TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-4 : 2009
ISO 1833-4 : 2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN
4: HỖN HỢP XƠ PROTEIN VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG HYPOCLORIT)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
4: Mixtures of certain protein and certain other fibres (method using
hypochlorite)
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-4 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 1833-4 : 2006.
TCVN 5465-4 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay thế bằng TCVN
5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN 5465-7, TCVN
5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12, TCVN 5465-13,
TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN 5456-18 và TCVN
5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phương
pháp phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp xơ
axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp xơ
visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-7 : 2009 (ISO 1833-7: 2006),
Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic);
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn hợp
xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-13: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 13: Mixtures of
certain chlorofibres and certain other fibres (method using carbon
disulfide/acetone);
- ISO 1833-14: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 14: Mixtures of acetate and certain chlorofibres (method using
acetic acid);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1833-16: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 16: Mixtures of polypropylene fibres and certain other fibres
(method using xylene);
- ISO 1833-17: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 17: Mixtures of chlorofibres (homopolymers of vinyl chloride)
and certain other fibres (method using sulfuric acid);
- ISO 1833-18: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 18: Mixtures of silk and wool or hair (method using sulfuric
acid);
- ISO 1833-19: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 19: Mixtures of cellulose fibres and asbestos (method by
heating);
- ISO 1833-21: 2006. Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 21: Mixtures of chlorofires. certain
modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other
fibres (method using cyclohexanone)
VẬT
LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN
4: HỖN HỢP XƠ PROTEIN VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC
(PHƯƠNG
PHÁP SỬ DỤNG HYPOCLORIT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part
4: Mixtures of certain protein and certain other fibres (method using
hypochlorite)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
sử dụng hypoclorit để xác định tỉ lệ phần trăm xơ protein trong vật liệu dệt
được làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần của xơ không phải protein và một xơ
protein, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm:
- len, len đã xử lý hóa học, xơ
lông động vật, tơ tằm, xơ protein tái sinh có thành phần chủ yếu là cazein
và
- xơ bông, xơ cupro, xơ visco, xơ
modal, xơ acrylic, xơ clo, xơ polyamit, xơ polyeste, xơ polypropylen, xơ thủy
tinh và xơ elastan.
Nếu có một vài loại xơ protein,
phương pháp này đưa ra định lượng tổng của chúng chứ không định lượng riêng
từng xơ.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xơ protein được hòa tan từ khối lượng
khô đã biết của hỗn hợp bằng natri hypoclorit kiềm. Phần cặn được thu lại, được
rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được biểu
thị bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỉ lệ phần trăm xơ protein
được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006) cùng với thuốc thử trong 4.1, 4.2 và
4.3.
4.1. Natri hypoclorit, hòa
tan một lượng vừa đủ natri hydroxit vào 1mol/l dung dịch natri hypoclorit để
thu được dung dịch natri hydroxit nồng độ 5g/l. Dung dịch này có thể được chuẩn
bằng phương pháp chuẩn độ iot nhưng nồng độ của nó nằm trong phạm vi từ
0,9mol/l đến 1,1mol/l.
4.2. Lithi hypoclorit
Lithi hypoclorit có thể được sử
dụng như một dung môi thay thế cho dung dịch natri hypoclorit có chứa (35 ± 2) g/l
clo hoạt tính (xấp xỉ 1mo/l), bổ sung (5 ± 0,5)g/l natri hydroxit đã được hòa
tan trước đó. Để chuẩn bị, hòa tan 100g lithi hypoclorit có chứa 35% clo hoạt tính
(hoặc 115g có chứa 30% clo hoạt tính) trong khoảng 700ml nước cất, thêm 5g
natri hydroxit được hòa tan trong khoảng 200ml nước cất và thêm nước cất để thu
được 1l dung dịch. Dung dịch vừa được chuẩn bị không cần kiểm tra bằng phương
pháp chuẩn độ iot.
4.3. Axit axetic, dung dịch
loãng.
Pha loãng 5ml axit axetic băng với
nước đến 1l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô
tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ trong 5.1 và 5.2.
5.1. Bình nón, có dung tích
tối thiểu 250ml.
5.2. Bếp cách thủy, ở nhiệt
độ (20 ± 2)0C.
6. Cách tiến
hành
Thực hiện cách tiến hành chung như
mô tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Mẫu thử ở trong cốc thủy tinh,
tương ứng với mỗi gam mẫu thử thêm 100ml thuốc thử hypoclorit, khuấy mạnh để
làm ướt mẫu và khuấy liên tục 40 min trên bếp cách thủy ở nhiệt độ (20 ± 2)0C.
Lọc các chất chứa trong cốc qua cốc
lọc đã được cân và rửa cốc bằng một ít thuốc thử hypoclorit để chuyển những xơ
còn lại vào trong cốc lọc.
Hút để làm ráo cốc lọc và rửa liên
tục phần cặn bằng nước, axit axetic loãng và cuối cùng bằng nước, làm ráo bằng
cách hút sau mỗi lần rửa. Chỉ hút khi dung dịch làm sạch đã được làm ráo bằng
trọng lực.
Cuối cùng, hút để làm ráo, làm khô
cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán kết quả như mô tả trong
hướng dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00, riêng
đối với bông nguyên liệu d = 1,03, đối với bông, visco, modal d =
1,01.
8. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật
liệu dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn
hơn ± 1 với mức tin cậy 95%.