TIÊU CHUẨN NGÀNH
|
TCN 68-192: 2003
|
TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC)
THIẾT BỊ THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
YÊU CẦU CHUNG VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) Radio Communications Equipment
General ElectroMagnetic Compatibility Requirements
(Ban hành theo Quyết
định số 195/2003/QĐ-BBCVT ngày 29 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính,
Viễn thông)
1. Phạm vi
Tiêu chuẩn này được dùng làm cơ sở để hợp
chuẩn thiết bị thông tin vô tuyến điện về lĩnh vực tương thích điện từ (được
viết tắt là EMC).
Tiêu chuẩn này cũng là một trong các sở cứ để
giải quyết vấn đề can nhiễu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các loại
thiết bị thông tin vô tuyến điện trừ các máy thu thông tin quảng bá, các thiết
bị thông tin cảm ứng, các máy phát có công suất siêu lớn (> 10 kW), các máy
viba nghiệp vụ cố định và các hệ thống số liệu băng tần siêu rộng sử dụng kỹ
thuật trải phổ hoặc công nghệ CDMA.
Tiêu chuẩn này bao gồm các chỉ tiêu EMC áp
dụng cho các thiết bị thông tin vô tuyến điện làm việc trong dải tần từ 9 kHz
đến 3000 GHz và bất kỳ thiết bị phụ trợ kết hợp nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn này đảm bảo
thoả mãn về khả năng tương thích điện từ cho các thiết bị thông tin vô tuyến
điện. Tuy nhiên các chỉ tiêu này không bao hàm các trường hợp đặc biệt khắc
nghiệt có thể xảy ra nhưng với xác suất thấp.
Tiêu chuẩn này không bao hàm các trường hợp
như nguồn gây nhiễu tạo ra các đột biến độc lập được lặp lại hoặc xuất hiện cố
định liên tục, ví dụ như trạm rada hoặc đài phát thanh truyền hình quảng bá
trong khu vực lân cận. Trong trường hợp này, khi cần thiết có thể phải sử dụng
các biện pháp bảo vệ đặc biệt đối với nguồn gây nhiễu, đối tượng bị nhiễu hoặc
cả hai.
Các thiết bị có công suất phát lớn, không thể
kiểm tra được tại phòng thí nghiệm bình thường, thì có thể tiến hành thử nghiệm
tại vị trí khai thác hoặc tại nơi sản xuất thiết bị.
Các thiết bị tuân thủ các yêu cầu trong tiêu
chuẩn này không có nghĩa là tuân thủ các yêu cầu liên quan đến việc sử dụng
thiết bị ví dụ như yêu cầu cấp chứng nhận, cấp phép.
Trong trường hợp không có tiêu chuẩn thiết bị
vô tuyến thích hợp và không có tiêu chuẩn EMC cho thiết bị, họ thiết bị tương
ứng hoặc không có bất kỳ tiêu chuẩn nào liên quan đến thiết bị vô tuyến, thì áp
dụng tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này và như vậy là đủ để đánh
giá tính tuân thủ EMC của thiết bị.
Trong trường hợp có tiêu chuẩn thiết bị vô
tuyến thích hợp nhưng không có tiêu chuẩn EMC cho thiết bị hoặc họ thiết bị tương
ứng, thì bất kỳ chỉ tiêu kỹ thuật nào liên quan đến cổng anten và cổng vỏ thiết
bị trong tiêu chuẩn đó được ưu tiên áp dụng so với các chỉ tiêu kỹ thuật tương
ứng trong tiêu chuẩn này. Tất cả các chỉ tiêu kỹ thuật còn lại trong tiêu chuẩn
này vẫn được áp dụng để đánh giá tính tuân thủ EMC của thiết bị.
2. Định nghĩa, thuật
ngữ và các chữ viết tắt
2.1 Định nghĩa, thuật ngữ
2.1.1 Thiết bị phụ trợ - A. Ancillary
equipment
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đó được sử dụng với một thiết bị
thông tin vô tuyến để cung cấp các chức năng làm việc và/hoặc điều khiển bổ
sung, ví dụ như mở rộng khả năng điều khiển tới vị trí khác hoặc một nơi khác;
- Thiết bị đó không thể sử dụng độc lập để
cung cấp các chức năng của thiết bị thông tin vô tuyến; và
- Thiết bị thông tin vô tuyến có khả năng
thực hiện một số các chức năng như phát và/hoặc thu một cách độc lập mà không
cần thiết bị phụ trợ.
2.1.2 Thiết bị anten liền - A. Integral
antena equipment
Thiết bị anten liền là thiết bị thông tin vô
tuyến có anten liền không sử dụng đầu nối ngoài và anten đó được coi là một
phần của thiết bị. Anten liền có thể được nối bên trong hoặc bên ngoài thiết
bị. Với loại thiết bị này thì cổng vỏ thiết bị và cổng anten là một.
2.1.3 Thiết bị anten rời - A. Non- integral
antena equipment
Thiết bị anten rời là thiết bị thông tin vô
tuyến có đầu nối hoặc vành nối ống dẫn sóng để nối với anten hoặc trực tiếp
hoặc qua cáp dẫn sóng, ống dẫn sóng. Thiết bị loại này có cổng anten riêng biệt
với cổng vỏ thiết bị.
2.1.4 Thiết bị cố định - A. Fixed equipment
Thiết bị cố định là thiết bị được lắp đặt
khai thác tại một vị trí cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng là giao diện của thiết bị với trường
điện từ. Bất cứ điểm nào trên thiết bị được sử dụng để kết nối các loại cáp vào
hoặc ra thiết bị đều được coi là cổng. Xem minh họa trong hình 1.
Hình 1. Minh họa các
loại cổng
2.1.6 Độ rộng băng tần cần thiết - A. Necessary
bandwidth
Độ rộng băng tần cần thiết là độ rộng của
băng tần, đối với mỗi loại phát xạ, vừa đủ để đảm bảo truyền đưa tin tức với
tốc độ và chất lượng theo yêu cầu trong những điều kiện định trước. Đối với các
máy phát/bộ phát đáp đa kênh hoặc đa sóng mang, có nghĩa là nhiều tần số sóng
mang được phát đi cùng một lúc từ bộ khuếch đại đầu ra tầng cuối hoặc từ anten,
thì độ rộng băng tần cần thiết là băng tần của máy phát hay bộ phát đáp.
2.1.7 Độ rộng băng tần chiếm dụng - A. Occupied
bandwidth
Độ rộng băng tần chiếm dụng là độ rộng của
băng tần số, thấp hơn giới hạn tần số thấp và cao hơn giới hạn tần số cao, mà
công suất phát xạ trung bình trong khu vực có tần số sẽ bằng số phần trăm cho
trước b/2 của toàn bộ công suất trung bình của một phát xạ cho trước. Nếu không
có định nghĩa khác của ITU-R đối với mỗi loại phát xạ thích hợp, thì giá trị
b/2 là 0,5 %.
2.1.8 Cổng viễn thông - A. Telecommunications
port
Là cổng để kết nối trực tiếp với một mạng
viễn thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là đường truyền thông tin một chiều tại một
thời điểm (bao gồm cả chế độ bán song công).
2.1.10 Tiêu chuẩn sản phẩm - A. Product
standard
Là các tham số về quản lý tần số của sản phẩm
vô tuyến.
2.1.11 Thiết bị thông tin vô tuyến - A. Radio
communications equipment
Thiết bị thông tin vô tuyến bao gồm một hoặc
nhiều máy phát và/hoặc máy thu vô tuyến được sử dụng cố định, di động hoặc xách
tay. Thiết bị thông tin vô tuyến có thể hoạt động cùng với thiết bị phụ trợ nhưng
các chức năng cơ bản không phụ thuộc vào các thiết bị phụ trợ này.
2.1.12 Dải tần hoạt động - A. Operating
frequency range
Là dải (hoặc các dải) các tần số vô tuyến
liên tục của EUT.
2.1.13 Cổng vỏ thiết bị - A. Enclosure port
Là vỏ bọc vật lý của thiết bị, thông qua đó,
trường điện từ trường có thể bức xạ qua hoặc tác động vào thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
AC
Alternating
Current
Dòng
điện xoay chiều.
AM
Amplitude
Modulation
Điều
chế biên độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Artificial
Main Network
Mạch
nguồn giả.
B
measurement
Bandwidth
Băng
tần đo.
BER
Bit
Error Ratio
Tỷ
lệ lỗi bit.
DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng
điện một chiều.
DSB
Double
SideBand full carrier
Hai
biên đủ sóng mang.
EMC
ElectroMagnetic
Compatiblity
Tương
thích điện từ.
emf
electromotive
force
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ESD
Electro
Static Discharge
Phóng
tĩnh điện.
EUT
Equipment
Under Test
Thiết
bị được kiểm tra.
FER
Frame
Erasure Ratio
Tỷ
lệ xoá khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Line
Impedance Stabilizing Network
Mạch
ổn định trở kháng đường dây.
PEP
Peak
Envelope Power
Công
suất đường bao đỉnh.
RF
Radio
Frequency
Tần
số vô tuyến.
rms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn
quân phương.
SSB
Single
SideBand suppressed carrier modulation
Điều
chế đơn biên nén sóng mang.
TDM
Time
Division Multiplexer
Bộ
ghép kênh chia thời gian.
3. Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Cấu hình và điều kiện kiểm tra
EUT phải được kiểm tra trong các điều kiện
phù hợp với các tiêu chuẩn cơ bản hoặc các thông tin kỹ thuật liên quan kèm
theo thiết bị. Đó là các thông tin được nhà sản xuất công bố như dải nhiệt độ,
độ ẩm và điện áp nguồn.
Cấu hình kiểm tra và cách kiểm tra phải sao
cho gần giống nhất với cấu hình và cách thức thiết bị được khai thác sử dụng và
phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Nếu khó có thể thực hiện một phép
thử cụ thể nào đó trong điều kiện bình thường, thì có thể sử dụng phần cứng
hoặc phần mềm kiểm tra đặc biệt. Tuy nhiên phần cứng hoặc phần mềm này phải cho
kết quả phép thử và đặc trưng cho điều kiện làm việc bình thường của EUT.
Nếu tần số vô tuyến tại đầu ra máy phát của
EUT gồm nhiều tần số độc lập, thì việc đánh giá EUT có thể được dựa trên các
đặc tính của từng tín hiệu RF ở đầu ra.
Nếu EUT có nhiều băng tần phát thì tiến hành
kiểm tra khi EUT làm việc tại tần số trung tâm của mỗi băng tần.
Nếu EUT là loại thiết bị anten liền nhưng có
thể tháo rời được, thì phải kiểm tra EUT với loại anten thông thường được sử
dụng ngoại trừ có các qui định khác.
Nếu EUT là một phần của một hệ thống hoặc có
kết nối với thiết bị phụ trợ thì phải kiểm tra qua cấu hình kết nối tối thiểu
với các thiết bị phụ trợ cần thiết để có thể kiểm tra hết các loại cổng.
Trong chế độ làm việc bình thường, các cổng
của EUT được nối tới thiết bị phụ trợ hay thiết bị khác, thì khi tiến hành kiểm
tra sẽ được nối tới các thiết bị đó (nếu điều kiện cho phép) hoặc được nối tới
một thiết bị đầu cuối có chức năng mô phỏng các đặc tính vào/ra của các thiết
bị đó. Các cổng vào/ra RF được kết cuối với trở kháng phù hợp.
Nếu EUT có một số lượng lớn các cổng thì phải
chọn số lượng cổng để kiểm tra sao cho mô phỏng được điều kiện làm việc thực tế
của EUT và có đủ tất cả các dạng kết cuối khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện, cấu hình và các chế độ làm việc
của EUT khi kiểm tra phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
3.1.2 Bố trí các tín hiệu kiểm tra và tín
hiệu kích thích EUT
Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến anten
rời không sử dụng cáp đồng trục để nối tới anten (ví dụ như ống dẫn sóng hay
dây song hành 600 W), thì phải sử dụng các loại dây truyền dẫn có lớp che chắn
thích hợp để nối từ EUT đến thiết bị đo.
3.1.2.1 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào
máy phát
Máy phát được điều chế bằng một nguồn tín
hiệu trong hoặc ngoài có khả năng tạo ra tín hiệu kiểm tra thích hợp (xem thêm
phần 3.1.5.2).
3.1.2.2 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra
máy phát
Đối với các thiết bị thông tin vô tuyến anten
liền, thì tín hiệu mong muốn để thiết lập đường truyền thông được phát đi từ
EUT tới một anten được đặt trong môi trường kiểm tra. Thiết bị đo tín hiệu mong
muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
Đối với thiết bị thông tin vô tuyến anten
rời, thì tín hiệu mong muốn để thiết lập đường truyền thông được phát đi từ đầu
nối anten qua ống dẫn sóng hoặc cáp dẫn có lớp che chắn thích hợp. Thiết bị đo
tín hiệu mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
Nếu cần, phải áp dụng các biện pháp thoả đáng
để tránh bất kỳ một ảnh hưởng nào của tín hiệu nhiễu vào máy đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị thông tin vô tuyến anten
liền, tín hiệu vào mong muốn để thiết lập đường truyền thông được đưa vào máy
thu từ một anten được đặt trong môi trường kiểm tra. Trừ các trường hợp đặc
biệt khác cho trong tiêu chuẩn này, thì tín hiệu này phải có mức lớn hơn 40 dB so
với mức để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định (có thể thấp
hơn nếu nhà sản xuất công bố). Mức này được đo khi các bộ khuếch đại công suất
phát nhiễu EMC đang làm việc nhưng không có kích thích. Mức của tín hiệu vào
mong muốn này thay thế tương đương mức tín hiệu thu của máy thu trong chế độ
làm việc bình thường và phải đủ lớn để ngăn tạp âm băng rộng từ các bộ khuếch
đại công suất tạo nhiễu EMC không làm ảnh hưởng đến kết quả phép đo. Nguồn tín
hiệu vào mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra.
Chú ý: Nếu cần có thể phải lắp thêm bộ lọc
dải hẹp (notch filter), bộ lọc này được điều chỉnh về tần số của đường truyền
thông để làm giảm tạp âm nền và phép đo được chính xác hơn.
Đối với thiết bị thông tin vô tuyến anten
rời, thì tín hiệu vào mong muốn để thiết lập đường truyền thông được đưa vào
đầu nối anten qua đường truyền dẫn có lớp che chắn thích hợp. Nguồn tín hiệu
vào mong muốn này được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra. Trừ các trường hợp
đặc biệt khác cho trong tiêu chuẩn này, tín hiệu này phải có mức lớn hơn 40 dB
so với mức để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu kỹ thuật danh định
(có thể thấp hơn nếu nhà sản xuất công bố), mức này được đo khi các bộ khuếch
đại công suất phát nhiễu EMC đang làm việc nhưng không có kích thích.
Các nguồn tín hiệu kiểm tra phải có trở kháng
phù hợp với trở kháng đầu vào máy thu. Yêu cầu này nhất thiết phải được thoả mãn
cho cả khi có nhiều tín hiệu được đưa đến máy thu cùng một lúc.
3.1.2.4 Bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra
máy thu
Đối với các thiết bị thoại, thì đầu ra tần số
âm tần của máy thu phải được ghép, thông qua ống dẫn âm cách điện, tới một đồng
hồ đo méo âm hoặc thiết bị đo khác được đặt bên ngoài môi trường kiểm tra. Nếu
điều kiện thực tế không cho phép thực hiện kỹ thuật này, thì có thể áp dụng các
biện pháp khác để nối đầu ra máy thu tới thiết bị đo méo và phải được ghi rõ
trong biên bản thử nghiệm. Phải áp dụng các biện pháp phòng ngừa để tối thiểu
hoá bất cứ ảnh hưởng nào tới thiết bị đo.
Đối với các thiết bị phi thoại, thì đầu ra
của máy thu phải được ghép, thông qua các phương tiện dẫn có cách điện, tới
thiết bị đo đặt ngoài môi trường kiểm tra. Nếu máy thu có đầu nối tại đầu ra,
thì nó sẽ được nối tới thiết bị đo đặt bên ngoài môi trường kiểm tra bằng loại
cáp thường được sử dụng trong chế độ làm việc bình thường của EUT. Phải áp dụng
các biện pháp phòng ngừa để tối thiểu hoá bất cứ ảnh hưởng nào tới thiết bị đo.
Mô tả hệ thống đo phải được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
3.1.2.5 Bố trí các tín hiệu thử miễn nhiễm
Bố trí các tín hiệu thử miễn nhiễm được mô tả
chi tiết trong các tiêu chuẩn EMC cơ bản có liên quan như IEC 1000 4-2, TCN 68
– 194: 2000, IEC 1000 4-4, IEC 1000 4-5, TCN 68 – 195: 2000, IEC 1000 4-11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số làm việc của các thiết bị thông
tin vô tuyến thông thường được loại trừ khỏi phép thử miễn nhiễm. Các tần số
làm việc của các máy phát vô tuyến và tần số phát xạ ngoài băng cũng được loại
trừ khỏi các phép đo phát xạ EMC.
Không có băng tần loại trừ áp dụng cho các
phép đo phát xạ EMC đối với các máy thu và các thiết bị phụ trợ.
Loại trừ các phép thử vô tuyến, hay còn gọi
là băng tần loại trừ, phải được ghi lại chi tiết trong biên bản kết quả trong
mọi trường hợp khác nhau.
3.1.3.1 Băng tần loại trừ đối với máy phát
trong các phép đo phát xạ EMC
Các băng tần loại trừ sẽ không được áp dụng
khi đo máy phát ở chế độ chờ. Băng tần loại trừ cho các loại máy phát khác nhau
được cho trong bảng 1.
Áp dụng băng tần loại trừ cho các máy phát để
tránh đo các bức xạ do điều chế (nếu có) hoặc do hệ số dốc của bộ lọc trong
thiết bị đo mặc dù không đặt tại tần số danh định của máy phát.
Bảng 1- Băng tần loại trừ đối với máy phát
cho các phép đo phát xạ
Các loại EUT
Độ rộng của băng
tần loại trừ (chú ý 1 và 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị có phân kênh,
Fn
< 0,05 Fc
5 Fn + Fs
Fc
Thiết
bị không phân kênh, bao gồm cả thiết bị trải phổ hoặc thiết bị có Fn >
0,05 Fc
1,1 Fn + Fs
Fc
Thiết
bị nhảy tần
4 Fn + Fh + Fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fn: Độ rộng băng tần cần thiết của loại
phát xạ mong muốn
Fs: Độ rộng băng tần bao phủ = 20 B
B (độ rộng băng tần đo) :
1 kHz trong dải tần từ 9 đến 150 kHz
9 đến 10 kHz trong dải tần từ 150 kHz đến
30 MHz
100 đến 120 kHz trong dải tần từ 30 MHz đến
1 GHz
1 MHz trong dải tần lớn hơn 1 GHz
Fh: Dải tần số nhảy tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fch: Tần số trung tâm của dải nhảy tần của
máy phát.
- Chú ý 1: Sự cần thiết phải mở rộng băng
tần loại trừ đối với máy phát lên tới 20 lần độ rộng băng tần đo là để dành
chỗ cho băng tần bao phủ, Fs, của các bộ lọc trong thiết bị đo. Có thể sử
dụng các băng tần đo có độ rộng nhỏ hơn. Băng loại trừ và độ rộng băng tần đo
phải được ghi chi tiết trong biên bản thử nghiệm.
- Chú ý 2: Đối với các thiết bị làm việc
tại các tần số dưới 30 MHz, băng tần loại trừ được mở rộng về mỗi phía 5% tần
số trung tâm.
3.1.3.2 Băng tần loại trừ đối với máy phát
trong các phép thử miễn nhiễm
Băng tần loại trừ là băng tần tính từ tần số
trung tâm trừ đi hai lần độ rộng băng tần chiếm dụng đến tần số trung tâm cộng hai
lần độ rộng băng tần chiếm dụng.
Đối với các thiết bị ghép kênh chia thời gian,
thì băng tần loại trừ đối với máy phát bằng băng tần loại trừ đối với máy thu
cho các phép thử miễn nhiễm.
3.1.3.3 Băng tần loại trừ đối với máy thu
trong các phép thử miễn nhiễm
Băng tần loại trừ đối với máy thu là băng tần
làm việc của máy thu được mở rộng về mỗi phía là ± 5 % tần số trung tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo được thực hiện khi EUT làm việc
đúng chức năng và ở chế độ tạo ra mức bức xạ lớn nhất trong băng tần khảo sát.
Phải áp dụng các biện pháp để tối đa hoá mức
phát xạ của EUT, ví dụ như dịch chuyển các cáp nối, ...
Nếu điều kiện cho phép, một tín hiệu tone
hoặc một luồng bit sẽ được sử dụng để điều chế máy phát. Nhà sản xuất phải cung
cấp thông tin về loại điều chế để tạo ra mức phát xạ lớn nhất trong chế độ
phát.
Nếu EUT có nhiều băng tần làm việc, thì nó
phải được đặt chế độ làm việc tại tần số trung tâm của mỗi băng tần.
Nếu EUT có một hoặc nhiều băng tần làm việc
rộng, thì phải thực hiện ít nhất một phép đo mỗi decade trong toàn bộ dải tần
của EUT. Các tần số được lựa chọn cho phép đo phải được ghi trong biên bản thử
nghiệm.
3.1.5 Các quy định cho các phép thử miễn
nhiễm EMC
Đối với các phép thử miễn nhiễm của thiết bị
phụ trợ, nếu không có tiêu chí đánh giá đạt/không đạt riêng, thì máy thu, máy
phát hoặc máy thu-phát kết nối tới thiết bị phụ trợ đó được dùng làm sở cứ để
đánh giá thiết bị phụ trợ đạt hay không đạt trong phép thử.
3.1.5.1 Chế độ làm việc
Đối với phép thử miễn nhiễm của các máy phát,
thì các máy phát phải làm việc ở chế độ có công suất đường bao đỉnh (PEP) đầu
ra RF lớn nhất hoặc tại mức không nhỏ hơn -6 dB so với mức công suất tối đa do
giới hạn nhiệt của thiết bị. Máy phát phải được điều chế theo qui định trong
mục 3.1.5.2. Nếu điều kiện cho phép, thì đường truyền thông liên tục được thiết
lập khi bắt đầu phép thử và áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.1. Nếu
trong điều kiện EUT không có khả năng thiết lập đường truyền thông liên tục, thì
áp dụng tiêu chí chất lượng trong mục 3.3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5.2 Điều chế tín hiệu thử
Đối với thiết bị thoại tương tự:
- Tín hiệu đầu vào máy thu được điều chỉnh về
tần số làm việc danh định, được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz,
chỉ số điều chế do nhà sản xuất xác định (trong chế độ làm việc bình thường);
- Các máy phát ở chế độ phát hai biên đủ sóng
mang được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz. Mức của tín hiệu này
cần được điều chỉnh để đạt được độ sâu điều chế tín hiệu ra ít nhất là 60%;
- Các máy phát ở chế độ phát đơn biên nén
sóng mang được điều chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz;
- Các máy phát ở chế độ điều pha được điều
chế bằng tín hiệu hình sin tần số 1 kHz, mức của tín hiệu này được điều chỉnh
sao cho đạt được độ lệch bằng 60% độ lệch đỉnh của tín hiệu RF đầu ra;
- Trong trường hợp máy phát ở chế độ điều pha
và áp dụng kỹ thuật trắc âm âm thanh, thì có thể thực hiện phép thử ngưỡng
xuyên âm thay cho các phép thử trên. Tín hiệu thử là tín hiệu hình sin tần số 1
kHz với mức chuẩn sao cho đạt được độ lệch 60% độ lệch đỉnh. Đối với máy thu,
dạng điều chế này được áp dụng cho các tín hiệu mong muốn. Đối với máy phát,
dạng điều chế này áp dụng cho tín hiệu RF đầu ra. Sau khi xác định được mức
chuẩn, cắt điều chế 1 kHz trong khoảng thời gian thực hiện phép thử.
Đối với các loại thiết bị khác (ví dụ như
thoại số, số liệu,...):
- Tín hiệu mong muốn đầu vào máy thu được
điều chỉnh về tần số làm việc danh định của máy thu và được điều chế bằng một
tín hiệu thử do nhà sản xuất xác định trong điều kiện làm việc bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà sản xuất có thể sẽ cung cấp thiết bị
điều chế/giải điều chế;
- Máy phát tín hiệu thử (điều chế) phải có khả
năng tạo ra luồng số liệu liên tục hoặc mẫu bản tin có thể lặp lại;
- Trong trường hợp EUT là thiết bị số liệu, thì
thiết bị kiểm tra phải có khả năng:
+ Đọc và hiển thị tỷ lệ lỗi bit (BER), hoặc tỷ
lệ xoá khung (FER) của một luồng số liệu liên tục; hoặc
+ Đọc và hiển thị (lặp lại) sự chấp nhận bản
tin hoặc tốc độ lưu thoát số liệu với trường hợp hệ thống tự sửa lỗi.
3.2 Đánh giá chất lượng
3.2.1 Yêu cầu chung
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin dưới
đây về EUT. Các thông tin này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm:
- Các chức năng chính của EUT được kiểm tra
trong và sau phép thử EMC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dạng điều chế và các đặc tính truyền dẫn được
sử dụng để kiểm tra (ví dụ như chuỗi bit ngẫu nhiên, sắp xếp bản tin,...);
- Thiết bị phụ trợ kết nối với thiết bị vô
tuyến nếu có;
- Phương pháp giám sát việc thiết lập và duy
trì đường truyền thông;
- Các chức năng điều khiển và các số liệu lưu
giữ cần thiết cho thiết bị làm việc bình thường và phương pháp để đánh giá sau
các xung thử EMC;
- Một danh mục đầy đủ các loại cổng như cổng
nguồn, cổng anten, cổng tín hiệu/điều khiển, và độ dài tối đa của cáp nối. Các
cổng nguồn được phân loại tiếp là nguồn AC hay DC;
- Danh mục các đầu nối dịch vụ, đầu nối lập
trình;
- Độ rộng băng thông của bộ lọc ngay trước bộ
giải điều chế của máy thu;
- Chi tiết về dải tần làm việc của EUT;
- Trường hợp EUT là thiết bị anten rời, thì
phải có mô tả chi tiết tất cả các loại anten của nhà sản xuất cung cấp để sử
dụng cho thiết bị đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phiên bản phần mềm của EUT sử dụng trong
khi kiểm tra.
3.2.2 EUT có thể thiết lập đường truyền thông
liên tục
Nếu EUT cho phép thiết lập đường truyền thông
liên tục, thì áp dụng các yêu cầu về điều chế tín hiệu thử và bố trí phép thử
như trong mục 3.1.
3.2.3 EUT chỉ có thể thiết lập đường truyền
thông không liên tục
Nếu EUT không cho phép thiết lập đường truyền
thông liên tục hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập, thì nhà
sản xuất phải xác định phương pháp thử và mức chỉ tiêu, suy giảm chỉ tiêu cho phép
trong và/hoặc sau phép thử. Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin sau:
- Tiêu chí đánh giá đạt/không đạt của EUT;
- Phương pháp giám sát chất lượng của EUT.
Đánh giá chất lượng được thực hiện trong
và/hoặc sau phép thử phải đơn giản dễ thực hiện, nhưng cũng tại thời điểm đó phải
có được những chứng minh thoả đáng rằng các chức năng chính của EUT có làm
việc.
3.2.4 Phân loại EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị xách tay hoặc tổ hợp thiết bị được cấp
nguồn từ mạng điện lưới công cộng được coi là các thiết bị sử dụng trong môi trường
cố định.
3.2.5 Phương pháp đánh giá thiết bị phụ trợ
Thiết bị phụ trợ có thể:
- Được công bố tuân thủ với các phép thử miễn
nhiễm và các phép đo bức xạ độc lập với máy thu, máy phát, hoặc máy thu-phát;
- Được công bố tuân thủ với tiêu chuẩn EMC
thích hợp khác;
- Trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra
trong khi kết nối với máy thu, máy phát hay máy thu - phát, thì tuân thủ được
đánh giá theo các mục thích hợp trong tiêu chuẩn này.
3.3 Tiêu chí chất lượng
3.3.1 Yêu cầu chung
EUT phải đáp ứng được các tiêu chí chất lượng
trong bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EUT là máy thu-phát, thì máy phát không được
làm việc không chủ định trong khi thực hiện phép thử.
Các tiêu chí A, B và C trong bảng 2 được sử
dụng như sau:
- Tiêu chí A cho các phép thử miễn nhiễm với
hiện tượng có bản chất liên tục;
- Tiêu chí B cho các phép thử miễn nhiễm với
hiện tượng có bản chất đột biến;
- Tiêu chí C cho các phép thử miễn nhiễm với
các hiện tượng nguồn cung cấp tạm ngắt trong khoảng thời gian vượt quá một chu
kỳ đã cho nào đó.
Bảng 2- Định nghĩa các tiêu chí chất lượng
Tiêu chí
Trong khi thực hiện
phép thử
Sau khi thực hiện
phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm
việc như qui định.
Suy
giảm chỉ tiêu (chú ý 1).
Không
mất chức năng.
Làm
việc như qui định.
Không
suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2).
Không
mất chức năng.
B
Mất
chức năng (một hoặc nhiều lần)
Làm
việc như qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự
phục hồi các chức năng.
C
Mất
chức năng (một hoặc nhiều lần)
Làm
việc như qui định.
Không
suy giảm chỉ tiêu (chú ý 2).
Phục
hồi các chức năng nhờ tác động bên ngoài (chú ý 3).
-
Chú ý 1: Suy giảm chỉ tiêu trong khi tiến hành phép thử được hiểu là suy giảm
tới một mức không thấp hơn mức chỉ tiêu tối thiểu do nhà sản xuất xác định để
đảm bảo thiết bị làm việc đúng qui định. Trong một số trường hợp mức chỉ tiêu
tối thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm chỉ tiêu cho phép.
Nếu
mức chỉ tiêu tối thiểu hay mức suy giảm cho phép không được nhà sản xuất xác
định, thì có thể xác định từ các tài liệu liên quan đến thiết bị và mức mà
đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng qui định
-
Chú ý 2: Không suy giảm chỉ tiêu sau khi tiến hành phép thử được hiểu là không
có sự suy giảm dưới mức chỉ tiêu tối thiểu do nhà sản xuất xác định. Trong
một số trường hợp mức chỉ tiêu tối thiểu có thể thay thế bằng mức suy giảm
chỉ tiêu cho phép. Sau phép thử không có sự thay đổi các số liệu làm việc.
Nếu mức chỉ tiêu tối thiểu hay mức suy giảm cho phép không được nhà sản xuất
xác định, thì có thể xác định từ các tài liệu liên quan đến thiết bị và mức
mà đối tượng sử dụng mong muốn khi sử dụng thiết bị đúng qui định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Đánh giá khả năng miễn nhiễm của máy
thu
3.3.2.1 EUT có khả năng thiết lập đường
truyền thông liên tục
Thiết lập đường truyền thông liên tục khi bắt
đầu phép thử, việc duy trì đường truyền thông và đánh giá thông tin tín hiệu được
khôi phục lại, ví dụ như tín hiệu âm thanh, được sử dụng làm tiêu chí chất lượng
để đánh giá EUT trong và sau phép thử.
3.3.2.2 EUT chỉ có khả năng thiết lập đường
truyền thông không liên tục
Nếu EUT không có khả năng thiết lập đường truyền
thông liên tục hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập, thì nhà
sản xuất phải công bố mức chỉ tiêu hoặc mức suy giảm chỉ tiêu cho phép trong và/hoặc
sau phép thử. Các chỉ tiêu này phải có trong tài liệu đi kèm thiết bị.
Các tiêu chí do nhà sản xuất xác định ít nhất
phải cùng mức với các tiêu chí trong mục 3.3.1.
3.3.2.3 Đánh giá các đáp ứng thu, băng rộng
và băng hẹp a) Hiện tượng băng rộng:
- EUT có tần số làm việc dưới 1 MHz:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EUT có tần số làm việc trên 1 MHz
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần lớn hơn 10 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là đáp ứng miễn nhiễm EMC băng
rộng và phép thử được coi là không đạt. Theo đề xuất của nhà sản xuất thiết bị,
thì phép thử có thể được lặp lại với dải tần tương đương 2 và 2,5 lần băng tần
của bộ lọc nằm ngay trước bộ giải điều chế. Nếu một trong hai trường hợp sau
không xuất hiện bất kỳ hiện tượng nào thì kết quả phép thử được đánh giá là
đạt. Sự lựa chọn nào được sử dụng để đánh giá EUT phải được ghi trong biên bản
thử nghiệm.
b) Hiện tượng băng hẹp:
- EUT có tần số làm việc dưới 1 MHz:
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần nhỏ hơn 50 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là một đáp ứng giả máy thu.
Tất cả các đáp ứng giả băng hẹp này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Nếu bất cứ một đáp ứng nào loại này xuất hiện, thì phép thử được coi là không
đạt trừ phi nhà sản xuất công bố một danh mục đầy đủ các tần số đáp ứng giả băng
hẹp trong tài liệu sử dụng đi kèm thiết bị. Trong trường hợp này, danh mục tần số
đó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm dưới dạng phụ lục.
- EUT có tần số làm việc trên 1 MHz:
Nếu có bất kỳ một đáp ứng nào làm cho EUT
không thoả mãn tiêu chí A trong dải tần nhỏ hơn 10 lần độ rộng băng tần cần
thiết của dịch vụ vô tuyến của EUT, thì được coi là một đáp ứng giả máy thu.
Tất cả các đáp ứng giả băng hẹp này phải được ghi trong biên bản thử nghiệm.
Nếu bất cứ một đáp ứng nào loại này xuất hiện, thì phép thử được coi là không
đạt trừ phi nhà sản xuất công bố một danh mục đầy đủ các tần số đáp ứng giả băng
hẹp trong tài liệu sử dụng đi kèm thiết bị. Trong trường hợp này, danh mục tần số
đó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm dưới dạng phụ lục.
3.4 Các giới hạn phát xạ EMC và phương pháp
đo tương ứng
3.4.1 Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn TCN
68 – 193: 2000.
Cổng ra nguồn AC phải được nối với tải, thông
qua mạch cân bằng trở kháng đường dây (LISN), sao cho tạo được mức dòng tương đương
với mức dòng đã phân cấp cho nguồn đó.
Trường hợp cổng ra nguồn AC của mạng điện lưới
nối trực tiếp với cổng vào AC của EUT (hoặc thông qua công tắc hay cầu chì), thì
không cần thực hiện phép đo tại cổng ra AC này.
Chú ý: Mạch nguồn giả (AMN) trong tiêu chuẩn
TCN 68 – 193: 2000 tương đương với Mạch cân bằng trở kháng đường dây (LISN).
EUT phải thoả mãn các giới hạn trong bảng 3 dưới
đây (bao gồm giá trị giới hạn trung bình và giá trị giới hạn gần đỉnh).
Khi thực hiện phép đo ở chế độ phát, dải tần
số đo từ 150 kHz đến 30 MHz, không tính băng tần loại trừ đối với máy phát.
Bảng 3- Giới hạn phát xạ từ cổng vào/ra nguồn
AC
Hiện tượngđiện từ
Dải tần, MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
Từ
0,15 đến 0,5
Từ
66 đến 56 (giá trị gần đỉnh).
Từ
56 đến 46 (giá trị trung bình).
TCN
68 – 193: 2000
Chú
ý 1
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
(giá trị gần đỉnh).
46
(giá trị trung bình).
TCN
68 – 193: 2000
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
>
5 đến 30
60
(giá trị gần đỉnh).
50
(giá trị trung bình).
TCN
68 – 193: 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
ý 1: giới hạn giảm tuyến tính theo logarit tần số trong dải từ 0,15 đến 0,5
MHz.
3.4.2 Phát xạ từ cổng vào/ra nguồn DC
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng của các
thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ giới hạn được tạp âm nội xuất
hiện tại cổng nguồn DC của chúng.
Giới hạn này chỉ áp dụng cho các cổng vào/ra
nguồn DC với cáp nối dài hơn 3 m. Nếu sử dụng bộ chuyển đổi AC-DC để cấp nguồn
cho thiết bị với cáp nối ngắn hơn 3 m, thì áp dụng tiêu chuẩn phát xạ tại cổng
AC của bộ chuyển đổi như trong mục 3.4.1 và không áp dụng giới hạn này cho cổng
DC của EUT.
Phương pháp đo tuân thủ theo tiêu chuẩn TCN
68 – 193: 2000.
Nếu EUT được cấp nguồn DC qua hai dây riêng
hoặc một dây nối đất, thì phải thực hiện phép đo với cả hai trường hợp.
Cổng ra DC được nối với tải thông qua mạch
cân bằng trở kháng đường dây (LISN) sao cho tạo được mức dòng tương đương với
mức dòng đã phân cấp cho nguồn đó.
Trường hợp cổng ra nguồn DC được nối trực
tiếp với cổng vào DC của EUT (hoặc thông qua công tắc hay cầu chì), thì không
cần thực hiện phép đo tại cổng ra DC này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4- Giới hạn phát xạ từ cổng vào/ra nguồn
DC
Hiện tượng điện từ
Dải tần, MHz
Giới hạn, dBmV
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
Từ
0,15 đến 0,5
Từ
66 đến 56 (giá trị gần đỉnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCN
68 - 193: 2000
Chú
ý 1
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
>
0,5 đến 5
56
(giá trị gần đỉnh).
46
(giá trị trung bình).
TCN
68 – 193: 2000
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
(giá trị gần đỉnh).
50
(giá trị trung bình).
TCN
68 – 193: 2000
Chú
ý 1: Giới hạn giảm tuyến tính theo logarit tần số trong dải từ 0,15 đến 0,5
MHz.
3.4.3 Phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị phụ trợ
độc lập
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn phát
xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị phụ trợ.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các thiết bị
phụ trợ không được tổ hợp vào trong máy thu, máy phát hoặc máy thu phát vô
tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị phụ trợ độc lập phải thoả mãn
các giới hạn trong bảng 5 (khoảng cách đo là 10 m).
Bảng 5- Giới hạn phát xạ từ cổng vỏ của thiết
bị phụ trợ độc lập
Dải tần, MHz
Giới hạn (giá trị
gần đỉnh), dBmV/m
Từ 30 đến 230
30
> 230 đến 1000
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn tạp
âm nội (phát xạ giả) từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến anten rời.
Với trường hợp thiết bị thông tin vô tuyến anten
liền, tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn phát xạ giả từ cổng anten cũng
như cổng vỏ của thiết bị.
Hướng dẫn thực hiện phép đo cho trong các tiêu
chuẩn ETS 300296, ETS 300390, ETR 027, ETS 300 086, ETS 300113, ETR 028, hoặc
CISPR 16-1. Phương pháp đo được lựa chọn phải được ghi trong biên bản thử
nghiệm.
Có thể sử dụng các phương pháp đo công suất
trực tiếp hoặc phương pháp thay thế, tuỳ theo phương pháp nào phù hợp hơn với
dải tần khảo sát.
Máy thu đo được điều chỉnh trên toàn dải tần
đo, mức công suất phải được đo tại các tần số có thành phần phát xạ giả. Các
phép đo phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ và chế độ thu. Nếu mức đo được
thấp hơn 10 dB so với giới hạn trong bảng 6 thì sẽ không phải ghi lại trong
biên bản thử nghiệm.
Đối với máy phát áp dụng các qui định về điều
chế trong mục 3.1.5 (nếu thích hợp) và các qui định về băng tần loại trừ mục
3.1.3.
Đối với các máy phát anten rời, thì cổng
anten phải được kết cuối bằng tải không bức xạ có công suất thích hợp trong quá
trình đo.
Nếu sử dụng máy phân tích phổ hoặc các thiết
bị đo khác có chức năng tương tự để thực hiện phép đo, thì độ rộng băng tần
hình (bộ tách xử lý sau) phải bằng hoặc lớn hơn băng tần đo B.
EUT phải thoả mãn được các giới hạn trong
bảng 6 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng điện từ
Dải tần
Giới hạn Rx, Tx chế
độ chờ, dBm (đỉnh)
Giới hạn Tx chế độ
làm việc, dBm đỉnh)
Chú ý
Phát
xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả)
Từ
30 đến 230 MHz
-57 (2 nW)
-36
(250 nW) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
= 100 đến 120 kHz. Chú ý 1
Phát
xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả)
Từ
230 MHz đến 1 GHz
-50 (10 nW)
-36
(250 nW) hoặc
-80
dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B
= 100 đến 120 kHz.
Chú
ý 2
Phát
xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 (20 nW)
-30
(1 mW) hoặc
-74
dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B
= 1 MHz. Chú ý 4
Phát
xạ tần số vô tuyến (Phát xạ giả)
>12,75
đến 40 GHz
-47 (20 nW)
-30
(1 mW) hoặc
-74
dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú ý 1: Đối với các máy phát được lắp đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn
10 m tới các máy thu truyền thông quảng bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW) đỉnh
được áp dụng trong chế độ làm việc với băng tần từ 47 đến 74 MHz, từ 87,5 đến
118 MHz và từ 174 đến 230 MHz.
-
Chú ý 2: Đối với các máy phát được lắp đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn
10 m tới các máy thu truyền thông quảng bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW) đỉnh
được áp dụng trong chế độ làm việc với băng tần từ 470 đến 862 MHz.
-
Chú ý 3: Chỉ áp dụng đối với các bộ phận vô tuyến, nó bao gồm một anten và được
coi là một phần cấu trúc cơ khí của nó.
-
Chú ý 4: Khởi đầu, có thể thực hiện phép đo tới tần số 4 GHz hoặc 2 x Fc, lấy
giá trị nào lớn hơn. Nếu có bất cứ mức phát xạ giả nào, ở tần số trên 1,5
GHz, vượt quá -10 dB so với giới
hạn,
thì phép đo phải được tiếp tục tới tần số 12,75 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị
nào lớn hơn.
3.4.5 Phát xạ từ cổng vào/ra anten (phát xạ
giả) của thiết bị anten rời
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng giới hạn mức
phát xạ giả từ cổng anten của các thiết bị thông tin vô tuyến anten rời.
Trong dải tần số từ 30 MHz đến 4 GHz, các yêu
cầu về nhiễu dẫn trong mục này có thể được thay thế bằng các yêu cầu về phát xạ
giả trong mục 3.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổng anten phải được kết cuối bằng bộ suy hao
công suất không bức xạ, đầu ra của bộ suy hao được nối tới máy đo. Máy thu đo
phải có băng tần đo (B) đáp ứng được các yêu trong bảng 7 và phải sử dụng bộ
tách đỉnh.
Máy thu đo được điều chỉnh trên toàn dải tần
đo, mức công suất phải được đo tại các tần số có thành phần phát xạ giả. Các
phép đo phải được lặp lại với EUT ở chế độ chờ và chế độ thu. Nếu mức đo được
thấp hơn 10 dB so với giới hạn trong bảng 7, thì sẽ không phải ghi lại trong
biên bản thử nghiệm.
Đối với máy phát áp dụng băng tần loại trừ
trong mục 3.1.3.1
Nếu EUT chỉ nối với ống dẫn sóng có độ dài
lớn hơn 2 lần bước sóng của tần số cắt, thì phép đo được hạn chế chỉ với các
tần số đo lớn hơn 0,7 lần tần số cắt. EUT phải thoả mãn được các giới hạn trong
bảng 7 .
Khi đánh giá tuân thủ phải chú ý đến mức suy
hao của bộ suy hao công suất không phát xạ từ cổng anten đến cổng đo.
Nếu EUT chỉ sử dụng loại anten đặc biệt do nhà
sản xuất cung cấp có hệ số phát xạ thấp hơn tại các tần số tương ứng với các
tần số có thành phần nhiễu dẫn và nếu mức nhiễu dẫn đo được này nằm ngoài giới
hạn cho phép thì phải tính đến chỉ tiêu kỹ thuật anten của nhà sản xuất. Nếu theo
nhà sản xuất, đặc tính khuếch đại (hệ số tăng ích) của anten tại tần số phát xạ
giả nhỏ hơn nhiều mức 0 dBi và phát xạ giả của anten gây ra bởi nhiễu dẫn nhỏ
hơn giới hạn phát xạ giả cho phép thì mức nhiễu dẫn được coi là phù hợp. Điều
này có thể được diễn giải rõ hơn bằng công thức:
- Mức bức xạ dẫn đo được tại tần số f là x
dBm, và
- Mức khuếch anten, theo nhà sản xuất, tại
tần số f là g dBi;
- Công suất bức xạ phát xạ từ anten sẽ là: (x
+ g) dBm = h dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Một máy phát ở chế độ hoạt động có mức
nhiễu dẫn là -24 dBm tại tần số 1,5 GHz:
- Mức này nằm ngoài giới hạn cho phép trong
trong bảng 7 .
- Nhưng hệ số khuếch đại anten tại tần số này
là -30 dBi (theo nhà sản xuất).
- Như vậy công suất phát xạ giả tại anten
trong trường hợp này là -54 dBm.
- Mức -54 dBm này thoả mãn giới hạn trong bảng
6 .
- Do vậy trong trường hợp này mức nhiễu dẫn được
coi là phù hợp.
Nếu có nhiều loại anten sử dụng cho EUT, thì
việc xem xét chỉ tiêu kỹ thuật anten chỉ đối với loại anten có mức khuyếch đại
lớn nhất tại tần số có phát xạ giả.
Bảng 7- Giới hạn phát xạ tại cổng vào/ra
anten của thiết bị anten rời.
Hiện tượng điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn Rx, Tx chế
độ chờ, dBm peak
Giới hạn Tx chế độ
làm việc, dBm peak
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
Từ
9 đến 150 kHz
-57
(2 nW)
-36
(250 nW) hoặc
-
70 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B
= 1 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>150
kHz đến 30 MHz
-57
(2 nW)
-36
(250 nW) hoặc
-
70 dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B
= 9 đến 10 kHz
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
>30
MHz đến 1 GHz
-57
(2 nW)
-36
(250 nW) hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
= 100 đến 120 kHz
Chú
ý 2
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
>1
GHz đến 12,75 GHz
-47
(20 nW)
-30
(1 mW) hoặc
-74
dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B
= 1 MHz. Chú ý 1
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47
(20 nW)
-30
(1 mW) hoặc
-74
dB PEP, lấy giá trị nào cao hơn.
B
= 1 MHz. Chú ý 1
-
Chú ý 1: Khởi đầu, có thể thực hiện phép đo tới tần số 4 GHz hoặc 2 x Fc, lấy
giá trị nào lớn hơn. Nếu có bất cứ mức phát xạ giả nào, ở tần số trên 1,5
GHz, vượt quá -10 dB so với giới hạn, thì phép đo phải được tiếp tục tới tần
số 12,75 GHz hoặc 2 x Fc, lấy giá trị nào lớn hơn.
-
Chú ý 2: Đối với các máy phát được lắp đặt tại vị trí có khoảng cách nhỏ hơn
10 m tới các máy thu truyền thông quảng bá nội địa, giới hạn -54 dBm (4 nW)
đỉnh được áp dụng trong băng tần từ 47 đến 74 MHz, từ 87,5 đến 118 MHz, từ
174 đến 230 MHz và từ 470 đến 862 MHz.
3.5 Tiêu chuẩn miễn nhiễm EMC và phương pháp
thử tương ứng
3.5.1 Miễn nhiễm của cổng anten và cổng vỏ
của thiết bị vô tuyến anten liền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử phóng tĩnh điện tuân theo tiêu chuẩn
EN 61000-4-2, mức thử:
·
±2, ±4 và ±8 kV phóng qua không khí
·
±2 và ±4 kV phóng tiếp xúc
Áp dụng tiêu chí B.
Các bước sau đây được thực hiện lần lượt:
a) Tần số hoạt động của EUT được điều chỉnh
về tần số trung tâm trong dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt
động, thì các phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt
động của thiết bị;
b) Mức tín hiệu mong muốn đưa vào lớn hơn mức
để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức
do nhà sản xuất xác định;
c) Đối với các máy thu, áp dụng tín hiệu
nhiễu thử với mức 30 mV/m hoặc tại mức 80 dB trên mức tín hiệu mong muốn (áp
dụng mức nào lớn hơn nhưng không vượt quá mức 3 V/m). Tín hiệu này được quét
trên toàn dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz. Công suất cần thiết cho cường độ trường
thử được tính toán từ các giá trị đã biết của công suất vào và cường độ trường
ghi được trong giai đoạn hiệu chỉnh. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng
tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần
số tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Băng tần
loại trừ mục 3.1.3.3 được áp dụng:
- Chất lượng đường truyền thông vô tuyến được
đánh giá theo tiêu chí A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với tất cả các EUT, áp dụng tín hiệu
nhiễu thử với mức 3 V/m, tín hiệu này được quét trên dải tần từ 80 MHz đến 1
GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu
điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn, trong trường
hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Băng tần loại trừ mục 3.1.3 được áp dụng:
- Đối với các máy thu áp dụng tiêu chí A. Tín
hiệu thử tại mức 3 V/m chỉ được sử dụng để đánh giá chất lượng của máy thu,
không liên quan đến đường truyền thông vô tuyến (đánh giá chất lượng đường
truyền thông theo mục c);
- Đối với các máy phát trong chế độ phát và
chế độ chờ, đánh giá chất lượng theo tiêu chí A.
3.5.1.2 EUT làm việc tại các tần số bằng hoặc
lớn hơn 2 GHz
Phép thử phóng tĩnh điện tuân theo tiêu chuẩn
EN 61000-4-2, mức thử:
·
±2, ±4 và ±8 kV phóng qua không khí
·
±2 và ±4 kV phóng tiếp xúc
Áp dụng tiêu chí B.
Các bước sau đây được thực hiện lần lượt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mức tín hiệu mong muốn đưa vào lớn hơn mức
để thiết lập đường truyền thông với các chỉ tiêu danh định 10 dB hoặc tại mức
do nhà sản xuất xác định;
c) Đối với tất cả các thiết bị được kiểm tra,
áp dụng tín hiệu nhiễu thử với mức 3 V/m, tín hiệu này được quét trên dải tần
từ 80 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin
1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,
trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz:
- Tất cả các chức năng chính được đánh giá
theo tiêu chí A;
- Chỉ tiêu đáp ứng máy thu đối với các hiện tượng
băng rộng và băng hẹp được đánh giá phù hợp với mục 3.3.2.3.
3.5.2 Miễn nhiễm của cổng anten của thiết bị
vô tuyến anten rời
3.5.2.1 Các mức thử và tiêu chí chất lượng
a) Phép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch (dây-dây):
các máy thu có tần số làm việc dưới 2 GHz
Các bước sau đây được thực hiện lần lượt:
- Tần số làm việc của EUT được điều chỉnh về
tần số trung tâm của dải tần hoạt động. Nếu EUT có nhiều dải tần hoạt động, thì
các phép thử tiếp theo dưới đây được lặp lại đối với mỗi dải tần hoạt động của
thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng tín hiệu thử với mức 80 dB lớn hơn mức
tín hiệu mong muốn nhưng không lớn hơn +100 dBmV emf, tín hiệu này được quét
trên dải tần từ 80 MHz đến 1 GHz. Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín
hiệu hình sin 1 kHz với độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số
tín hiệu mong muốn, trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz. Áp dụng
băng tần loại trừ mục 3.1.3.3. Có thể thực hiện phép thử như trong mục 3.5.1.1
bước 3 với loại anten đặc biệt do nhà sản xuất cung cấp.
Đánh giá chỉ tiêu về đáp ứng máy thu băng
hẹp, băng rộng theo mục 3.3.2.3.
Bảng 8- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
Tiêu chí chất lượng
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,15 đến 80
A (trong băng tần
loại trừ máy thu, áp dụng tiêu chí B)
TCN68-195: 2000
Chú
ý 1, 2 và 4
Biên
độ, V (RMS unmod emf)
3
Độ
sâu điều chế AM, %
80
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chênh lệch (dây- dây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Theo
mục a) hoặc b).
Chú
ý 3 và 5
Đột
biến nhanh.
Chế
độ chung (dây-đất)
Điện
áp đỉnh, kV
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 61000-4-4
Chú
ý 2 và 4
Dạng
xung, Tr/Th ns
5/50
Tần
số lặp, kHz
5
-
Chú ý 1: phương pháp thử là phương pháp vòng kẹp cảm ứng dòng, áp dụng băng
tần loại trừ mục 3.1.3.3, có thể bỏ qua đáp ứng băng hẹp (xem mục 3.3.2.3).
-
Chú ý 2: chỉ áp dụng với các cổng giao tiếp với cáp mà tổng độ dài có thể lớn
hơn 3 m.
-
Chú ý 3: chỉ áp dụng đối với các máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú ý 5: không thực hiện phép thử đối với các máy thu có tần số hoạt động
bằng hay lớn hơn 2 GHz.
b) Phép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch
(dây-dây): máy thu có tần số làm việc bằng hoặc lớn hơn 2 GHz
Phép thử nhiễu dẫn RF chế độ chênh lệch không
thích hợp với loại thiết bị này và sẽ không được thực hiện. Chứng minh:
- Trong khi đang khai thác, khi thực hiện
phép thử, các tín hiệu nhiễu tới cổng anten được dịch tần ± 5 % so với tần số
làm việc và như vậy sẽ nằm trong băng tần loại trừ.
- Các thiết bị thông tin vô tuyến cố định có
tần số sóng mang bằng hay lớn hơn 2 GHz thường sử dụng các anten định hướng.
3.5.3 Miễn nhiễm cổng vỏ của thiết bị thông
tin vô tuyến anten rời và các loại thiết bị phụ trợ
Bảng 9- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí chất lượng
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Trường
điện từ tần số vô tuyến
Tần
số, MHz
Từ 80 đến 1000
A (trong băng tần loại
trừ máy thu, áp dụng tiêu chí B)
TCN68-194: 2000
Chú
ý 1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Độ
sâu điều chế AM, %
80
Phóng
tĩnh điện
Điện
áp đỉnh, Kv (phóng qua không khí)
± 2, ± 4 và ± 8
B
EN 61000-4-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 và ± 4
-
Chú ý 1: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với
độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,
trong trường hợp này tần số điều chếlà 400 Hz.
-
Chú ý 2: Đánh giá đáp ứng máy thu băng hẹp, băng rộng theo mục 3.3.2.3.
3.5.4 Miễn nhiễm của cổng vào/ra nguồn AC
Bảng 10- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
Tiêu chí đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần
số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (trong băng tần
loại trừ máy thu, áp dụng tiêu chí B)
TCN68-195: 2000
Chú
ý 1, 2 và 4
Biên
độ, V (RMS unmod emf)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đột
biến nhanh. chế độ chung (dây-đất)
Điện
áp đỉnh, kV
1
B
EN 61000-4-4
Chú
ý 2
Dạng
xung, Tr/Th ns
5/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Xung
sét chế độ chung (dây- đất)
Điện
áp đỉnh, kV
1
B
EN 61000-4-5
Chú
ý 3
Dạng
xung, Tr/Th ms
1,2/50 (8/20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện
áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
Chú
ý 3
Dạng
xung, Tr/Th ms
1,2/50 (8/20)
Sụt
điện áp
Mức
giảm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
10
B
EN 61000-4-11
Chú
ý 3
Mức
giảm, %
Thời
gian, ms
60
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
ý 3
Ngắt
quãng điện áp
Mức
giảm, %
> 95
C
EN 61000-4-11
Chú
ý 3
Thời
gian, ms
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp
ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong khi thử có thể bỏ qua.
-
Chú ý 2: Áp dụng cho tất cả các cổng vào và các cổng ra giao tiếp với cáp mà
tổng độ dài có thể lớn hơn 3 m.
-
Chú ý 3: Chỉ áp dụng cho các cổng vào.
-
Chú ý 4: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với
độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,
trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz.
3.5.5 Miễn nhiễm của cổng vào/ra tín
hiệu/điều khiển
Bảng 11- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần
số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (nằm trong băng tần
loại trừ, áp dụng tiêu chí B)
TCN68-195: 2000
Chú
ý 1, 2 và 3
Biên
độ, V (RMS unmod emf)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
sâu điều chế AM, %
80
Đột
biến nhanh. chế độ chung (dây-đất)
Điện
áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-4
Chú
ý 3
Dạng
xung, Tr/Th ns
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số lặp, kHz
5
-
Chú ý 1: Phép thử được thực hiện sử dụng phương pháp ghép tín hiệu hoặc phương
pháp kết nối trực tiếp. Phương pháp thử có thể là phương pháp vòng kẹp cảm
ứng dòng. Đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) nếu có trong phép thử có thể bỏ qua.
-
Chú ý 2: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với
độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,
trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz
-
Chú ý 3: Phép thử được thực hiện tại các cổng giao tiếp với cáp dài hơn 3 m.
3.5.6 Miễn nhiễm của cổng viễn thông
Bảng 12- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí đánh giá
Tiêu chuẩn cơ bản
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất)
Tần
số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (nằm trong băng tần
loại trừ áp dụng tiêu chí B)
TCN68-195: 2000
Chú
ý 1, 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Độ
sâu điều chế AM, %
80
Đột
biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất).
Điện
áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5/50
Tần
số lặp, kHz
5
Xung
sét chế độ chênh lệch (dây-dây).
Điện
áp, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2/50
Xung
sét chế độ chung (dây-đất)
Điện
áp, kV
0,5
B
EN 61000-4-5
Dạng
xung, Tr/Th ms
1,2/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú ý 2: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu hình sin 1 kHz với
độ sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn,
trong trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz.
3.5.7 Miễn nhiễm của cổng nguồn DC (cung cấp
từ các phương tiện giao thông)
Tiêu chuẩn này đánh giá khả năng làm việc của
các thiết bị phụ trợ và/hoặc thiết bị thông tin vô tuyến khi có đột biến nhanh
và xung sét xuất hiện tại cổng vào nguồn DC trong môi trường giao thông.
Phép thử được thực hiện tại các cổng nguồn DC
12 V và 24 V của các thiết bị phụ trợ và/hoặc thiết bị thông tin vô tuyến được
sử dụng trên các phương tiện giao thông.
Phương pháp thử tuân thủ theo ISO 7637 - 1
đối với các thiết bị sử dụng nguồn 12 VDC và ISO 7637 - 2 đối với các thiết bị
sử dụng nguồn 24 VDC.
Đối với thiết bị được thiết kế để có thể sử dụng
cả hai loại nguồn 12 và 24 VDC mà không cần thay đổi thành phần kết cấu, module
hay điều chỉnh, thì phép thử được thực hiện theo mục 3.5.7.3 và loại xung thử 4
của mục 3.5.7.2.
Đối với thiết bị được thiết kế để có thể sử dụng
cả hai loại nguồn 12 và 24 VDC nhưng phải thay đổi thành phần kết cấu, module
hay điều chỉnh, thì phép thử được thực hiện theo các mục 3.5.7.3 và 3.5.7.2.
3.5.7.1 Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.7.2 Miễn nhiễm của thiết bị được cấp
nguồn 12 VDC
Với các thiết bị được cấp nguồn 12 VDC trực
tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các loại xung thử
trong bảng 13.
Bảng 13- Các mức thử đối với các thiết bị được
cấp nguồn 12 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông
ISO 7637 - 1, xung
Mức
Số lượng xung
Đặc tính
Thời gian thử, phút
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3b
II
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Vs
= -5V
Va
= -2,5V
t6
= 25 ms
t8
= 5s
t
= 5 ms
Với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12
VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các loại
xung thử trong bảng 13 và bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7637 - 1
Mức
Số lượng xung
Đặc tính
1
II
10
t1 = 2,5 s
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
t1 = 2,5 s
Phải ghi vào biên bản thử nghiệm khi không áp
dụng các xung thử trong bảng 14 vì thiết bị được cấp nguồn trực tiếp từ nguồn
ắc qui của các phương tiện giao thông.
3.5.7.3 Miễn nhiễm của thiết bị được cấp
nguồn 24 VDC
Với các thiết bị được cấp nguồn 24 VDC trực
tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông, áp dụng các xung thử trong
bảng 15.
Bảng 15- Các mức thử đối với các thiết bị được
cấp nguồn 24 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện giao thông.
ISO 7637 - 2, xung
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Thời gian thử, phút
3a
II
5
3b
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
II
5
Vs
= -10V
Va
= -5V
t6
= 25 ms
t8
= 5s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 12
VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương tiện xe cộ, áp dụng các loại xung
trong bảng 15 và bảng 16.
Bảng 16- Các phép thử bổ xung đối với các
thiết bị không đòi hỏi cấp nguồn 24 VDC trực tiếp từ nguồn ắc qui của các phương
tiện giao thông
ISO 7637 - 2
Mức
Số lượng xung
Đặc tính
1a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
t1 = 2,5 s
Ri = 25 W
1b
II
10
t1 = 2,5 s
Ri = 100 W
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
t1 = 2,5 s
Phải ghi vào biên bản thử nghiệm khi không áp
dụng các xung thử trong bảng 16 vì thiết bị được cấp nguồn trực tiếp từ nguồn
ắc qui của các phương tiện giao thông.
3.5.8 Miễn nhiễm của cổng nguồn DC (không cấp
nguồn từ các phương tiện giao thông)
Bảng 17- Các mức thử và tiêu chí chất lượng
Hiện tượng điện từ
Mức thử
Tiêu chí chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý
Nhiễu
dẫn tần số vô tuyến. Chế độ chung (dây-đất).
Tần
số, MHz
Từ 0,15 đến 80
A (nằm trong băng tần
loại trừ áp dụng tiêu chí B)
EN 61000-4-6
Chú
ý 1, 2 và 4
Biên
độ, V (RMS unmod emf)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Đột
biến nhanh. Chế độ chung (dây-đất).
Điện
áp đỉnh, kV
0,5
B
EN 61000-4-4
Chú
ý 2
Dạng
xung, Tr/Th ns
5/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Xung
sét chế độ chung (dây - đất)
Điện
áp, kV
1
B
EN 61000-4-5
Chú
ý 3
Dạng
xung, Tr/Th ms
1,2/50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chú ý 2: Áp dụng cho tất cả các cổng vào và các cổng ra giao tiếp với cáp mà
tổng độ dài có thể lớn hơn 3 m.
-
Chú ý 3: Chỉ áp dụng cho các cổng độ dài cáp của nó có thể dài hơn 10 m.
-
Chú ý 4: Tín hiệu thử được điều chế biên độ bằng tín hiệu sin 1 kHz với độ
sâu điều chế 80 % trừ trường hợp trùng với tần số tín hiệu mong muốn, trong
trường hợp này tần số điều chế là 400 Hz.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Các mục trong tiêu chuẩn này tương ứng thích
hợp với các yêu cầu trong hướng dẫn 89/336/EEC của uỷ ban EC
Bảng A1 - Các mục trong tiêu chuẩn này tương
ứng thích hợp với hướng dẫn 89/336/EEC
Các mục trong tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề
89/336/EEC
3.4
8
Các
giới hạn bức xạ điện từ
3.4.1
8.1
Bức
xạ từ cổng vào/ra nguồn AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2
8.2
Bức
xạ từ cổng vào/ra nguồn DC
4(a)
3.4.3
8.3
Bức
xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị phụ trợ độc lập.
4(a)
3.4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức
xạ từ cổng vỏ máy của thiết bị anten rời và cổng vào/ra anten của thiết bị
anten liền
4(a)
3.4.5
8.5
Bức
xạ từ cổng vào ra anten của thiết bị vô tuyến anten rời
4(a)
3.5
9
Tiêu
chuẩn miễn nhiễm điện từ trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1
9.1
Miễn
nhiễm cổng anten và cổng vỏ máy của thiết bị vô tuyến anten liền
4(b)
3.5.2
9.2
Miễn
nhiễm cổng anten của thiết bị vô tuyến anten rời
4(b)
3.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miễn
nhiễm cổng vỏ máy của thiết bị vô tuyến anten rời và các thiết bị phụ trợ
4(b)
3.5.4
9.4
Miễn
nhiễm cổng vào/ra nguồn AC
4(b)
3.5.5
9.5
Miễn
nhiễm của cổng vào/ra tín hiệu/điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.6
9.6
Miễn
nhiễm của cổng viễn thông
4(b)
3.5.7
9.7
Miễn
nhiễm của cổng nguồn DC (cung cấp từ các phương tiện xe cộ)
4(b)
3.5.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Miễn
nhiễm của cổng nguồn DC (không cung cấp từ các phương tiện xe cộ)
4(b)
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1]
EN 300 339 (1998) General Electromagnetic Compatibility
for Radio Communications Equipment
[2]
EN 50081 - 1 Electromagnetic Compatibility;
Generic Emission Standard; Part 1: Residential, Commercial and Light
Industry.
[3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
ISO 7637 - 1 Road vehicles, Electrical disturbance
by conduction and coupling; Part 1: Passenger car and ligh commercial
vehicles with nominal 12 V supply voltage – Electrical transient conduction
along supply lines only.
[5]
ISO 7637 - 2 Road vehicles, Electrical
disturbance by conduction and coupling; Part 2: Commercial vehicles with
nominal 24 V supply voltage - Electrical transient conduction along supply
lines only.
[6]
EN 55022 Limits and Methods of Measurement
of Radio Disturbance Characteristics of Information Technology Equipment.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 6 1000 4-2 Electromagnetic Compatibility
(EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 2: Electrostatic Discharge
Immunity Test.
[8]
EN 6 1000 4-3 Electromagnetic Compatibility
(EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 3: Radiated, Radio
Frequency, Electromagnetic Field Immunity Test.
[9]
EN 6 1000 4-4 Electromagnetic Compatibility
(EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 4: Electrical Fast
Transient/Burst Immunity Test.
[10]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 6 1000 4-5 Electromagnetic Compatibility
(EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 5: Surge Immunity
Test.
[11]
EN 6 1000 4-6 Electromagnetic Compatibility
(EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 6: Immunity to
Conducted Disturbances, Induced by Radio Frequency Fields.
[12]
EN 6 1000 4-11 Electromagnetic
Compatibility (EMC); Part 4: Testing and Measurement Techniques; Section 11:
Voltage Dips, Short Interruptions and Voltage Variations Immunity Test.