Lợn
|
Bò
|
Cừu
|
Mặt ngoài của chân sau (chân) (1)a
|
Ức (2)
|
Bụng (sườn) (3)
|
Mặt trong của chân sau (tương ứng với vị
trí ở bụng) (2)
|
Vai (3)
|
Mặt ngoài của ngực (4)
|
Mặt ngoài của bụng (tương ứng với vị trí dạ
dày) (3)
|
Sườn bên (4)
|
Đáy chậu (6)
|
Vùng giữa sống lưng (tương ứng với vị trí
giữa lưng) (4)
|
Háng sườn (6)
|
Mặt ngoài của ức
(7)
|
Mặt trong của bụng (10)
|
Mặt ngoài của đùi
(8)
|
|
a Dấu (x) chỉ các vị trí lấy mẫu trong Hình
A.1 đến Hình A.3.
|
a) Mặt ngoài b)
Mặt trong
Hình A.1 – Lợn: Ví dụ
về các vị trí lấy mẫu
a) Mặt ngoài b)
Mặt trong
Hình A.2 – Bò: Ví dụ
về các vị trí lấy mẫu
a) Mặt ngoài b)
Mặt trong
Hình A.3 – Cừu: Ví dụ
về các vị trí lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy định)
Kiểm
tra vi sinh vật
B.1 Chuẩn bị các mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507 – 2 (ISO 6887
– 2). Các nguyên tắc về kiểm tra vi sinh vật, theo TCVN 6404 (ISO 7218).
B.2 Kiểm soát quá trình
Tiến hành đếm khuẩn lạc trên centimet vuông
của bề mặt thân thịt, theo TCVN 4884 (ISO 4833). Định lượng Enterobacteriaceae
theo TCVN 7136 (ISO 5552), E.coli giả định theo TCVN 6846 (ISO 7251) và
Pseudomonas theo TCVN 7138 (ISO 13720).
Các phương pháp kiểm soát quá trình nêu trên
cần phải chuyển đổi thành số đếm khuẩn lạc trên centimet vuông thay cho số đếm
khuẩn lạc trên gam hoặc mililit.
B.3 Giám sát các vi sinh vật gây bệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định Salmonella theo TCVN 4829 (ISO
6579), Campylobacter theo TCVN 7715 (ISO 10272), Yersina enterocolitica theo
ISO 10273 và Escherichia coli O157 theo TCVN 7686 (ISO 16654).
Phụ
lục C
(tham khảo)
So
sánh các quy trình
C.1 Ưu điểm của phương pháp phá hủy
Việc cắt các mô bề mặt có thể thu được tất cả
các vi khuẩn trong khi các phương pháp khác thì không. Bằng phương pháp phá hủy
thu được các kết quả ổn định trong nhiều số đếm lớn. Không phải tất cả các vi
khuẩn trên bề mặt có thể thu được bằng phương pháp phát triển trên môi trường
và điều kiện ủ ấm đã sử dụng.
Độ lặp lại và độ tái lập của các phương pháp
phá hủy ít dao động, các phương pháp lấy mẫu được sử dụng trong các phương pháp
không phá hủy dẫn đến độ dao động lớn hơn trong thao tác.
C.2 Nhược điểm của phương pháp phá hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc cắt sẽ làm hỏng thân thịt có thể không
được chấp nhận trong thương mại.
C.3 Tính giá trị chuẩn đoán
Từ dữ liệu trong [3], có thể tính được rằng
phương pháp dùng gạc để lau các thân thịt lợn tìm được trung bình chỉ 30 % số
đếm Enterobacteriaceae kết quả tìm được bằng cách lấy mẫu một diện tích bề mặt
tương ứng bằng phương pháp phá hủy. Độ tái lập của phương pháp dùng gạc thấp và
thường cho các kết quả dao động lớn.
Từ dữ liệu trong [4], có thể tính được đối
với sự phát hiện các thân thịt bò bị nhiễm Escherichia coli hoặc các coliform
độ nhạy của phương pháp dùng gạc để lau diện tích 100 cm2 chỉ có từ
30% đến 40% khi được so sánh với phương pháp cắt 100 cm2. Giá trị
Kappa tính được 0,22 nghĩa là ở đây có sự thống nhất thấp giữa các kết quả của
hai phương pháp (xem Bảng C.1). Ngoài ra, Bảng C.2 cho thấy rằng ở các mức
nhiễm bẩn thấp, ngay cả phương pháp phá hủy thực tế không ổn định nhiều như
mong đợi. Bảng C.3 cho thấy khoảng gần đúng của độ nhạy tuyệt đối của phương
pháp dùng gạc và phương pháp phá hủy. Độ nhạy ước tính là khoảng 80 % đối với
phương pháp phá hủy (11/14) luôn tốt hơn độ nhạy ước tính khoảng 50 % đối với
phương pháp dùng gạc (7/14), nhưng cả hai phương pháp đều cho kết quả ước đoán
thấp hơn mức thực tế.
Tuy nhiên, kiến thức chính xác về giá trị
chuẩn đoán (nghĩa là độ nhạy, tính đặc thù, độ chụm và giá trị dự đoán) vẫn sử
dụng rộng rãi (truyền thống) các phương pháp lấy mẫu không nêu ở đây (xem [5]).
C.4 Các thời điểm lấy mẫu
Việc lấy mẫu trong phòng lạnh từ 12 h đến 24
h sau khi giết mổ có thể không thích hợp cho tất cả các trường hợp. Khi việc
làm lạnh các thân thịt lợn ở nhiệt độ ví dụ như từ - 30 0C đến – 35 0C,
thì nhiều vi sinh vật gây bệnh đã chết hoặc gần như chết và làm xơ cứng các tế
bào chất béo làm cho khó phát hiện được hết các vi khuẩn.
Bảng C.1 – Phát hiện
các thân thịt có chứa khoảng 16 CFU coliform trên centimet vuông, được so sánh
giữa phương pháp lấy mẫu bằng gạc và lấy mẫu bằng cách cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Không
Tổng số
Phát hiện được bằng
phương pháp dùng gạc (100 cm2)
có
4
3
7
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
23
Tổng số
11
19
30
Độ nhạy tương đối (4/11)
36%
Tính đặc thù tương đối (16/19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả dương tính giá trị dự đoán tương
đối (4/7)
57%
Kết quả âm tính giá trị dự đoán tương đối
(16/23)
69%
Độ chụm tương đối [(4+16)/30]
67%
Sự thể hiện theo vẻ bề ngoài (7/30)
23%
Sự thể hiện đúnga (11/30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp giữa các phương pháp quan sát
được (20/30)
0,666
Sự phù hợp khẳng định (có/có) theo khả năng
[(7/30) x (11 x 30)]
0,086
Sự phù hợp phủ định (không/không) theo khả
năng [(23/30) x (19x30)]
0,486
Tổng số phù hợp theo khả năng (a)
0,572
Các kết quả phù hợp quan sát được trừ đi
tổng số phù hợp theo khả năng (b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp tối đa nằm ngoài khả năng (1 –
a)
0,428
Giá trị Kappa Cohens b [b/(1-a)]
0,220
CHÚ THÍCH Được tính theo các dữ liệu từ
[4].
a Sự thể hiện xác định được theo phương pháp
cắt.
b Thông thường giá trị Kappa từ 0,4 đến 0,7
và cho thấy sự phù hợp tương đối tốt. Giá trị Kappa bằng 0,22 cho thấy sự phù
hợp không tốt.
Bảng C.2 – Giá trị
chuẩn đoán theo phương pháp cắt và dùng gạc liên quan đến việc phát hiện thân
thịt có chứa khoảng 16 CFU các coliform trên centimet vuông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
không
Tổng số
Được phát hiện bằng
phương pháp cắt (100 cm2)
Có
11
0
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
16
19
Tổng số
14
16
30
Được phát hiện bằng
phương pháp dùng gạc (100 cm2)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7
Không
7
16
23
Tổng số
14
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Được tính theo các dữ liệu từ
[4].
Bảng C.3 – Đánh giá
các phương pháp cắt và phương pháp dùng gạc
Phương pháp đánh
giáa
Phương pháp cắt
Phương pháp dùng
gạc
Độ nhạy
79%
50%
Tính đặc thù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100%
Giá trị chuẩn đoán dương tính
100%
100%
Giá trị chuẩn đoán âm tính
84%
70%
Độ chụm
90%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể hiện theo vẻ bề ngoài
37%
23%
Thể hiện đúng
47%
47%
a Xem Bảng C.1 về cách tính độ nhạy, tính
đặc thù, giá trị chuẩn đoán, độ chụm v.v…
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ROBERTS T.A, MACFIE J.H. and HUDSON W.R.
The effect of incubation temperature and site of sampling on the assessment of
numbers of bacteria on red meat J. Hyg Comb., 85.1980, p. 371
[3] SNOUERS J.M.A., JANSSEN M.H.W., GERATS
G.E. and CORSTIAENSEN G.P A comparative study of sampling techniques for
monitoring carcass contamination Int. J. Food Microbiol., 1. 1984, pp.
229-236
[4] DORSA W.J., SIRAGUSA G.R., CUTTER C.N.,
BERRY E.D. and KOOHMAIRAIE M. Efficacy of using a sponge sampling method to
recover low levels of Escherichia coli O157:H7, Salmonella
typhimurium and aerobic bacteria from beef carcass surface tissue. Food
Microbiol, 14, 1997. pp. 63-69
[5] BERENDS R B. Van KNAPEN F. MOSSEL D.AA,
BURTS.A and SNIJDGRS J.M.A. Salmonella spp. on pork at cutting plants at
the retail level and the influence of particular risk factors, Int. J. Food
Microbiol., 44, 1998, pp. 207-217