Pepton
Natri clorua (NaCl)
Dinatri
hydrooctophosphat ngậm 12 phân tử nước (Na2HPO4.12H2O)
Kali
dihydrooctophosphat (KH2PO4)
Nước
|
10,0
g
5,0
g
9,0
g
1,5
g
1
000 ml
|
5.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
trong nước bằng cách đun nóng. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,1.
Chuyển 225 ml môi trường
vào các bình tam giác 500 ml (6.8) (hoặc theo bội số của 225 ml vào các bình có
dung tích thích hợp). Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) đặt ở 121
ºC. Làm nguội đến nhiệt độ phòng.
5.2.2 Môi trường tăng
sinh chọn lọc thứ nhất: môi trường Rappaport-Vasiliadis đã cải tiến magiê
clorua/xanh malachit (canh thang RVS)
5.2.2.1 Dung dịch A
5.2.2.1.1 Thành phần
Dịch thủy phân đậu
tương bằng enzym
Natri clorua (NaCl)
Kali dihydro
phosphat (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
5,0
g
8,0
g
1,4
g
0,2
g
1
000 ml
5.2.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
trên trong nước bằng cách đun nóng đến khoảng 70 ºC. Chuẩn bị dung dịch A trong
cùng ngày chuẩn bị môi trường RVS hoàn chỉnh.
5.2.2.2 Dung dịch B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Magiê clorua ngậm 6
phân tử nước (MgCl2.6H2O)
Nước
400,0
g
1
000 ml
5.2.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan magiê clorua
trong nước. Vì magiê clorua là một loại muối rất hút ẩm, nên tốt nhất là hòa
tan toàn bộ lượng MgCl2.6H2O từ hộp đựng vừa mới mở nắp.
Ví dụ, cho 250 g MgCl2.6H2O vào 625 ml nước, để có được
dung dịch 795 ml với nồng độ MgCl2.6H2O khoảng 0,3 g/ml.
Dung dịch B có thể bảo
quản trong chai thủy tinh màu nâu, kín khí, ở nhiệt độ phòng ít nhất 2 năm.
5.2.2.3 Dung dịch C
5.2.2.3.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
0,4
g
100
ml
5.2.2.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan malachit xanh
oxalat trong nước.
Dung dịch C có thể bảo
quản trong chai thủy tinh màu nâu ít nhất 8 tháng.
5.2.2.4 Môi trường
hoàn chỉnh
5.2.2.4.1 Thành phần
Dung dịch A
(5.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch C
(5.2.2.3)
1
000 ml
100
ml
10
ml
5.2.2.4.2 Chuẩn bị
Cho 100 ml dung dịch
B và 10 ml dung dịch C vào 1 000 ml dung dịch A. Chỉnh pH sao cho sau khi khử
trùng là 5,2 ± 0,1, nếu cần. Phân phối 10 ml dung dịch thu được vào các ống
nghiệm (6.9) hoặc các bình vô trùng (6.8) có dung tích thích hợp, để thu được
các phần cần thiết cho phép thử. Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) đặt
ở 115 ºC.
Bảo quản môi trường
đã chuẩn bị trong tủ lạnh ở 3 ºC ± 2 ºC.
5.2.3 Môi trường tăng
sinh chọn lọc thứ hai: môi trường selenit/xystin
CẢNH BÁO Phải đặc biệt
thận trọng khi sử dụng dung dịch selenit do độc tính tiềm ẩn của chúng. Trong mọi
tình huống không được hút bằng miệng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1.1 Thành phần
Trypton
Lactoza
Dinatri hydro
phosphat ngậm 12 phân từ nước (Na2HPO4.12H2O)
Natri hydro selenit
Nước
5,0
g
4,0
g
10,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
000 ml
5.2.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan ba thành phần
cơ bản đầu tiên trong nước bằng cách đun sôi trong 5 phút. Sau khi để nguội cho
thêm natri hydro selenit. Chỉnh pH để sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,1, nếu cần.
không khử trùng.
5.2.3.2 Dung dịch
L-Xystin
5.2.3.2.1 Thành phần
L-Xystin
Dung dịch natri
hydroxit, c(NaOH) = 1 mol/l
Nước vô trùng
0,1
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≈
85 ml
5.2.3.2.2 Chuẩn bị
Cho các thành phần
trên vào bình cầu vô trùng định mức một vạch 100 ml. Pha loãng bằng nước vô
trùng đến vạch mức. Không khử trùng.
5.2.3.3 Môi trường
hoàn chỉnh
5.2.3.3.1 Thành phần
Môi trường cơ bản
(5.2.3.1)
Dung dịch L-Xystin
(5.2.3.2)
1
000 ml
10
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dung dịch
L-Xystin một cách vô trùng vào môi trường cơ bản. Chỉnh pH đến 7,0 ± 0,1, nếu cần.
Phân phối môi trường này một cách vô trùng vào các bình vô trùng có dung tích
thích hợp để có được các phần cần thiết cho thử nghiệm.
Môi trường này có thể
được sử dụng cho đến khu xuất hiện kết tủa đỏ.
5.2.4 Môi trường đặc
chọn lọc thứ nhất: Thạch lục sáng/đỏ phenol (Edel và Kampelmacher)
5.2.4.1 Môi trường cơ
bản
5.2.4.1.1 Thành phần
Cao thịt bò
Pepton
Cao men
Dinatri
hydrophosphat (Na2HPO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
Nước
5,0
g
10,0
g
3,0
g
1,0
g
0,6
g
Từ
12 g đến 18 g a)
900
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH, nếu cần, sao cho sau khi khử trùng là 7,0 ± 0,1. Chuyển môi trường cơ
bản vào các ống nghiệm (6.9) hoặc bình tam giác (6.8) có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) đặt ở 121 ºC.
5.2.4.2 Dung dịch đường/đỏ
phenol
5.2.4.2.1 Thành phần
Lactoza
Sucroza
Đỏ phenol
Nước
10,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
g
≈
80 ml
5.2.4.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
trên trong khoảng 50 ml nước đựng trong bình cầu định mức một vạch 100 ml. Pha
loãng nước đến vạch. Làm nóng dung dịch 20 phút trên nồi cách thủy (6.5) để ở
70 ºC. Làm nguội trên nồi cách thủy (6.5) khác để ở 55 ºC. Sử dụng dung dịch
này ngay sau khi làm nguội.
5.2.4.3 Dung dịch lục
sáng
5.2.4.3.1 Thành phần
Lục sáng (xem yêu cầu
trong phụ lục B)
Nước
Khoảng
0,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan lục sáng
trong nước. Bảo quản dung dịch này ít nhất 1 ngày ở nơi tối để tự khử trùng.
5.2.4.4 Môi trường
hoàn chỉnh
5.2.4.4.1 Thành phần
Môi trường cơ bản
(5.2.4.1)
Dung dịch đường/đỏ
phenol (5.2.4.2)
Dung dịch lục sáng
(5.2.4.3)
900
ml
100
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.4.2 Chuẩn bị
Cho dung dịch lục
sáng (5.2.4.3) một cách vô trùng vào dung dịch đường/đỏ phenol (5.2.4.2) đã được
làm nguội trên nồi cách thủy (6.5) đến 55 ºC. Cho dung dịch này vào môi trường
cơ bản, đã được làm nóng trước trên nồi cách thủy đến 55 ºC và trộn đều. Trong
quá trình trộn, nhiệt độ của nồi cách thủy cần được giữ ở 50ºC đến 55 ºC.
5.2.4.4.3 Chuẩn bị
các đĩa thạch
Với một lượng thích hợp
đĩa petri lớn (6.12) cho vào mỗi đĩa khoảng 40 ml môi trường hoàn chỉnh vừa với
chuẩn bị (5.2.4.4). Nếu không có sẵn các đĩa lớn thì cho các đĩa nhỏ (6.12) mỗi
đĩa khoảng 15 ml môi trường. Để cho đông đặc.
Nếu các đĩa thạch đã
chuẩn bị trước thì chỉ được bảo quản không quá 4 h ở nhiệt độ phòng hoặc không
quá 1 tuần ở nhiệt độ từ 0 ºC đến + 5 ºC.
Ngay trước khi sử dụng,
làm khô đĩa thạch cẩn thận (tốt nhất là mở nắp đĩa và lật úp mặt thạch xuống dưới)
trong tủ sấy (6.2) đặt ở 50 ºC hoặc đặt trong tủ thông khí tốt (6.2) cho đến
khi bề mặt thạch khô.
5.2.5 Môi trường đặc
chọn lọc thứ hai
Việc chọn môi trường
thứ hai để cho phòng thử nghiệm chọn.
5.2.6 Thạch dinh dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao thịt
Pepton
Thạch
Nước
3,0
g
5,0
g
Từ
12 g đến 18 g b)
1
000 ml
b) Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần
môi trường khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun nóng, nếu
cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,1, nếu cần. Chuyển môi
trường này vào các ống nghiệm (6.9) hoặc các chai (6.8) có dung tích thích hợp.
Khử trùng môi trường 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) đặt ở nhiệt độ 121 ºC.
5.2.6.3 Chuẩn bị các
đĩa thạch
Chuyển khoảng 15 ml
môi trường đã tan chảy vào các đĩa Petri (6.12) vô trùng và tiến hành theo
5.2.4.4.3.
5.2.7 Thạch đường/sắt
III (thạch TSI)
5.2.7.1 Thành phần
Cao thịt
Cao men
Pepton
Natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sucroza
Glucoza
Sắt (II) xitrat
Natri thiosunfat
Đỏ phenol
Thạch
Nước
3,0
g
3,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
g
10,0
g
10,0
g
1,0
g
0,3
g
0,3
g
0,024
g
Từ
12 g đến 18 g c)
1
000ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH
sao cho sau khi khử trừng pH là 7,4 ± 0,1, nếu cần. Phân phối môi trường này
theo từng lượng 10 ml vào các ống nghiệm (6.9) có đường kính từ 17 mm đến 18
mm. Khử trùng môi trường 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 ºC.
Để các ống nghiệm ở tư thế nghiêng để có được chiều sâu cột thạch là 2,5 cm và
một mặt phẳng nghiêng dài 4 cm đến 5 cm.
5.2.8 Thạch urê
(Christensen)
5.2.8.1 Môi trường cơ
bản
5.2.8.1.1 Thành phần
Pepton
Glucoza
Natri clorua
Kali
dihydrooctophosphat (KH2PO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
Nước
1,0
g
1,0
g
5,0
g
2,0
g
0,012
g
Từ
12 g đến 18 g d)
1
000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.8.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
cơ bản khô hoặc cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 6,8 ± 01, nếu cần. Khử trùng 15 phút
trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 ºC.
5.2.8.2 Dung dịch urê
5.2.8.2.1 Thành phần
Urê
400 g
Nước vừa đủ
1 000 ml
5.2.8.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan Urê trong nước.
Khử trùng qua lọc và kiểm tra lại độ vô trùng. (Đối với các chi tiết về kỹ thuật
khử trùng qua lọc, tham khảo thêm các sách kỹ thuật về vi sinh vật).
5.2.8.3 Môi trường
hoàn chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường cơ bản
(5.2.8.1)
950
ml
Dung dịch Urê
(5.2.8.2)
50
ml
5.2.8.3.2 Chuẩn bị
Trong điều kiện vô
trùng, cho dung dịch Urê vào môi trường cơ bản trước đó đã được làm tan chảy và
làm nguội trên nồi cách thủy (6.5) đến 45 ºC. Phân phối môi trường hoàn chỉnh
theo từng lượng 10 ml vào các ống nghiệm vô trùng (6.9). Đặt các ống nghiệm ở
tư thế nghiêng.
5.2.9 Môi trường
L-Lystin decacboxyl
5.2.9.1 Thành phần
L-Lystin
monohydroclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Glucoza
Bromocresol tía
Nước
5,0
g
3,0
g
1,0
g
0,015
g
1
000 ml
5.2.9.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thuốc thử
5.3.1 Dung dịch muối
5.3.1.1 Thành phần
Natri clorua
Nước
8,5
g
1
000 ml
5.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan natri clorua
trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho khi khử trùng pH là
7,0 ± 0,1. Phân phối các lượng dung dịch sang các ống nghiệm (6.9) hoặc các
bình tam giác (6.8) sao cho chúng chứa khoảng từ 90 ml đến 100 ml sau khi khử
trùng. Khử trùng môi trường này 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ
121 ºC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Toluen
5.3.2.2 Dung dịch đệm
5.3.2.2.1 Thành phần
Natri dihydro
phosphat (NaH2PO4)
Dung dịch natri
hydroxit 10 mol/l
Nước
6,9
g
» 3 ml e)
» 50 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan natri dihydro
phosphat trong khoảng 45 ml nước đựng trong bình định mức một vạch 50 ml. Chỉnh
pH đến 7,0 ± 0,1 bằng dung dịch natri hydroxit. Pha loãng bằng nước đến vạch.
5.3.2.3 Dung dịch
ONPG
5.3.2.3.1 Thành phần
o-Nitrophenyl
ß-D-galactopyranosid (ONPG)
Nước
0,08
mg
15
ml
5.3.2.3.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.4 Thuốc thử
hoàn chỉnh
5.3.2.4.1 Thành phần
Dung dịch đệm
(5.3.2.2)
Dung dịch ONPG
(5.3.2.3)
5
ml
15
ml
5.3.2.4.2 Chuẩn bị
Cho dung dịch đệm vào
dung dịch ONPG.
5.3.3 Thuốc thử phản ứng
Voges – Proskeuer (VP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1.1 Thành phần
Pepton
Glucoza
Dikali hydro
phosphat (K2HPO4)
Nước
7,0
g
5,0
g
5,0
g
1
000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần
trên trong nước bằng cách đung nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử
trùng pH là 6,9 ± 0,1, nếu cần. Chuyển các lượng 3 ml môi trường VP thu được
sang các ống nghiệm (6.9). Khử trùng môi trường này 20 phút trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121 ºC.
5.3.3.2 Dung dịch
creatin (N-amlidinosarcosin)
5.3.3.2.1 Thành phần
Creatin ngậm 1 phân
tử nước
Nước
0,5
g
100
ml
5.3.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan creatin ngậm
1 phân tử nước vào trong nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3.1 Thành phần
1-naphtol
Etanol, 96% (theo
thể tích)
6
g
100
ml
5.3.3.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan 1-naphtol
trong etanol.
5.3.3.4 Dung dịch
kali hydroxit
5.3.3.4.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
40
g
100
ml
5.3.3.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan kali hydroxit
trong nước.
5.3.4 Thuốc thử phản ứng
indol
5.3.4.1 Môi trường
trypton/tryptophan
5.3.4.1.1 Thành phần
Tripton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DL-tryptophan
Nước
10
g
5
g
1
g
1000
ml
5.3.4.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần
trong nước sôi ở 100ºC
trên nồi cách thủy (6.5). Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,5 ± 0,1.
Phân phối các lượng 5 ml môi trường thu được sang các ống nghiệm (6.9). Khử
trùng môi trường này 15 phút trong nồi hấp áp lực (6.1) ở nhiệt độ 121 ºC.
5.3.4.2 Thuốc thử
Kovacs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-Dimetylaminobenzaldehyt
Axit clohydric, p
= 1,18 g/ml đến 1,19 g/ml
2-Metylbutan-2-ol
5
g
25
ml
75
ml
5.3.4.2.2 Chuẩn bị
Trộn đều các thành phần
trên
5.3.5 Thạch dinh dưỡng
thể nửa đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao thịt
Pepton
Thạch
Nước
3,0
g
5,0
g
Từ
4 g đến 9 g f)
1
000 ml
f) Tuỳ thuộc vào sức
đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoà tan các thành phần
trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH
là 7,0 ± 0,1, nếu cần. Chuyển môi trường thu được sang các bình tam giác (6.8)
có dung tích thích hợp. Khử trùng môi trường này 15 phút trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở nhiệt độ 121 °C.
5.3.5.3 Chuẩn bị các
đĩa thạch
Cho môi trường mới
chuẩn bị này theo từng lượng 15 ml vào các đĩa Petri vô trùng nhỏ (6.12). Không
sấy khô các đĩa thạch này.
5.4 Huyết thanh
Một vài dạng huyết
thanh ngưng kết có chứa kháng thể đối với một hoặc một số kháng nguyên O có bán
sẵn trên thị trường, nghĩa là kháng huyết thanh có chứa một hoặc nhiều nhóm “O”
(được coi là kháng huyết thanh O đơn giá hoặc đa giá), huyết thanh kháng Vi và
kháng huyết thanh có chứa các kháng thể đối với một hoặc một vài nhân tố H (gọi
là kháng huyết thanh H đơn giá hoặc đa giá).
Cần thử trước mỗi lần
để đảm bảo kháng huyết thanh đem sử dụng đủ điều kiện phát hiện mọi dạng huyết
thanh Salmonella. Để hỗ trợ cho việc này, dùng kháng huyết thanh của một
hãng cung cấp đã được công nhận (thí dụ một cơ quan Nhà nước thích hợp).
6. Thiết bị, dụng cụ
Có thể dùng dụng cụ sử
dụng một lần thay thế cho các dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần nếu có các
qui định phù hợp.
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ của phòng thí nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tủ sấy, có khả năng hoạt động
ở 50 °C ± 5 °C, được thông gió đối lưu, hoặc tủ
thông gió laminar
6.3 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt
độ 37 °C ± 1 °C.
6.4 Nồi cách thuỷ hoặc
tủ ấm, có
khả năng hoạt động ở 41,5 °C
± 1 °C.
6.5 Các nồi cách thuỷ,
có
khả năng duy trì ở 37 °C ± 1 °C, 45 °C ± 1 °C,
55 °C ± 1 °C, 70 °C ± 1 °C
và ở nhiệt độ sôi.
6.6 Que cấy vòng, bằng platin/iridi hoặc
niken/crom, đường kính khoảng 3 mm.
6.7 pH mét, có thể đo chính xác đến
± 0,1 đơn vị pH ở nhiệt độ 25 °C.
6.8 Chai hoặc bình cấy,
làm bằng kim loại không độc hoặc chất dẻo có nắp vặn.
6.9 Ống nghiệm đựng dịch
cấy, đường
kính 8 mm và dài 160 mm, hoặc bằng các kích cỡ thích hợp khác.
6.10 Ống đong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12 Đĩa Petri, cỡ nhỏ (đường kính từ
90 mm đến 100 mm) và/hoặc cỡ lớn (đường kính 140 mm).
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không
qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Điều quan trọng là mẫu
thử gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay
đổi trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo
TCVN 6263:2007 (ISO 8261:2001).
9. Cách tiến hành
9.1 Yêu cầu về an
toàn
Xem điều 12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Khái quát
Để chuẩn bị dung dịch
ban đầu, cho 25 g mẫu thử (điều 8) vào 225 ml môi trường tiền tăng sinh
(5.2.1), đó là tỷ lệ của mẫu thử với môi trường tiền tăng sinh được quy định
trong phương pháp này. Nếu phần mẫu thử khác với 25 g, thì sử dụng một lượng
môi trường tiền tăng sinh cần thiết để tạo ra độ pha loãng 1/10 (khối lượng/thể
tích).
9.2.2 Sữa nguyên liệu,
sữa đã xử lý nhiệt và các sản phẩm sữa dạng lỏng.
Dùng pipet lấy 25 ml
mẫu thử (điều 8) cho vào bình tam giác (6.8) chứa 225 ml môi trường tiền tăng
sinh (5.2.1) và lắc đều.
9.2.3 Sản phẩm sữa
khô
Chuẩn bị một bình có
nắp đậy (6.8) chứa 225 ml môi trường tiền tăng sinh (5.2.1).
Cân 25 g mẫu thử (điều
8) một cách vô trùng và đổ lên bề mặt chất lỏng đựng trong bình. Đậy nắp bình,
không lắc. Để yên ở nhiệt độ phòng trong 60 phút ± 10 phút trước khi đem nuôi ấm.
Không cần chỉnh pH. Nếu sau 1 giờ ủ ấm mà sữa bột vẫn chưa tan, thì dung tay để
lắc bình để trộn lượng chứa trong bình hoặc khuấy bằng dao trộn vô trùng.
9.2.4 Lactoza
Cân 25 g mẫu thử (điều
8) một cách vô trùng cho vào 1 bình có nắp đậy chứa 225 ml môi trường tiền tăng
sinh (5.2.1) và lắc cho đến tan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 25 g mẫu thử (điều
8) một cách vô trùng cho vào cốc đựng vô trùng của máy trộn tốc độ cao hoặc loại
nhu động. Thêm 225 ml môi trường tiền tăng sinh (5.2.1) ở nhiệt độ 45 °C. Trộn cho đến khi mẫu thử phân tán đều
(từ 1 phút đến 3 phút). Giữ nhiệt độ không được quá 45 °C.
9.2.6 Bơ
Lắc mẫu thử (điều 8)
đã được làm tan chảy. Dùng pipet để chuyển 25 ml phần mẫu thử đã được ủ trước đến
khoản 45 °C, cho vào bình tam
giác (6.8) chứa 225 ml môi trường tiền tăng sinh (5.2.1) và lắc đều.
9.2.7 Sản phẩm sữa
đông lạnh (kể cả kem thực phẩm)
Dùng pipet để chuyển
25 ml mẫu thử (điều 8) đã được làm tan chảy và ủ trước đến khoảng 37 ºC, cho
vào bình (6.8) chứa 225 ml môi trường tiền tăng sinh (5.2.1) và lắc đều.
9.2.8 Sữa lên men, sữa
chua, bánh kem và món tráng miệng
Cân 25 g mẫu thử (điều
8) một cách vô trùng cho vào bình có nắp đậy (6.8) chứa các viên bi thủy tinh
và 225 ml môi trường tiền tăng sinh (5.2.1) và lắc cho tan.
Để đơn giản việc kiểm
tra, khi mẫu kiểm tra gồm nhiều phần mẫu thử 25 g được lấy ra từ lô hàng sữa hoặc
sản phẩm sữa qui định cần kiểm tra, và khi chứng minh được việc tạo thành mẫu
chung (gộp chung các phần mẫu thử) không làm ảnh hưởng đến kết quả của sữa hoặc
sản phẩm sữa thì có thể gộp lại các thành phần mẫu thử. Ví dụ, nếu kiểm tra 10
mẫu thử, mỗi mẫu 25 g thì kết hợp 10 mẫu với nhau để tạo thành mẫu thử chung là
250 g và đem hòa tan hoặc khuếch tán trong 2,25 lít môi trường tiền tăng sinh.
Hoặc cách khác, các
phần 0,1 ml môi trường tiền tăng sinh (môi trường RV) và 10 ml môi trường tiền
tăng sinh (selenit/xystin) từ 10 phần riêng rẽ có thể kết hợp lại đem tăng sinh
tương ứng trong 0,1 lít và 1 lít môi trường chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Tăng sinh
9.3.1 Tiền tăng sinh
không chọn lọc
Ủ ấm các bình tam
giác đã chuẩn bị theo 9.2.2 đến 9.2.8 trong tủ ấm (6.3) đặt ở 37 ºC trong 16 giờ
đến 20 giờ.
9.3.2 Tăng sinh chọn
lọc
9.3.2.1 Cho 0,1 ml dịch cấy
thu được trong 9.3.1 vào ống cấy (6.9) có chứa 10 ml môi trường RVS (5.2.2).
Chuyển 10 ml dịch cấy thu được trong 9.3.1 vào bình tam giác (6.8) có chứa 100
ml môi trường selenit/xystin (5.2.3).
9.3.2.2 Ủ môi trường RVS đã cấy
(9.3.2.1) trong nồi cách thủy hoặc trong tủ ấm (6.4) đặt ở 41,5 ºC trong 18 giờ
đến 24 giờ. Ủ môi trường selenit/xystin đã cấy (9.3.2.1) trong tủ ấm (6.3) đặt ở
37 ºC trong 18 giờ đến 24 giờ.
9.4 Cấy ria và đọc kết
quả
9.4.1 Dùng que cấy vòng
(6.6) lấy đầy dịch cấy thu được trong môi trường RVS (9.3.2.2) (sau khi ủ ấm từ
18 giờ đến 24 giờ) cấy ria lên bề mặt một đĩa Petri lớn (6.12) chứa thạch lục
sáng/đỏ phenol (5.2.4) sao cho thu được các khuẩn lạc phân lập tốt.
Nếu không có đĩa lớn
thì sử dụng hai đĩa nhỏ, sử dụng cùng một que cấy vòng cấy từng đĩa một liên tiếp
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện tương tự đối
với môi trường đặc chọn lọc thứ hai (5.2.5) sử dụng một que cấy vòng mới và các
đĩa Petri có kích cỡ thích hợp.
9.4.2 Sử dụng dịch cấy thu
được trong môi trường selenit/xystin (9.3.2.2) sau khi đã ủ ấm từ 18 giờ đến 24
giờ, lặp lại qui trình mô tả trong 9.4.1 với hai môi trường đặc chọn lọc.
9.4.3 Ủ ấm các đĩa (các đĩa
lật úp) trong tủ ấm từ 20 giờ đến 24 giờ ở 37 ºC.
9.4.4 Sau khi ủ ấm tiếp môi
trường RVS và môi trường selenit/xystin trong 18 giờ đến 24 giờ, lặp lại việc cấy
và qui trình ủ ấm như qui định trong 9.4.1 đến 9.4.3.
9.4.5 Sau mỗi lần ủ ấm
(9.4.3 và 9.4.4) kiểm tra các đĩa về sự có mặt các khuẩn lạc Salmonella điển
hình. Nếu các khuẩn lạc mọc yếu và không có mặt các khuẩn lạc Salmonella điển
hình thì ủ ấm lại các đĩa thêm 18 giờ đến 24 giờ trong tủ ấm (6.3) đặt ở 37 ºC
và kiểm tra lại các đĩa này về sự có mặt các khuẩn lạc Salmonella điển
hình.
9.4.6 Trên thạch lục sáng/đỏ
phenol (5.2.4), các khuẩn lạc Salmonella điển hình có màu hồng với vùng
môi trường bao quanh đỏ tươi.
CHÚ THÍCH Do việc nhận
biết các khuẩn lạc Salmonella đòi hỏi phải có nhiều kinh nghiệm, do vẻ
ngoài của chúng trên các môi trường nhận diện có thể thay đổi tùy chủng hoặc
tùy mẻ môi trường, nên phải chọn các khuẩn lạc nghi ngờ và khuẩn lạc điển hình
để thử khẳng định.
9.5 Khẳng định
9.5.1 Chọn các khuẩn
lạc để khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Ủ ấm
Cấy ria các khuẩn lạc
đã chọn lọc lên bề mặt các đĩa thạch dinh dưỡng (5.2.6) sao cho các khuẩn lạc
phân lập mọc tốt. Ủ ấm các đĩa này từ 18 giờ đến 24 giờ trong tủ ấm (6.3) ở nhiệt
độ 37 ºC.
Sau khi ủ ấm, chọn
các khuẩn lạc phân lập tốt thuần khiết để khẳng định đặc tính sinh hóa và huyết
thanh.
9.5.3 Khẳng định đặc
tính sinh hóa
9.5.3.1 Khái quát
Dùng que cấy để cấy
các khuẩn lạc thuần khiết (9.5.2) vào môi trường qui định trong 9.5.3.2 đến
9.5.3.7.
9.5.3.2 Thạch đường/sắt
III (5.2.7)
Cấy ria lên bề mặt
nghiêng của thạch và đâm sâu vào mặt thạch. Ủ trong tủ ấm (6.3) 24 giờ đặt ở
nhiệt độ 37 ºC. Diễn giải sự biến đổi trong các môi trường như sau:
a) Cấy đâm sâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
màu đỏ hoặc không đổi
màu: glucoza âm tính (không lên men glucoza)
màu đen: sinh
sunfua hydro
có bọt khí hoặc có vết
nứt: sinh khí từ glucoza
b) Bề mặt thạch
nghiêng
màu vàng: lactoza
và/hoặc sucroza dương tính (có sử dụng lactoza và/hoặc xacaroza)
màu đỏ hoặc không đổi
màu: lactoza và sucroza âm tính (không sử dụng lactoza hoặc xacaroza)
Các Salmonella điển
hình cho tính kiềm (màu đỏ) trên thạch nghiêng, có sinh khí và có tính axit
(màu vàng), ở cột thạch, với (khoảng 90% trường hợp) sinh sunfua hydro (làm đen
thạch).
Khi Salmonella có
lactoza dương tính được phân lập, mặt nghiêng thạch TSI sẽ có màu vàng. Do đó,
việc khẳng định sơ bộ các Salmonella không chỉ dựa vào kết quả thử trên
thạch TSI.
9.5.3.3 Thạch urê
(5.2.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3.4 Môi trường
L-Lysin decarboxyl (5.2.9)
Cấy ngay dưới bề mặt
của môi trường lỏng. Ủ ấm trong 24 giờ trong tủ ấm (6.3) ở 37°C. Màu đỏ tía xuất hiện sau khi vi khuẩn
sinh trưởng là phản ứng dương tính. Màu vàng là phản ứng âm tính.
9.5.3.5 Phản ứng b-galactosidaza
(5.3.2)
Hoà một vòng que cấy
đầy khuẩn lạc nghi ngờ vào một ống nghiệm (6.9) có 0,25 ml dung dịch muối
(5.3.1). Thêm một giọt toluen (5.3.2.1) và lắc ống. Đặt ống nghiệm này vào nồi
cách thuỷ (6.5) ở nhiệt độ 37°C
và để yên vài phút. Thêm 0,25 ml thuốc thử b-galactosidaza và lắc đều. Đặt lại ống nghiệm
vào nồi cách thuỷ để ở 37°C và để yên 24 giờ.
Có màu vàng chứng tỏ
phản ứng dương tính. Phản ứng thường xảy ra sau 20 phút.
9.5.3.6 Phản ứng
Voges-Proskeuer (VP) (5.3.3)
Hoà một vòng que cấy
đầy khuẩn lạc nghi ngờ vào hai ống nghiệm (6.9) mỗi ống nghiệm chứa 0,2 ml môi
trường VP (5.3.3.1), ủ một ống ở nhiệt độ phòng và ống kia trong tủ ấm (6.3) ở
nhiệt độ 37°C trong 24 giờ. Sau
khi ủ ấm, thêm vào từng ống mỗi ống như sau: 2 giọt dung dịch creatin
(5.3.3.2), 3 giọt dung dịch 1-naphtol trong cồn (5.3.3.3), sau đó thêm 2 giọt
dung dịch kali hydroxit (5.3.3.4); lắc ống sau mỗi lần thêm từng loại thuốc thử.
Việc tạo thành màu hồng đến màu đỏ tươi trong vòng 15 phút chứng tỏ phản ứng
dương tính.
Cần tuân thủ nghiêm
ngặt trật tự trên đây. Nếu, ví dụ: cho kali hydroxit vào trước khi dung dịch
1-naphtol trong cồn và pepton có mặt, thì kết quả có thể cho dung dịch có màu hồng
nhạt mà có thể che khuất phản ứng dương tính.
9.5.3.7 Phản ứng
indol (5.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tạo thành vòng
màu đỏ chứng tỏ phản ứng dương tính. Vòng màu nâu vàng chứng tỏ phản ứng âm
tính.
9.5.3.8 Giải thích từ
các thử nghiệm sinh hoá
Giải thích các kết quả
theo Bảng 1.
Bảng
1 – Giải thích các kết quả
Phép
thử khẳng định
Phản
ứng âm tính hoặc dương tính
Phần
trăm chủng Salmonella cho thấy có phản ứng
TSI glucoza (sinh
axit) (9.5.3.2)
+
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TSI glucoza (sinh khí)
(9.5.3.2)
+
91,9
TSI lactoza
(9.5.3.2)
-
99,2
a
TSI sucroza
(9.5.3.2)
-
99,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
91,6
Phân giải urê
(9.5.3.3)
-
100
L-Lyxin decacboxyl
(9.5.3.4)
+
94,6
Phản ứng b-galactoxidaza (9.5.3.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,5
Phản ứng Voges –
Proskauer(9.5.3.6)
-
100
Phản ứng indol
(9.5.3.7)
-
98,9
a Các Salmonella
enterical sub sp, arizonae và diarizonae cho các phản ứng
lactoza dương tính hoặc âm tính nhưng luôn luôn cho phản ứng b-galactosidaza dương tính. Các Salmonella
nhóm II có thể cho cho phản ứng lactoza âm tính nhưng có thể cho phản ứng
b-galactosidaza
dương tính.
9.5.4 Hệ thống chuẩn
đoán thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5 Khẳng định về
huyết thanh
9.5.5.1 Khái quát
Việc phát hiện sự có
mặt các kháng nguyên Salmonella O-, Vi- và H- được tiến hành bằng phản ứng
ngưng kết trên phiến kính của huyết thanh thích hợp với các khuẩn lạc thuần khiết
(9.5.2) và sau khi đã loại trừ các chủng tự ngưng kết (9.5.5.2).
9.5.5.2 Loại trừ các
chủng tự ngưng kết
Cho một giọt dung dịch
muối (5.3.1) lên một phiến kích đã rửa sạch cẩn thận. Dàn đều khuẩn lạc (9.5.2)
cần thử nghiệm trong giọt dung dịch này sao cho thu được một thể huyền phù đục
và đồng nhất. Lắc nhẹ phiến kính trong 30 giây đến 60 giây. Quan sát kết quả
trên nền đen, tốt nhất nên dùng kính lúp.
Nếu các vi khuẩn vón
lại thành các đơn vị ít nhiều có ngưng kết thì chủng này được coi là tự ngưng kết.
Việc khẳng định huyết thanh các chủng tự ngưng kết này theo các qui trình trong
9.5.5.3, 9.5.5.4 và 9.5.5.5 là không thể thực hiện được.
9.5.5.3 Kiểm tra
kháng nguyên O-
Sử dụng chủng khuẩn lạc
thuần khiết không tự ngưng kết (9.5.5.2). Tiến hành theo 9.5.5.2 bằng cách lấy
một giọt kháng huyết thanh O- (5.4) thay cho dung dịch muối (5.3.1). Sử dụng tuần
tự một kháng huyết thanh đa giá hoặc đơn giá.
9.5.5.4 Kiểm tra
kháng nguyên Vi-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5.5 Kiểm tra
kháng nguyên H-
Cấy một khuẩn lạc
không tự ngưng kết thuần khiết lên thạch dinh dưỡng thể nửa đặc (5.3.5). Ủ ấm
môi trường này trong tủ ấm (6.3) từ 18 giờ đến 24 giờ ở 37°C. Dùng dịch cấy này để kiểm tra kháng
nguyên H-, tiến hành theo 9.5.5.3, nhưng sử dụng một giọt kháng huyết thanh H-
(5.4) thay thế cho dung dịch muối (5.3.1).
9.5.5.6 Giải thích phản
ứng huyết thanh
Nếu xuất hiện ngưng kết,
thì phản ứng được coi là dương tính.
9.5.6 Giải thích từ
các phản ứng sinh hoá và huyết thanh
Bảng 2 cho phép nội
suy từ các phép thử khẳng định (xem 9.5.3 và 9.5.5) được tiến hành trên các khuẩn
lạc đã sử dụng (xem 9.5.2).
Bảng
2 – Giải thích từ các phép thử khẳng định
Các
phản ứng sinh hoá
Tự
ngưng kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải
thích
Phản ứng điển hình
Không
Kháng
nguyên O-, Vi- hoặc H- dương tính
Các
chủng được coi là Salmonella
Phản ứng điển hình
Không
Tất
cả phản ứng âm tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
được coi là Salmonella
Phản ứng điển hình
Có
Không
thử được (xem 9.5.3.2)
Phản ứng không điển
hình
Không
Kháng
nguyên O-, Vi- hoặc H- dương tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Tất
cả phản ứng âm tính
9.5.7 Thử khẳng định
cuối cùng
Các chủng được coi là
Salmonella, hoặc có thể là Salmonella, (xem bảng 2) phải được gửi
đến một trung tâm chuẩn Salmonella đã được công nhận để khẳng định lần
cuối. Việc gửi mẫu này phải kèm theo tất cả các thông tin cần thiết liên quan đến
chủng vi khuẩn đó.
10. Dịch cấy để kiểm
chứng
Để kiểm tra khả năng
đảm bảo của môi trường tăng sinh và nhận biết sự phát triển của cấy dịch cấy đối
chứng của Salmonella vừa mới được phân lập hoặc chủng Salmonella lấy
từ Trung tâm nuối cấy vi khuẩn đã được công nhận và phải được chuyển vào các
bình kiểm chứng chứa hai loại môi trường tăng sinh (9.3.2). Tiến hành với các
bình kiểm chứng cũng như đối với các dịch cấy thử nghiệm để chứng minh rằng các
dịch cấy kiểm chứng dương tính được thu hồi.
11. Biểu thị kết quả
Theo kết quả giải
thích, ghi lại sự có mặt hay không có mặt Salmonella trong mẫu thử xác định
theo đơn vị khối lượng tính bằng gam hay thể tích, tính bằng mililít mẫu thử.
12. Lưu ý về an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Các qui trình này
không được tiến hành trong các phòng thí nghiệm kiểm tra chất lượng, hay trong
các cơ bản sản xuất hoặc chế biến thực phẩm, nơi có nguy cơ nhiễm bẩn từ môi
trường.
12.3 Phải luôn thực hiện đầy
đủ các lưu ý về an toàn vi khuẩn học trong suốt thời gian tiến hành qui trình
qui định trong tiêu chuẩn này. Phải đặc biệt chú ý tới việc khử trùng các trang
thiết bị đã sử dụng và môi trường sau khi kiểm tra các mẫu còn nghi ngờ và trước
khi loại bỏ hay tái sử dụng.
12.3 Đặc biệt chú ý đối với
phòng thử nghiệm khi sử dụng các dung dịch selenit vì tính độc tiềm tàng của
chúng. Trong mọi tình huống không dùng miệng để hút pipet.
CHÚ THÍCH Đối với các
lưu ý an toàn cụ thể, xem TCVN 6404 (ISO 7218), đặc biệt là điều 3, điều 4 và
điều 7.
13. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
nêu rõ:
- mọi thông tin cần thiết
về nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã
sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm
thu được hoặc nếu độ lặp lại được kiểm tra thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(qui
định)
Sơ đồ cách tiến hành
Phụ lục B
(qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Đặc tính vi khuẩn
học
Hạn chế việc phân tán
vi khuẩn Proteus lên môi trường thạch lục sáng/đỏ phenol (5.2.4) khi việc
phát triển của Salmonella không bị ức chế.
B.2 Phương pháp thử
B.2.1 Môi trường
Chuẩn bị các đĩa thạch
lục sáng/đỏ phenol theo 5.2.4 nhưng có các nồng độ của lục sáng khác nhau trong
phạm vi từ 4,5 mg/l đến 6 mg/l.
B.2.2 Cách tiến hành
Cấy khuẩn lạc thuần
khiết Proteus và khuẩn lạc Salmonella thuần khiết lên các đĩa thạch có
các nồng độ lục sáng khác nhau và để các đĩa này trong tủ ấm (6.3) ở 37°C không quá 24 giờ.
Nồng độ lục sáng
thích hợp cho Salmonella phát triển thành các khuẩn lạc màu hồng điển
hình có đường kính từ 1 mm đến 2 mm, còn hạn chế việc phát triển Proteus, tức
là loại này không mọc lan rộng. Nên dùng nồng độ lục sáng này để chuẩn bị dung
dịch lục sáng (xem 5.2.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Phương
pháp ria cấy chuẩn lên các đĩa thạch
a)
Đĩa thứ nhất b) Đĩa thứ hai
Chú giải
1
Vạch
chính
Hình
C.1
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6404 (ISO
7218), Vi sinh vật học trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Các nguyên tắc
chung về kiểm tra vi sinh vật.