Tần số trung tâm
MHz
|
Dải tần
|
Giới hạn bức xạ tối
đab
|
Số hiệu chú thích
tương ứng trong bảng tần số chỉ định, theo Thể lệ của ITU về rađiôa
|
6,780
|
6,765 – 6,795
|
Đang xem xét
|
S5.138
|
13,560
|
13,553 – 13,567
|
Không hạn chế
|
S5.150
|
27,120
|
26,957 – 27,283
|
Không hạn chế
|
S5.150
|
40,680
|
40,66 – 40,70
|
Không hạn chế
|
S5.150
|
433,920
|
433,05 – 434,79
|
Đang xem xét
|
S5.138 trong vùng
1, trừ các nước đề cập trong S5.280
|
915,000
|
902 – 928
|
Không hạn chế
|
S5.150 chỉ trong
vùng 2
|
2450
|
2400-2500
|
Không hạn chế
|
S5.150
|
5800
|
5725-5875
|
Không hạn chế
|
S5.150
|
24125
|
24000-24250
|
Không hạn chế
|
S5.150
|
61250
|
61000-61500
|
Đang xem xét
|
S5.138
|
122500
|
122000-123000
|
Đang xem xét
|
S5.138
|
245000
|
244000-246000
|
Đang xem xét
|
S5.138
|
a Áp dụng Nghị quyết số 63 về Thể lệ của
ITU.
b Thuật ngữ “không hạn chế” áp dụng cho tần
số cơ bản và cho tất cả các thành phần tần số khác thuộc phạm vi băng tần
được chỉ định.
|
4. Phân loại thiết bị
ISM
Nhà chế tạo và/hoặc nhà cung ứng thiết bị ISM
phải đảm bảo rằng người sử dụng có được thông tin về loại và nhóm của thiết bị,
bằng ghi nhãn hoặc tài liệu đi kèm. Trong cả hai trường hợp, nhà chế tạo/nhà
cung ứng phải giải thích rõ ý nghĩa của loại và nhóm đó trong tài liệu đi kèm
thiết bị.
CHÚ THÍCH: Phụ lục A nêu các ví dụ về phân
loại thiết bị ISM.
4.1. Chia theo nhóm
Thiết bị ISM nhóm 1: Nhóm 1 gồm tất cả các
thiết bị ISM mà trong đó phát ra có chủ ý và/hoặc sử dụng năng lượng tần số
rađiô được ghép dẫn, năng lượng này là thiết yếu đối với hoạt động bên trong
của bản thân thiết bị.
Thiết bị ISM nhóm 2: Nhóm 2 gồm tất cả các
thiết bị ISM trong đó năng lượng tần số rađiô được phát ra có chủ ý và/hoặc
được sử dụng ở dạng bức xạ điện từ để xử lý vật liệu, thiết bị gia công bằng
tia lửa điện (EDM) và thiết bị hàn hồ quang.
Các yêu cầu thử nghiệm và giới hạn quy định
trong tiêu chuẩn này không áp dụng cho các linh kiện và cụm lắp ráp không được
thiết kế để thực hiện bất kỳ chức năng ISM độc lập nào.
4.2. Chia theo cấp
Thiết bị cấp A là thiết bị thích hợp để sử
dụng trong mọi công trình ngoại trừ các công trình nhà ở và những công trình
được nối trực tiếp vào lưới điện hạ áp cấp điện cho các tòa nhà được sử dụng
làm nhà ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu việc vận hành thiết bị không
đáp ứng các giới hạn cấp A nhưng không dẫn đến giảm chất lượng các dịch vụ về
rađiô đến mức không thể chấp nhận được thì có thể được cơ quan chức năng nhà
nước có thẩm quyền cho phép trong từng trường hợp cụ thể.
CHÚ THÍCH 2: Mặc dù các giới hạn cấp A được
lập cho các công trình công nghiệp và thương mại, cơ quan chính quyền có thể
cho phép lắp đặt và sử dụng thiết bị ISM cấp A trong công trình nhà ở hoặc công
trình được nối trực tiếp vào lưới cấp điện cho khu nhà ở, nhưng phải áp dụng
mọi biện pháp bổ sung cần thiết.
Thiết bị cấp B là thiết bị thích hợp để sử
dụng trong các công trình nhà ở và những công trình được nối trực tiếp vào lưới
điện áp cung cấp điện cho các tòa nhà được sử dụng làm nhà ở.
Thiết bị cấp B phải đáp ứng các giới hạn cấp
B.
5. Giới hạn nhiễu
điện từ
Thiết bị ISM cấp A có thể được đo tại khu vực
thử nghiệm hoặc tại hiện trường, tùy theo sự lựa chọn của nhà chế tạo.
CHÚ THÍCH: Do kích thước, tính phức tạp hoặc
điều kiện vận hành, một số thiết bị ISM có thể phải được đo tại hiện trường để
chứng tỏ sự phù hợp với các giới hạn về nhiễu bức xạ qui định trong tiêu chuẩn
này.
Thiết bị ISM cấp B phải được đo tại khu vực
thử nghiệm.
Hiện đang xem xét các giới hạn đối với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị X quang;
- thiết bị thấu nhiệt tần số rađiô dùng cho
phẫu thuật.
Các giới hạn nêu trong các bảng 2 đến 9 áp
dụng cho mọi nhiễu điện từ ở mọi tần số theo bảng 1, không có ngoại lệ.
Giới hạn dưới phải áp dụng ở mọi tần số
chuyển tiếp.
Đối với các thiết bị chiếu sáng ISM làm việc
trong băng tần ISM 2,45 GHz và 5,8 GHz (và 915 MHz đối với vùng 2 như được xác
định trong Thể lệ của ITU về tần số rađiô), các giới hạn cần áp dụng là các
giới hạn đối với thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp B.
5.1. Giới hạn điện áp nhiễu đầu nối
Thiết bị cần thử nghiệm phải đáp ứng:
a) cả giới hạn trung bình qui định cho phép
đo dùng máy thu có bộ tách sóng trung bình lẫn giới hạn tựa đỉnh qui định cho
phép đo dùng bộ tách sóng tựa đỉnh (xem 6.2); hoặc
b) giới hạn trung bình khi sử dụng máy thu có
bộ tách sóng tựa đỉnh (xem 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Băng tần từ 9 kHz đến 150 kHz
Các giới hạn đối với điện áp nhiễu đầu nối
nguồn trong băng tần từ 9 kHz đến 150 kHz đang được xem xét, ngoại trừ thiết bị
nấu ăn bằng cảm ứng.
Đối với thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp A tại
hiện trường, không áp dụng giới hạn nào, nếu không có qui định nào khác trong
tiêu chuẩn này.
5.1.2. Băng tần từ 150 kHz đến 30 MHz
5.1.2.1. Nhiễu liên tục
Các giới hạn điện áp nhiễu đầu nối nguồn
trong băng tần từ 150 kHz đến 30 MHz đối với thiết bị đo tại khu vực thử
nghiệm, sử dụng mạng CISPR 50 Ω/50 µH hoặc đầu dò điện áp CISPR (xem 6.2.3 và
Hình 4) được cho trong các Bảng 2a và 2b, ngoại trừ đối với các băng tần do ITU
chỉ định được liệt kê trong Bảng 1, các giới hạn điện áp nhiễu đầu nối nguồn
đối với các băng tần này đang được xem xét.
Đối với thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp A tại
hiện trường, không áp dụng giới hạn nào, nếu không có qui định nào khác trong
tiêu chuẩn này.
Bảng 2a – Giới hạn
điện áp nhiễu đầu nối nguồn đối với thiết bị cấp A đo tại khu vực thử nghiệm
Băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB (µV)
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 2a
MHz
Tựa đỉnh
Trung bình
Tựa đỉnh
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
0,15 – 0,50
79
66
100
90
130
120
0,50 - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
86
76
125
115
5 – 30
73
60
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
105
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
70
60
CHÚ THÍCH: Cần thận trọng để phù hợp với
các yêu cầu về dòng điện rò.
a Dòng cung cấp của nguồn lớn hơn 100 A cho
mỗi pha khi sử dụng đầu dò điện áp CISPR hoặc mạng V phù hợp (LISN hoặc AMN).
Đối với thiết bị EDM và thiết bị hàn hồ quang
cấp A được đo tại khu vực thử nghiệm, áp dụng giới hạn điện áp nhiễu đầu nối
nguồn của Bảng 2a.
Cảnh báo: Thiết bị cấp A được thiết kế để sử
dụng trong môi trường công nghiệp. Trong tài liệu dành cho người sử dụng phải
nêu chú ý đến thực tế là có thể có các khó khăn tiềm ẩn trong việc đảm bảo tính
tương thích điện từ trong các môi trường khác, do nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đối với
thiết bị cấp B
dB (mV)
Băng tần
MHz
Nhóm 1 và nhóm 2
Tựa đỉnh
Trung bình
0,15 – 0,50
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
56
Giảm tuyến tính
theo logarit của tần số xuống còn
46
0,50 – 5
56
46
5 – 30
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần thận trọng để phù hợp với
các yêu cầu về dòng điện rò.
Đối với thiết bị hàn hồ quang cấp B tại khu
vực thử nghiệm, áp dụng giới hạn điện áp nhiễu đầu nối nguồn của Bảng 2b.
5.1.2.2. Thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng dùng
trong gia đình hoặc thương mại
Đối với thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng dùng
trong gia đình hoặc trong thương mại (thiết bị thuộc nhóm 2, cấp B), áp dụng
các giới hạn cho trong Bảng 2c.
Bảng 2c – Điện áp
nhiễu đầu nối nguồn đối với thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng
Băng tần
MHz
Giới hạn đối với
thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng
dB (µV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
0,009 đến 0,050
110
-
0,050 đến 0,1485
90
Giảm tuyến tính
theo logarit của tần số xuống còn
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
56
56
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
46
0,50 đến 5
56
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
CHÚ THÍCH: Các giới hạn điện áp nhiễu đầu
nối nguồn đối với hệ thống danh định 100/110 V đang được xem xét.
5.1.2.3. Nhiễu không liên tục
Đối với các máy phát X quang dùng trong chẩn
đoán, làm việc ở chế độ gián đoạn, giới hạn đối với nháy phải là giới hạn tựa
đỉnh, như qui định trong Bảng 2a hoặc Bảng 2b đối với nhiễu liên tục, tăng thêm
20 dB.
5.1.3. Băng tần trên 30 MHz
Không qui định giới hạn điện áp nhiễu đầu nối
trong băng tần này.
5.2. Giới hạn nhiễu bức xạ điện từ
Thiết bị đo và phương pháp đo được qui định
trong các điều 6, 7 và 8. Thiết bị cần thử nghiệm phải đáp ứng các giới hạn khi
sử dụng dụng cụ đo dùng bộ tách sóng tựa đỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Băng tần từ 9 kHz đến 150 kHz
Giới hạn nhiễu bức xạ điện từ trong băng tần
từ 9 kHz đến 150 kHz đang được xem xét, ngoại trừ đối với thiết bị nấu ăn bằng
cảm ứng.
5.2.2. Băng tần từ 150 kHz đến 1 GHz
Ngoại trừ dải tần được chỉ định liệt kê trong
Bảng 1, giới hạn nhiễu bức xạ điện từ đối với băng tần từ 150 kHz đến 1 GHz đối
với thiết bị thuộc nhóm 1, cấp A và B được qui định trong Bảng 3; đối với thiết
bị thuộc nhóm 2, cấp B qui định trong bảng 4; đối với thiết bị thuộc nhóm 2,
cấp A qui định trong Bảng 5a và đối với thiết bị EDM và thiết bị hàn hồ quang
cấp A qui định trong bảng 5b. Đối với thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng thuộc phạm
vi nhóm 2, các giới hạn được qui định trong các Bảng 3a và 3b. Các điều khoản
đặc biệt về bảo vệ các dịch vụ an toàn chuyên ngành được nêu trong 5.3 và Bảng
9.
Trong một số trường hợp (xem 7.2.3), thiết bị
cấp A, nhóm 2 được phép đo tại khu vực thử nghiệm ở khoảng cách từ 10 m đến 30
m, và thiết bị cấp B, nhóm 1 hoặc 2 phải được đo ở khoảng cách từ 3 m đến 10 m.
Trong trường hợp có tranh cãi, thiết bị cấp A, nhóm 2 phải được đo ở khoảng
cách 30 m; thiết bị cấp B, nhóm 1 hoặc nhóm 2 (cũng như thiết bị cấp A, nhóm 1)
phải được đo ở khoảng cách 10 m.
Bảng 3 – Giới hạn
nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị thuộc nhóm 1
Băng tần
MHz
Đo tại khu vực thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 1, cấp A đo ở
khoảng cách 10 m
Nhóm 1, cấp B đo ở
khoảng cách 10 m
Nhóm 1, cấp A Giới
hạn khi đo ở cách 30 m từ mặt ngoài của tường bên ngoài tòa nhà đặt thiết bị
dB (µV/m)
dB (µV/m)
dB (µV/m)
0,15 – 30
30 – 230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đang xem xét
40
47
Đang xem xét
30
37
Đang xem xét
30
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những thiết bị không đáp ứng các giới hạn
trong bảng 3 được ghi nhãn là “Cấp A + 12” hoặc “Cấp B + 12”. Bản hướng dẫn lắp
đặt cần nêu nội dung cảnh báo sau:
“Cảnh báo: Chỉ được phép lắp đặt thiết bị này
trong phòng có bảo vệ chống tia X, được giảm ít nhất là 12 dB đối với nhiễu tần
số rađiô trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz.”
Bảng 3a – Giới hạn
dòng điện do trường từ cảm ứng trong anten vòng 2 m xung quanh thiết bị cần thử
nghiệm
Dải tần
MHz
Giới hạn tính bằng
dB (µA)
Tựa đỉnh
Thành phần nằm
ngang
Thành phần thẳng
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
106
0,070 đến 0,1485
88
106
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
58
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
76
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
22
40
CHÚ THÍCH: Các giới hạn trong Bảng 3a áp
dụng cho thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng dùng trong gia đình có kích thước đường
chéo nhỏ hơn 1,6 m.
Phép đo được thực hiện theo “phương pháp
vòng Van Veen” như mô tả 2.6.5 của TCVN 6989-2 (CISPR 16-2).
Bảng 3b – Giới hạn
cường độ trường từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHz
Giới hạn tính bằng
dB (µA/m) ở cách 3 m
Tựa đỉnh
0,009 đến 0,070
69
0,070 đến 0,1485
69
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
3
4,0 đến 30
3
CHÚ THÍCH: Các giới hạn trong bảng 3b áp
dụng cho thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng dùng trong thương mại và gia đình có
kích thước đường chéo lớn hơn 1,6 m.
Phép đo thực hiện ở khoảng cách 3 m bằng
anten vòng 0,6 m như mô tả ở 5.5.2.1 của TCVN 6989-1 (CISPR16-1). Anten phải
được lắp đặt thẳng đứng, mép dưới của vòng ở độ cao 1 m bên trên mặt sàn.
Bảng 4 – Giới hạn
nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị thuộc nhóm 2, cấp B, đo tại khu vực thử
nghiệm
Băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường điện
Khoảng cách đo 10 m
Trường từ
Khoảng cách đo 10 m
Giới hạn tựa đỉnh
dB (µA/m)
Giới hạn tựa đỉnh
dB (µV/m)
Giới hạn trung bìnha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,15 đến 30
-
-
39
Giảm tuyến tính
theo logarít của tần số xuống còn
3
từ 30 đến 80,872
30
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 80,872 đến
81,848
50
45
-
Từ 81,848 đến
134,786-
30
25
-
từ 134,786 đến
136,414
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
-
từ 136,414 đến 230
30
25
-
từ 230 đến 1 000
37
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ áp dụng giới hạn trung bình cho thiết
bị dùng manhetron. Nếu thiết bị dùng manhetron vượt quá giới hạn tựa đỉnh ở
tần số nào đó thì phải thực hiện tại phép đo ở tần số đó, sử dụng bộ tách
sóng trung bình và áp dụng các giới hạn trung bình qui định trong bảng này.
Bảng 5a – Giới hạn
nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị thuộc nhóm 2, cấp A
Băng tần
MHz
Giới hạn khi đo ở
khoảng cách D
m
Khoảng cách D tính
từ tường ngoài tòa nhà
dB (µV/m)
Tại khu vực thử
nghiệm D = 10 m tính từ thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15 – 0,49
75
95
0,49 – 1,705
65
85
1,705 – 2,194
70
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
85
3,95 – 20
50
70
20 – 30
40
60
30 – 47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
47 – 53,91
30
50
53,91 – 54,56
30 (40)a)
50 (60) a)
54,56 – 68
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68 – 80,872
43
63
80,872 – 81,848
58
78
81,848 – 87
43
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
134,786 – 136,414
50
70
136,414 – 156
40
60
156 – 174
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
174 – 188,7
30
50
188,7 – 190,979
40
60
190,979 – 230
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230 – 400
40
60
400 – 470
43
63
470 – 1 000
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị đo tại hiện trường,
khoảng cách đo D từ tường bên ngoài tòa nhà đặt thiết bị bằng (30 + x/a) m hoặc
100 m, chọn giá trị nhỏ hơn, với điều kiện khoảng cách đo D vẫn thuộc khuôn
viên hiện trường. Trong trường hợp khoảng cách D tính được vượt ra ngoài khuôn
viên hiện trường, khoảng cách đo D bằng x hoặc 30 m, chọn giá trị lớn hơn.
Để tính toán các giá trị trên:
x là khoảng cách gần nhất giữa tường bên
ngoài của tòa nhà đặt thiết bị và đường biên khuôn viên của người sử dụng theo
từng hướng đo;
a = 2,5 đối với các tần số thấp hơn 1 MHz;
a = 4,5 đối với các tần số bằng hoặc cao hơn
1 MHz.
Để bảo vệ các dịch vụ chuyên ngành hàng không
ở những nơi đặc biệt, cơ quan chức năng nhà nước có thể yêu cầu các giới hạn cụ
thể phải đáp ứng ở khoảng cách 30 m.
Bảng 5b – Giới hạn
nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị EDM và thiết bị hàn hồ quang cấp A đo tại
khu vực thử nghiệm
Băng tần
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB (µV/m)
Từ 30 đến 230
80
giảm tuyến tính
theo lorarít của tần số xuống còn
60
Từ 230 đến 1000
60
Cảnh báo: Thiết bị cấp A được thiết kế để sử
dụng trong môi trường công nghiệp.Trong tài liệu dành cho người sử dụng phải
nếu chú ý đến thực tế là có thể có các khó khăn tiềm ẩn trong việc đảm bảo tính
tương thích điện từ trong các môi trường khác, do nhiễu dẫn và nhiễu bức xạ.
5.2.3. Băng tần 1 GHz đến 18 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn đang được xem xét.
CHÚ THÍCH: Giới hạn nhiễu bức xạ đối với
thiết bị ISM thuộc nhóm 1 dự kiến sẽ tương tự như các giới hạn hiện đang được
xem xét đối với thiết bị công nghệ thông tin (ITE) hoạt động ở tần số trên 1
GHz.
Thiết bị ISM thuộc nhóm 2
a) Thiết bị ISM làm việc ở tần số thấp hơn
400 MHz
Các giới hạn đang được xem xét.
CHÚ THÍCH: Khi hoàn chỉnh, các giới hạn này
sẽ được đưa ra cùng với điều khoản thử nghiệm thử nghiệm có điều kiện kèm theo.
Nếu, trong băng tần từ 400 MHz đến 1 GHz, mọi phát xạ đều thấp hơn các giới hạn
đối với cấp B và sóng hài bậc 5 của nguồn phát xạ cao nhất bên trong thấp hơn 1
GHz (nghĩa là nguồn cao nhất < 200 MHz), thì không cần thử nghiệm đối với
tần số trên 1 GHz.
b) Thiết bị ISM làm việc ở tần số trên 400
MHz
Giới hạn nhiễu bức xạ điện từ đối với dải tần
từ 1 GHz đến 18 GHz được qui định trong các Bảng 6 đến 8; thiết bị ISM phải đáp
ứng các giới hạn của bảng 6 hoặc các giới hạn của Bảng 7 và Bảng 8 (xem sơ đồ
cây, Hình 5).
Điều khoản đặc biệt về bảo vệ các dịch vụ an
toàn đặc biệt được cho trong 5.3 và Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 – Giới hạn
đỉnh nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp A và cấp B tạo
nhiễu sóng liên tục và làm việc ở tần số trên 400 MHz
Băng tần
Cường độ trường đo
ở khoảng cách 3 m
dB (µV/m)
Từ 1GHz đến 18 GHz
Cấp A
Cấp B
Nằm trong các băng tần hài
82a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nằm ngoài các băng tần hài
70
70
CHÚ THÍCH: Để bảo vệ các dịch vụ rađiô, cơ
quan chức năng nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu giới hạn thấp hơn.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo đỉnh nhiễu với độ rộng
băng tần phân giải 1 MHz và độ rộng băng tần tín hiệu hình cao hơn hoặc bằng
1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Trong bảng này, “các băng tần
hài” có nghĩa là các băng tần là bội số của băng tần ISM trên 1 GHz.
a Tại các tần số biên trên hoặc dưới của
băng tần hài, áp dụng giới hạn dưới 70 bB (µV/m).
Bảng 7 – Giới hạn
đỉnh nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp B tạo nhiễu
biến động không phải là sóng liên tục và làm việc ở tần số trên 400 MHz
Băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ trường đo
ở khoảng cách 3 m
dB (µV/m)
1 – 2,3
92
2,3 – 2,4
110
2,5 – 5,725
92
5,875 – 11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,7 – 12,7
73
12,7 – 18
92
CHÚ THÍCH 1: Để bảo vệ các dịch vụ tần số
rađiô, cơ quan chức năng có thẩm quyền có thể yêu cầu giới hạn thấp hơn.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo đỉnh nhiễu với độ rộng
băng tần phân giải 1 MHz và độ rộng băng tần tín hiệu hình cao hơn hoặc bằng
1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Các giới hạn trong bảng này
lấy từ nguồn biến động như lò vi sóng dùng manhetron.
Bảng 8 – Giới hạn có
trọng số nhiễu bức xạ điện từ đối với thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp B làm việc
ở tần số trên 400 MHz
Băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ trường đo
ở khoảng cách 3 m
dB (µV/m)
1 – 2,4
60
2,5 – 5,725
60
5,875 – 18
60
CHÚ THÍCH 1 Để bảo vệ các dịch vụ rađiô, cơ
quan chức năng nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu giới hạn thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Để kiểm tra các giới hạn trong
bảng này, chỉ cần thực hiện các phép đo xung quanh hai tần số trung tâm; phát
xạ cao nhất trong băng tần 1 005 MHz – 2 395 MHz và phát xạ đỉnh cao nhất
trong băng tần 2 505 MHz đến 17 995 MHz (bên ngoài băng tần 5 720 MHz – 5 880
MHz). Ở hai tần số trung tâm này, các phép đo thực hiện với bước 10 MHz trên
máy phân tích phổ.
5.2.4. Băng tần từ 18 GHz đến 400 GHz
Các giới hạn đối với băng tần từ 18 GHz đến
400 GHz đang được xem xét.
5.3. Giới hạn về bảo vệ các dịch vụ an toàn
Các hệ thống ISM cần được thiết kế để tránh
các tác vụ cơ bản hoặc bức xạ của tín hiệu giả và sóng hài ở mức cao trong các
băng tần được sử dụng cho các dịch vụ rađiô liên quan tới an toàn. Danh mục các
băng tần này được cho trong phụ lục E.
Để bảo vệ các dịch vụ chuyên ngành, trong các
khu vực đặc biệt, cơ quan chức năng nhà nước có thể yêu cầu thực hiện các phép
đo tại hiện trường và yêu cầu phải đáp ứng các giới hạn qui định trong bảng 9
trong băng tần được liệt kê.
Bảng 9 – Giới hạn
nhiễu bức xạ điện từ để bảo vệ các dịch vụ an toàn chuyên ngành trong các khu
vực cụ thể
Băng tần
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB (µV/m)
Khoảng cách đo từ
tường bên ngoài tòa nhà nơi đặt thiết bị
m
0,2835 – 0,5265
65
30
74,6 – 75,4
30
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
10
242,95 – 243,05
37
10
328,6 – 335,4
37
10
960 – 1 215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
CHÚ THÍCH: Nhiều phương tiện liên lạc hàng
không yêu cầu hạn chế nhiễu điện từ bức xạ theo chiều thẳng đứng. Việc xác
định các điều khoản cần thiết để bảo vệ những hệ thống như vậy đang được tiến
hành.
5.4. Qui định về bảo vệ các dịch vụ rađiô nhạy
cảm chuyên ngành
Để bảo vệ các dịch vụ nhạy cảm chuyên ngành,
tại khu vực đặc biệt, các cơ quan chức năng nhà nước có thể yêu cầu các biện
pháp triệt nhiễu bổ sung hoặc những vùng cách ly được chỉ định trong những
trường hợp có thể xảy ra nhiễu có hại. Do vậy, nên tránh các tác vụ cơ bản hoặc
bức xạ tín hiệu sóng hài mức cao trong các băng tần này. Một số ví dụ về các
băng tần này được liệt kê trong phụ lục F để tham khảo.
6. Yêu cầu chung về
phép đo
Thiết bị cấp A được phép đo hoặc tại khu vực
thử nghiệm hoặc tại hiện trường theo qui định của nhà chế tạo. Thiết bị ISM cấp
B phải được đo tại khu vực thử nghiệm.
Yêu cầu cụ thể về thực hiện phép đo tại khu
vực thử nghiệm được qui định trong các điều 7 và 8, việc thực hiện phép đo tại
hiện trường được qui định trong điều 9.
Phải đáp ứng các yêu cầu trong điều 6 đối với
phép đo tại khu vực thử nghiệm và/hoặc tại hiện trường.
6.1. Tạp môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không nhất thiết phải giảm mức tạp môi trường
thấp hơn 6 dB so với giới hạn qui định trong trường hợp tạp môi trường cộng với
phát xạ từ thiết bị cần thử nghiệm không vượt quá giới hạn qui định. Trong điều
kiện này, thiết bị cần thử nghiệm coi là thỏa mãn giới hạn qui định.
Khi thực hiện các phép đo điện áp nhiễu đầu
nối nguồn, có thể các đài phát thanh địa phương làm tăng mức tạp môi trường ở
một số tần số. Được phép lắc bộ lọc tần số rađiô thích hợp giữa mạng mô phỏng
điện lưới và nguồn điện lưới, hoặc thực hiện phép đo trong buồng được chống
nhiễu. Các linh kiện của bộ lọc tần số rađiô cần được đặt bên trong lưới kim
loại nối trực tiếp với điểm đất làm chuẩn của hệ thống đo. Phải thỏa mãn các
yêu cầu về trở kháng của mạng mô phỏng điện lưới ở tần số đo khi bộ lọc tần số
rađiô được nối vào.
Khi đo nhiễu bức xạ điện từ, nếu không thể
đạt được các điều kiện tạp môi trường thấp hơn 6 dB so với giới hạn thì có thể
lắp anten ở khoảng cách đến thiết bị cần thử nghiệm gần hơn so với qui định ở điều
5 (xem 7.2.3).
6.2. Thiết bị đo
6.2.1. Dụng cụ đo
Máy thu có bộ tách sóng tựa đỉnh phải phù hợp
với TCVN 6989-1 (CISPR 16-1). Máy thu có bộ tách sóng trung bình phải phù hợp
với TCVN 6989-1 (CISPR 16-1).
CHÚ THÍCH: Có thể lắp cả hai bộ tách sóng
trong một máy thu duy nhất và các phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng lần
lượt bộ tách sóng tựa đỉnh và bộ tách sóng trung bình.
Máy thu đo sử dụng phải được vận hành sao cho
sự thay đổi tần số của nhiễu cần đo không ảnh hưởng đến kết quả đo.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng dụng cụ đo có đặc
tính tách sóng khác với điều kiện có thể chứng minh phép đo các giá trị nhiễu
là như nhau. Cần chú ý đến sự thuận lợi khi sử dụng máy thu toàn cảnh hoặc máy
phân tích phổ, đặc biệt nếu tần số làm việc của thiết bị cần thử nghiệm thay
đổi đáng kể trong chu kỳ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần thận trọng để đảm bảo rằng đặc
biệt chống nhiễu và đặc tính loại bỏ đáp ứng giả của máy thu đo khi thực hiện
các phép đo trên thiết bị công suất lớn là thích hợp.
Đối với các phép đo ở tần số trên 1 GHz, phải
sử dụng máy phân tích phổ với các đặc tính qui định trong TCVN 6989-1 (CISPR
16-1).
CHÚ THÍCH: Các biện pháp dự phòng cần thực
hiện khi sử dụng máy phân tích phổ được nêu trong phụ lục B.
6.2.2. Mạng mô phỏng điện lưới
Khi thực hiện phép đo điện áp nhiễu đầu nối
nguồn phải sử dụng mạng mô phỏng điện lưới gồm có mạng V 50 Ω/50 µH như qui
định trong TCVN 6989-1 (CISPR 16-1).
Cần có mạng mô phỏng để tạo ra trở kháng qui
định ở tần số rađiô trên nguồn lưới tại điểm đo, đồng thời để cách ly thiết bị
cần thử nghiệm với tạp môi trường trên đường dây điện.
6.2.3. Đầu nối điện áp
Phải sử dụng đầu dò điện áp thể hiện trên
hình 4 khi không thể sử dụng mạng mô phỏng điện lưới. Đầu dò được nối phía sau
giữa từng đường dây và điểm đất chuẩn đã chọn (tấm kim loại, ống kim loại). Đầu
dò gồm chủ yếu là một tụ chặn và một điện trở sao cho tổng trở giữa đường dây
và đất ít nhất bằng 1 500 Ω. Ảnh hưởng của tụ này hoặc bất kỳ cơ cấu nào khác
được sử dụng để bảo vệ máy thu đo khỏi dòng điện nguy hiểm đối với độ chính xác
phép đo phải hoặc là nhỏ hơn 1 dB hoặc ở mức cho phép đối với việc hiệu chuẩn.
6.2.4. Anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz, anten sử
dụng phải như qui định trong TCVN 6989-1 (CISPR 16-1). Các phép đo phải được
thực hiện đối với phân cực nằm ngang cũng như thẳng đứng. Điểm gần đất nhất của
anten không được nhỏ hơn 0,2 m.
Đối với các phép đo tại khu vực thử nghiệm,
tâm anten phải được thay đổi trong khoảng từ độ cao 1 m đến 4 m để đạt được mức
chỉ thị cực đại ở mỗi tần số thử nghiệm.
Đối với các phép đo tại hiện trường, tâm
anten phải được cố định ở độ cao 2,0 m ± 0,2 m bên trên mặt đất.
CHÚ THÍCH: Được phép sử dụng các anten khác
với điều kiện các kết quả có thể chứng tỏ là nằm trong phạm vi ± 2 dB so với
các kết quả thu được khi sử dụng anten lưỡng cực đối xứng.
Đối với các phép đo ở tần số trên 1 GHz, phải
sử dụng anten như qui định trong TCVN 6989-1 (CISPR 16-1).
6.2.5.Tay giả
Để mô phỏng ảnh hưởng của tay người sử dụng,
trong quá trình đo điện áp nhiễu nguồn lưới cần phải sử dụng tay giả đối với
thiết bị cầm tay.
Tay giả gồm lá kim loại được nối đến một đầu
của phần tử RC (đầu M), gồm một tụ điện có điện dung 220 pF ± 20 % nối tiếp với
một điện trở 510 Ω ± 10% (xem hình 6); đầu kia của phần tử RC phải được nối đến
điểm đất làm chuẩn của hệ thống đo (xem TCVN 6989-1 (CISPR 16-1)). Phần tử RC
của tay giả có thể được lắp trong vỏ của mạng mô phỏng điện lưới.
6.3. Đo tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Cấu hình của thiết bị cần thử nghiệm
Bằng cách thay đổi cấu hình của thiết bị
nhưng vẫn tuân thủ các ứng dụng điển hình của thiết bị cần thử nghiệm, phải làm
mức nhiễu đạt giá trị cực đại.
CHÚ THÍCH: Phạm vi áp dụng của điều này đối
với phép đo một hệ thống lắp đặt tại hiện trường sẽ phụ thuộc vào tính linh
hoạt vốn có của mỗi hệ thống lắp đặt cụ thể. Các qui định của điểm này áp dụng
cho các phép đo tại hiện trường chừng nào một hệ thống lắp đặt cụ thể cho phép
thay đổi vị trí đặt cáp và các khối khác trong phạm vi hệ thống có thể làm việc
độc lập, phạm vi mà vị trí lắp đặt có thể thay đổi bên trong khuôn viên, v.v…
Phải ghi chính xác trong báo cáo thử nghiệm
cấu hình của thiết bị cần thử nghiệm.
6.4.1. Cáp kết nối
Điều này áp dụng cho các thiết bị có cáp kết
nối giữa các bộ phận khác nhau của thiết bị, hoặc cho các hệ thống gồm một số
thiết bị kết nối với nhau.
CHÚ THÍCH: Nếu tuân thủ tất cả các qui định
của điều này, thì từ các kết quả của một lần đánh giá có thể áp dụng cho một số
cấu hình hệ thống sử dụng các thiết bị và cáp cùng kiểu như khi thử nghiệm,
không sử dụng các kiểu khác, từng cấu hình hệ thống trên thực tế là một hệ
thống phụ của hệ thống đã đánh giá.
Cáp kết nối phải thuộc cùng kiểu và có độ dài
qui định theo yêu cầu đối với thiết bị riêng lẻ. Nếu có thể thay đổi độ dài,
phải chọn chiều dài tạo ra phát xạ cực đại khi thực hiện phép đo cường độ
trường.
Nếu trong quá trình thử nghiệm sử dụng cáp có
vỏ bọc hoặc cáp chuyên dùng thì việc sử dụng các cáp đó phải được qui định
trong bản hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện phép đo điện áp đầu nối, phần
chiều dài cáp thừa phải được bó lại ở xấp xỉ đoạn giữa của cáp, phần bó dài từ
30 cm đến 40 cm. Nếu không thực hiện được việc đó thì việc bố trí phần cáp thừa
phải được nêu chính xác trong báo cáo thử nghiệm.
Trong trường hợp có nhiều cổng giao diện, tất
cả thuộc cùng một kiểu, thì chỉ cần nối cáp tới cổng thuộc loại đó với điều
kiện có thể chứng tỏ rằng cáp lắp thêm sẽ không ảnh hưởng đáng kể tới các kết
quả.
Kèm theo từng bộ phận kết quả phải có phần mô
tả đầy đủ hướng đặt cáp và thiết bị sao cho có thể tái lập các kết quả này. Nếu
có một số điều kiện sử dụng thì những điều kiện đó phải được qui định, lập
thành văn bản và đưa vào bản hướng dẫn sử dụng.
Nếu thiết bị có thể thực hiện riêng rẽ bất kỳ
một trong số các chức năng thì thiết bị phải được thử nghiệm trong khi thực
hiện từng chức năng một. Đối với các hệ thống có thể có một số thiết bị khác
nhau thì từng kiểu thiết bị được đưa vào cấu hình hệ thống phải được đưa vào
bản đánh giá.
Hệ thống có chứa một số thiết bị như nhau,
nhưng khi đánh giá chỉ sử dụng một trong số các thiết bị này, thì không yêu cầu
tiếp tục đánh giá nếu như việc đánh giá lần đầu là đạt yêu cầu.
CHÚ THÍCH: Được phép làm như vậy bởi vì thực
tế cho thấy phát xạ từ các mô đun như nhau không có tính chất xếp chồng.
Trong trường hợp thiết bị đang được đánh giá
tương tác với thiết bị khác tạo thành một hệ thống thì việc đánh giá được phép thực
hiện bằng cách sử dụng thiết bị bổ sung để thay thế cho toàn bộ hệ thống đó
hoặc sử dụng các thiết bị mô phỏng. Đối với cả hai phương pháp này, phải thận
trọng để đảm bảo rằng thiết bị cần thử nghiệm được đánh giá, có ảnh hưởng của
phần còn lại của hệ thống hoặc các thiết bị mô phỏng thỏa mãn các điều kiện về
tạp môi trường qui định ở 6.1. Bất kỳ thiết bị mô phỏng nào được sử dụng thay
cho thiết bị thực tế cũng phải thể hiện đúng các đặc tính điện và, trong một số
trường hợp, cả các đặc tính cơ của giao diện, đặc biệt về mặt tín hiệu và trở
kháng tần số rađiô, cũng như cấu hình và kiểu cáp.
CHÚ THÍCH: Qui trình này là cần thiết để cho
phép đánh giá thiết bị sẽ được tổ hợp với thiết bị khác từ các nhà chế tạo khác
nhau, tạo nên một hệ thống.
6.4.2. Đấu nối vào mạng nguồn tại khu vực thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhà chế tạo cung cấp dây nguồn mềm, dây
này phải dài 1 m hoặc, nếu dài hơn 1 m thì phần cáp thừa phải được gập lại
thành bó dài không quá 0,4 m.
Phải cung cấp nguồn lưới ở điện áp danh
nghĩa.
Trường hợp bản hướng dẫn lắp đặt của nhà chế
tạo qui định loại cáp nguồn, phải nối đoạn cáp loại qui định dài 1 m giữa thiết
bị thử nghiệm và mạng V.
Nối đất, khi cần thiết vì mục đích an toàn,
phải được nối tới điểm “đất” làm chuẩn của mạng V và, trừ trường hợp nhà chế
tạo cung cấp hoặc qui định khác, phải dài 1 m và đi song song với dây nguồn ở
khoảng cách không lớn hơn 0,1 m.
Các mối nối đất khác (ví dụ vì mục đích EMC)
do nhà chế tạo qui định hoặc cung cấp để đấu nối tới cùng đầu nối làm nối đất
an toàn cũng phải được nối tới điểm đất làm chuẩn của mạng V.
Trường hợp thiết bị cần thử nghiệm là một hệ
thống bao gồm nhiều hơn một khối, mỗi khối có dây nguồn riêng thì điểm nối đối
với mạng V được xác định theo các qui tắc sau:
a) từng cáp nguồn có đầu nối là phích cắm
nguồn theo thiết kế tiêu chuẩn (ví dụ IEC 60083) phải được thử nghiệm riêng rẽ;
b) cáp hoặc đầu nối nguồn không được nhà chế
tạo qui định là nối vào khối khác trong hệ thống với mục đích cấp nguồn điện
thì phải được thử nghiệm riêng rẽ;
c) cáp hoặc đầu nối nguồn được nhà chế tạo
qui định là nối vào khối khác trong hệ thống với mục đích cấp nguồn điện thì
phải được nối vào khối đó, và các cáp nguồn hoặc đầu nối của khối đó được nối
với mạng V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Điều kiện tải của thiết bị cần thử
nghiệm
Điều kiện tải của thiết bị cần thử nghiệm
được qui định trong điều này. Các thiết bị không thuộc phạm vi của điều này
phải được vận hành sao cho nhiễu gây ra là lớn nhất nhưng phải tuân theo các
qui trình vận hành bình thường như nêu trong bản hướng dẫn vận hành thiết bị.
6.5.1. Thiết bị y tế
6.5.1.1. Thiết bị trị liệu sử dụng tần số từ
0,15 MHz đến 300 MHz
Mọi phép đo phải được thực hiện trong các
điều kiện vận hành nêu trong bản hướng dẫn vận hành thiết bị. Mạch đầu ra cần
sử dụng để nạp tải cho thiết bị phụ thuộc vào bản chất của các điện cực cần sử
dụng.
Đối với thiết bị kiểu điện dung, phải sử dụng
tải giả để thực hiện các phép đo. Bố trí chung được thể hiện trên hình 3. Tải
giả phải là tải điện trở và có khả năng hấp thụ công suất ra cực đại danh định
của thiết bị.
Hai đầu nối của tải giả phải ở hai đầu diện
của tải và từng đầu nối phải được nối trực tiếp vào một tấm kim loại phẳng hình
tròn đường kính 170 mm ± 10 mm. Phải thực hiện các phép đo với từng cáp đầu ra
và điện cực điện dung được cấp cùng với thiết bị. Các điện cực này được bố trí
song song với các tấm kim loại tròn ở các đầu của tác giả, khoảng cách giữa
chúng được điều chỉnh để tạo ra mức phân tán công suất phù hợp trong tải giả.
Các phép đo phải được thực hiện với tải giả
trong cả hai trường hợp nằm ngang và thẳng đứng (xem Hình 3). Trong từng trường
hợp, thiết bị, cùng với các cáp đầu ra, các điện cực điện dung và tải giả, phải
được xoay quanh trục thẳng đứng của thiết bị trong quá trình đo nhiễu bức xạ
điện từ để có thể đo được giá trị cực đại.
CHÚ THÍCH: Cách bố trí sau đây của các bóng
đèn được xác định là phù hợp với nhiều kiểu thiết bị trong dãy công suất được
thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) công suất ra danh nghĩa từ 300 W đến 500
W: bốn bóng đèn 125 V/100 W mắc song song, hoặc năm bóng đèn 150 V/100 W mắc
song song.
Đối với thiết bị kiểu điện cảm, các phép đo
phải thực hiện bằng cách sử dụng cáp và cuộn dây được cấp cùng với thiết bị để
điều trị bệnh nhân. Tải thử nghiệm phải gồm một bình hình ống bằng vật liệu
cách điện đặt thẳng đứng, đường kính 10 cm, chứa đến độ cao 50 cm dung dịch
natri clorua nồng độ 9 g cho mỗi lít nước cất.
Bình phải được đặt bên trong cuộn dây, trục
bình trùng với trục cuộn dây. Tâm cuộn dây và tâm của tải chất lỏng cũng phải
trùng nhau.
Phải thực hiện các phép đo ở công suất cực
đại và nửa cực đại và, trong trường hợp có thể điều hưởng mạch đầu ra, phải
điều hưởng để cộng hưởng với tần số cơ bản của thiết bị.
Tất cả các phép đo phải được thực hiện trong
mọi điều kiện làm việc được nêu trong sổ tay vận hành thiết bị.
6.5.1.2. Thiết bị trị liệu UHF và vi sóng sử
dụng tần số trên 300 MHz
Đầu tiên, các phép đo phải được thực hiện với
mạch đầu ra của thiết bị được nối tới tải điện trở có cùng trị số với trở kháng
đặc tính của cáp sử dụng để cấp nguồn cho phụ tải thiết bị.
Sau đó, liên quan đến các qui định trong sổ
tay vận hành thiết bị, các phép đo phải được thực hiện với từng đầu chiếu được
cung cấp cùng với thiết bị, đặt ở từng vị trí và hướng có thể, không dùng môi
chất hấp thụ.
Phải sử dụng mức cao nhất đo được khi sử dụng
hai cách bố trí này để xác định sự phù hợp với các giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các phương pháp chất tải các
thiết bị y tế khác đang được xem xét.
6.5.1.3. Thiết bị trị liệu siêu âm
Phải thực hiện các phép đo với bộ chuyển đổi
nối tới máy phát. Bộ chuyển đổi phải được ngâm trong bình bằng vật liệu phi kim
loại đường kính khoảng 10 cm chứa đầy nước cất.
Phải thực hiện phép đo ở công suất cực đại và
nửa cực đại và, trong trường hợp có thể điều hưởng mạch đầu ra, phải điều hưởng
mạch đến cộng hưởng sau đó điều chỉnh lệch cộng hưởng. Phải xét tới các qui
định trong sổ tay vận hành thiết bị.
CHÚ THÍCH: Khi cần, nên thực hiện phép đo
công suất ra cực đại của thiết bị theo phương pháp công bố trong IEC 61689 hoặc
sử dụng cách bố trí dẫn xuất.
6.5.2. Thiết bị công nghiệp
Tải sử dụng khi thử nghiệm thiết bị công
nghiệp có thể là tải sử dụng khi làm việc hoặc thiết bị tương đương.
Trong trường hợp có phương tiện để đấu nối
các dịch vụ phụ trợ như nước, khí, không khí, v.v…, việc nối các dụng cụ này
tới thiết bị cần thử nghiệm phải được thực hiện bằng ống cách điện có chiều dài
không dưới 3m. Khi thử nghiệm với tải sử dụng khi làm việc, các điện cực và cáp
phải được bố trí như trong sử dụng bình thường. Các phép đo phải thực hiện ở
công suất ra cực đại và nửa cực đại. Những thiết bị bình thường hoạt động không
tải hoặc công suất ra rất thấp cũng phải được thử nghiệm ở các điều kiện này.
CHÚ THÍCH: Đối với nhiều kiểu thiết bị gia
nhiệt điện môi, phụ tải nước lưu thông được coi là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nghiên cứu khoa học phải được thử
nghiệm trong các điều kiện làm việc bình thường.
6.5.4. Thiết bị nấu ăn bằng vi sóng
Thiết bị nấu ăn bằng vi sóng phải phù hợp vơi
các giới hạn bức xạ trong điều 5, khi được thử nghiệm với tất cả các thành phần
bình thường như giá đỡ được lắp ở đúng vị trí, và với tải là 1 l nước sạch sinh
hoạt có nhiệt độ ban đầu là 20 oC ± 5 oC đặt tại tâm của
bề mặt mang tải do nhà chế tạo cung cấp. Bình chứa nước phải làm bằng vật liệu
không dẫn điện như thủy tinh hoặc chất dẻo (ví dụ, có thể dùng bình qui định
trong điều 8 của IEC 60705).
Đối với các phép đo đỉnh nhiễu trên 1 GHz
(Bảng 6 hoặc Bảng 7), các phép đo phải được thực hiện với góc phương vị của EUT
thay đổi từng góc 30 oC một vị trí (vị trí ban đầu vuông góc với cửa
trước). Ở từng vị trí trong số 12 vị trí này, phải giữ tối đa trong thời gian
20 s. Sau đó, tại vị trí xuất hiện cực đại, phải giữ tối đa trong 2 min, và so
sánh kết quả giữ với giới hạn liên quan (xem Bảng 6 hoặc Bảng 7).
Các phép đo có trọng số trên 1 GHz (xem Bảng
8) phải được thực hiện ở vị trí xuất hiện cực đại trong quá trình đo đỉnh nhiễu
và phải là kết quả giữ tối đa trong ít nhất là năm lần quét.
Trong mọi trường hợp, thời gian khởi động lò
(vài giây) được bỏ qua.
6.5.5. Các thiết bị khác trong băng tần từ 1
GHz đến 18 GHz
Các thiết bị khác phải phù hợp với các giới
hạn bức xạ trong điều 5 khi thử nghiệm với tải giả gồm một lượng nước sạch sinh
hoạt chứa trong bình không dẫn điện. Kích thước và hình dạng của bình, vị trí
bình trong thiết bị và lượng nước trong bình phải được thay đổi theo yêu cầu để
tạo ra mức truyền công suất cực đại, biến thiên tần số hoặc bức xạ sóng hài cực
đại tùy theo các đặc tính đang xem xét.
6.5.6. Thiết bị nấu ăn bằng cảm ứng một vùng
và nhiều vùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồi phải đặt vào đúng dấu ghi vị trí trên mặt
bếp.
Các vùng nấu phải được vận hành riêng rẽ nối
tiếp nhau.
Chế độ đặt của bộ điều khiển năng lượng phải
được chọn để có công suất đầu vào lớn nhất.
Đáy nồi phải lõm nhưng không được sai lệch
với mặt phẳng quá 0,6 % đường kính đáy nồi ở nhiệt độ môi trường 20 oC
± 5 oC.
Nồi tiêu chuẩn nhỏ nhất sử dụng được phải
được đặt ở trung tâm của từng vùng nấu. Đối với kích thước nồi, phải ưu tiên áp
dụng theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
Nồi nấu tiêu chuẩn (kích thước bề mặt tiếp
xúc) là:
110 mm
145 mm
180 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 mm
Vật liệu làm nồi: phương pháp nấu bằng cảm
ứng được thiết lập cho các nồi nấu bằng vật liệu sắt từ. Vì lý do này, các phép
đo phải được thực hiện với nồi bằng thép tráng men.
CHÚ THÍCH: Một số nồi bán trên thị trường
được chế tạo bằng hợp kim với một phần sắt từ. Tuy nhiên, các đồ dùng này có
thể ảnh hưởng đến mạch cảm biến đối với sự xê dịch của nồi.
6.5.7. Thiết bị hàn hồ quang
Trong quá trình thử nghiệm, hoạt động hàn hồ
quang được mô phỏng bằng cách nạp tải cho thiết bị với tải qui ước. Điều kiện
tải và cấu hình thử nghiệm đối với thiết bị hàn hồ quang được quy định trong
IEC 60974-10.
7. Điều khoản đặc
biệt đối với các phép đo tại khu vực thử nghiệm (9 kHz đến 1GHz)
Mặt phẳng nền phải được sử dụng để thực hiện
các phép đo tại khu vực thử nghiệm. Tương quan giữa thiết bị cần thử nghiệm với
mặt phẳng nền phải tương đương với tương quan trong sử dụng, tức là, thiết bị
để đặt trên sàn phải được đặt trên mặt phẳng nền hoặc cách ly với mặt phẳng nền
bằng một lớp phủ cách điện mỏng, thiết bị xách tay hoặc thiết bị không đặt trên
sàn khác được đặt trên sàn bằng vật liệu phi kim loại, ở bên trên mặt phẳng nền
0,8 m.
Mặt phẳng nền phải được sử dụng đối với phép
đo bức xạ và phép đo điện áp nhiễu đầu nối. Các yêu cầu đối với khu vực thử
nghiệm bức xạ được nêu trong 7.2 và các yêu cầu đối với mặt phẳng nền để đo
điện áp nhiễu đầu nối được nêu trong 7.1.
CHÚ THÍCH: Đối với các lò vi sóng lớn hơn
dùng trong thương mại, phải đảm bảo rằng các kết quả đo không bị ảnh hưởng bởi
hiệu ứng trường gần. Nên tham khảo TCVN 7187 (CISPR 19) để có hướng dẫn cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện đo điện áp nhiễu đầu nối
nguồn ở:
a) khu vực thử nghiệm bức xạ với thiết bị cần
thử nghiệm có cùng cấu hình như được sử dụng trong quá trình đo bức xạ;
b) bên trên mặt phẳng nền kim loại chờm ít
nhất 0,5 m ra ngoài đường biên của thiết bị cần thử nghiệm và có kích thước tối
thiểu là 2 m x 2 m; hoặc
c) bên trong phòng có chống nhiễu. Nền hoặc
một tường của phòng có chống nhiễu phải có tác dụng như mặt phẳng nền.
Phải sử dụng phương án a) khi khu vực thử
nghiệm có mặt phẳng nền kim loại. Ở các phương án b) và c), đối tượng thử
nghiệm, nếu không phải là loại đặt trên sàn thì phải được đặt cách mặt phẳng
nền 0,4 m. Thiết bị thử nghiệm loại đặt trên sàn phải được đặt trên mặt phẳng
nền, như trong sử dụng bình thường ngoại trừ (các) điểm tiếp xúc được cách điện
với mặt phẳng nền. Mọi đối tượng thử nghiệm phải cách xa bất kỳ bề mặt kim loại
nào khác ít nhất là 0,8 m.
Mặt phẳng nền phải được nối tới đầu nối đất
chuẩn của mạng V bằng dây dẫn càng ngắn càng tốt.
Cáp nguồn và cáp tín hiệu phải được định
hướng so với mặt phẳng nền theo cách tương đương với sử dụng thực tế và, đối
với việc bố trí cáp, phải áp dụng các biện pháp dự phòng để đảm bảo không xảy
ra các hiệu ứng giả.
Trong trường hợp thiết bị cần thử nghiệm có
lắp sẵn đầu nối đất riêng, đầu nối đất này phải được nối đất bằng dây dẫn càng
ngắn càng tốt. Nếu không có đầu nối đất lắp sẵn, thiết bị phải được thử nghiệm
như khi được đấu nối bình thường, tức là việc nối đất có được thông qua nguồn
lưới.
7.1.1. Thiết bị cầm tay không nối đất trong
hoạt động bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ được đặt tay giả vào tay cầm, kẹp và các
bộ phận khác của thiết bị như được nhà chế tạo qui định. Nếu không có qui định
của nhà chế tạo thì việc đặt tay giả phải theo cách dưới đây.
Nguyên tắc chung khi đặt tay giả là lá kim
loại phải được quấn quanh tất cả các tay cầm đi kèm thiết bị (mỗi tay giả một
tay cầm), dù cố định hay tháo rời được.
Lưới kim loại phủ sơn hoặc keo phải được coi
là lưới kim loại trần và phải được nối trực tiếp đến đầu nối M của phần tử RC.
Trong trường hợp toàn bộ vỏ của thiết bị là
kim loại thì không cần phải quấn lá kim loại, nhưng đầu nối M của phần tử RC
phải được nối trực tiếp đến thân của thiết bị.
Trong trường hợp vỏ thiết bị là vật liệu cách
điện, phải quấn lá kim loại quanh các tay cầm.
Trong trường hợp vỏ thiết bị có một phần là
kim loại và một phần là vật liệu cách điện và có tay cầm là vật liệu cách điện
thì quấn lá kim loại quanh tay cầm.
7.2. Khu vực thử nghiệm bức xạ trong dải tần
từ 9 kHz đến 1 GHz
Khu vực thử nghiệm bức xạ đối với thiết bị
ISM phải bằng phẳng, không có dây dẫn trên không, không có các kết cấu phản xạ
gần đó và đủ lớn để có thể tạo độ ngăn cách thích hợp giữa anten, đối tượng thử
nghiệm và các kết cấu phản xạ.
Khu vực thử nghiệm bức xạ đáp ứng các tiêu
chí trên nằm bên trong chu vi một hình elip có trục lớn bằng hai lần khoảng
cách giữa các tiêu điểm và trục nhỏ bằng căn bậc hai của ba lần khoảng cách đó.
Thiết bị cần thử nghiệm và thiết bị đo được đặt tương ứng ở mỗi tiêu điểm này.
Chiều dài đường đi của một tia bất kỳ phản xạ từ một vật trên chu vi của khu
vực thử nghiệm này sẽ bằng hai lần chiều dài của chiều dài đường đi trực tiếp
giữa các tiêu điểm. Khu vực thử nghiệm bức xạ này được vẽ trên hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Hiệu lực của khu vực thử nghiệm bức xạ
(9 kHz đến 1 GHz)
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 6989-1 (CISPR 16-1) về
việc hiệu lực của các khu vực thử nghiệm.
7.2.2. Bố trí thiết bị cần thử nghiệm (9 kHz
đến 1 GHz)
Nếu có thể, thiết bị cần thử nghiệm phải được
đặt trên bàn xoay. Khoảng cách giữa thiết bị được thử nghiệm và anten đo phải
là khoảng cách theo chiều nằm ngang giữa anten đo và phần gần nhất của đường
biên của thiết bị được thử nghiệm khi xoay đi một vòng.
7.2.3. Đo bức xạ (9 kHz đến 1 GHz)
Khoảng cách giữa anten và thiết bị cần thử
nghiệm phải như quy định tại điều 5. Nếu không thể thực hiện được phép đo cường
độ trường ở khoảng cách qui định do mức tạp môi trường cao hoặc vì những lý do
khác (xem 6.1) thì có thể thực hiện các phép đo ở khoảng cách gần hơn. Trong
trường hợp làm như vậy, báo cáo thử nghiệm phải ghi khoảng cách này và các tình
huống của phép đo. Đối với các phép đo tại khu vực thử nghiệm, phải sử dụng hệ
số tỉ lệ nghịch là 20 dB cho mỗi đêcac để chuẩn hóa các dữ liệu đo được về
khoảng cách quy định để xác định sự phù hợp. Cần thận trọng khi đo các đối
tượng thử nghiệm lớn ở khoảng cách 3 m tại tần số gần 30 MHz do hiệu ứng trường
gần.
Đối với thiết bị cần thử nghiệm đặt trên bàn
xoay, bàn xoay phải được xoay đủ vòng với anten đo được định hướng theo phân
cực nằm ngang cũng như phân cực thẳng đứng. Mức cao nhất ghi được của nhiễu bức
xạ điện từ ở từng tần số phải được ghi lại.
Đối với thiết bị cần thử nghiệm không đặt
trên bàn xoay, anten đo phải được đặt ở những điểm khác nhau về góc phương vị
theo phân cực nằm ngang cũng như phân cực thẳng đứng. Phải chú ý rằng các phép
đo phải được thực hiện theo các hướng phát xạ cực đại và mức cao nhất ở từng
tần số phải được ghi lại.
CHÚ THÍCH: Ở từng vị trí phương vị của anten
đo, cần đáp ứng các yêu cầu về khu vực thử nghiệm bức xạ qui định ở 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thực hiện các phép đo ở các khu vực
thử nghiệm bức xạ không có các đặc tính vật lý như mô tả trong 7.1. Phải có
bằng chứng chứng tỏ rằng vị trí thay thế sẽ cho các kết quả hợp lệ. Khu vực thử
nghiệm bức xạ thay thế trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz được chấp nhận nếu các
phép đo suy giảm nằm trong phạm vi ± 4 dB so với suy giảm vị trí lý thuyết cho
trong bảng G.1, G.2 hoặc G.3 của TCVN 6989-1 (CISPR 16-1).
Vị trí thử nghiệm bức xạ thay thế phải cho
phép và có hiệu lực đối với khoảng cách đo trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz
qui định trong điều 5 và/hoặc điều 7 của tiêu chuẩn này.
8. Đo bức xạ: 1 GHz
đến 18 GHz
8.1. Bố trí thử nghiệm
Thiết bị cần thử nghiệm phải được đặt trên
bàn xoay ở độ cao thích hợp. Phải cung cấp nguồn điện ở điện áp chuẩn.
8.2. Anten thu
Phép đo phải thực hiện với anten định hướng
khẩu độ nhỏ có khả năng thực hiện các phép đo riêng rẽ các thành phần theo
chiều thẳng đứng và chiều nằm ngang của trường bức xạ. Độ cao của đường tâm
anten so với mặt đất phải bằng độ cao của khoảng tâm bức xạ của thiết bị cần
thử nghiệm. Khoảng cách giữa anten thu và EUT phải là 3 m.
8.3. Hiệu lực và hiệu chuẩn khu vực thử
nghiệm
Phép đo phải được thực hiện trong các điều
kiện không gian thông thoáng, tức là phản xạ lên mặt đất không ảnh hưởng đến
phép đo. Khoảng cách đo phải là 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Qui trình đo
Nên tham khảo qui trình chung về đo trên 1
GHz qui định trong TCVN 6989-2 (CISPR 16-2) để có hướng dẫn cụ thể. Phải thực
hiện phép đo với anten có cả phân cực ngang và phân cực thẳng đứng và bàn xoay
cùng với thiết bị thử nghiệm phải được xoay. Phải chắc chắn rằng khi thiết bị
cần thử nghiệm đã được cắt nguồn, mức tạp nền phải thấp hơn giới hạn chuẩn ít
nhất là 10 dB, nếu không, số đọc sẽ bị ảnh hưởng đáng kể.
Các phép đo đỉnh nhiễu trên 1 GHz (xem Bảng 6
hoặc Bảng 7) phải là kết quả lưu lại cực đại trên máy phân tích phổ.
Các phép đo có trọng số trên 1 GHz (xem Bảng
8) phải là kết quả lưu lại cực đại và phải được thực hiện với máy phân tích phổ
ở chế độ lôga (các giá trị hiển thị theo đềxiben).
CHÚ THÍCH: Độ rộng băng tần tín hiệu hình 10
Hz cùng với các giá trị lôga cho mức gần hơn với mức trung bình của tín hiệu đo
được tính bằng giá trị lôga. Kết quả này là thấp hơn so với mức trung bình thu
được ở chế độ tuyến tính.
9. Đo tại hiện trường
Đối với thiết bị không được thử nghiệm tại
khu vực thử nghiệm bức xạ, các phép đo phải thực hiện sau khi thiết bị đã được
lắp đặt trong khuôn viên của người sử dụng. Các phép đo phải thực hiện từ tường
ngoài bên ngoài tòa nhà nơi đặt thiết bị ở khoảng cách qui định tại điều 5.
Số lượng phép đo thực hiện theo góc phương vị
phải nhiều nhất theo mức thực tế hợp lý, nhưng ít nhất phải có bốn phép đo theo
các phương vuông góc, và các phép đo theo phương của các hệ thống rađiô hiện
có, có thể ảnh hưởng bất lợi.
CHÚ THÍCH: Đối với các lò vi sóng lớn hơn
dùng trong thương mại, phải đảm bảo rằng các kết quả đo không bị ảnh hưởng bởi
hiệu ứng trường gần. Nên tham khảo TCVN 7187 (CISPR 19) để có hướng dẫn cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ISM tự nó có khả năng bức xạ điện từ
ở mức nguy hiểm đối với con người. Trước khi thử nghiệm về nhiễu bức xạ điện
từ, thiết bị ISM cần được kiểm tra bằng một bộ kiểm soát bức xạ thích hợp.
11. Đánh giá sự phù
hợp ở thiết bị
Đánh giá sự phù hợp của thiết bị được thử
nghiệm tại khu vực thử nghiệm phải phù hợp với các qui định ở điều 6. Đối với
thiết bị được sản xuất hàng loạt, phải chắc chắn đến 80% rằng ít nhất có 80%
sản phẩm chế tạo đáp ứng các giới hạn. Qui trình đánh giá thống kê được qui
định ở 11.1. Đối với sản xuất qui mô nhỏ, áp dụng qui trình đánh giá nêu ở 11.2
hoặc 11.3. Kết quả đo nhận được đối với thiết bị được đo tại nơi sử dụng mà
không phải tại khu vực thử nghiệm thì chỉ liên quan tới hệ thống lắp đặt đó, và
không thể được coi là đại diện cho bất kỳ hệ thống lắp đặt nào khác và do vậy
không được sử dụng cho việc đánh giá thống kê.
11.1. Đánh giá thống kê sự phù hợp của thiết
bị sản xuất hàng loạt
Các phép đo phải thực hiện trên bộ mẫu gồm
không ít hơn 5 và không nhiều hơn 12 thiết bị thuộc kiểu được sản xuất hàng
loạt, tuy nhiên trong những trường hợp đặc biệt, nếu không có đủ năm thiết bị
thì được phép sử dụng bộ mẫu gồm ba hoặc bốn thiết bị.
CHÚ THÍCH: Việc đánh giá được thực hiện trên
bộ mẫu các kết quả đo nhận được đối với bộ mẫu gồm n phần tử, liên quan tới tất
cả các khối đồng nhất và tính tới những thay đổi có thể xảy ra do các công nghệ
sản xuất lượng lớn.
Thiết bị được đánh giá là phù hợp nếu bất
đẳng thức sau được đáp ứng:
+ kSn ≤ L
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sn là độ lệch chuẩn của bộ mẫu,
trong đó
S2n
= å(X - )2
X là mức nhiễu của một thiết bị đơn lẻ;
L là giới hạn cho phép;
k là hệ số, suy ra từ các bảng phân bố
t không tập trung, đảm bảo với độ tin cậy 80% rằng 80% hoặc nhiều hơn sản phẩm
sản xuất là thấp hơn giới hạn. Các trị số k là một hàm của n được cho trong
bảng 10.
, X, Sn
và L được biểu thị bằng lôga : dB(mV), dB(mV/m) hoặc dB(pW).
Bảng 10 – Hệ
số k phân bố t không tập trung là hàm của bộ mẫu n phần tử
n
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
1,52
1,42
1,35
1,30
1,27
1,24
1,21
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị chế tạo trên cơ sở
liên tục hoặc theo lô, việc đánh giá sự phù hợp có thể thực hiện trên một mẫu
duy nhất.
Mẫu phải được chọn một cách ngẫu nhiên
từ lô sản xuất hoặc, để có thể đánh giá một sản phẩm trước khi triển khai sản
xuất đầy đủ, được phép đánh giá một sản phẩm ở giai đoạn chuẩn bị sản xuất hoặc
sản xuất thử. Nếu sản phẩm đơn chiếc không đáp ứng các giới hạn tương ứng, cho
phép đánh giá thống kê theo phương pháp ở 11.1.
11.3. Thiết bị được chế tạo đơn chiếc
Mọi thiết bị không được chế tạo hàng
loạt phải được thử nghiệm trên cơ sở đơn chiếc. Từng thiết bị đơn chiếc cần
phải đáp ứng các giới hạn khi được đo theo các phương pháp qui định.
CHÚ THÍCH : Đặc tính của khu vực
thử nghiệm được mô tả tại 7.2. Đối với các giá trị F, xem điều 5.
Hình 1 – Khu
vực thử nghiệm
D = (d+2) m, trong đó d là kích thước
lớn nhất của đối tượng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L = 10 m
Hình 2 – Kích thước
tối thiểu của mặt phẳng nền kim loại
Hình 3 – Bố trí thiết
bị y tế (kiểu điện dung) và tải giả (xem 6.5.1.1)
Hình 4 – Mạch đo điện
áp nhiễu trên nguồn lưới (xem 6.2.2)
Hình 5 – Sơ đồ cây
đối với việc đo phát xạ từ 1 GHz đến 18 GHz của thiết bị ISM thuộc nhóm 2, cấp
B làm việc ở tần số trên 400 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ PHÂN LOẠI THIẾT BỊ
Nhiều thiết bị ISM chứa hai hoặc nhiều loại
nguồn nhiễu, ví dụ thiết bị gia nhiệt kiểu cảm ứng, ngoài cuộn dây gia nhiệt
còn có thể có các bộ chỉnh lưu bán dẫn. Với mục đích thử nghiệm, thiết bị cần
được xác định về mục đích thiết kế của nó. Ví dụ, thiết bị gia nhiệt có lắp sẵn
các bộ chỉnh lưu bán dẫn phải được thử nghiệm như thiết bị gia nhiệt cảm ứng
(với toàn bộ nhiễu đáp ứng các giới hạn qui định cho dù nguồn là nhiễu nào) mà
không được thử nghiệm như một nguồn điện dùng linh kiện bán dẫn.
Tiêu chuẩn đưa ra các định nghĩa chung về
thiết bị ISM thuộc nhóm 1 và nhóm 2 và vì mục đích chính thức, từ các định
nghĩa này phải nhận diện xem một thiết bị cụ thể thuộc nhóm nào. Tuy nhiên, sẽ
có ích cho người sử dụng tiêu chuẩn nếu có được danh mục đầy đủ các kiểu thiết
bị đã được nhận diện thuộc về một nhóm cụ thể. Điều này cũng giúp cho việc xây
dựng qui định kỹ thuật khi mà kinh nghiệm cho thấy có thể cần phải thay đổi các
qui trình thử nghiệm khi phải thực hiện với những loại thiết bị cụ thể.
Các danh mục dưới đây về các thiết bị nhóm 1
và nhóm 2 nhằm cung cấp thông tin hạt nhân để từ đó có thể xây dựng danh mục
đầy đủ.
Nhóm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phòng thí nghiệm
Thiết bị y tế
Thiết bị nghiên cứu khoa học
Cụ thể:
Máy tạo tín hiệu, máy thu đo, máy đếm tần,
máy đo thông lượng, máy phân tích phổ, máy cân, máy phân tích hóa, kính hiển
vi điện tử, nguồn điện chế độ đóng cắt (khi không lắp sẵn trong thiết bị)
Nhóm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chiếu tia cực tím (UV) được cấp
năng lượng vi sóng
Thiết bị chiếu sáng theo nguyên lý vi sóng
Thiết bị gia nhiệt theo nguyên lý cảm ứng
dùng trong công nghiệp
Nồi nấu theo nguyên lý cảm ứng dùng trong
gia đình
Thiết bị gia nhiệt điện môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị gia nhiệt theo nguyên lý vi sóng
dùng trong công nghiệp
Lò vi sóng gia dụng
Dụng cụ y tế
Thiết bị hàn hồ quang
Thiết bị gia công theo nguyên lý phóng điện
(EMD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển bằng thyristo
Máy hàn điểm
Giáo cụ trực quan dùng trong giáo dục và
đào tạo
Cụ thể
Thiết bị nấu chảy kim loại, gia nhiệt phôi,
gia nhiệt thành phần, hàn thiếc và hàn đồng, hàn ống, dán gỗ, hàn chất dẻo,
gia nhiệt sơ bộ chất dẻo, chế biến thực phẩm, nướng bánh, rã đông thực phẩm,
sấy giấy, xử lý sản phẩm dệt, xử lý chất kết dính, gia nhiệt sơ bộ vật liệu, thiết
bị trị liệu bằng sóng ngắn, thiết bị trị liệu bằng vi sóng.
Các giáo cụ trực quan về máy biến áp Tesla
điện áp cao, máy phát tĩnh điện siêu cao áp, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
MỘT
SỐ BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG CẦN THỰC HIỆN KHI SỬ DỤNG MÁY PHÂN TÍCH PHỔ (XEM 6.2.1)
Hầu hết các máy phân tích phổ có độ chọn lọc
về tần số rađiô, nghĩa là, tín hiệu đầu vào được cấp trực tiếp tới bộ trộn dải
rộng, ở đó tín hiệu được tạo phách đến tần số trung gian thích hợp. Máy phân
tích phổ vi sóng có các bộ chọn lọc trước tần số rađiô, các bộ này tự động bám
theo tần số mà máy thu đang quét. Các máy phân tích này khắc phục được ở mức độ
đáng kể những nhược điểm khi muốn đo biên độ phát xạ sóng hài và tạp với một
thiết bị đo có thể tạo ra các thành phần như vậy trong mạch đầu vào của nó.
Nhằm bảo vệ các mạch đầu vào của máy phân
tích phổ khỏi bị hư hại khi đang đo tín hiệu nhiễu yếu lại có tín hiệu mạnh,
cần lắp bộ lọc phía đầu vào nhằm tạo ra độ suy giảm ít nhất là 30 dB ở tần số
của tín hiệu mạnh. Một số bộ lọc này có thể cần thiết để xử lý được với các tần
số làm việc khác nhau.
Nhiều máy phân tích phổ vi sóng sử dụng các
sóng hài của bộ dao động nội để bao quát những phần khác nhau của dải điều
hưởng. Không có lựa chọn sơ bộ tần số rađiô, những máy phân tích này có thể
hiển thị tín hiệu giả và sóng hài. Như vậy sẽ khó khăn trong việc xác định liệu
tín hiệu hiển thị có thực tế ở tần số được chỉ định hay được tạo ra từ bên
trong dụng cụ đo.
Nhiều lò, thiết bị điện nhiệt y tế và thiết
bị ISM vi sóng khác nhận công suất vào từ các nguồn xoay chiều qua chỉnh lưu
nhưng không được lọc. Do vậy, phát xạ của thiết bị được điều biến đồng thời cả
biên độ và tần số. Ngoài ra còn có AM và FM gây ra bởi sự chuyển động của cơ
cấu khuấy sử dụng trong lò.
Những phát xạ này có thành phần vạch phổ gần
nhau tới 1 Hz (do sự điều biến của cơ cấu khuấy lò), và 50 Hz hoặc 60 Hz (do
điều biến ở tần số lưới điện). Bởi vì tần số sóng mang nói chung là không ổn
định, nên không thể phân biệt các thành phần vạch phổ này. Thay vào đó, phương
pháp thực tiễn là hiển thị đường bao của phổ thực bằng cách sử dụng độ rộng
băng tần máy phân tích rộng hơn so với khoảng cách tần số giữa các thành phần
phổ (nhưng theo qui tắc là nhỏ so với chiều rộng của đường bao phổ).
Khi độ rộng băng tần của máy phân tích đủ
rộng để có thể chứa một số vạch phổ liền kề, giá trị đỉnh được chỉ thị tăng lên
cùng với độ rộng băng tần đến một điểm khi mà độ rộng băng tần của máy phân
tích có thể so sánh được với độ rộng của phổ tín hiệu. Do vậy, điều cơ bản là
có được sự thỏa thuận sử dụng độ rộng băng tần qui định nhằm so sánh các biên
độ được hiển thị từ các máy phân tích khác nhau khi đo các phát xạ điển hình
của các thiết bị gia nhiệt và trị liệu hiện nay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thích hợp để khảo sát phát xạ có thể
yêu cầu tới 10 s hoặc lâu hơn để có thể thực hiện một lần quét. Tốc độ quét
thấp như vậy không thích hợp cho việc quan sát bằng mắt trừ khi sử dụng độ lưu
giữ thích hợp, như đối với ống tia catốt kiểu lưu giữ, thiết bị ghi ảnh hoặc
ghi biểu đồ. Cũng đã có một số cố gắng nhằm tăng tần số quét cần thiết bằng
cách tháo hoặc cho ngừng thiết bị khuấy trong lò. Tuy nhiên, điều này có thể
được coi là không đạt yêu cầu bởi vì biên độ, tần số và hình dạng phổ thay đổi
cùng với vị trí của các bộ khuấy.
Máy phân tích phổ không được ghi lại các đỉnh
nhiễu tức thời mà bộ tách sóng tựa đỉnh (đáp ứng các yêu cầu trong dải tần từ
30 MHz đến 1 GHz) nối tới máy phân tích phổ không ghi được.
PHỤ LỤC C
(qui định)
ĐO NHIỄU BỨC XẠ ĐIỆN TỪ KHI CÓ MẶT CÁC TÍN HIỆU TỪ CÁC
ĐÀI PHÁT THANH
Đối với thiết bị cần thử nghiệm có tần
số làm việc ổn định để số đọc của máy thu đo tựa đỉnh CISPR không thay đổi
nhiều hơn ± 0,5 dB trong
quá trình đo, cường độ trường điện của nhiễu bức xạ điện từ có thể tính toán
chính xác từ biểu thức :
Eg1,1
= Et1,1 – Es1,1
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Et là giá trị đo được của
cường độ trường điện (mV/m) ;
Es là cường độ trường điện
của tín hiệu đài phát thanh (mV/m).
Thực tế cho thấy công thức trên là
đúng khi các tín hiệu không mong muốn phát ra từ các đài phát thanh AM hoặc FM
và truyền hình có biên độ tổng lớn nhất là gấp hai lần biên độ nhiễu bức xạ
điện từ cần đo.
Nên chỉ hạn chế sử dụng công thức này
cho những trường hợp không thể tránh được ảnh hưởng nhiễu của các đài phát
thanh. Nếu tần số nhiễu bức xạ điện từ không ổn định thì nên sử dụng máy thu
toàn cảnh hoặc máy phân tích phổ và không áp dụng công thức này.
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
LAN
TRUYỀN NHIỄU TỪ THIẾT BỊ TẦN SỐ RAĐIÔ DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP Ở CÁC TẦN SỐ TỪ 30
MHZ ĐẾN 300 MHZ
Đối với thiết bị tần số rađiô dùng trong công
nghiệp đặt trên hoặc gần mặt đất, độ suy giảm của trường theo khoảng cách từ
nguồn, ở độ cao trong khoảng từ 1 m đến 4 m trên mặt đất, tùy thuộc vào đất và
bản chất vùng đất. Mô hình lan truyền điện trường bên trên đất phẳng trong vùng
từ 1 m đến 10 km tính từ nguồn được mô tả trong [1]1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi độ mấp mô và lồi lõm tăng, trường điện từ
sẽ giảm do hiện tượng cản, hấp thụ (kể cả suy giảm do các tòa nhà và cây cối),
tán xạ, phân kỳ và mất tập trung của các sóng khúc xạ [2]. Do vậy hiện tượng
suy giảm chỉ có thể mô tả trên cơ sở xác suất. Đối với các khoảng cách tính từ
nguồn lớn hơn 30 m, cường độ trường kỳ vọng hoặc trung bình ở một độ cao nhất
định thay đổi theo 1/Dn, trong đó D là khoảng cách tính từ nguồn, và
n thay đổi từ 1,3 đối với vùng nông thôn thoáng đãng, đến khoảng 2,8 đối với
khu đô thị nhà cửa san sát. Từ các phép đo khác nhau đối với mọi kiểu vùng đất,
nên chăng có thể sử dụng giá trị trung bình n = 2,2 để ước tính gần đúng. Những
sai khác lớn của các giá trị cường độ trường đo được so với các giá trị tiên
đoán dựa theo qui luật cường độ trường trung bình/khoảng cách xảy ra, với độ
lệch chuẩn lên đến khoảng 10 dB trong phân bố logarít-chính tắc gần đúng. Không
thể tiên đoán được phân cực của trường. Những kết quả này phù hợp với các phép
đo ở một số nước.
Hiệu ứng chống nhiễu của các tòa nhà đối với
bức xạ là đại lượng biến thiên rất nhiều, tùy thuộc vào vật liệu xây dựng, bề
dày của tường và diện tích cửa sổ. Đối với các bức tường đặc không có cửa sổ,
độ suy giảm phụ thuộc vào bề dày của tường so với bước sóng bức xạ và có khả
năng là độ suy giảm tăng theo tần số.
Tuy nhiên nhìn chung, sẽ được coi là không
khôn ngoan nếu tin rằng các tòa nhà có thể tạo mức bảo vệ cao hơn nhiều so với
10 dB.
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
CÁC
BĂNG TẦN LIÊN QUAN TỚI DỊCH VỤ AN TOÀN
Tần số
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010 – 0,014
Vô tuyến dẫn đường (Omega, chỉ trên tàu
thủy và máy bay)
0,090 – 0,11
Vô tuyến dẫn đường (LORAN-C và DECCA)
0,2835 – 0,5265
Vô tuyến dẫn đường hàng không (trạm định vị
không định hướng)
0,489 – 0,519
Thông tin an toàn biển (chỉ cho vùng ven
biển và trên tàu thủy)
1,82 – 1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1735 – 2,1905
Tần số di động gặp nạn
2,09055 – 2,09105
Trạm định vị vô tuyến chỉ thị vị trí cấp cứu
(EPIRB)
3,0215 – 3,0275
Di động hàng không (hoạt động tìm kiếm và
cứu nạn)
4,122 – 4,2105
Tần số di động gặp nạn
5,6785 – 5,6845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,212 – 6,314
Tần số di động gặp nạn
8,288 – 8,417
Tần số di động gặp nạn
12,287 – 12,5795
Tần số di động gặp nạn
16,417 – 16,807
Tần số di động gặp nạn
19,68 – 19,681
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,3755 – 22,3765
Thông tin an toàn biển (chỉ cho vùng ven
biển và trên tàu thủy)
26,1 – 26,101
Thông tin an toàn biển (chỉ cho vùng ven
biển và trên tàu thủy)
74,6 – 75,4
Vô tuyến dẫn đường hàng không (trạm định vị
đánh dấu)
108 – 137
Vô tuyến dẫn đường hàng không (VOR 108 –
118 MHz VOR, đường truyền lên SARSAT tần số gặp nạn 121,4 – 123,5 MHz, điều
khiển không lưu 118 – 137 MHz)
156,2 – 156,8375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
242,9 – 243,1
Tìm và cứu nạn (đường truyền lên SARSAT)
328,6 – 335,4
Vô tuyến dẫn đường hàng không (ILS chỉ thị
tuyến hạ cánh)
399,9 – 400,05
Vệ tinh vô tuyến dẫn đường
406 – 406,1
Tìm và cứu nạn (trạm định vị vô tuyến chỉ
thị vị trí cấp cứu (EPIRB), đường truyền lên SARSAT)
960 – 1238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300 – 1350
Vô tuyến dẫn đường hàng không (rađa tìm trên
không tầm xa)
1544 – 1545
Tần số gặp nạn-SARSAT truyền xuống (đường
truyền xuống 1530 – 1544 MHz từ vệ tinh di động có thể được ưu tiên vì lý do
gặp nạn)
1545 – 1559
Vệ tinh di động hàng không (R)
1559 – 1610
Vô tuyến dẫn đường hàng không (GPS)
1610 – 1625,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1645,5 – 1646,5
Tần số gặp nạn-đường truyền lên (đường
truyền xuống 1626,5-1645,5 MHz từ vệ tinh di động có thể được ưu tiên vì lý
do gặp nạn)
1646,5 – 1660,5
Vệ tinh di động hàng không (R)
2700 – 2900
Vô tuyến dẫn đường hàng không (rađa điều
khiển không lưu sân bay đầu tuyến)
2900 – 3100
Vô tuyến dẫn đường hàng không (trạm định vị
rađa – chỉ cho vùng biển và trên tàu)
4200 – 4400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5000 – 5250
Vô tuyến dẫn đường hàng không (hệ thống hạ
cánh vi sóng)
5350 – 5460
Vô tuyến dẫn đường hàng không (rađa và trạm
định vị trên máy bay)
5600 – 5650
Rađa thời tiết doppler bến đầu tuyến –
chuyển gió
9000 – 9200
Vô tuyến dẫn đường hàng không (rađa báo lại
gần chính xác)
9200 – 9500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13250 – 13400
Vô tuyến dẫn đường hàng không (rađa dẫn
đường doppler)
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
CÁC
BĂNG TẦN DỊCH VỤ NHẠY CẢM
Tần số
MHz
Dành cho/sử dụng
cho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô tuyến thiên văn
25,5 – 25,67
Vô tuyến thiên văn
29,3 – 29,55
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
37,5 – 38,25
Vô tuyến thiên văn
73 – 74,5
Vô tuyến thiên văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
145,8 – 146
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
149,9 – 150,05
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh dẫn đường
bằng vô tuyến
240 – 285
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
322 – 328,6
Vô tuyến thiên văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu thời gian và tần số tiêu chuẩn
400,15 – 402
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
402 – 406
Đường liên lạc vệ tinh 402,5 MHz
406,1 – 410
Vô tuyến thiên văn
435 – 438
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô tuyến thiên văn
1215 – 1240
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
1260 – 1270
Đường liên lạc vệ tinh
1350 – 1400
Đài quan sát vạch quang phổ hyđro trung hòa
(vô tuyến thiên văn)
1400 – 1427
Vô tuyến thiên văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viễn trắc kiểm tra chuyến bay hàng không
1530 – 1559
Vô tuyến thiên văn
1559 – 1610
Vô tuyến thiên văn
1610,6 – 1613,8
Đài quan sát vạch quang phổ gốc OH (vô
tuyến thiên văn)
1660 – 1710
1660 – 1668,4 MHz: Vô tuyến thiên văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1670 – 1710 MHz: Đường liên lạc mặt đất vệ
tinh và máy thám trắc vô tuyến
1718,8 – 1722,2
Vô tuyến thiên văn
2200 – 2300
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
2310 – 2390
Viễn trắc kiểm tra chuyến bay hàng không
2655 – 2900
2655 – 2690 MHz: Vô tuyến thiên văn và
đường liên lạc mặt đất vệ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2690 – 2700 MHz: Vô tuyến thiên văn
3260 – 3267
Đài quan sát vạch quang phổ (vô tuyến thiên
văn)
3332 – 3339
Đài quan sát vạch quang phổ (vô tuyến thiên
văn)
3345,8 – 3358
Đài quan sát vạch quang phổ (vô tuyến thiên
văn)
3400 - 3410
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
4500 – 5250
4500 – 4800 MHz: Đường liên lạc mặt đất vệ
tinh
4800 – 5000 MHz: Vô tuyến thiên văn
5000 – 5250 MHz: Dẫn đường hàng không bằng
vô tuyến
7250 – 7750
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
8205 – 8500
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
10600 – 12700
10,6 – 10,7 GHz: Vô tuyến thiên văn
10,7 – 12,2 GHz: Đường liên lạc mặt đất vệ
tinh
12,2 – 12,7 GHz: Vệ tinh quảng bá trực tiếp
14470 – 14500
Đài quan sát vạch quang phổ (Vô tuyến thiên
văn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vô tuyến thiên văn
17700 – 21400
Đường liên lạc mặt đất vệ tinh
21400 – 22000
Vệ tinh quảng bá (Vùng 1 và Vùng 2)
22010 – 23120
22,01 – 22,5 GHz: Vô tuyến thiên văn
22,5 – 23,0 GHz: Vệ tinh quảng bá (Vùng 1)
(22,81 – 22,86 GHz cũng dùng cho vô tuyến
thiên văn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,07 – 23,12 GHz: Vô tuyến thiên văn
23600 – 24000
Vô tuyến thiên văn
31200 – 31800
Vô tuyến thiên văn
36430 – 36500
Vô tuyến thiên văn
38600 – 40000
Vô tuyến thiên văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần số trên 400 GHz được ấn định cho
vô tuyến thiên văn, đường liên lạc mặt đất vệ tinh, v.v…
THƯ
MỤC THAM KHẢO
[1] A.A Smith, Jr, Electric field propagation
in proximal region, IEEE Transactions on electromagnetic compatibility, Nov
1969, phương pháp. 151-163 (Sự lan truyền trường điện trong vùng lân cận).
[2] CCIR Report 239-7: 1990, Propagation
statistics required for broadcasting services using the frequency range 30 to
1000 MHz (Thống kê về lan truyền được yêu cầu đối với các dịch vụ quảng bá sử
dụng băng tần từ 30 đến 1000 MHz)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Tiêu chuẩn viện dẫn
2. Định nghĩa
3. Tần số được chỉ định để dùng cho ISM
4. Phân loại thiết bị ISM
5. Giới hạn nhiễu điện từ
5.1. Giới hạn điện áp nhiễu đầu nối
5.2. Giới hạn nhiễu bức xạ điện từ
5.3. Điều khoản bảo vệ các dịch vụ an toàn
5.4. Qui định về bảo vệ các dịch vụ rađiô
nhạy cảm chuyên ngành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tạp môi trường
6.2. Thiết bị đo
6.3. Đo tần số
6.4. Cấu hình của thiết bị cần thử nghiệm
6.5. Điều kiện tải của thiết bị cần thử
nghiệm
7. Điều khoản đặc biệt đối với các phép đo
tại khu vực thử nghiệm (9 kHz đến 1 GHz)
7.1. Đo điện áp nhiễu đầu nối nguồn
7.2. Khu vực thử nghiệm bức xạ trong dải tần
số 9 kHz đến 1 GHz
7.3. Khu vực thử nghiệm bức xạ thay thế trong
dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Bố trí thử nghiệm
8.2. Anten thu
8.3. Hiệu lực và hiệu chuẩn khu vực thử
nghiệm
8.4. Qui trình đo
9. Đo tại hiện trường
10. Biện pháp an toàn
11. Đánh giá sự phù hợp của thiết bị
11.1. Đánh giá thống kê sự phù hợp của thiết
bị sản xuất hàng loạt
11.2. Thiết bị được chế tạo qui mô nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hình vẽ
Phụ lục A (tham khảo) – Ví dụ về phân loại
thiết bị
Phụ lục B (tham khảo) – Một số biện pháp đề
phòng cần thực hiện khi sử dụng máy phân tích phổ (xem 6.2.1)
Phụ lục C (qui định) – Đo nhiễu bức xạ điện
từ khi có các tín hiệu từ các đài phát thanh
Phụ lục D (tham khảo) – Lan truyền nhiễu từ
thiết bị tần số rađiô dùng trong công nghiệp ở các tần số từ 30 MHz và 300 MHz
Phụ lục E (tham khảo) – Các băng tần liên quan
đến dịch vụ an toàn
Phụ lục F (tham khảo) – Các băng tần dịch vụ
nhạy cảm
Thư mục tham khảo
1)
Con số trong ngoặc xem ở tài liệu tham khảo.