A.5. Chính sách
an toàn
|
A.5.1. Chính sách
an toàn thông tin
Mục tiêu: Nhằm cung
cấp định hướng quản lý và hỗ trợ bảo đảm an toàn thông tin thỏa mãn với
các yêu cầu trong hoạt động nghiệp vụ, môi trường pháp lý và các quy định
phải tuân thủ.
|
A.5.1.1
|
Tài liệu chính sách an
toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Một tài liệu về chính sách an toàn
thông tin cần phải được phê duyệt bởi ban quản lý và được cung cấp, thông báo
tới mọi nhân viên cũng như các bên liên quan.
|
A.5.1.2
|
Soát xét lại chính sách an toàn
thông tin
|
Biện pháp quản lý
Chính sách an toàn thông tin cần
thường xuyên được soát xét theo kế hoạch hoặc Khi có những thay đổi lớn xuất
hiện để luôn đảm bảo sự phù hợp, đầy đủ và thực sự có hiệu lực.
|
A.6 Tổ chức đảm bảo an toàn thông
tin
|
A.6.1 Tổ chức nội
bộ
Mục tiêu: Nhằm quản lý an toàn thông
tin bên trong tổ chức.
|
A.6.1.1
|
Cam kết
của ban quản lý về bảo đảm an toàn
thông tin
|
Biện pháp quản lý
Ban quản lý phải chủ động hỗ trợ bảo
đảm an toàn thông tin trong tổ chức bằng các định hướng rõ ràng, các cam kết
có thể thấy được, các nhiệm vụ rõ ràng và nhận thức rõ trách nhiệm về bảo đảm
an toàn thông tin.
|
A.6.1.2
|
Phối hợp bảo đảm an toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các hoạt động bảo đảm an toàn thông
tin cần phải được phối hợp bởi các đại diện của các bộ phận trong tổ chức với
vai trò và nhiệm vụ cụ thể.
|
A.6.1.3
|
Phân định trách nhiệm bảo đảm an
toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Tất cả các trách nhiệm bảo đảm an
toàn thông tin cần phải được xác định một cách rõ ràng.
|
A.6.1.4
|
Quy trình trao quyền cho phương tiện
xử lý thông tin
|
Biện pháp quản lý
Một quy trình trao quyền quản lý cho
phương tiện xử lý thông tin phải được xác định rõ và triển khai.
|
A.6.1.5
|
Các thỏa thuận về bảo mật
|
Biện pháp quản lý
Các yêu cầu về bảo mật hoặc các thỏa
thuận không tiết lộ phản ánh nhu cầu của tổ chức đối với việc bảo vệ thông
tin phải được xác định rõ và soát xét thường xuyên.
|
A.6.1.6
|
Liên lạc với những cơ quan/tổ chức
có thẩm quyền
|
Biện pháp quản lý
Phải duy trì liên lạc thoả đáng với
các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
|
A.6.1.7
|
Liên lạc với các nhóm chuyên gia
|
Biện pháp quản lý
Phải giữ liên lạc với các nhóm
chuyên gia hoặc các diễn đàn và hiệp hội an toàn thông tin.
|
A.6.1.8
|
Tự soát xét về an toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Cách tiếp cận quản lý an toàn thông
tin của tổ chức và việc triển khai của tổ chức (chẳng hạn như: các mục tiêu
và biện pháp quản lý, các chính sách, các quá trình và các thủ tục đảm bảo an
toàn thông tin) phải được tự soát xét định kỳ hoặc khi xuất hiện những thay
đổi quan trọng liên quan đến an toàn thông tin.
|
A.6.2. Các bên tham
gia bên ngoài
Mục tiêu: Nhằm duy trì an toàn đối
với thông tin và các phương tiện xử lý thông tin của tổ chức được truy cập, xử lý, truyền tới hoặc quản lý bởi các
bên tham gia bên ngoài tổ chức.
|
A.6.2.1
|
Xác định các rủi ro liên quan đến
các bên tham gia bên ngoài
|
Biện pháp quản lý
Các rủi ro đối thông tin và phương
tiện xử lý thông tin của tổ chức từ các quy trình nghiệp vụ liên quan đến các
bên tham gia bên ngoài phải được nhận biết và triển khai biện pháp quản lý
thích hợp trước khi cấp quyền truy cập.
|
A.6.2.2
|
Giải quyết an toàn khi làm việc với
khách hàng
|
Biện pháp quản lý
Tất cả các yêu cầu về an toàn phải
được giải quyết trước khi cho phép khách hàng truy cập tới các tài sản hoặc
thông tin của tổ chức.
|
A.6.2.3
|
Giải quyết an toàn trong các thỏa
thuận với bên thứ ba
|
Biện pháp quản lý
Các thỏa thuận với bên thứ ba liên
quan đến truy cập, xử lý, truyền thông hoặc quản lý thông tin hay phương tiện
xử lý thông tin của tổ chức, hoặc các sản phẩm, dịch vụ phụ trợ của các
phương tiện xử lý thông tin phải bao hàm tất cả các yêu cầu an toàn liên
quan.
|
A.7 Quản lý tài sản
|
A.7.1 Trách nhiệm đối
với tài sản
Mục tiêu: Nhằm hoàn
thành và duy trì các biện pháp bảo vệ thích hợp đối với tài sản của tổ chức.
|
A.7.1.1
|
Kiểm kê tài sản
|
Biện pháp quản lý
Mọi tài sản cần được xác định rõ
ràng và cần thực hiện, duy trì việc kiểm kê mọi tài sản quan trọng.
|
A.7.1.2
|
Quyền sở hữu tài sản
|
Biện pháp quản lý
Mọi thông tin và tài sản gắn với
phương tiện xử lý thông tin phải được quản lý, kiểm soát bởi bộ phận được chỉ
định của tổ chức.
|
A.7.1.3
|
Sử dụng hợp lý tài sản
|
Biện pháp quản lý
Các quy tắc cho việc sử dụng hợp lý
thông tin và tài sản gắn với phương tiện xử lý thông tin phải được xác định,
ghi thành văn bản và triển khai.
|
A.7.2 Phân loại
thông tin
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo thông tin sẽ có mức độ bảo vệ thích hợp.
|
A.7.2.1
|
Hướng dẫn phân loại
|
Biện pháp quản lý
Thông tin cần được phân loại theo
giá trị, yêu cầu pháp lý, độ nhạy cảm và quan trọng đối với tổ chức.
|
A.7.2.2
|
Gán nhãn và quản lý thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các thủ tục cần thiết cho việc gán
nhãn và quản lý thông tin cần được phát triển và triển khai phù hợp với lược
đồ phân loại thông tin đã được tổ chức chấp nhận.
|
A.8 Đảm bảo an toàn
tài nguyên con người
|
A.8.1 Trước khi
tuyển dụng 2
Mục tiêu: Đảm bảo rằng các nhân viên,
người của nhà thầu và bên thứ ba hiểu rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
vai trò được giao, đồng thời giảm thiểu các rủi ro về việc đánh cắp, gian lận
hoặc lạm dụng chức năng, quyền hạn.
|
A.8.1.1
|
Các vai trò và trách nhiệm
|
Biện pháp quản lý
Các vai trò và trách nhiệm đảm bảo
an toàn của các nhân viên, người của nhà thầu và bên thứ ba cần được xác định
và ghi thành văn bản phù hợp với chính sách an toàn thông tin của tổ chức.
|
A.8.1.2
|
Thẩm tra
|
Biện pháp quản lý
Việc xác minh lai lịch của mọi ứng
viên tuyển dụng, người của nhà thầu và bên thứ ba phải được thực hiện phù hợp
với pháp luật, quy định, đạo đức và phù hợp với các yêu cầu của công việc, phân
loại thông tin được truy cập và các rủi ro có thể nhận thấy được.
|
A.8.1.3
|
Điều khoản và điều kiện tuyển dụng
|
Biện pháp quản lý
Như một phần của các ràng buộc trong
hợp đồng, các nhân viên, người của nhà thầu và bên thứ ba phải đồng ý và ký
vào các điều khoản và điều kiện của hợp đồng tuyển dụng. Việc này làm rõ
trách nhiệm của người được tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng đối với an toàn
thông tin.
|
A.8.2 Trong thời gian làm việc
Mục tiêu: Đảm bảo
rằng mọi nhân viên của tổ chức, người của nhà thầu và bên thứ ba nhận thức được
các mối nguy cơ và các vấn đề liên quan
tới an toàn thông tin, trách nhiệm và nghĩa vụ pháp lý của họ, và được trang
bị các kiến thức, điều kiện cần thiết nhằm hỗ trợ chính sách an toàn thông
tin của tổ chức trong quá trình làm việc, và giảm thiểu các rủi ro do con
người gây ra.
|
A.8.2.1
|
Trách nhiệm ban quản lý
|
Biện pháp quản lý
Ban quản lý cần phải yêu cầu các
nhân viên, người của nhà thầu và bên thứ ba chấp hành an toàn thông tin phù
hợp với các thủ tục và các chính sách an toàn thông tin đã được thiết lập của
tổ chức.
|
A.8.2.2
|
Nhận thức, giáo dục và đào tạo về an
toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Tất cả các nhân viên trong tổ chức,
người của nhà thầu và bên thứ ba cần phải được đào tạo nhận thức và cập nhật
thường xuyên những thủ tục, chính sách đảm bảo an toàn thông tin của tổ chức
như một phần công việc bắt buộc.
|
A.8.2.3
|
Xử lý kỷ luật
|
Biện pháp quản lý
Phải có hình thức xử lý kỷ luật đối với
các nhân viên vi phạm về an toàn thông tin.
|
A.8.3 Chấm dứt hoặc
thay đổi công việc
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo rằng các nhân viên của tổ chức,
người của nhà thầu và bên thứ ba nghỉ
việc hoặc thay đổi vị trí một cách có tổ chức
|
A.8.3.1
|
Trách nhiệm kết thúc hợp đồng
|
Biện pháp quản lý
Các trách nhiệm trong việc kết thúc hoặc thay đổi nhân sự cần được xác
định và phân định rõ ràng.
|
A.8.3.2
|
Bàn giao tài sản
|
Biện pháp quản lý
Tất cả các nhân viên, người của nhà
thầu và bên thứ ba cần trả lại các tài sản của tổ chức mà họ quản lý khi kết
thúc hợp đồng hoặc thuyên chuyển công tác khác theo các điều khoản đã thống
nhất
|
A.8.3.3
|
Hủy bỏ quyền truy cập
|
Biện pháp quản lý
Các quyền truy cập thông tin của mọi
nhân viên, người của nhà thầu, bên thứ ba và các phương tiện xử lý thông tin
phải được hủy bỏ khi họ kết thúc hợp đồng hoặc thuyên chuyển công tác.
|
A.9 Đảm bảo an toàn
vật lý và môi trường
|
A.9.1 Các khu vực an toàn
Mục tiêu: Nhằm ngăn
chặn sự truy cập vật lý trái phép, làm hư hại và cản trở thông tin và tài sản
của tổ chức.
|
A.9.1.1
|
Vành đai an toàn vật lý
|
Biện pháp quản lý
Các vành đai an toàn (như tường, cổng
ra/vào có kiểm soát bằng thể hoặc bàn tiếp tân...) phải được sử dụng để bảo
vệ các khu vực chứa thông tin và phương tiện xử lý thông tin.
|
A.9.1.2
|
Kiểm soát cổng truy cập vật lý
|
Biện pháp quản lý
Các khu vực bảo mật cần được bảo vệ
bằng các biện pháp kiểm soát truy cập thích hợp nhằm đảm bảo chỉ những người
có quyền mới được phép truy cập.
|
A.9.1.3
|
Bảo vệ các văn phòng, phòng làm việc
và vật dụng
|
Biện pháp quản lý
Biện pháp bảo vệ an toàn vật lý cho
các văn phòng, phòng làm việc và vật dụng cần được thiết kế và áp dụng.
|
A.9.1.4
|
Bảo vệ chống lại các mối đe dọa từ
bên ngoài và từ môi trường
|
Biện pháp quản lý
Biện pháp bảo vệ vật lý chống lại
những nguy cơ do cháy nổ, ngập lụt, động đất, tình trạng náo loạn và các dạng
thảm họa khác do thiên nhiên và do con người gây ra cần được thiết kế và áp
dụng.
|
A.9.1.5
|
Làm việc trong các khu vực an toàn
|
Biện pháp quản lý
Biện pháp bảo vệ vật lý và các hướng
dẫn làm việc trong các khu vực an toàn cần được thiết kế và áp dụng.
|
A.9.1.6
|
Các khu vực truy cập tự do, phân
phối, chuyển hàng
|
Biện pháp quản lý
Các điểm truy cập mà người truy nhập
không cần cấp phép như khu vực chung, phân phối, chuyển hàng, phải được quản
lý và, nếu có thể, được cách ly khỏi các phương tiện xử lý thông tin để tránh
tình trạng truy cập trái phép.
|
A.9.2 Đảm bảo an
toàn trang thiết
bị
Mục tiêu: Nhằm ngăn ngừa
sự mất mát, hư
hại, đánh cắp hoặc lợi dụng tài sản, và sự gián đoạn hoạt động của tổ chức.
|
A.9.2.1
|
Bố trí và bảo vệ thiết bị
|
Biện pháp quản lý
Thiết bị phải được bố trí tại các địa
điểm an toàn hoặc được bảo vệ nhằm giảm thiểu các rủi ro do các đe doạ, hiểm
hoạ từ môi trường hay các truy cập trái phép.
|
A.9.2.2
|
Các tiện ích hỗ trợ
|
Biện pháp quản lý
Thiết bị phải được bảo vệ khỏi sự cố
về nguồn điện cũng như các sự gián đoạn hoạt động có nguyên nhân từ các tiện
ích hỗ trợ.
|
A.9.2.3
|
An toàn cho dây cáp
|
Biện pháp quản lý
Dây dẫn nguồn điện và cáp truyền
thông mang dữ liệu hoặc các hỗ trợ các dịch vụ thông tin phải được bảo vệ
khỏi sự xâm phạm hoặc làm hư hại.
|
A.9.2.4
|
Duy trì thiết bị
|
Biện pháp quản lý
Các thiết bị cần được duy trì một
cách thích hợp nhằm đảm bảo luôn sẵn sàng và toàn vẹn.
|
A.9.2.5
|
An toàn cho thiết bị hoạt động bên
ngoài nhà
|
Biện pháp quản lý
Phải đảm bảo an toàn cho các thiết
bị ngoài nhà, chú ý đến các rủi ro khác nhau khi thiết bị làm việc bên ngoài
tổ chức.
|
A.9.2.6
|
An toàn khi loại bỏ và tái sử dụng thiết
bị
|
Biện pháp quản lý
Tất cả các bộ phận của thiết bị có
chứa các phương tiện lưu trữ thông tin phải được kiểm tra nhằm đảm bảo rằng tất
cả dữ liệu nhạy cảm và phần mềm có bản quyền phải được xóa bỏ hoặc ghi đè trước
khi loại bỏ hoặc tái sử dụng thiết bị cho mục đích khác.
|
A.9.2.7
|
Di dời tài sản
|
Biện pháp quản lý
Thiết bị, thông tin hoặc phần mềm
không được mang ra ngoài trước khi được phép.
|
A.10. Quản lý
truyền thông và điều hành
|
A.10.1. Các tổ chức
và trách nhiệm điều hành
Mục tiêu: Nhằm đảm bảo sự điều hành
các phương tiện xử lý thông tin đúng đắn và an toàn.
|
A.10.1.1
|
Các thủ tục vận hành được ghi thành văn
bản
|
Biện pháp quản lý
Các thủ tục vận hành cần được ghi thành
văn bản, duy trì và luôn sẵn sàng đối với mọi người cần dùng đến.
|
A.10.1.2
|
Quản lý thay đổi
|
Biện pháp quản lý
Các thay đổi trong các phương tiện
xử lý thông tin và hệ thống xử lý thông tin phải được kiểm soát.
|
A.10.1.3
|
Phân tách nhiệm vụ
|
Biện pháp quản lý
Các nhiệm vụ và phạm vi trách nhiệm
phải được phân tách nhằm giảm thiểu khả năng sửa đổi bất hợp lệ hoặc không
mong muốn hay lạm dụng các tài sản của tổ chức.
|
A.10.1.4
|
Phân tách các chức năng phát triển,
kiểm thử và điều hành
|
Biện pháp quản lý
Các chức năng phát triển, kiểm thử
và vận hành cần được phân tách nhằm giảm thiểu các rủi ro của việc truy cập
hoặc thay đổi trái phép đối với hệ thống điều hành.
|
A.10.2 Quản lý
chuyển giao dịch vụ của bên thứ ba
Mục tiêu: Nhằm triển
khai và duy trì mức độ an toàn thông tin và việc chuyển giao dịch vụ phù hợp với
thỏa thuận chuyển giao dịch vụ của bên thứ ba.
|
A. 10.2.1
|
Chuyển giao dịch vụ
|
Biện pháp quản lý
Cần phải đảm bảo rằng các biện pháp
kiểm soát an toàn, các định nghĩa dịch vụ và mức độ chuyển giao dịch vụ trong
thỏa thuận chuyển giao dịch vụ của bên thứ ba được triển khai, vận hành và
duy trì bởi bên
thứ ba.
|
A. 10.2.2
|
Giám sát và soát xét các dịch vụ của
bên thứ ba
|
Biện pháp quản lý
Các dịch vụ, báo cáo và hồ sơ do bên
thứ ba cung cấp phải được giám sát và soát xét một cách thường xuyên và việc
kiểm toán phải được tiến hành một cách thường xuyên.
|
A.10.2.3
|
Quản lý thay đổi đối với các dịch vụ
của bên thứ ba
|
Biện pháp quản lý
Các thay đổi về cung cấp dịch vụ bao
gồm việc duy trì và cải tiến các chính sách, thủ tục, biện pháp quản lý an
toàn thông tin hiện hành cần phải được quản lý, chú ý đến tính quan trọng của
hệ thống và quy trình nghiệp vụ liên quan cũng như việc đánh giá lại các rủi
ro.
|
A.10.3. Lập kế
hoạch và chấp nhận hệ thống
Mục tiêu: Giảm thiểu
rủi ro do sự đổ vỡ hệ thống.
|
A. 10.3.1
|
Quản lý năng lực hệ
thống
|
Biện pháp quản lý
Việc sử dụng tài nguyên phải được
giám sát, điều chỉnh và có dự đoán các yêu cầu về năng lực hệ thống trong
tương lai nhằm đảm bảo hiệu suất cần thiết
|
A.10.3.2
|
Chấp nhận hệ thống
|
Biện pháp quản lý
Tiêu chí chấp nhận các hệ thống
thông tin mới, các cải tiến và các phiên bản mới cần được thiết lập và các
kiểm tra hệ thống thích hợp cần được tiến hành trong quá trình phát triển và trước
khi được chấp nhận.
|
A.10.4 Bảo vệ chống
lại các mã độc và mã di động
Mục tiêu: Nhằm bảo
vệ tính toàn vẹn của phần mềm và thông tin.
|
A.10.4.1
|
Quản lý chống lại mã độc
|
Biện pháp quản lý
Các biện pháp quản lý trong việc
phát hiện, ngăn chặn và phục hồi nhằm chống lại các đoạn mã độc và các thủ
tục tuyên truyền nâng cao nhận thức của người sử dụng phải được thực hiện.
|
A. 10.4.2
|
Kiểm soát các mã di
động
|
Biện pháp quản lý
Đối với các mã di động hợp lệ, việc cài
đặt phải đảm bảo phù hợp với các chính sách an toàn đã được đặt ra. Ngược
lại, các đoạn mã di động trái phép sẽ bị ngăn chặn.
|
A.10.5 Sao lưu
Mục tiêu: Nhằm duy
trì sự toàn vẹn và sẵn sàng của thông tin cũng như các phương tiện xử lý
thông tin
|
A.10.5.1
|
Sao lưu thông tin
|
Biện pháp quản lý
Thông tin và phần mềm cần được sao
lưu và các bản sao cần được kiểm tra thường xuyên phù hợp với chính sách sao
lưu đã được chấp thuận.
|
A.10.6 Quản lý an toàn mạng
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo an toàn cho thông tin trên mạng và an toàn cho cơ sở hạ tầng hỗ trợ.
|
A.10.6.1
|
Kiểm soát mạng
|
Biện pháp quản lý
Các mạng cần phải được quản lý và
kiểm soát một cách thỏa đáng nhằm bảo vệ khỏi các mối đe dọa và duy trì an
toàn cho các hệ thống, ứng dụng sử dụng mạng và thông tin đang được truyền trên
mạng.
|
A.10.6.2
|
An toàn cho các dịch vụ mạng
|
Biện pháp quản lý
Các tính năng an toàn, các mức độ
dịch vụ và các yêu cầu quản lý của tất cả các dịch vụ mạng phải được xác định
và ghi rõ trong các thỏa thuận về dịch vụ mạng, bất kể dịch vụ là do nội bộ
cấp hay thuê khoán.
|
A.10.7 Quản lý
phương tiện
Mục tiêu: Nhằm ngăn
ngừa sự tiết lộ, sửa đổi, xoá bỏ hoặc
phá hoại bất hợp pháp các tài sản và sự gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ.
|
A. 10.7.1
|
Quản lý các phương tiện có thể di dời
|
Biện pháp quản lý
Cần phải có các thủ tục sẵn sàng cho
việc quản lý phương tiện có thể di dời.
|
A. 10.7.2
|
Loại bỏ phương tiện
|
Biện pháp quản lý
Các phương tiện cần được loại bỏ một
cách an toàn và bảo mật khi không còn cần thiết theo các thủ tục xử lý chính
thức.
|
A.10.7.3
|
Các thủ tục xử lý thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các thủ tục cho việc xử lý và lưu
trữ thông tin phải được thiết lập nhằm bảo vệ thông tin khỏi sự tiết lộ hoặc
sử dụng bất hợp pháp.
|
A. 10.7:4
|
An toàn cho các tài liệu hệ thống
|
Biện pháp quản lý
Các tài liệu hệ thống cần được bảo
vệ khỏi sự truy cập trái phép.
|
A. 10.8 Trao đổi
thông tin
Mục tiêu: Nhằm duy
trì an toàn cho các thông tin và phần mềm được trao đổi trong nội bộ tổ chức
hoặc với các thực thể bên ngoài.
|
A. 10.8.1
|
Các chính sách và thủ tục trao đổi
thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các chính sách, thủ tục và biện pháp
quản lý chính thức cần phải sẵn có để bảo vệ sự trao đổi thông tin thông qua
hệ thống truyền thông.
|
A.10.8.2
|
Các thỏa thuận trao đổi
|
Biện pháp quản lý
Các thỏa thuận cần được thiết lập
cho việc trao đổi thông tin và phần mềm giữa tổ chức và các thực thể bên ngoài.
|
A.10.8.3
|
Vận chuyển phương tiện vật lý
|
Biện pháp quản lý
Phương tiện chứa thông tin cần được
bảo vệ khỏi sự truy cập trái phép, sự lạm dụng hoặc làm sai lạc khi vận
chuyển vượt ra ngoài phạm vi địa lý của tổ chức.
|
A 10.8.4
|
Thông điệp điện tử
|
Biện pháp quản lý
Thông tin bao hàm trong các thông điệp
điện tử cần được bảo vệ một cách thỏa đáng.
|
A. 10.8.5
|
Các hệ thống thông tin nghiệp vụ
|
Biện pháp quản lý
Các chính sách, các thủ tục cần được
phát triển và triển khai nhằm bảo vệ thông tin gắn với sự kết nối giữa các
các hệ thống thông tin nghiệp vụ.
|
A. 10.9 Các dịch vụ
thương mại điện tử
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo an toàn cho các dịch vụ thương mại điện tử và việc sử dụng an toàn các
dịch vụ này.
|
A.10.9.1
|
Thương mại điện tử
|
Biện pháp quản lý
Thông tin trong thương mại điện tử
truyền qua các mạng công cộng cần phải được bảo vệ khỏi các hoạt động gian
lận, các tranh cãi về giao kèo và sự tiết lộ, sửa đổi trái phép.
|
A. 10.9.2
|
Các giao dịch trực tuyến
|
Biện pháp quản lý
Thông tin trong các giao dịch trực
tuyến cần được bảo vệ khỏi việc truyền không đầy đủ, sai địa chỉ, bị sửa đổi
thông điệp trái phép, bị tiết lộ hoặc nhân bản thông điệp một cách trái phép.
|
A. 10.9.3
|
Thông tin công khai
|
Biện pháp quản lý
Tính toàn vẹn của thông tin công
khai trên các hệ thống công cộng cần phải được bảo vệ nhằm ngăn chặn sự sửa
đổi trái phép.
|
A.10.10 Giám sát
Mục tiêu: Nhằm phát
hiện các hoạt động xử lý thông tin trái phép
|
A.10.10.1
|
Ghi nhật ký kiểm toán
|
Biện phép quản lý
Việc ghi lại tất cả các hoạt động
của người dùng, các lỗi ngoại lệ và các sự kiện an toàn thông tin cần phải
được thực hiện và duy trì trong một khoảng thời gian đã được thỏa thuận nhằm
trợ giúp cho việc điều tra cũng như giám sát điều khiển truy cập về sau.
|
A.10.10.2
|
Giám sát việc sử dụng hệ thống
|
Biện pháp quản lý
Các thủ tục giám sát việc sử dụng
các phương tiện xử lý thông tin cần được thiết lập và kết quả giám sát cần
phải được xem xét thường xuyên.
|
A. 10.10.3
|
Bảo vệ các thông tin nhật ký
|
Biện pháp quản lý
Các chức năng ghi nhật ký cũng như
thông tin nhật ký cần được bảo vệ khỏi sự giả mạo và truy cập trái phép.
|
A.10.10.4
|
Nhật ký người điều hành và
người quản trị
|
Biện pháp quản lý
Tất cả hoạt động của người quản trị
cũng như người điều hành hệ thống cần phải được ghi lại
|
A.10.10.5
|
Nhật ký lỗi
|
Biện pháp quản lý
Các lỗi cần được ghi lại và phân
tích và có các hoạt động xử lý cần thiết.
|
A.10.10.6
|
Đồng bộ thời gian
|
Biện phép quản lý
Đồng hồ trên các hệ thống xử lý thông
tin trong tổ chức hoặc trong một phạm vi an toàn cần được đồng bộ với một
nguồn thời gian chính xác đã được đồng ý lựa chọn.
|
A.11 Quản lý truy
cập
|
A 11.1 Yêu cầu
nghiệp vụ cho quản lý truy cập
Mục tiêu: Quản lý
các truy cập thông tin.
|
A.11.1.1
|
Chính sách quản lý truy cập
|
Biện pháp quản lý
Chính sách quản lý truy cập cần được
thiết lập, ghi thành văn bản và soát xét dựa trên các yêu cầu bảo mật và
nghiệp vụ cho các truy cập.
|
A.11.2 Quản lý truy
cập người sử dụng
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo người dùng hợp lệ được truy cập và ngăn chặn những người dùng không hợp
lệ truy cập trái phép đến hệ thống thông tin.
|
A.11.2.1
|
Đăng ký thành viên
|
Biện pháp quản lý
Cần thiết phải cố một thủ tục chính
thức về đăng ký và hủy đăng ký thành viên để thực hiện cấp phát hoặc thu hồi
quyền truy cập đến tất cả các hệ thống và dịch vụ thông tin.
|
A.11.2.2
|
Quản lý đặc quyền
|
Biện pháp quản lý
Việc cấp phát và sử dụng các đặc
quyền cần phải được giới hạn và kiểm soát
|
A. 11.2.3
|
Quản lý mật khẩu người sử dụng
|
Biện pháp quản lý
Việc cấp phát mật khẩu người dùng cần
được kiểm soát thông qua một quy trình quản lý chính thức.
|
A.11.2.4
|
Soát xét các quyền truy cập của người
dùng
|
Biện pháp quản lý
Ban quản lý cần định kỳ soát xét các
quyền truy cập của người dùng theo một quy trình chính thức.
|
A.11.3 Các trách
nhiệm của người dùng
Mục tiêu: Nhằm ngăn
chặn những người dùng trái phép truy cập, làm tổn hại hoặc lấy cắp thông tin
cũng như các phương tiện xử lý thông tin.
|
A.11.3.1
|
Sử dụng mật khẩu
|
Biện pháp quản lý
Người dùng phải được yêu cầu tuân
thủ quy tắc thực hành an toàn tốt trong việc lựa chọn và sử dụng mật khẩu.
|
A.11.3.2
|
Các thiết bị không được
quản lý
|
Biện pháp quản lý
Người dùng cần đảm bảo rằng các
thiết bị không được quản lý phải được bảo vệ thích hợp.
|
A. 11.3.3
|
Chính sách giữ sạch bàn và màn hình
làm việc
|
Biện pháp quản lý
Chính sách bàn làm việc sạch không
có giấy và các phương tiện lưu trữ di động và chính sách màn hình sạch cho
các phương tiện xử lý thông tin phải được thực hiện.
|
A.11.4 Quản lý
truy cập mạng
Mục tiêu: Nhằm ngăn
chặn các truy cập trái phép các dịch vụ mạng.
|
A.11.4.1
|
Chính sách sử dụng các dịch
vụ mạng
|
Biện pháp quản lý
Người dùng chỉ được cung cấp quyền
truy cập đến các dịch vụ mà họ đã được cho phép.
|
A.11.4.2
|
Xác thực người dùng cho các kết nối
bên ngoài
|
Biện pháp quản lý
Các biện pháp xác thực thích hợp cần
được sử dụng để quản lý truy cập bởi các người dùng từ xa.
|
A.11.4.3
|
Định danh thiết bị trong các mạng
|
Biện pháp quản lý
Định danh thiết bị tự động cần được
xem xét như là một biện pháp để xác thực kết nối từ các vị trí và thiết bị cụ
thể.
|
A. 11.4.4
|
Bảo vệ cổng cấu hình và
chẩn đoán từ
xa
|
Biện pháp quản lý
Các truy cập lôgic hoặc vật lý tới
các cổng dùng cho việc cấu hình và chẩn đoán cần được kiểm soát
|
A.11.4.5
|
Phân tách trên mạng
|
Biện pháp quản lý
Các nhóm người dùng, dịch vụ và hệ
thống thông tin cần được phân tách trên các mạng.
|
A.11.4.6
|
Quản lý kết nối mạng
|
Biện pháp quản lý
Đối với các mạng chia sẻ, đặc biệt
là các mạng mở rộng ra ngoài tổ chức, số lượng người dùng có thể kết nối vào
mạng phải được giới hạn, phù hợp với các chính sách quản lý truy cập và các
yêu cầu trong ứng dụng nghiệp vụ (xem 11.1)
|
A.11.4.7
|
Quản lý định tuyến mạng
|
Biện pháp quản lý
Quản lý định tuyến mạng cần được
triển khai nhằm đảm bảo các kết nối máy tính và luồng thông tin không vi phạm
các chính sách quản lý truy cập của các ứng dụng nghiệp vụ.
|
A.11.5 Quản lý truy
cập hệ thống điều hành
Mục tiêu: Nhằm ngăn
chặn các truy cập trái phép tới hệ thống điều hành
|
A.11.5.1
|
Các thủ tục đăng nhập an toàn
|
Biện pháp quản lý
Truy cập đến hệ thống điều hành cần
được kiểm soát bởi thủ tục đăng nhập an toàn.
|
A.11.5.2
|
Định danh và xác thực người dùng
|
Biện pháp quản lý
Tất cả người dùng đều phải có một
định danh duy nhất (định danh người dùng - User ID) để sử dụng cho mục đích
cá nhân. Một kỹ thuật xác thực thích hợp cần được chọn nhầm chứng thực đặc
điểm nhận dạng của người dùng.
|
A.11.5.3
|
Hệ thống quản lý mật khẩu
|
Biện pháp quản lý
Các hệ thống quản lý mật khẩu phải
có khả năng tương tác và bảo đảm chất lượng của mật khẩu.
|
A. 11.5.4
|
Sử dụng các tiện ích hệ thống
|
Biện pháp quản lý
Việc sử dụng chương trình tiện ích có
khả năng ảnh hưởng đến việc quản lý hệ thống và các chương trình ứng dụng
khác phải được giới hạn và kiểm soát chặt chẽ.
|
A.11.5.5
|
Thời gian giới hạn của phiên làm việc
|
Biện pháp quản lý
Các phiên làm việc không hoạt động cần
được ngắt sau một khoảng thời gian trễ nhất định.
|
A.11.5.6
|
Giới hạn thời gian kết
nối
|
Biện pháp quản lý
Cần hạn chế về thời gian kết nối để
làm tăng độ an toàn cho các ứng dụng có mức rủi ro cao.
|
A.11.6. Điều khiển
truy cập thông tin và ứng dụng
Mục tiêu: Nhằm ngăn
chặn các truy cập trái phép đến thông tin lưu trong các hệ thống ứng dụng.
|
A.11.6.1
|
Hạn chế truy cập thông tin
|
Biện pháp quản lý
Truy cập của người sử dụng và nhân
viên hỗ trợ tới thông tin và các chức năng của hệ thống ứng dụng cần được hạn
chế phù hợp với chính sách quản lý truy cập đã được xác định.
|
A.11.6.2
|
Cách ly hệ thống nhạy cảm
|
Biện pháp quản lý
Các hệ thống nhạy cảm cần có môi
trường máy tính cách ly.
|
A.11.7. Tính toán
qua thiết bị di động và làm việc từ xa
Mục tiêu: Nhằm đảm bảo an toàn thông
tin khi sử dụng các phương tiện tính toán di động và làm việc từ xa.
|
A.11.7.1
|
Tính toán và truyền thông qua thiết
bị di động
|
Biện pháp quản lý
Một chính sách chính thức cần được
chuẩn bị và các biện pháp an toàn thông tin thích hợp cần được chấp nhận nhằm
bảo vệ khỏi các rủi ro khi sử dụng tính toán và truyền thông di động.
|
A. 11.7.2
|
Làm việc từ xa
|
Biện pháp quản lý
Một chính sách, các kế hoạch điều
hành và các thủ tục cần được phát triển và triển khai cho các hoạt động làm
việc từ xa.
|
A.12 Tiếp nhận, phát
triển và duy trì các hệ thống thông tin
|
A.12.1. Yêu cầu đảm
bảo an toàn cho các hệ thống thông tin
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo rằng an toàn thông tin là một phần không thể thiếu của các hệ thống thông
tin.
|
A.12.1.1
|
Phân tích và đặc tả các yêu
cầu về an toàn
|
Biện pháp quản lý
Các thông báo về yêu cầu nghiệp vụ
đối với các hệ thống thông tin mới hoặc được cải tiến từ hệ thống thông tin
có sẵn cần chỉ rõ các yêu cầu về biện pháp quản lý an toàn thông tin.
|
A. 12.2 Xử lý đúng
trong các ứng dụng
Mục tiêu Nhằm ngăn
chặn các lỗi, mất mát, sửa đổi hoặc sử dụng trái phép thông tin trong các ứng
dụng.
|
A. 12.2.1
|
Kiểm tra tính hợp lệ của
dữ liệu nhập vào
|
Biện pháp quản lý
Dữ liệu nhập vào các ứng dụng cần
được kiểm tra tính hợp lệ để đảm bảo các dữ liệu này là chính xác và thích
hợp.
|
A.12.2.2
|
Kiểm soát việc xử lý nội bộ
|
Biện pháp quản lý
Việc kiểm tra tính hợp lệ cần được
tích hợp trong các ứng dụng nhằm phát hiện thông tin sai lệch do các lỗi
trong quá trình xử lý hoặc các hành vi có chủ ý.
|
A. 12.2.3
|
Tính toàn vẹn thông điệp
|
Biện pháp quản lý
Các yêu cầu bảo đảm tính xác thực và
bảo vệ sự toàn vẹn thông điệp trong các ứng dụng cần được xác định. Bên cạnh
đó các biện pháp quản lý phù hợp cũng cần được xác định và triển khai.
|
A.12.2.4
|
Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu
ra
|
Biện pháp quản lý
Dữ liệu xuất ra từ một ứng dụng cần
được kiểm tra nhằm đảm bảo rằng quá trình xử lý thông tin chính xác và thích
hợp trong mọi trường hợp.
|
A.12.3 Quản lý mã
hóa
Mục đích: Nhằm bảo
vệ tính bảo mật, xác thực hoặc toàn vẹn của thông tin bằng các biện pháp mã
hóa.
|
A.12.3.1
|
Chính sách sử dụng các biện pháp
quản lý mã hóa
|
Biện pháp quản lý
Một chính sách về việc sử dụng các
biện pháp quản lý mã hóa để bảo vệ thông tin cần được xây dựng và triển khai.
|
A.12.3.2
|
Quản lý khóa
|
Biện pháp quản lý
Việc quản lý khóa cần sẵn sàng để hỗ
trợ cho các kỹ thuật mã hóa được sử dụng trong tổ chức.
|
A.12.4. An toàn cho các tệp tin hệ
thống
Mục tiêu: Nhằm đảm bảo an toàn cho các tệp
tin hệ thống.
|
A.12.4.1
|
Quản lý các phần mềm điều hành
|
Biện pháp quản lý
Cần phải có các thủ tục sẵn sàng cho
việc quản lý quá trình cài đặt các phần mềm trên hệ thống điều hành.
|
A.12.4.2
|
Bảo vệ dữ liệu kiểm tra hệ thống
|
Biện pháp quản lý
Dữ liệu kiểm tra cần được lựa chọn,
bảo vệ và kiểm soát một cách thận trọng.
|
A.12.4.3
|
Quản lý truy cập đến mã nguồn của
chương trình
|
Biện pháp quản lý
Việc truy cập đến mã nguồn của
chương trình cần được giới hạn chặt chẽ.
|
A12.5 Bảo đảm an
toàn trong các quy trình hỗ trợ và phát triển
Mục tiêu: Nhằm duy
trì an toàn của thông tin và các phần mềm hệ thống ứng dụng
|
A.12.5.1
|
Các thủ tục quản lý thay đổi
|
Biện pháp quản lý
Việc thực thi các thay đổi phải được
quản lý bằng việc áp dụng các thủ tục quản lý thay đổi chính thức.
|
A.12.5.2
|
Soát xét kỹ thuật các ứng dụng sau
thay đổi của hệ thống điều
hành.
|
Biện pháp quản lý
Khi hệ điều hành thay đổi, các ứng
dụng nghiệp vụ quan trọng cần được soát xét và kiểm tra lại nhằm đảm bảo
không xảy ra các ảnh hưởng bất lợi tới hoạt động cũng như an toàn của tổ
chức.
|
A.12.5.3
|
Hạn chế thay đổi các gói phần mềm
|
Biện pháp quản lý
Việc sửa đổi các gói phần mềm là
không được khuyến khích, cần hạn chế và chỉ thực hiện đối với các thay đổi
rất cần thiết. Trong trường hợp này, mọi thay đổi cần phải được quản lý chặt
chẽ.
|
A. 12.5.4
|
Sự rò rỉ thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các điều kiện có thể gây rò rỉ thông
tin cần phải được ngăn chặn.
|
A. 12.5.5
|
Phát triển phần mềm thuê khoán
|
Biện pháp quản lý
Việc phát triển các phần mềm thuê
khoán cần phải được quản lý và giám sát bởi tổ chức.
|
A.12.6 Quản lý các
điểm yếu về kỹ thuật
Mục tiêu: Nhằm giảm
thiểu các mối nguy hiểm xuất phát từ việc tin tặc khai thác các điểm yếu kỹ
thuật đã được công bố.
|
A.12.6.1
|
Quản lý các điểm yếu về mặt kỹ thuật
|
Biện pháp quản lý
Thông tin kịp thời về các điểm yếu
kỹ thuật của các hệ thống thông tin đang được sử dụng cần phải được thu thập.
Tổ chức cần công bố đánh giá về các điểm yếu này và thực hiện các biện pháp
thích hợp để giải quyết các rủi ro liên quan.
|
A.13. Quản lý các
sự cố an toàn thông tin
|
A.13.1 Báo cáo về
các sự kiện an toàn thông tin và các nhược điểm
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo các sự kiện an toàn thông tin và các nhược điểm liên quan tới các hệ
thống thông tin được trao đổi để các hành động khắc phục được tiến hành kịp
thời.
|
A.13.1.1
|
Báo cáo các sự kiện an toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các sự kiện an toàn thông tin cần
được báo cáo thông qua các kênh quản lý thích hợp theo cách nhanh nhất có
thể.
|
A.13.1.2
|
Báo cáo các nhược điểm về
an toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Mọi nhân viên, nhà thầu và bên thứ
ba của các hệ thống và dịch vụ thông tin cần được yêu cầu ghi lại và báo cáo bất
kỳ nhược điểm nào về an toàn đã thấy được hoặc cảm thấy nghi ngờ trong các hệ
thống hoặc dịch vụ.
|
A 13.2 Quản lý các
sự cố an toàn thông tin và cải tiến
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo một cách tiếp cận hiệu quả và nhất quán được áp dụng trong việc quản lý
các sự cố an toàn thông tin.
|
A.13.2.1
|
Các trách nhiệm và thủ tục
|
Biện pháp quản lý
Các trách nhiệm và thủ tục quản lý cần
được thiết lập nhằm đảm bảo sự phản ứng nhanh chóng, hiệu quả, đúng trình tự
khi xảy ra các sự cố an toàn thông tin.
|
A. 13.2.2
|
Rút bài học kinh nghiệm từ các sự
cố an toàn thông tin
|
Biện pháp quản lý
Cần phải có các cơ chế sẵn sàng nhằm
cho phép các lượng hóa và giám sát các kiểu, số lượng và chi phí của các sự
cố an toàn thông tin.
|
A.13.2.3
|
Thu thập chứng cứ
|
Biện pháp quản
lý
Khi một hành động nhằm chống lại một
người hay một tổ chức sau khi có một sự cố an toàn thông tin xảy ra, liên
quan đến pháp luật (có thể là dân sự hay hình sự), chứng cứ cần được
thu thập, giữ lại và được trình bày sao cho phù hợp với quy định pháp lý.
|
A.14 Quản lý sự
liên tục của hoạt động nghiệp vụ
|
A.14.1 Các khía
cạnh an toàn thông tin trong quản lý sự liên tục của hoạt động nghiệp vụ
Mục tiêu: Chống lại
các gián đoạn trong hoạt động nghiệp vụ và bảo vệ các quy trình hoạt động
trọng yếu khỏi các ảnh hưởng do lỗi hệ thống thông tin hay các thảm hoạ và
đảm bảo khả năng khôi phục các hoạt động bình thường đúng lúc.
|
A.14.1.1
|
Tính đến an toàn thông tin
trong các quy trình quản lý sự liên tục của hoạt động nghiệp vụ
|
Biện pháp quản lý
Một quy trình được quản lý cần được
xây dựng và duy trì nhằm đảm bảo các hoạt động của cơ quan/tổ chức không bị gián
đoạn. Nội dung quy trình này phải đề cập các yêu cầu về an toàn thông tin cần
thiết để đảm bảo các hoạt động liên tục của tổ chức.
|
A.14.1.2
|
Đánh giá rủi ro và sự liên tục trong
hoạt động của tổ
chức
|
Biện pháp quản
lý
Các sự kiện có thể gây ra
sự gián đoạn của hoạt động của tổ chức cần được xác định cùng với xác suất, ảnh hưởng cũng như
hậu quả của chúng đối với an toàn thông tin.
|
A.14.1.3
|
Xây dựng và triển khai các kế
hoạch về tính liên
tục, trong
đó
bao gồm vấn đề bảo đảm an toàn thông tin.
|
Biện pháp quản lý
Các kế hoạch phải được phát triển và
triển khai nhằm duy trì hoặc khôi phục các hoạt động điều hành và đảm bảo tính
sẵn sàng của thông tin ở mức độ yêu cầu và đáp ứng yêu cầu về thời gian xử lý
các gián đoạn và hư hỏng trong các quá trình nghiệp vụ quan trọng.
|
A.14.1.4
|
Khung hoạch định sự liên tục trong
hoạt động nghiệp vụ
|
Biện pháp quản lý
Một khung hoạch định các kế hoạch
đảm bảo liên tục trong hoạt động nghiệp vụ cần được duy trì để mọi kế hoạch
được thực hiện một cách nhất quán và đạt được các yêu cầu về đảm bảo an toàn
thông tin cũng như xác định được các mức độ ưu tiên cho việc kiểm tra và duy
trì.
|
A.14.1.5
|
Kiểm tra, duy trì và
đánh giá lại các kế hoạch đảm bảo sự liên tục trong hoạt động của tổ chức.
|
Biện pháp quản lý
Các kế hoạch đảm bảo sự liên tục
trong hoạt động đơn vị cần được kiểm tra và cập nhật thường xuyên nhằm luôn đảm
bảo tính cập nhật và hiệu quả.
|
A.15 Sự tuân thủ
|
A.15.1 Sự tuân thủ
các quy định pháp lý
Mục tiêu: Nhằm tránh
sự vi phạm pháp luật, quy định, nghĩa vụ theo các hợp đồng đã ký kết, các yêu
cầu về bảo đảm an toàn thông tin.
|
A.15.1.1
|
Xác định các điều luật hiện đang áp
dụng được
|
Biện pháp quản lý
Tất cả yêu cầu về pháp lý; quy định;
nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký và cách tiếp cận của tổ chức để đáp ứng những
yêu cầu này phải được xác định rõ ràng, ghi thành văn bản và được cập nhật thường
xuyên.
|
A.15.1.2
|
Quyền sở hữu trí tuệ (IPR)
|
Biện pháp quản lý
Các thủ tục phù hợp cần được triển
khai nhằm đảm bảo sự phù hợp với các yêu cầu pháp lý, các quy định và cam kết
theo hợp đồng trong việc sử dụng các tài liệu có quyền sở hữu trí tuệ và các
sản phẩm phần mềm độc quyền.
|
A.15.1.3
|
Bảo vệ các hồ sơ tổ chức
|
Biện pháp quản
lý
Các hồ sơ quan trọng cần
được bảo vệ khỏi sự mất mát, phá hủy hoặc làm sai lệnh, phù hợp với pháp
luật, quy định, các nghĩa vụ trong hợp đồng đã ký.
|
A.15.1.4
|
Bảo vệ dữ liệu và sự riêng tư của thông tin cá nhân
|
Biện pháp quản lý
Việc bảo vệ dữ liệu và tính riêng tư
cần được đảm bảo theo yêu cầu của pháp lý quy định và cả các điều khoản trong
hợp đồng nếu có.
|
A.15.1.5
|
Ngăn ngừa việc lạm
dụng phương tiện xử lý thông tin
|
Biện pháp quản lý
Cần phải ngăn chặn người dùng khỏi
việc sử dụng các phương tiện xử lý thông tin vào mục đích không được phép.
|
A.15.1.6
|
Quy định về quản lý mã hóa
|
Biện pháp quản lý
Quản lý mã hóa cần được áp dụng phù
hợp với các thỏa thuận, luật pháp và các quy định liên quan.
|
A.15.2 Sự tuân thủ
các chính sách và tiêu chuẩn an toàn, và tương thích kỹ thuật
Mục tiêu: Nhằm đảm
bảo sự tuân thủ của hệ thống với các chính sách và tiêu chuẩn an toàn của tổ
chức.
|
A.15.2.1
|
Sự tuân thủ các chính
sách và tiêu chuẩn an toàn
|
Biện pháp quản lý
Người quản lý cần đảm bảo rằng mọi
thủ tục đảm bảo an toàn trong phạm vi trách nhiệm của mình đều được thực hiện
chính xác để đạt được kết quả phù hợp với các chính sách cũng như các tiêu
chuẩn an toàn.
|
A.15.2.2
|
Kiểm tra sự tương thích kỹ thuật
|
Biện pháp quản lý
Các hệ thống thông tin cần được kiểm
tra thường xuyên sự tuân thủ các tiêu chuẩn thực hiện an toàn.
|
A.15.3 Xem xét việc
kiểm toán các hệ thống thông tin
Mục tiêu: Nhằm tối
ưu hóa hiệu quả và giảm thiểu những ảnh hưởng xấu tới quá trình kiểm toán các
hệ thống thông tin.
|
A. 15.3.1
|
Các biện pháp quản lý kiểm toán các
hệ thống thông tin
|
Biện pháp quản lý
Các yêu cầu kiểm toán và các hoạt
động kiểm tra các hệ thống điều hành cần được hoạch định thận trọng và thống
nhất để hạn chế rủi ro hoặc sự đổ vỡ của các quy trình hoạt động nghiệp vụ.
|
A. 15.3.2
|
Bảo vệ các công cụ kiểm toán hệ
thống thông tin
|
Biện pháp quản lý
Truy cập đến các công cụ kiểm toán
hệ thống thông tin cần được bảo vệ khỏi mọi sự lạm dụng hoặc lợi dụng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...