TIÊU
CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
5536:1991
(ST SEV 4886 - 84)
SỮA
ĐẶC CÓ ĐƯỜNG.
XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG SACAROZA BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN CỰC
Sweetened condensed
milk.
Polarimetric method
for determination of sucrose content.
Lời nói đầu
TCVN 5536 - 1991 phù hợp với ST SEV 4886 -
84.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho sữa đặc có đường
nguyên chất và đã tách chất béo.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 4886 - 84.
1. Bản chất của
phương pháp
Phương pháp này dựa trên cơ sở kết tủa chất
béo và protein bằng dung dịch kẽm axetat và kaliferoxyanua, phân huỷ lactaza
bằng can xi oxyt và phép đo phân cực góc quay mặt phân cực ánh sáng trong dung
dịch sacaroza.
2. Qui định chung
2.1. Tiến hành thử theo các qui định hiện
hành.
2.2. Để tiến hành thử nếu không có các chỉ
dẫn khác, dùng thuốc thử tinh khiết phân tích (TKPT) và nước cất hoặc nước có
độ tinh khiết tương đương.
3. Mẫu thử
3.1. Kỹ thuật lấy mẫu theo TCVN 5531 - 1991
(ST SEV 1745 - 79).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị
Để tiến hành thử, sử dụng các thiết bị sau:
1. Phân cực kế có đèn natri hoặc đèn thuỷ
ngân xanh, có giá trị vạch chia thang đo không lớn hơn 8,7266.10-4 rad;
2. ống đo phân cực có chiều dài 2 dm có vỏ
giữ nhiệt;
3. Cân phân tích có giới hạn cân lớn nhất
200g có sai số cho phép không lớn hơn 0,001 g;
4. Nồi thuỷ tinh có điều chỉnh nhiệt độ đến
80oC;
5. Cốc bền hoá, dung tích 200 ml;
6. Bình định mức, dung tích 50 và 100 ml;
7. ống đong định mức, dung tích 100 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Pipet chia độ, dung tích 5 ml;
10. Bình tam giác, dung tích 200 ml;
11. Phễu thuỷ tinh có đường kính từ 80 đến
100 mm;
12. Giấy lọc;
13. Nhiệt kế có khoảng đo từ 0 đến 100oC,
có giá trị vạch chia 1oC;
14. Thìa hoặc bay trộn;
15. Lọ có nắp đậy kín.
5. Thuốc thử và dung
dịch
Để tiến hành thử, dùng các chất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Axit axetic có thể kết tinh (CH3COOH);
3. Kẽm axetat ngậm 2 phân tử nước/Zn(C2H3O2)2
2H2O/, Dung dịch II được chuẩn bị như sau: 21,9 g kẽm axetat tinh
thể và 3 ml axit axetic ở thể kết tinh hoà tan trong nước thêm nước đến 100ml;
4. Canxi oxit (CaO);
5. Phenolphtalein dung dịch được chuẩn bị như
sau:
2g phenolphtalein hoà tan trong cồn etylic
nồng độ theo thể tích 68% đến 100 ml;
6. Axit sunfuric đậm đặc, dung dịch được
chuẩn bị như sau:
cho từ từ một phần axit sunfuric đậm đặc vào
ba phần nước và khuấy đều;
7. Sacaroza, hàm lượng không nhỏ hơn 99,8%.
6. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuấy đều dung dịch này một lần nữa giữa
trong 20 phút và lọc. Dùng pipet hút 40 ml dung dịch đã lọc cho vào bình định
mức dung tích 50 ml. Cho thêm 0,75 g canxi oxit nghiền mịn, khuấy đều nhiều lần
và đun nóng đến 75 - 80oC trong một giờ.
Sau đó làm lạnh nhanh hỗn hợp, nhỏ 2 giọt
dung dịch phenolphtalein và axit hoá nhẹ bằng axit sunfuric loãng. Khi đó dung
dịch sẽ mất màu.
Cho thêm vào hỗn hợp trên dung dịch I và II
(mỗi loại 2 ml) và làm lạnh đến (20 ±
2) oC. Sau đó cho thêm nước có nhiệt độ 20oC đến 50 ml và
lọc bỏ 10 giọt dịch lọc đầu tiên.
Rót dung dịch trong suốt vào ống đo phân cực
có chiều dài 2 dm không được để tạo bọt trong bình và đo góc quay.
6.2. Tiến hành thí nghiệm kiểm tra (thực hiện
hai phép xác định song song) bằng cách dùng hỗn hợp được chuẩn bị từ 50,00 g
sữa nguyên chất hoặc 55,00 g sữa đã tách chất béo pha với 9,00 g đường sacaroza
tinh khiết, tương đương 20,00 g sữa đặc có đường có hàm lượng sacaroza 45%.
Kết quả thí nghiệm kiểm tra được lấy theo giá
trị trung bình cộng của 2 phép xác định song song, mà sai lệch với giá trị 45%
không quá 0,2%.
7. Tính kết quả
7.1. Hàm lượng sacaroza (X1) tính bằng % khối
lượng, được xác định theo công thức:
X1 = a .253,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
- góc quay được đo bằng phân cực kế tính bằng rad;
253,0 - hệ số chuyển đổi.
7.2. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng kết
quả của hai lần xác định song song mà sai lệch giữa hai lần xác định đó không
vượt quá 0,3%.