Mác
|
Loại
|
Phương
pháp khử oxy
|
C
max
|
Mn
max
|
P
max
|
S
max
|
CR
220
|
B
D
|
E
hay NE
CS
|
0,15
0,15
|
Không
quy định
Không
quy định
|
0,050
0,040
|
0,050
0,040
|
CR
250
|
B
D
|
E
hay NE
CS
|
0,20
0,20
|
Không
quy định
Không
quy định
|
0,050
0,040
|
0,050
0,040
|
CR
320
|
B
D
|
E
hay NE
CS
|
0,20
0,20
|
1,50
1,50
|
0,050
0,040
|
0,050
0,040
|
CH
550
|
Không
quy định
|
Không
quy định
|
0,02
|
1,50
|
0,050
|
0,050
|
Chú thích bảng 1
1) E = Thép sôi
NE = Thép không sôi
CS = Thép lặng đặc biệt
2) Hàm lượng nitơ được khống chế,
thường không được vượt quá 0,009 % đối với thép sôi và không sôi hay 0,015%
đối với thép lắng đặc biệt.
3) Thép loại B dùng để chế tạo
các kết cấu hàn hay các chi tiết kết cấu chịu tải trọng thuông thường.
4) Thép loại D dùng để chế tạo
các kết cấu hàn hay các chi tiết kết cấu chịu tải trọng và cần có khả năng
chống phá hủy dòn tốt
|
4.3. Phân tích hóa học
4.3.1. Phân tích mẫu đúc
Mỗi mẻ thép người sản xuất phải
phân tích mẫu đúc để xác hàm lượng phần trăm các bon, mangan, phốt pho và lưu
huỳnh. Khi có yêu cầu thì kết quả phân tích phải được thông báo cho người mua
hay đại diện của họ biết.
4.3.2. Phân tích kiểm tra xác
nhận
Người mua có thể tiến hành phân
tích kiểm tra để xác nhận kết quả phân tích thép bán thành phẩm hay thành phẩm
và sẽ xem xét bất kỳ sự bất thường nào. Các thép không lắng (như thép sôi hay
thép có nửa lặng) không cần phải phân tích kiểm tra. Đối với các thép lặng thì
phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch phải được thỏa thuận giữa người sản
xuất và người mua.
4.4. Tính hàn
Sản phẩm này thích hợp để hàn nếu
chọn các phương pháp hàn phù hợp. Do hàm lượng các bon vượt quá 0,15% thì việc
hàn điểm trở lên khó khăn. Mác CH 550 không nên dùng để hàn vì nhiệt của mối
hàn có ảnh hưởng nhiều đến độ bền của nó.
4.5. Áp dụng
Để thuận tiện cho việc sử dụng thép
tấm cán nguội được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vực dự định
sử dụng nó phù hợp với mác và loại thép được quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép chuẩn bị xuất xưởng các
tính chất cơ học phải đạt như nêu trong bảng 2 khi chúng được thử trên các mẫu
thử theo các quy định của điều 7.
Bảng
2 - Tính chất cơ học
Mác
ReL
min, N/mm2
Rm,
min, N/mm2
A
min, % 1)
Đường
kính lõi uốn 1800 2)
L0
= 50 mm
L0
= 80 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
300
22
20
1a
CR
250
250
330
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
CR
320
320
400
16
14
2a
CH
550
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quy định
Không
quy định
Không
quy định
ReL= giới hạn chảy
dưới
Rm = độ bền
A = độ giãn dài
L0 = chiều dài tính
trên mẫu thử
a = chiều dày của mẫu thử uốn
1 N/mm2 = 1 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chỉ thử uốn khi được quy định
(xem 7.2). Bán kính thử uốn trong bảng 2 là đối với các mẫu được chuẩn bị cho
thử trong phòng thí nghiệm. Các điều kiện trong sản xuất có thể phức tạp hơn
và không mô phỏng chúng khi thử trong phòng thí nghiệm.
3) Đối với mác CH 550 giới hạn
chảy gần với giới hạn bền nên giới hạn bền dưới (ReL) sẽ được lấy
như là ứng suất với tổng độ giãn dài 0,5 % dưới tải trọng theo quy định trong
ISO 6892
4.7. Hoàn thiện bề mặt
Thép tấm cán nguội thường được sản
xuất ở dạng bề mặt mờ, không sáng để phù hợp cho việc sơn trang trí thông
thường, không nên áp dụng cho mạ điện.
Khi thép tấm cán nguội bị biến dạng
trong quá trình chế tạo, một số vùng cục bộ có thể bị nhám đến một mức độ nào
đó và các phần bị ảnh hưởng như vậy phải được sửa bằng tay để có được bề mặt
phù hợp cho việc sử dụng đã định.
4.8. Phủ dầu
Để chống gỉ, thép tấm cán nguội
thường được phủ dầu nhưng cũng có thể không phủ dầu nếu không có yêu cầu. Dầu
dùng không nhằm mục đích bôi trơn và phải dễ làm sạch bằng các hóa chất tẩy
rửa. Khi được yêu cầu, người sản xuất phải thông báo cho người mua biết loại
dầu nào đã được sử dụng.
5. Dung sai
kích thước
Dung sai kích thước áp dụng cho
thép tấm kết cấu cán nguội được nêu trong bảng 3 đến bảng 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thử kéo
Mỗi lô thép chuẩn bị xuất xưởng
phải lấy một mẫu đại diện thử kéo như được yêu cầu trong bảng 2. Lô thép tấm
gồm 50 tấn hay ít hơn cùng mác và loại được cán đến cùng một chiều dày và cùng
điều kiện.
6.2. Thử uốn (khi có quy
định)
Mỗi lô thép tấm chuẩn bị xuất xưởng
phải lấy một mẫu đại diện để thử uốn. Lô thép tấm gồm 50 tấn hay ít hơn cùng
mác và loại được cán đến cùng một chiều dày và cùng điều kiện.
7. Thử cơ tính
7.1. Thử kéo
Thử kéo được thực hiện theo ISO
6892. Các mẫu thử ngang phải được lấy ở vùng giữa tâm và mép tấm được cán.
7.2. Thử uốn (khi có quy
định)
Mẫu thử uốn ngang phải chịu được
uốn 1800 theo chiều như nêu trên hình 1, xung quanh một lõi uốn như
nêu trong bảng 2, mà không bị nứt ở mặt ngoài của phần bị uốn. Thử uốn phải
được thực hiện ở nhiệt độ thường và như được quy định trong ISO 7438.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Mẫu thử uốn ngang (sau khi uốn)
8. Thử lại
8.1. Gia công và khuyết tật
Nếu bất kỳ mẫu thử nào gia công sai
hoặc có các khuyết tật thì phải loại bỏ và phải thay bằng mẫu thử khác.
8.2. Độ giãn dài:
Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử
nào nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 2 và nếu bất kỳ phần gẫy nào nằm ở
ngoài nữa giữa của chiều dài quy định được đánh dấu trước khi thử thì phép thử
phải bị hủy bỏ và phải tiến hành thử lại.
8.3. Thử bổ sung
Nếu phép thử không đạt kết quả như
đã quy định thì phải tiến hành thử thêm hai phép thử với mẫu lấy xác xuất ở
cùng một lô. Cả hai phép thử lại phải đảm bảo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Nếu không thì lô hàng phải bị loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Người sản xuất có thể xin chấp
nhận lại các sản phẩm đã bị loại trong quá trình kiểm tra trước do không đạt
các yêu cầu, sau khi đã xử lý thích hợp (chọn, nhiệt luyện) và phải thông báo
cho người mua khi có yêu cầu.
Trong trường hợp này các phép thử
phải được tiến hành như đối với một lô hàng mới.
9.2. Người sản xuất có quyền tiến
hành các phép thử mới đối với các sản phẩm đã bị loại để tìm sự phù hợp với các
yêu cầu của mác khác hay loại khác.
10. Chất lượng
bề mặt
Bề mặt phải là bề mặt thường có ở
sản phẩm cán nguội thông thường.
Thép tấm cắt theo chiều dài không
được có nếp gấp, khuyết tật bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình
gia công tiếp theo.
Đối với sản phẩm xuất xưởng ở dạng
cuộn, người sản xuất không nhất thiết phải loại bỏ các khuyết tật vì chúng có
thể được loại bỏ trong quá trình cắt sản phẩm thành tấm.
11. Kiểm tra
và chấp nhận
11.1. Khi người mua yêu cầu quy
định rằng cần phải kiểm tra và thử để chấp nhận trước khi xuất xưởng thì người
sản xuất phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra của người mua tất cả các phương
tiện cần thiết để xác định rằng thép được sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Kích thước
cuộn
Khi thép tấm cán nguội được đặt
hàng ở dạng cuộn thì đường kính trong nhỏ nhất hay khoảng đường kính trong chấp
nhận được phải được quy định, đồng thời đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng
lớn nhất được chấp nhận của một cuộn cũng phải được quy định.
13. Ghi nhãn
Trừ khi có yêu cầu khác, các yêu
cầu tối thiểu sau đây để xác nhận thép phải được in dập rõ ràng trên đỉnh của
mỗi kiện hoặc ghi rõ tấm nhãn được gắn kèm theo mỗi cuộn hoặc mỗi đơn vị xuất
xưởng.
a) tên người sản xuất hay nhãn
hiệu;
b) số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) tên mác hay loại thép;
d) số của đơn hàng;
e) kích thước sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) khối lượng;
14. Các thông
tin người mua phải cung cấp
Để xác định các yêu cầu phù hợp với
tiêu chuẩn này, các yêu cầu và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) tên, chất lượng, mác và loại của
vật liệu (ví dụ, thép tấm kết cấu cán nguội, mác CR 220 loại B).
c) có phải phủ dầu hay không (xem
4.8);
d) kích thước sản phẩm và số lượng
yêu cầu;
e) mục đích sử dụng (tên của chi
tiết) nếu có thể (xem 4.4, 4.5).
f) các tính chất cơ học và/hoặc
phân tích mẫu đúc (xem 4.6 và 4.3.1) nếu có yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) kiểm tra và thử chấp nhận trước
khi xuất xưởng nếu có yêu cầu (xem 11.1).
Chú thích 1 - Nội dung một đơn hàng
tiêu biểu như sau:
TCVN 6524:1999 thép tấm kết cấu cán
nguội, mác CR 220 loại , 1x700x1800 mm, 40.000 kg, để chế tạo chi tiết số 3456,
khung ghế - không để trần, kèm theo thông báo các tính chất cơ học, khối lượng
lớn nhất một kiện là 4000 kg.
Bảng
3 - Dung sai chiều dày đối với thép tấm cuộn và thép tấm cắt
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
rộng quy định
Dung
sai chiều dày1,2,3, trên và dưới, đối với chiều dày quy định
từ
0,36 đến 0,40
lớn
hơn 0,4 đến 0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn
hơn 0,8 đến 1,0
lớn
hơn 1,0 đến 1,2
lớn
hơn 1,2 đến 1,6
lớn
hơn 1,6 đến 2,0
lớn
hơn 2,0 đến 2,5
lớn
hơn 2,5 đến 3,0
Từ
600 đến 1200
0,05
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
0,10
0,12
0,14
0,17
0,20
Lớn
hơn 1200 đến 1500
0,06
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,11
0,13
0,15
0,18
0,21
Lớn
hơn 1500 đến 1800
-
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
0,13
0,15
0,18
0,20
0,23
Dung sai chiều dày đối với thép
tấm ở dạng cuộn cũng giống như đối với thép tấm ở dạng cắt theo chiều dài
nhưng trong các trường hợp có các mối hàn thì dung sai sẽ gấp đôi đối với một
chiều dài 15 m ở vùng lân cận mối hàn.
1) Chiều dài được đo tại điểm bất
kỳ trên tấm không nhỏ hơn 25 mm kể từ mép ngoài.
2) Đối với mác CR 320, tăng dung
sai chiều dày lên 10% bằng cách áp dụng các quy tắc làm tròn số thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Dung sai chiều rộng đối với thép tấm cuộn và thép cắt thành tấm chưa chỉnh
vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
rộng quy định
Dung
sai
Đến 1200
+5
0
Lớn hơn 1200 đến 1500
+7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 1500
+9
0
Bảng
5 - Dung sai chiều dài đối với thép tấm thép chưa được làm vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài quy định
Dung
sai
Đến 3000
+20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 3000 đến 6000
+30
0
Lớn hơn 6000
% x chiều dài
Bảng
6- Dung sai độ cong mép của thép cuộn và thép cắt thành tấm chưa được chỉnh
vuông
Dạng
Dung
sai độ cong mép
Thép cuộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
mm trong chiều dài 5000 mm
0,4
% x chiều dài
Độ cong là sai lệch lớn nhất của
mép ngoài so với một đường thẳng được đo trên mặt lõm bằng thước thẳng
Hình
2 - Đo độ cong
Bảng
7 - Dung sai độ lệch vuông của tấm thép chưa được hình vuông
Kích
thước
Dung
sai lệch vuông
Tất cả chiều dày và kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Dung sai độ vuông góc đối với vật liệu đã được chỉnh vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài quy định
Chiều
rộng quy định
Dung
sai độ vuông góc
Đến 3000
Đến
1200
+2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
0
Lớn hơn 300
Tất
cả các chiều rộng
+3
0
Chú thích
1) Xem hình 3
2) Khi đo vật liệu để xác định
dung sai cần chú ý đến sự thay đổi theo nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất
của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép kia và tiếp xúc với một đỉnh,
phép đo được tiến hành như trên hình 3. Nó cũng có thể sử dụng tính bằng nửa độ
sai lệch giữa các đường chéo của tấm
Hình
3 - Đo độ vuông góc
Bảng
9 - Dung sai chuẩn của độ phẳng đối với thép tấm
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dày quy định
Chiều
rộng quy định
Dung
sai độ phẳng 1)
Đến
0,7
Đến
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 1500
23
27
33
Lớn
hơn 0,7 đến 1,2
Đến
1200
Lớn
hơn 1200 đến 1500
Lớn
hơn 1500
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Lớn
hơn 1,2
Đến
1200
Lớn
hơn 1200 đến 1500
Lớn
hơn 1500
15
19
26
Bảng này không áp dụng đối với thép
cứng (CH 550)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Độ sai lệch lớn nhất so với bề
mặt phẳng nằm ngang. Đối với tấm nằm bằng trọng lượng của chính mình trên một
mặt phẳng thì khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt dưới của tấm tấm thép và bề
mặt phẳng nằm ngang là độ sai lệch lớn nhất của độ phẳng (xem hình 4).
Hình
4 - Đo độ phẳng