Loại sợi
|
A(%)
|
Loại sợi
|
± A(%)
|
Tơ, sợi filament
|
1.00
|
Sợi bông đơn
|
3.0
|
Sợi len chải kỹ xe
đôi
|
1.75
|
Sợi len chải thô xe
đôi
|
3.5
|
Sợi bông xe đôi
|
2.00
|
Sợi len đơn chải
thô
|
4.5
|
Sợi len đơn chải kỹ
|
2.5
|
Tơ thiên nhiên
|
5.0
|
3.3 Tiến hành thử
3.3.1 Phụ thuộc vào chỉ số danh nghĩa của
sợi, chiều dài con sợi quy định trong bảng 2
Bảng 2
Chỉ số danh nghĩa
của sợi
Chiều dài con sợi (m)
Tất cả các loại sợi nhỏ hơn 100 tex
100
Sợi từ xơ, có chỉ số lớn hơn 100 tex
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3.3.2 Trước khi guồng phải bỏ đoạn sợi ban
đầu không ít hơn 10 m.
3.3.3 Tốc độ guồng sợi từ 100 đến 200 m/phút
và phải đảm bảo chiều dài quy định trong bảng 2.
3.3.4 Các con sợi sau khi đã guồng để ở trạng
thái tự do trong điều kiện khí hậu quy định trong TCVN 1748-1991 không ít hơn 2
giờ.
3.3.5 Cân từng con sợi chính xác tới 0,5%
khối lượng mẫu.
3.3.6 Khi cần tính chỉ số quy chuẩn xác định
độ ẩm thực tế của sợi theo quy định trong TCVN 1750-86. Nếu dùng các con sợi
sau khi đã xác định chỉ số sợi để xác định độ ẩm thực tế và khi khối lượng của
các mẫu thử không đủ thì phải guồng thêm từ chính những mẫu ban đầu đã xác
định chỉ số sợi
4. Xác định chỉ số
sợi bằng các đoạn sợi cắt.
Khi cần xác định chỉ số sợi từ các đoạn sợi
được lấy từ sợi đơn trong sợi xe. Sợi tách ra từ vải dệt thoi và vải dệt kim áp
dụng theo phương pháp này.
4.1 Phương tiện thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử độ bền sợi theo quy định trong điều
3.1 của TCVN 5786 - 1994
Thước thang dài 1 mét có chia vạch tới 1 mm.
Cân phân tích chính xác tới 0,001 g.
4.2 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
4.2.1 Đối với mẫu thử tách ra từ vải dệt thoi
tiến hành theo điều 3 của TCVN 5094-90.
4.2.2 Đối với vải dệt kim đan ngang lấy ngẫu
nhiên 10 mẫu thử trong mẫu thí nghiệm. Nếu mẫu thí nghiệm là vải có nhiều tổ
tạo vòng lấy 10 mẫu thử từ 10 sợi liên tiếp trên một phần mẫu thí nghiệm. Đối
với vải dệt kim kép lấy 5 mẫu thử từ mỗi loại sợi.
Cắt dọc theo hàng vòng và làm sạch những phần
sợi thưa, cẩn thận lấy số mẫu theo yêu cầu và bảo quản mẫu không bị rối và tơ
xoắn.
4.2.3 Đối với sợi đơn trong sợi xe
Điều chỉnh khoảng cách giữa hai miệng kẹp của
máy thử độ săn là 500±0,5mm. Kẹp một đầu sợi vào miệng kẹp trái dưới sức căng
0,5 cN/tex theo tỉ số danh nghĩa, đầu còn lại kẹp vào miệng kẹp phải. Tở xoắn
cho đến khi các sợi đơn thành phần song song với nhau. Đo chiều dài mẫu thử sau
khi đã tở xoắn chính xác tới 0,1 mm. Dùng dao sắc cắt mẫu thử sát mép miệng kẹp
và bảo quản các sợi đơn không bị mất xơ và bị tở xoắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Tiến hành thử.
4.3.1 Tiến hành thử trong điều kiện khí hậu
quy định trong TCVN 1748-1991
4.3.2 Đối với sợi tách ra từ vải lấy sức căng
ban đầu bằng 0,25cN/tex để duỗi thẳng sợi. Nếu dùng sức căng ban đầu để duỗi
thẳng sợi lớn hơn 0,25 cN/tex phải ghi lại sức căng đó trong biên bản thử. Khi
chỉ số sợi thực tế khác với chỉ số danh nghĩa cho phép tăng hoặc giảm 10% sức
căng ban đầu để xác định chỉ số thực tế trên phương tiện thử như quy định ở
điều 4.1.
4.3.3 Khi mẫu thử không đủ chiều dài 1 m, có
thể tiến hành trên máy thử độ săn hoặc máy thử độ bền sợi có khoảng cách giữa
hai miệng kẹp 500 mm. Nếu mẫu thử ngắn hơn 500 mm tiến hành thử trên máy thử độ
săn với khoảng cách giữa hai miệng kẹp là 250 mm.
4.3.4 Cân từng mẫu thử chính xác tới 0,1%
khối lượng mẫu.
5. Tính toán kết quả.
5.1 Chỉ số thực tế của sợi theo hệ trực tiếp
hoặc hệ gián tiếp tính theo công thức:
Ttt= x
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ntt= x
(5)
trong đó
M là khối lượng trung bình của các con sợi,
tính bằng g;
L - Chiều dài sợi trong con sợi hoặc đoạn
sợi, tính bằng m;
A,B - hằng số phụ thuộc vào hệ chỉ số, quy
định trong bảng 3.
Hằng số
Hệ trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ gián tiếp
Tt(tex)
Td(den)
Nm
Ne
A/B
1000
9000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,591
5.2 Khi sử dụng các loại cân cho ngay chỉ số sợi
thu được từ mỗi con sợi, cho phép tính chỉ số sợi theo công thức :
T = (6)
N = (7)
trong đó
T - chỉ số sợi theo hệ trực tiếp;
N - Chỉ số sợi theo hệ gián tiếp;
n - số con sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Độ không đều, hệ số biến sai của chỉ số
sợi tính theo TCVN 5784-1994.
5.4 Chỉ số quy chuẩn của sợi theo hệ trực
tiếp hoặc gián tiếp tính theo công thức:
Tqc = Ttt()
(8)
Nqc = Ntt() (9)
trong đó:
Tqc, Ttt chỉ số quy
chuẩn và chỉ số thực tế theo hệ trực tiếp.
Nqc, Ntt chỉ số quy
chuẩn và chỉ số thực tế theo hệ gián tiếp.
Wqc, Wtt độ ẩm quy định
và độ ẩm thực tế, tính bằng %.
5.5 Độ lệch tương đối (∆) của chỉ số sợi quy
chuẩn so với chỉ số danh nghĩa, tính bằng phần trăm theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
∆N= x 100
(11)
trong đó
Tqc, T0 chỉ số quy
chuẩn và chỉ số danh nghĩa theo hệ trực tiếp.
Nqc, N0 chỉ số quy
chuẩn và chỉ số danh nghĩa theo hệ gián tiếp.
5.6 Độ thay đổi chiều dài của sợi xe, sợi
filament xốp, tính theo công thức:
E =( ) x 100
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E- độ thay đổi chiều dài khi tơ xoắn tính
bằng %.
L Chiều dài sau khi tơ xoắn, mm.
L0 chiều dài trước khi tơ xoắn, mm
6. Biên bản thử
Biên bản thử bao gồm những nội dung sau:
Số hiệu tiêu chuẩn áp dụng
Điều kiện khí hậu thử.
Chỉ số sợi thực tế.
Hệ số biến sai chỉ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu khác với tiêu chuẩn.
PHỤ LỤC
BẢNG
CHUYỂN ĐỔI CHỈ SỐ SỢI THEO CÁC HỆ CHỈ SỐ THƯỜNG DÙNG.
Chỉ số sợi cần tìm
Chỉ số sợi đã biết
Tt(tex)
TD(den)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ne
Tt(tex)
TD/9
1000/Nm
590.54 Ne
TD(den)
9 Tt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
1000/Tt
9000/TD
1,693 Ne
Ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66