TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7932:2009
SỮA
BỘT VÀ SỮA ĐẶC CÓ ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP VON-AMPE
(PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Powder and sweetened
condensed milk - Determination of lead content by Von-ampe method (Reference
method)
Lời nói đầu
TCVN 7932:2009 cùng với TCVN 7933:2009
thay thế TCVN 5779:1994;
TCVN 7932:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F 12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA BỘT VÀ SỮA ĐẶC CÓ
ĐƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Powder and sweetened
condensed milk - Determination of lead content by Von-ampe method (Reference
method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác
định hàm lượng chì (Pb) bằng Von-ampe, hòa tan trong sữa bột và sữa đặc có đường sau
khi đã vô cơ hóa mẫu theo TCVN 4622:1994.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4622:1994, Sữa bột và sữa đặc có đường - Phương pháp vô cơ hóa mẫu để xác định
chì (Pb) và Asen (As).
3. Nguyên tắc
Điện phân làm giàu chì lên bề mặt điện cực hoạt động (giọt thủy
ngân cố định hay mạng thủy ngân trên nền điện cực than) tại một điện thế âm xác định, trong
những điều kiện lặp lại, sau đó hòa tan lượng chì đã được làm giàu bằng cách phân cực anốt và ghi pic hòa
tan tương ứng.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Axit nitric (HNO3), d = 1,4 g/ml.
4.2. Thủy ngân clorua (HgCI2) hoặc thủy ngân nitrat Hg(NO3)2, dung dịch 0,01 M.
4.3. Axit clohydric (HCI), dung dịch 1
M.
4.4. Dung dịch chì chuẩn
gốc, 1 mg Pb/ ml.
Hòa tan 1,5980 g Pb(NO3)2 (hoặc
1,8300 g Pb(CH3COO)23H2O trong cốc 100 ml
(5.4), thêm 10 ml dung dịch HNO3 (4.1), thêm nước cất
đến khoảng 50 ml, lắc cho tan hết. Chuyển dung dịch vào bình định mức 1 000 ml, tráng cốc cẩn
thận bằng nước, thêm nước đến vạch và lắc đều.
4.5. Dung dịch chì chuẩn
làm việc, 10 mg
Pb/ml.
Lấy 5 ml dung dịch chì chuẩn (4.4) cho vào
bình định mức 500 ml, bổ sung vài giọt dung dịch HNO3 (4.1). Thêm nước đến
vạch và lắc đều. Sử dụng dung dịch này trong ngày làm việc.
5. Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dung cụ của phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bình khí nitơ hoặc cacbonic, có bộ lọc.
5.3. Bình định mức, dung tích 25 ml, 500 ml và 1000 ml.
5.4. Cốc, dung tích 100 ml.
6.
Cách tiến hành
6.1. Phân tích theo
đường chuẩn
6.1.1. Chuẩn bị các dung
dịch
Cho lần lượt vào sáu bình định mức dung
tích 25 ml (5.3) dung dịch chì chuẩn làm việc (4.5) các lượng sau đây: 0,0 ml; 0,1 ml;
0,25 ml; 0,5 ml; 0,75 ml, 1 ml và bình thứ bảy cho 10 ml dung dịch
mẫu. Thêm dung dịch HCI (4.3) vào tất cả các bình cho đến vạch và lắc đều [nếu
trong trường hợp dùng điện cực màng thủy ngân trên nền than thì trước khi thêm
dung dịch HCI, thì bổ sung vào mỗi bình 0,25 ml dung dịch HgCI2 hoặc Hg(NO3)2]. Trong truờng hợp hàm lượng
chì trong mẫu phân tích vượt quá đường chuẩn thì giảm bớt thể tích dung dịch
mẫu phân tích tương ứng.
6.1.2. Đo Von-ampe hòa
tan
Cho các dung dịch (6.1.1) vào bình điện
phân (lần lượt từ nồng độ nhỏ đến nồng độ lớn), nếu dùng điện cực dạng giọt thủy
ngân cố định thì tạo giọt có đường kính ≤ 0,5 mm (theo cách hướng dẫn của
mỗi loại điện cực), đặt giá trị điện thế -0,7 V (so với điện cực calomen bão
hòa). Sục khí nitơ (hoặc
cacbonat) trong 5 min (từng bọt nhỏ liên tục từ dưới đáy bình lên) sau đó kéo ống dẫn
khí lên trên bề măt dung dịch. Khuấy dung dịch với một tốc độ không đổi (sao
cho không tạo xoáy nước). Bật chuyển mạch cho điện phân (nếu thao tác tự động
theo chương trình thì khởi động chương trình máy tính), trong 120 s. Ngừng khuấy 30 s rồi giảm tốc độ khoảng từ 6 mV/s đến 20 mV/s (tùy theo loại máy cực phổ quy định) cho đến
khi về 0,0 V. Đánh giá đỉnh hòa tan tại giá trị - 450 mV ± 50 mV (cũng có
thể sai lệch chút ít tùy theo từng máy). Tráng rửa bình điện phân,
thay dung dịch mới, rồi lặp lại quá trình với những thông số hoàn toàn giống như
trong lần đo thứ nhất [kích thước giọt thủy ngân (hoặc đánh bóng lại bề mặt điện cực), thời
gian điện phân]. Từ các giá trị chiều cao đỉnh thu được, dựng đường chuẩn giữa chiều cao đỉnh hòa tan và khối
lượng chì (mg) trong dung dịch. Từ các giá trị nhận
được, suy ra khối lượng chì trong dung dịch mẫu phân tích, m1 (mg).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho vào bình định mức 10 ml dung dịch phân
tích rồi tiến hành đo như đã đề cập ở trên khi đo với dung dịch phân tích. Ngay
sau khi kết thúc phép đo, chuẩn bị lại điện cực như một phần đo mới nhưng không thay dung
dịch mà thêm vào dung dịch phân tích một lượng chính xác dung dịch chì chuẩn
gốc (4.4) chứa khoảng 2 mg chì (tùy theo lượng chì có trong mẫu) rồi
thực hiện đo Von-ampe như cách đo với dung dịch phân tích (6.1.2). Từ hai
chiều cao đỉnh (hoặc hai điện lượng hòa tan) tính khối
lượng chì có trong mẫu phân tích.
7. Tính và biểu
thị kết quả
Hàm lượng chì (Pb) có trong mẫu, X,
được biểu thị bằng miligam trên kilogam, tính theo công thức sau đây:
trong đó:
m1 là khối lượng chì (Pb) có trong mẫu phân tích (6.1.2), tính
bằng microgam;
m là khối lượng mẫu đã vô cơ hóa, tính bằng
gam (ví dụ 25 g).
Kết quả phân tích được
chấp nhận khi thực hiện ba phép phân tích song song trong cùng điều kiện cho
sai lệch tương đối không vượt quá ± 25 %.