổ bi, các chi tiết khôngchịu lực lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

32

-

22

-

-

-

Thép thay thế M.C m.O Cm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cm3

Kn

OC T.

380-

60

Cm3Kn

380-60

Gối đỡ ổ bi và nắp rèn bạc hàn, tang ròng rọc,hàn bulông đai ốc và vòng đệm dập từ thép tấm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤40

40-100

>100

38-40

41-43

44-47

24

22

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

25

-

7-9

110-

130

Thép thay thế BMC m.3c n

OC T.

380-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

thép

20 

OCT

1050-

60

BMCm3

Cn

380-60

Móc tấm, xích hàn tang hàn, vòng cố

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tốt

 

4-20

10-40

40-60

38-40

41-43

44-47

24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

27

26

25

-

7-10

110-

130

Thép thay thế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CT

1050-

60

Cm4cn

380-60

Đai ốc của móc, bulông và vít cấy những chi tiết không hàn, yêu cầu có độ bền và cứng cao

tốt

thườ ng hóa

≤40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

>100

42-52

26

26

24

25-23

 

6-8

115-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép thay thế

30 

OCT

1050-

 

hơn so với thép Cm.3

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

60

Cm5cn

380-60

Trục của cơ cấu di chuyển, cơ cấu quay của khớp nối, ray vuông,  các bulông chịu lực cắt ở khớp nối, vành bánh rãng, máy-ơ của tang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư ờng hóa

≤40

40-100

100-

250

50-62

28

27

26

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

120-

170

Thép

45

OC T

l050 -

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

380-60

Cũng như đối với Cm.5.cn. Ngoài ra còn làm chốt, then phải tiêu chuẩn, đai ốc tròn có rãnh

được tôi bánh xe di chuyển con lăn của bộ phận quay

Hạn chế

thườ ng hóa

≤40

40-100

100-

250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

30

30

16-14

-

-

150-

200

thép thay thế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40

OC

T

l050

– 600

Thép 20

1050-60

Móc và vòng rèn chạc và má của bộ phận mang tải, quai treo, dầm và các chi tiết không chịu ứng suất lớn nhưng phải dẻo, ống có thể dùng để cho các chi tiết tẩm các-bon

tốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤80

>80

42

25

25

23

55

50

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

Thép thay thế dùng kéo nguội các ống khôn g quan trọng. Thép

50

OC

T

l050 -

60 các chi tiết có ren

Cm.4 cn Cm:5 cn,

OC T 380

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép

25

OC

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

T

l050 -

60

35 1050-

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đạt yêu cầu

Thư ờng hóa

≤80

>80

54

54

32

32

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

40

7

≤187

Thép có thể

tôi bề mặt bằng

điên cao tần và khí

40 1050

-60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

hạn chế

Thư ờng hóa

≤80

>80

58

58

34

34

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

40

6

≤207

Thép có thể

tôi bề mặt bằng

điên cao tần và khí

45 1050

-60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

răng, bánh răng liền trục, bánh phanh bánh xe di chuyển và con lăn của thiết bị đỡ phần

quay, mắt xích chốt của khớp nối và phanh

hạn chế

Thư ờng hóa

≤80

>80

61

59

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36

16

14

40

35

3

174-

217

Thép có thể

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

điện cao

tần và khí, Thép thay thế. Thép

50

OC T

1050-

60

Cm.

6.cn

OC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 60

 

Tôi và ram

≤60

60-80

80-100

80

72

68

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

46

10

17

17

40

50

45

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

214-

285

212-

248

50 

1050 -60

Các chi tiết chịu cọ xát mạnh, ra ma sát, bánh răng liền trục, bánh răng nhỏ ray đỡ phần quay cố

kém

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤80

>80

66

66

40

40

13

11

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

3

197-

255

 

 

định bằng phương pháp hàn

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

65 

1050 -60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kém

Thư ờng hóa. Tôi và ram

≤80

>80

75

44

9

30

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

262

402-

444

 

40X

4543 -61

Trục chịu tải nồng bánh răng liền trục trục vít đa xích của cơ cấu quay và thay

đổi tầm với các bulông chịu ứng lực trước

kém

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤25

25-50

50-80

80-100

100-

160

100

88

88

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75

80

70

67

60

56

10

10

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

45

-

38

42

40

6

6

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

193-

331

286-

302

262-

302

235-

277

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

262

Có thể

tôi bề mặt bằng

điện cao

tần và khí. Thép

thay

thế: Thép

45X,

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OCT

4543

- 6 l

34XH3

MTYMT M 20-4-54

Trục bánh xe con

đường xích lớn chịu tải nồng

 

Tôi và ram

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88

67

-

-

-

262-

302

-

1X13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cái kẹp và các chi tiết khác Của thiết bị nối đất các thiết bị nâng ở vùng nhiệt đới

hạn chế

Tôi và ram

≤30

30/60

75

60

55

42

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

55

60

8

9

210-

230

190

Thép thay thế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.3

X 13

OC T

5632

- 6 l

X15

801-60

Vòng của các ổ làn phải tiêu chuẩn

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

HRV           

58-63

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14959 -

69

Lò xo cuộn nóng(dây  8mm và lớn hơn), lò xo

đĩa, vòng lò xo

 

Tôi và ram

≥50

130

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

-

HRC

40-47

Thép thay thế

60

C2A.

55

C2,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

C2H2

A,

OC T

1946

9-69

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Cơ tính khi bị xoắn

 

          110kG / mm2

b

 

          70kG/ mm2

b          mô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20000kG/mm2

 

II

9389-60

Lò xo cuộn (  đến

6mm)

-

-

0,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

6,0

-

-

-

-

-

-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đạt yêu cầu: - Đốt nóng trước hoặc đồng thời đến t0=100-3000C và ram;

Hạn chế

:

- Đốt nóng trước 300-4000C và ram;

Kém

:

- Đốt nóng trước đến 350-6500C và ram

2. Đối với thép mác 40,45, 50  và 65  cho phép giảm giới hạn bền xuống 2kG/mm2 so với định mức khi đồng thời tăng độ giảm dài tương đối lên 2%.

3. Độ dai va đập của thép theo =OCT 1050-60 kiểm tra trên các mẫu tôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mác

 ROCT

Công dụng

Tính hàn

Nhiệt luyện

Độ bền kéo đứt

Giới hạn chảy khi kéo

Độ giãn dài tương đối

Độ dai va

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng HB

Ghi chú

Đặc tính

Nhiệt độ đốt nóng 0C

Môi trường làm lạnh

kG/mm2

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Không nhỏ hơn

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1

2

3

4

5

6

7

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

11

12

25

II 977

- 65

Đúc

chi tiết phải hàn

tốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ram

880-

900

550-

600

Không khí lò

45

24

19

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

124-

154

 

35

Trụ

đạt

Thường

880-

Không

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28

15

3,5

137-

 

II 977 - 65

đỡ, ổ bi,máy ơ của tang , tang ròng rọc cánh tay đòn của phanh

yêu cầu

hóa ram

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

550-

600

khí lò

 

 

 

 

166

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

hạn chế

thường hóa ram

880-

900

550-

660

Không khí lò

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

2,5

270-

228

 

55

II 977

- 65

Bánh răng, nửa khớp nối răng bánh phanh bánh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Tôi cải thiện

-

-

70

38

12

2,5

225-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Hạn chế

Thường hóa

-

-

70

38

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,5

170-

228

 

55

II 977

– 65

Bánh răng, nửa khớp nối răng bánh phanh bánh Xe di chuyển và con

lăn có

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Xốc bít hóa

 

 

 

 

 

 

269-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

65

Bánh

Kém

Thường

-

-

71

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

229

 

III 977

– 65

Xe di chuyển và con lăn

 

hóa

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

-

90

60

2

-

269-

321

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

977 -

65

Lưỡi của gầu ngoạm mắt xích và các chi tiết khác làm việc trong môi trường mài mòn

 

tôi

1050

1100

nước

55

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

-

202

 

 

Bảng 3 – Gang để chế tạo các chi tiết của các cơ cấu (đuc)

Mác tiêu chuẩn OCT

Công dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không nhỏ hơn

Muđun đàn hồi

Giới hạn bền

Kg/mm2

Độ võng  khi khoảng cách giữa các điểm tựa (mm)

Độ cứng

Khi kéo

Khi trượt

Khi kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi nén

600

300

CH13-

32

1412-

70

Ròng rọc thành móng dày (đến 15mm vỏ và nắp đậy hộp giảm tốc, tang)

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65

8

2,5

163-

229

 

 

CH18-

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

Ròng rọc, tang, vỏ nắp hộp giảm tốc, má phanh, đĩa xích và bánh xe di chuyển của thiết bị nâng dẫn động bằng tay

18

36

70

8

2,5

229

8000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CH28-

48

1412-

70

Ròng rọc, tang, vỏ hộp giảm tốc và nắp độ bền cao

28

48

100

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

170-

241

-

-

CH35-

56

1412-

70

Như CH12-48

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56

110

9

3

197-

269

 

 

AC41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

70

Vật liệu chống ma sát

để làm bạc lót cho những ổ trượt không

quan trọng

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

229

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Mác tiêu chuẩn

OCT

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Giới hạn bền khi kéo kG/mm2

 

 

Giới hạn bền       khi kéo kG/mm2

 

 

Độ        dãn dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đối,%

 

 

Độ                    dai va         đập kG/mm2

 

 

Độ cứng, HB

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi kéo

Khi trượt

BH45-

0

BH50-

1,5

BH60-

2

BH45-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

BH40-

10

Để thay thế các chi tiết thép bằng gang và

để tăng

độ bền và tính

chất

dẻo của các chi tiết chế tạo từ gang, xám

45

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45

40

36

38

42

33

30

-

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

10

-

1,6

1,5

2

3

187-

255

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

255

197-

269

170-

207

156-

197

-

18750

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-

 

 

 

 

7300

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4244:1986 về tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần - quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng do Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


8.928

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.104.18
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!