Phân loại
|
Ký hiệu
|
- Đèn điện thích hợp để lắp đặt
trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường
|
Không yêu cầu có ký hiệu
|
- Đèn điện không thích hợp để lắp
đặt trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường
|
Ký hiệu liên quan - Xem Hình 1.
|
CHÚ THÍCH: Bề mặt dễ cháy không
thích hợp để lắp đặt trực tiếp đèn điện. Các yêu cầu đối với đèn điện được phân
loại như dự kiến ban đầu để lắp đặt trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường
được cho trong Mục 4 và các thử nghiệm liên quan ở Mục 12.
2.5. Phân
loại theo trường hợp sử dụng
Đèn điện phải được phân loại theo
cách chúng được thiết kế để sử dụng bình thường hay sử dụng trong điều kiện có
rung lắc.
Phân loại
Ký hiệu
- Đèn điện thích hợp để sử dụng
bình thường
Không có ký hiệu
- Đèn điện không thích hợp để sử
dụng trong điều kiện có rung lắc
Ký hiệu - Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định thông tin cần được
ghi nhãn trên đèn điện.
3.2. Ghi nhãn
trên đèn điện
Thông tin dưới đây phải được ghi
nhãn rõ ràng và bền trên đèn điện (xem Bảng 3.1).
a) Nội dung ghi nhãn cần tuân thủ
khi thay bóng đèn hoặc thay các phụ kiện thay thế được khác, phải nhìn được từ
phía ngoài đèn điện (trừ phía lắp đặt) hoặc ở sau nắp che mà phải tháo nắp này
ra khi thay bóng đèn hoặc phụ kiện khác và với bóng đèn đã được tháo ra.
b) Nội dung ghi nhãn cần tuân thủ
trong quá trình lắp đặt phải nhìn thấy được trong khi lắp đặt ở phía ngoài đèn
điện hoặc ở sau nắp che hoặc bộ phận được tháo ra trong quá trình lắp đặt.
c) Nội dung ghi nhãn cần tuân thủ
sau khi lắp đặt phải nhìn thấy được với đèn điện đã được lắp ráp và lắp đặt như
sử dụng bình thường và với bóng đèn đã được lắp vào.
Có thể ghi nhãn trên balát miễn là
các điều kiện ở điểm a) hoặc b) ở trên, nếu thích hợp, được thỏa mãn. Xem Bảng
3.1 để có thông tin chi tiết.
Bảng
3.1 - Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi
nhãn thuộc điểm b)
Ghi
nhãn thuộc điểm c)
3.2.8a Công suất danh
định
3.2.10 Bóng đèn đặc biệt
3.2.1 - 3.2.2b
3.2.3 Nhiệt độ môi trường xung
quanh
3.2.13 Vật liệu được chiếu sáng d
3.2.14 Sử dụng trong điều kiện có
rung lắc
3.2.11 Đèn ánh sáng lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6 Mã IP
3.2.20 Phương tiện điều chỉnh
3.2.15 Gương cầu
3.2.16 Tấm che bảo vệ
3.2.18 Cảnh báo cháy
3.2.19 Bóng đèn có sẵn tấm che
3.2.22 Cầu chảy thay thế được,
lắp bên trong
3.2.7 Kiểu tham chiếu
3.2.9 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.12 Đầu nối
3.2.17c Đèn điện nối
liên kết
3.2.21 Ký hiệu liên quan dùng để
thể hiện không dùng vật liệu cách nhiệt để bao quanh.
a 3.2.8 Công suất danh
định. Đối với đèn điện dùng bóng đèn phóng điện có cơ cấu điều khiển từ xa,
có thể thay nhãn này bằng hướng dẫn: "Để ký hiệu bóng đèn, xem cơ cấu
điều khiển".
b 3.2.2 Điện áp danh
định. Đối với đèn điện dùng bóng đèn phóng điện, nếu balát không lắp trong
đèn điện thì đèn điện phải được ghi nhãn điện áp làm việc thay cho điện áp
lưới. Đối với đèn điện có biến áp trong dùng cho bóng đèn sợi đốt, xem IEC
60598-2-6.
c 3.2.17 Đèn điện nối
liên kết. Đối với đèn điện cố định, thông tin này có thể được cung cấp trong
hướng dẫn lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu nối đất đề cập trong 3.2.12
có thể được ghi trên balát thay vì ghi trên đèn điện nếu balát là loại không
thay thế được. Chiều cao của các ký hiệu bằng hình vẽ không được nhỏ hơn 5 mm
trừ các ký hiệu dùng cho đèn điện cấp II và cấp III và có thể giảm đến tối
thiểu là 3 mm trong trường hợp bị hạn chế về không gian ghi nhãn. Chiều cao của
các chữ cái và con số được thể hiện riêng rẽ hoặc thể hiện cùng hoặc là một
phần của các ký hiệu không được nhỏ hơn 2 mm.
Đối với các đèn điện phối hợp trong
đó kiểu tham chiếu hoặc công suất vào danh định khác nhau cho các phối hợp khác
nhau thì phần chính và các phần thay thế có thể được ghi nhãn kiểu tham chiếu
hoặc công suất vào danh định, tùy theo đối tượng áp dụng, với điều kiện là kiểu
tham chiếu có thể được nhận biết và công suất vào danh định của phối hợp hoàn
chỉnh có thể được thiết lập từ catalô hoặc tài liệu tương tự.
Đối với đèn điện có hệ thống tiếp
xúc điện cơ, tấm đế phải được ghi nhãn dòng điện danh định của mối nối điện nếu
hệ thống có thể được sử dụng với nhiều loại đèn điện khác nhau.
3.2.1. Ghi nhãn xuất xứ (có
thể là thương hiệu, nhãn nhận biết của nhà chế tạo hoặc tên đại lý được ủy
quyền).
3.2.2. (Các) điện áp danh
định, tính bằng vôn. Đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt vônfram chỉ ghi nhãn nếu
điện áp danh định khác 250 V.
Đèn điện di động cấp III phải được
ghi nhãn điện áp danh định ở phía ngoài đèn điện.
3.2.3. Nhiệt độ môi trường
xung quanh lớn nhất danh định ta, nếu khác 25 oC (xem
Hình 1).
CHÚ THÍCH: Các ngoại lệ đối với yêu
cầu chung này có thể được quy định trong các TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) cụ thể.
3.2.4. Ký hiệu dùng cho đèn điện
cấp II, nếu thuộc đối tượng áp dụng (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu cấp II không được đặt lên
nửa đèn điện.
3.2.5. Ký hiệu dùng cho đèn
điện cấp III, nếu thuộc đối tượng áp dụng (xem Hình 1).
3.2.6. Ghi nhãn (nếu thuộc
đối tượng áp dụng) mã IP đối với cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn
và hơi ẩm (xem Hình 1 và Phụ lục J) Khi sử dụng X trong mã IP ở Hình 1 thì chữ
X thể hiện trong ví dụ là số còn thiếu nhưng cả hai số thích hợp phải được ghi
nhãn trên đèn điện.
Trong trường hợp các mã IP khác
nhau áp dụng cho các bộ phận khác nhau của đèn điện, mã thấp hơn phải được ghi
nhãn trên tấm nhãn trên đèn điện, dù là IP20, còn mã cao hơn phải được ghi nhãn
riêng rẽ bộ phận liên quan. Trong trường hợp khi chụp đèn hoặc cơ cấu tương tự
được nâng cấp khi lắp đặt, ví dụ đèn điện có IP20 được nâng cấp đến thông số IP
cao hơn khi lắp đặt thì phải không nhìn được nhãn IP20 trên cơ cấu đang xét
nhưng không làm hỏng nhãn này và phải nhìn thấy được thông số IP mới trên cơ
cấu này. Tờ hướng dẫn được cung cấp cùng đèn điện phải có mô tả chi tiết mã IP
áp dụng cho các bộ phận khác nhau của đèn điện. Việc sử dụng mã IP khác nhau
trên các bộ phận khác nhau của đèn điện hoặc cơ cấu để nâng cấp thông số IP lên
thông số IP cao hơn chỉ áp dụng cho đèn điện cố định.
Đối với đèn điện lắp chìm có hai
thông số IP thì cả hai thông số này phải nhìn thấy được trong quá trình lắp đặt
và thông số nào ứng với bộ phận nào của đèn điện phải rõ ràng. Thông tin liên
quan phải được cung cấp ngay cả khi thông số này là IP20 hoặc thông số thấp hơn
được quy định thông thường.
Không yêu cầu ghi nhãn IP20 trên
đèn điện thông thường.
3.2.7. Số kiểu mẫu của nhà
chế tạo hoặc kiểu tham chiếu.
3.2.8. Công suất danh định
hoặc ký hiệu như chỉ ra trên tờ dữ liệu bóng đèn về loại hoặc các loại bóng đèn
mà đèn điện được thiết kế. Trong trường hợp chỉ nêu công suất bóng đèn là không
đủ thì phải nêu số lượng bóng đèn và loại bóng đèn.
Đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt vônfram
phải được ghi nhãn công suất danh định lớn nhất và số bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"n
x MAX… W", n là số lượng đui đèn.
3.2.9. Trong trường hợp
thuộc đối tượng áp dụng, ký hiệu liên quan (xem Hình 1) dùng cho đèn điện không
thích hợp để lắp trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường. Ký hiệu này phải
được giải nghĩa trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn của nhà chế tạo được cung
cấp đèn điện. Xem Bảng N.1. Kích thước nhỏ nhất của ký hiệu phải là 25 mm ở mỗi
cạnh.
3.2.10. Thông tin liên quan
đến bóng đèn đặc biệt, nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Thông thường, điều này áp dụng cho
các ký hiệu (xem Hình 1) cho đèn điện được sử dụng với bóng đèn natri áp suất
cao có hoặc cơ cấu khởi động bên trong hoặc đòi hỏi bộ mồi bên ngoài, trong đó
yêu cầu bóng đèn phải được ghi nhãn với cùng một ký hiệu theo IEC 60662.
3.2.11. Ký hiệu (xem Hình
1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện dùng bóng đèn có hình dạng
tương tự "bóng đèn ánh sáng lạnh" mà việc sử dụng bóng đèn "ánh
sáng lạnh" phản xạ hai hướng có thể ảnh hưởng xấu tới an toàn.
3.2.12. Trừ nối dây kiểu Z,
các đầu cực phải được ghi nhãn nhận biết mang điện, trung tính và nối đất trong
trường hợp nối đèn điện với nguồn lưới để đảm bảo an toàn và làm việc thỏa
đáng.
Ký hiệu, để chỉ ra các đầu cực
nguồn lưới phải theo IEC 60417.
Đầu cực nối đất chỉ được ghi nhãn
bằng ký hiệu liên quan của IEC 60417.
CHÚ THÍCH 1: Ký hiệu thích hợp
trong IEC 60417 là: Đất (IEC 60417-5017 (2006-08)), nối đất chức năng (IEC
60417-5018 (2006-10)) và nối đất bảo vệ (IEC 60417-5010 (2006-08)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các đầu cực có thể ở
đầu mút của dây, mối nối hoặc khối đầu nối và các đầu nối của kết cấu khác.
Đèn điện có dây nguồn không lắp với
phích cắm phải có kèm theo hướng dẫn của nhà chế tạo về các thông tin cần thiết
để đảm bảo đấu nối an toàn, ví dụ, sai lệch so với mã màu tiêu chuẩn hóa quốc
gia của các dây nhưng có thể không gây ra tình huống mất an toàn trong khi lắp
đặt, sử dụng hoặc bảo trì.
CHÚ THÍCH 3: Ở một số nước, đèn
điện có dây nguồn được thiết kế để nối nguồn qua ổ cắm nhưng dây nguồn lại
không lắp phích cắm là không được phép.
3.2.13. Ký hiệu (xem Hình 1)
về khoảng cách tối thiểu từ các vật thể được chiếu sáng, nếu thuộc đối tượng áp
dụng, đối với đèn điện mà nếu không tuân thủ yêu cầu này có thể gây quá nhiệt
cho vật thể được chiếu sáng do, ví dụ, loại bóng đèn được lắp, hình dáng bộ
phản xạ, khả năng điều chỉnh của phương tiện lắp đặt hoặc vị trí lắp đặt như
được chỉ ra trong hướng dẫn lắp đặt.
Khoảng cách tối thiểu được ghi nhãn
phải được xác định bằng thử nghiệm nhiệt độ mô tả trong điểm j) của 12.4.1.
Khoảng cách này được đo trên trục
quang của đèn điện từ bộ phận của đèn điện hoặc bóng đèn gần nhất với vật thể
được chiếu sáng.
Ký hiệu dùng cho khoảng cách tối
thiểu và giải thích ý nghĩa của ký hiệu này phải được ghi trên đèn điện hoặc
hướng dẫn đi kèm đèn điện.
3.2.14. Ký hiệu (xem Hình
1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện sử dụng trong điều kiện có
rung lắc.
3.2.15. Ký hiệu (xem Hình
1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện được thiết kế để sử dụng với
bóng đèn có phản xạ gương cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.16. Đèn điện có lắp tấm
chắn bảo vệ phải được ghi nhãn như sau:
"Thay tấm che bảo vệ bị
nứt"
hoặc có ký hiệu (xem Hình 1).
3.2.17. Số lượng đèn điện
lớn nhất có thể nối liên kết hoặc dòng điện tổng lớn nhất có thể chạy qua bằng
bộ nối được trang bị để đi dây nguồn song song. Đối với đèn điện cố định, thông
tin này có thể được cung cấp trong hướng dẫn lắp đặt.
3.2.18. Ký hiệu cảnh báo hoặc
thông báo đối với đèn điện có bộ mồi được thiết kế để sử dụng với bóng đèn
phóng điện áp suất cao có hai đầu và đèn điện sử dụng bóng đèn ống Fa8 hai đầu
nếu điện áp đo theo Hình 26 vượt quá 34 V giá trị đỉnh.
a) Ký hiệu cảnh báo theo IEC
60417-5036 (2002-10) phải nhìn thấy được trong khi thay bóng đèn. Ký hiệu này
phải được giải nghĩa trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn của nhà chế tạo được
cung cấp cùng đèn điện hoặc
b) Thông báo mang nghĩa cảnh báo
gần đui của bộ mồi thay thế được hoặc phần tử đóng cắt thay thế được, nếu có:
"Chú ý, tháo cơ cấu thay thế được trước khi thay bóng đèn. Sau khi thay
bóng đèn, lắp lại cơ cấu thay thế được".
3.2.19. Ký hiệu (xem Hình 1)
dùng cho đèn điện được thiết kế chỉ để sử dụng với bóng đèn halogen vônfram có
sẵn tấm che hoặc bóng đèn halogenua kim loại có sẵn tấm che.
3.2.20. Trong trường hợp cần
thiết, phương tiện điều chỉnh là không hiển nhiên thì cần được nhận biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.21. Ký hiệu liên quan
(xem Hình 1) dùng cho đèn điện loại không thích hợp để bao quanh bằng vật liệu
cách nhiệt. Ký hiệu này phải được giải thích trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn
của nhà chế tạo được cung cấp cùng đèn điện. Xem Bảng N.1. Kích thước tối thiểu
của ký hiệu phải là 25 mm về mỗi cạnh.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu có thông báo
mang nghĩa cảnh báo và ký hiệu khi đèn điện không thích hợp để bao quanh bằng
vật liệu cách nhiệt.
3.2.22. Ký hiệu (xem Hình 1
của IEC 61558-1), nếu thuộc đối tượng áp dụng, dùng cho đèn điện có cầu chảy
lắp bên trong, loại thay thế được. Ngoài ra, đèn điện này phải được cung cấp
thông tin liên quan đến dòng điện danh định (tính bằng A hoặc mA) của cầu chảy.
Trong trường hợp đặc tính thời gian-dòng điện của cầu chảy là quan trọng đối
với an toàn thì thông số này và loại cầu chảy bất kỳ phải được ghi nhãn trên
ống cầu chảy hoặc ở gần cầu chảy phù hợp với yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn
cầu chảy liên quan.
3.3. Thông
tin bổ sung
Ngoài việc ghi nhãn ở trên, tất cả
các thông tin chi tiết cần thiết để đảm bảo lắp đặt, sử dụng và bảo trì đúng
phải được đưa ra, hoặc trên đèn điện, nửa đèn điện hoặc trên balát lắp trong
hoặc nêu trong hướng dẫn của nhà chế tạo được cung cấp cùng đèn điện, ví dụ:
Các nội dung hướng dẫn liên quan
đến an toàn phải bằng ngôn ngữ được chấp nhận ở quốc gia mà thiết bị được lắp
đặt.
3.3.1. Đối với đèn điện kết
hợp, nhiệt độ môi trường xung quanh cho phép, cấp bảo vệ chống điện giật hoặc
bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm của bộ phận thay thế nếu
không ở mức tối thiểu là bằng với yêu cầu của đèn điện cơ sở.
3.3.2. Tần số danh nghĩa,
tính bằng héc.
3.3.3. Nhiệt độ làm việc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt độ làm việc lớn nhất danh
định (của tụ điện) tc, tính bằng oC.
c) Nhiệt độ lớn nhất mà cách điện
của cáp nguồn và cáp liên kết phải chịu trong đèn điện ở điều kiện bất lợi nhất
khi làm việc bình thường, nếu vượt quá 90 oC (xem chú thích c trong
Bảng 12.2 liên quan đến đi dây cố định không đi trong ống). Ký hiệu để chỉ ra
yêu cầu này được nêu trong Hình 1.
d) Yêu cầu về không gian cần tuân
thủ trong quá trình lắp đặt.
3.3.4. Trong trường hợp đèn
điện chỉ thích hợp để lắp đặt trực tiếp lên bề mặt không cháy và không áp dụng
ký hiệu liên quan (xem Hình 1) thì thông báo mang nghĩa cảnh báo phải được gắn
vào đèn điện hoặc nêu trong hướng dẫn của nhà chế tạo, giải thích rằng trong
bất kỳ trường hợp nào, đèn điện cũng không được lắp đặt lên bề mặt cháy thông
thường.
Vì ứng dụng của chúng mà đèn điện
được cung cấp cùng bộ gá để lắp đặt lên rãnh trượt phải đáp ứng các yêu cầu đối
với lắp đặt trực tiếp lên bề mặt cháy thông thường.
3.3.5. Sơ đồ đi dây, trừ
trường hợp đèn điện thích hợp đấu nối trực tiếp vào nguồn lưới.
3.3.6. Các điều kiện đặc
biệt mà đèn điện, kể cả balát, thích hợp, ví dụ, đèn điện có được thiết kế để
đi dây nguồn song song hay không.
3.3.7. Đèn điện được cung
cấp cùng bóng đèn halogenua kim loại phải được có thông báo mang nghĩa cảnh báo
dưới đây:
"Đèn điện này chỉ được sử dụng
cùng tấm che bảo vệ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9. Ngoài ra, nhà chế tạo
phải sẵn có thông tin về hệ số công suất và dòng điện cung cấp.
Để đấu nối thích hợp cho cả tải
điện trở và tải điện cảm, dòng điện danh định đối với tải điện cảm phải được
chỉ ra trong ngoặc và phải ngay sau dòng điện danh định đối với tải điện trở.
Ghi nhãn có thể như sau:
3(1)A 250 V hoặc 3(1)/250 hoặc
CHÚ THÍCH 1: Ghi nhãn này phù hợp
với TCVN 6615-1:2000 (IEC 61058-1:1996).
CHÚ THÍCH 2: Giá trị dòng điện danh
định không áp dụng cho mạch điện nói chung mà chỉ áp dụng cho thông số đặc
trưng của đèn điện nói chung.
3.3.10. Thích hợp để sử dụng
"trong nhà" kể cả nhiệt độ môi trường xung quanh liên quan.
3.3.11. Đối với đèn điện sử
dụng bộ điều khiển từ xa, dãy bóng đèn mà đèn điện được thiết kế.
3.3.12. Đối với đèn điện có
lắp kẹp, cảnh báo khi đèn điện không thích hợp để lắp lên vật liệu hình ống.
3.3.13. Nhà chế tạo phải
cung cấp yêu cầu kỹ thuật của tất cả các tấm chắn bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.15. Dòng điện danh định
ở điện áp danh định phải được nhà chế tạo công bố cho ổ cắm bất kỳ lắp vào đèn
điện, nếu nhỏ hơn giá trị danh định.
3.3.16. Thông tin về đèn
điện sử dụng trong điều kiện có rung lắc liên quan đến:
- cách đấu nối đến ổ cắm có thông
số IPX4;
- cách lắp đặt đúng có tính đến lắp
đặt tạm thời;
- cách cố định đúng vào chân đế
trong trường hợp đế không được cung cấp cùng đèn điện, chiều cao lớn nhất của
chân đế có thể có và độ ổn định yêu cầu của chân đế bằng cách chỉ ra số chân và
chiều dài nhỏ nhất của các chân.
3.3.17. Đối với đèn điện nối
dây kiểu X, Y hoặc Z, hướng dẫn lắp đặt phải có nội dung về thông tin dưới đây:
- đối với nối dây kiểu X có dây
nguồn chuẩn bị đặc biệt.
Nếu cáp hoặc dây mềm bên ngoài của
đèn điện này bị hỏng thì phải thay thế bằng dây đặc biệt hoặc dây chuyên dụng
có sẵn từ nhà chế tạo hoặc đại lý bảo hành.
- đối với nối kiểu Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với nối kiểu Z
Cáp hoặc dây mềm bên ngoài của đèn
điện kiểu này không thể thay thế được; nếu dây bị hỏng thì phải hủy đèn điện.
3.3.18. Đèn điện không phải
là loại thông thường, được cung cấp dây nguồn PVC, phải có thông tin về sử dụng
dự kiến, tức là "Chỉ sử dụng trong nhà".
3.3.19. Đối với đèn điện có
dòng điện trên dây dẫn bảo vệ lớn hơn 10 mA và được thiết kế để đấu nối cố định
thì dòng điện trên dây dẫn bảo vệ phải được quy định rõ ràng trong hướng dẫn
của nhà chế tạo.
3.3.20. Đèn điện lắp trên
tường và điều chỉnh được nhưng không được thiết kế để lắp đặt trong phạm vi tầm
với phải có thông tin để khuyến cáo lắp đặt đúng, tức là "chỉ được lắp đặt
bên ngoài tầm với".
3.4. Thử
nghiệm nhãn
Sự phù hợp với yêu cầu của 3.2 và
3.3 được kiểm tra bằng cách xem xét và thử nghiệm dưới đây:
Độ bền của nhãn được kiểm tra bằng
cách lau nhẹ trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm nước và sau khi làm khô, lau trong 15
s nửa bằng giẻ thấm đẫm xăng nhẹ và xem xét sau khi hoàn thành các thử nghiệm
mô tả chi tiết trong Mục 12.
Sau thử nghiệm nhãn vẫn phải rõ
ràng, tấm nhãn không dễ dàng tháo ra được và không bị cong vênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 4: Kết cấu
4.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu về kết
cấu nối chung đối với đèn điện. Xem thêm Phụ lục L.
4.2. Thành
phần thay thế được.
Đèn điện có các thành phần hoặc bộ
phận được thiết kế để thay thế được phải được thiết kế sao cho có đủ không gian
cho phép thay các thành phần hoặc bộ phận đó mà không gặp khó khăn và không ảnh
hưởng bất lợi đến an toàn.
CHÚ THÍCH: Thành phần bên trong và
các bộ phận liên kết bằng bu lông đầu tròn không phải là thành phần thay thế
được.
4.3. Đường đi
dây
Đường đi dây phải nhẵn và không có
gờ sắc, thô ráp, bavia và tương tự có thể mài mòn cách điện của dây dẫn. Các bộ
phận như vít kim loại không được nhô ra trong đường đi dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và nếu cần, bằng cách tháo rời rồi lắp lại đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Yêu cầu đối với an
toàn điện của đui đèn lắp liền phải là các yêu cầu áp dụng cho đèn điện nói
chung có đui đèn và bóng đèn ở vị trí lắp ráp hoàn chỉnh, như trong sử dụng
bình thường.
Ngoài ra, khi lắp đặt trong đèn
điện, đui đèn lắp liền phải phù hợp với các yêu cầu liên quan đến an toàn trong
quá trình lắp bóng đèn như quy định trong tiêu chuẩn thích hợp về đui đèn.
4.4.2. Đấu nối dây dẫn với
các tiếp điểm của đui đèn lắp liền có thể được thực hiện bằng bất kỳ phương
pháp nào để tiếp xúc điện tin cậy trong suốt tuổi thọ vận hành của đui đèn.
4.4.3. Các đèn điện có lắp
các bóng đèn huỳnh quang dạng ống được thiết kế để lắp liền đầu với nhau phải
được thiết kế sao cho có thể thay bóng đèn ở đèn điện chính giữa trong một dãy
mà không phải điều chỉnh bất kỳ đèn điện nào khác. Ở đèn điện lắp nhiều bóng
đèn huỳnh quang dạng ống, việc thay một bóng đèn bất kỳ không được gây ảnh
hưởng bất lợi đến an toàn của các bóng đèn khác.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
ở 4.4.1 đến 4.4.3 bằng cách xem xét.
4.4.4. Đui đèn do người sử
dụng lắp vào vị trí phải được định vị dễ dàng và đúng.
Khoảng cách giữa hai đui đèn cố
định dành cho bóng đèn huỳnh quang được thiết kế để lắp vào vị trí cố định phải
phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan của IEC 60061-2 hoặc hướng dẫn lắp đặt
của nhà chế tạo đui đèn (nếu không áp dụng IEC 60061-2). Đui đèn dùng cho bóng
đèn sợi đốt vônfram và đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu phải được
cố định đúng vào thân đèn điện. Cơ cấu cố định đui đèn phải có đủ độ bền cơ để
chịu được thao tác nặng nề có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường. Các yêu
cầu này áp dụng cho cả đui đèn do người sử dụng lắp vào vị trí và đui đèn do
nhà chế tạo đèn điện lắp vào vị trí.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, đo và, nếu thuộc đối tượng áp dụng, bằng các thử nghiệm cơ dưới đây:
i) Đui đèn dùng cho bóng đèn huỳnh
quang, có một đầu đèn thử nghiệm ở đúng vị trí, phải chịu một lực ép đặt vào
chính giữa đầu đèn theo hướng trục của đầu đèn trong 1 min:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30 N đối với đui đèn G13;
- 30 N đối với đui đèn dùng cho
bóng đèn huỳnh quang một đầu (G23, G10q, GR8, v.v…).
Các giá trị đối với đui đèn khác
đang được xem xét.
Sau khi thử nghiệm, khoảng cách
giữa các đui đèn phải phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan của IEC 60061-2
và đui đèn không được hỏng. Đầu đèn thử nghiệm dùng cho thử nghiệm này phải phù
hợp với tờ rời tiêu chuẩn liên quan trong IEC 60061-3;
7006-47C đối với đui đèn G5,
7006-60C đối với đui đèn G13,
các đầu đèn thử nghiệm khác dùng
cho đui đèn khác đang được xem xét.
Sau khi thử nghiệm trên đui đèn
dùng cho bóng đèn huỳnh quang một đầu, đui đèn không được dịch chuyển khỏi vị
trí của nối và cơ cấu dùng để cố định không được có biến dạng vĩnh viễn để bóng
đèn khi được lắp lại sẽ vào đúng vị trí dự kiến của nó.
ii) giá đỡ dùng cho đui đèn xoáy
ren Edison hoặc đui đèn cổ gài phải chịu thử nghiệm trong 1 min với mômen uốn
dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với đui đèn E26, E27 và B22
- đối với đui đèn E39 và E40
1,2 Nm;
2,0 Nm;
4,0 Nm;
Sau thử nghiệm, đui đèn không được
dịch chuyển khỏi vị trí của nó và cơ cấu dùng để cố định không được biến dạng
vĩnh viễn để bóng đèn khi được lắp lại sẽ vào đúng vị trí dự kiến của nó.
4.4.5. Đối với đèn điện có
bộ mồi, điện áp xung đỉnh xuất hiện trên các cực tiếp xúc trong đui đèn là một
phần của mạch điện áp xung không được lớn hơn điện áp xung ghi trên đui đèn,
hoặc, trong trường hợp không ghi điện áp này, thì không được lớn hơn:
- 2,5 kV đối với đui đèn điện áp
danh định là 250 V
- 4 kV đối với đui đèn xoáy ren
Edison điện áp danh định là 500 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo
điện áp xuất hiện trên các cực tiếp xúc của đui đèn trong thử nghiệm xung ở
10.2.2 đối với đèn điện có bộ mồi.
4.4.6. Đối với đèn điện có
bộ mồi lắp trong đui đèn xoáy ren Edison, cực tiếp xúc ở giữa của đui đèn phải
được nối với dây cung cấp điện áp xung.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.4.7. Bộ phận cách điện của
đui đèn và các phích cắm lắp vào đèn điện sử dụng trong điều kiện có rung lắc
phải là vật liệu chịu phóng điện bề mặt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở 13.4.
4.4.8. Bộ nối bóng đèn phải
phù hợp với tất cả các yêu cầu dành cho đui đèn không phải là đui để giữ bóng
đèn đúng vị trí. Phương tiện để giữ bóng đèn phải do các bộ phận khác của đèn
điện cung cấp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm như yêu cầu ở các điều từ 4.4.1 đến 4.4.7.
CHÚ THÍCH: Sự khác nhau giữa bộ nối
bóng đèn và đui đèn được nhận biết rõ ràng trên tờ dữ liệu liên quan ở IEC
60061.
4.4.9. Đầu đèn hoặc đế
nguyên bản dùng cho bóng đèn ELV một đầu, không được sử dụng trong đèn điện
được thiết kế để sử dụng với bóng đèn halogen vônfram thông dụng có điện áp
danh định lớn hơn 50 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được thiết kế để chỉ sử
dụng với bóng đèn GU10 (có bộ phản xạ phủ nhôm) chỉ được cung cấp cùng đui đèn
GU10.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.5. Đui
tắcte
Đui tắcte trong đèn điện không phải
đèn điện cấp II phải lắp được các tắcte phù hợp với IEC 60155.
Đèn điện cấp II có thể đòi hỏi
tắcte có kết cấu cấp II.
Đối với đèn điện cấp II trong đó
ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn có thể chạm vào tắcte khi đèn điện được lắp ráp
hoàn chỉnh để sử dụng hoặc khi mở ra để thay bóng đèn hoặc thay tắcte thì đui
tắcte phải là loại chỉ lắp được tắcte phù hợp với các yêu cầu đối với tắcte
dùng cho đèn điện cấp II nêu trong IEC 60155.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.6. Khối đầu
nối
Nếu đèn điện có các đầu dây chờ nối
đòi hỏi phải có khối đầu nối riêng để nối với dây đi cố định thì phải có đủ
không gian dành cho khối đầu nối này bên trong đèn điện, hoặc bên trong một hộp
đi kèm đèn điện, hoặc do nhà chế tạo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách đo và
lắp thử, sử dụng một khối đầu nối cho từng cặp dây dẫn cần nối với nhau, như
chỉ ra trên Hình 2, và dây đi cố định có chiều dài xấp xỉ 80 mm. Kích thước của
khối đầu với nhau do nhà chế tạo quy định, hoặc nếu không có quy định này thì
kích thước là 10 mm x 20 mm x 25 mm.
CHÚ THÍCH 1: Cho phép sử dụng khối
đầu nối không cần xiết nếu chúng được thiết kế và cách điện sao cho chiều dài
đường rò và khe hở không khí phù hợp với Mục 11 luôn được duy trì ở mọi vị trí
của khối đầu nối và dây đi bên trong không bị hư hại.
CHÚ THÍCH 2: Đèn điện cấp II đấu
nối với nguồn bằng đầu dây chờ nối có thể được chấp nhận với điều kiện là tất
cả các yêu cầu liên quan được tuân thủ.
4.7. Đầu nối
và đấu nối nguồn
4.7.1. Ở đèn điện di động và
đèn điện cố định cấp I và II được điều chỉnh thường xuyên, phải có các biện
pháp phòng ngừa thích hợp để ngăn ngừa các bộ phận kim loại trở nên mang điện
do dây dẫn hoặc vít bị tuột. Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các đầu nối (kể cả
đầu nối nguồn).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này có thể được
đáp ứng bằng cách giữ chặt các sợi dây ở gần lối vào của dây và gần các đầu
nối, bằng cách định kích thước thích hợp cho vỏ bọc của đầu nối, bằng việc sử
dụng vỏ bọc bằng vật liệu cách điện hoặc lớp lót cách định ở mặt trong vỏ bọc.
Ví dụ về phương pháp có thể hiệu
quả để ngăn ngừa dây dẫn bị tuột:
a) sợi dây được giữ bằng cơ cấu
chặn dây gần với đầu nối;
b) ruột dẫn được kẹp bằng đầu nối
không bắt ren kiểu lò xo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) sợi dây được xoắn với nhau theo
cách tin cậy được;
e) sợi dây được giữ chặt với nhau
bằng băng cách điện, ống lồng hoặc tương tự;
f) ruột dẫn được luồn vào trong lỗ
trong bảng mạch in, uốn gập rồi hàn, lỗ có đường kính lớn hơn một ít so với
ruột dẫn;
g) ruột dẫn được quấn chắc chắn
quanh đầu nối bằng dụng cụ chuyên dụng (xem Hình 19);
h) ruột dẫn được kẹp vào đầu nối bằng
dụng cụ chuyên dụng (xem Hình 19);
Phương pháp từ a) đến h) áp dụng
cho dây đi bên trong còn phương pháp a) và b) áp dụng cho dây mềm bên ngoài
thay thế được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và giả thiết rằng tại một thời điểm chỉ một ruột dẫn có thể bị tuột.
4.7.2. Đầu nối nguồn phải
được bố trí hoặc được bọc theo cách sao cho, nếu một sợi của ruột dẫn bện tuột
ra khỏi đầu nối khi đã lắp ruột dẫn thì không có rủi ro tiếp xúc giữa các bộ
phận mang điện và bộ phận kim loại mà ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn có thể
chạm vào khi đèn điện được lắp ráp hoàn chỉnh để sử dụng hoặc khi mở ra để thay
bóng đèn hoặc tắcte.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi tự do của ruột dẫn nối với đầu
nối mang điện không được tiếp xúc với bất kỳ bộ phận kim loại nào chạm tới được
hoặc nối với bộ phận kim loại chạm tới được còn sợi tự do của ruột dẫn nối với
đầu nối đất không được tiếp xúc với bất kỳ bộ phận mang điện nào.
Thử nghiệm này không áp dụng cho
đui đèn đã được chứng nhận riêng rẽ phù hợp với tiêu chuẩn IEC thích hợp và
không áp dụng cho đầu nối của các thành phần mà phương pháp kết cấu chứng tỏ
chiều dài của sợi tự do là ngắn hơn.
4.7.3. Đầu nối dùng cho dây
nguồn phải thích hợp để thực hiện đấu nối bằng vít, đai ốc hoặc chi tiết hiệu
quả tương đương.
Đầu dây chờ nối phải phù hợp với
các yêu cầu của Mục 5.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đèn điện được
thiết kế để nối bằng ruột dẫn cứng (một sợi hoặc bện), thì đầu nối không bắt
ren loại lò xo là cơ cấu hiệu quả, kể cả đầu nối đất. Hiện tại, không quy định
các yêu cầu đối với sử dụng các đầu nối này để đấu nối dây nguồn.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đèn điện được
thiết kế để nối bằng dây nguồn và có dòng điện danh định không vượt quá 3 A,
hàn thiếc, hàn nóng chảy, kẹp và mối nối tương tự, kể cả bộ nối kiểu lắp vào
đều là các cơ cấu hiệu quả, kể cả đầu nối đất. Các mối nối tương tự khác bao
gồm đầu nối không bắt ren, đầu nối xuyên qua cách điện hoặc đầu nối kẹp chuyển
vị trí cách điện.
CHÚ THÍCH 3: Đối với đèn điện có
dòng điện danh định lớn hơn 3 A, bộ nối kiểu lắp vào là thích hợp nếu việc đấu
nối có thể được thực hiện mà không bị chiếm chỗ, ví dụ, bằng mối nối bắt ren
trong đó lỗ ren có sẵn ở chi tiết cấy.
4.7.3.1. Phương pháp hàn nóng
chảy và vật liệu
Dây dẫn phải là dây bện hoặc dây
đặc bằng đồng. Đối với các dây mảnh, có thể sử dụng mũ kim loại bịt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các phương pháp hàn nóng
chảy khác đang được xem xét.
Cho phép hàn sợi dây với tấm kim
loại nhưng không cho phép hàn các sợi dây với nhau.
Chỉ sử dụng các mối hàn nóng chảy
khi nối dây kiểu Z.
Các mối nối hàn phải chịu được thử
nghiệm cơ, điện và nhiệt trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm dưới đây.
a) Thử nghiệm cơ
Áp dụng thử nghiệm ở 15.8.2.
Nếu sợi dây được cố định bằng cơ
cấu chặn dây thì không cần áp dụng thử nghiệm cơ.
b) Thử nghiệm điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thử nghiệm nhiệt
Áp dụng các thử nghiệm ở 15.9.2.3
và 15.9.2.4.
4.7.4 Đầu nối, không phải
đầu nối dùng để nối nguồn, không được đề cập trong các tiêu chuẩn riêng của phụ
kiện, phải phù hợp với các yêu cầu của Mục 14 và Mục 15.
Đầu nối của đui đèn, cơ cấu đóng
cắt và bộ phận tương tự sử dụng cho nhiều mối nối với dây đi bên trong phải có
kích thước thích hợp với mục đích này và không được sử dụng để nối với dây đi
bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm ở Mục 14 và Mục 15.
4.7.5. Nếu dây đi bên ngoài
hoặc dây nguồn không thích hợp với các nhiệt độ đạt tới bên trong đèn điện thì
phải có dây nối chịu nhiệt tính từ điểm đi vào của dây đi bên ngoài đi vào
trong đèn điện, hoặc phải cung cấp bộ phận chịu nhiệt đi kèm đèn điện để che
phần dây đi bên trong đèn điện bị vượt quá nhiệt độ giới hạn đi dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.7.6. Nếu trong quá trình
lắp đặt hoặc bảo trì đèn điện, việc đấu nối điện được thực hiện bằng phích cắm
nhiều cực và ổ cắm thì phải ngăn ngừa đấu nối không an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách thử đấu nối không an toàn, ví dụ bằng cách thay đổi luân phiên vị
trí cắm phích cắm. Lực đặt vào phích cắm trong quá trình kiểm tra sự phù hợp
này phải tính đến các lực đến 30 N theo mọi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đóng cắt phải có thông số
đặc trưng thích hợp và được cố định sao cho chúng được giữ để chống xoay và
không thể tháo ra bằng tay.
Thiết bị đóng cắt lắp trên cáp hoặc
dây mềm và lắp trên đui đèn không được sử dụng vào đèn điện thuộc loại khác với
loại thông dụng trừ khi cấp bảo vệ chống bụi, vật rắn hoặc hơi ẩm của thiết bị
đóng cắt phù hợp với phân loại của đèn điện.
Đối với đèn điện được thiết kế để
sử dụng với nguồn phân cực mà đèn điện chỉ có thiết bị đóng cắt một cực thì cơ
cấu đóng cắt phải được đấu với phía có điện của nguồn hoặc phía không phải là
phía trung tính phải đấu vào thiết bị đóng cắt.
Thiết bị đóng cắt điện tử, khi lắp
vào đèn điện hoặc được cung cấp cùng đèn điện, phải phù hợp với các yêu cầu của
TCVN 6615-1:2000 (IEC 61058-1:1996).
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.9. Lớp lót
và ống lót cách điện
4.9.1. Lớp lót và ống lót
cách điện phải được thiết kế sao cho chúng giữ đúng vị trí một cách tin cậy khi
thiết bị đóng cắt, đui đèn, đầu nối, sợi dây hoặc các bộ phận tương tự đã được
lắp đặt.
CHÚ THÍCH: Nhựa tự cứng, ví dụ như
nhựa epoxy, có thể được sử dụng để cố định lớp lót.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, thử nghiệm bằng tay và thử nghiệm độ bền điện theo Mục 10. Đặc tính nhiệt
của sợi dây và lớp lót được kiểm tra theo Mục 12. Khả năng chịu nhiệt của ống
lót được sử dụng làm vỏ cho các sợi dây đạt đến nhiệt độ vượt quá giá trị nêu
trong Bảng 12 và Mục 12 phải phù hợp với các yêu cầu của IEC 60684, có tính đến
nhiệt độ đo được trên sợi dây cần xét. Ống lót phải có khả năng chịu được nhiệt
độ vượt quá nhiệt độ đo được trên sợi dây là 20 oC hoặc chịu được
thử nghiệm dưới đây:
a) Ba mẫu ống lót thử nghiệm, dài
khoảng 15 cm, phải chịu thử nghiệm ẩm ở 9.3 và sau đó chịu thử nghiệm điện trở
cách điện và thử nghiệm độ bền điện theo Mục 10. Dây dẫn đồng hoặc thanh kim
loại thích hợp, không có cách điện được luồn qua các mẫu ống này và phía ngoài
ống được bọc lá kim loại theo cách sao cho không xuất hiện phóng điện bề mặt ở
các đầu của mẫu. Sau đó, đo điện trở cách điện và thử nghiệm độ bền điện giữa
dây dẫn đồng/thanh kim loại và lá kim loại.
b) Sau khi rút dây dẫn đồng/thanh
kim loại và lá kim loại ra, đặt mẫu vào tủ nhiệt trong 240 h ở nhiệt độ bằng T
+ 20 oC, T là nhiệt độ đo được của sợi dây.
c) Để mẫu nguội về nhiệt độ phòng
và sau đó chuẩn bị như chỉ ra trong điểm a) ở trên.
Tiếp đó, đo điện trở cách điện và
độ bền điện giữa dây dẫn đồng/thanh kim loại và lá kim loại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng giá trị
điện trở cách điện và điện áp thử nghiệm quy định trong Bảng 10.1 và 10.2 trong
Mục 10.
4.10. Cách
điện kép và cách điện tăng cường
4.10.1. Đối với đèn điện cấp
II có vỏ kim loại, tiếp xúc giữa:
- bề mặt lắp đặt và các bộ phận chỉ
bằng cách điện chính,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải được ngăn ngừa có hiệu quả.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này không loại
trừ việc sử dụng dây dẫn trần nếu có đủ bảo vệ.
Việc đi dây này gồm cả dây đi bên
trong và dây đi bên ngoài đèn điện, và dây đi cố định của hệ thống lắp đặt.
Đèn điện cố định cấp II phải được
thiết kế sao cho cấp bảo vệ chống điện giật yêu cầu không bị ảnh hưởng do lắp
đặt đèn điện, ví dụ do tiếp xúc với các ống kim loại hoặc vỏ kim loại của cáp.
Không được nối tụ điện giữa các bộ
phận mang điện và thân của đèn điện cấp II vỏ kim loại, trừ tụ triệt nhiễu và
thiết bị đóng cắt đáp ứng các yêu cầu của 4.8.
Tụ điện triệt nhiễu phải phù hợp
với các yêu cầu của IEC 60384-14 và phương pháp đấu nối chúng phải phù hợp với
8.6 của TCVN 6385:1998 (IEC 60065:1985).
CHÚ THÍCH 2: Tiếp xúc giữa các bộ
phận kim loại chạm tới được và cách điện chính của dây đi bên trong có thể được
ngăn ngừa nhờ ống lót hoặc bộ phận tương tự, phù hợp với các yêu cầu của cách
điện phụ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.10.2. Bất kỳ khe hở lắp
ráp nào có chiều rộng lớn hơn 0,3 mm trong cách điện phụ cũng không được trùng
với khe hở bất kỳ tương tự trong cách điện chính và cũng không được có khe hở
bất kỳ tương tự trong cách điện tăng cường dẫn đến tiếp cận trực tiếp các bộ
phận mang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo thông gió
cưỡng bức hoặc thoát nước hiệu quả trong đèn điện, có thể cần có các khe hở
trong cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Ngoài ra, phải đảm bảo sự phù hợp
với cấp bảo vệ chống điện giật yêu cầu theo phân loại IP của đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và các phép đo sử dụng (các) đầu dò liên quan phù hợp với cấp bảo vệ chống
điện giật yêu cầu.
4.10.3. Đối với các bộ phận
của đèn điện cấp II sử dụng như cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường:
- chúng phải được cố định sao cho
không thể tháo ra mà không bị hư hại nghiêm trọng.
- hoặc, không thể lắp lại nếu lắp
sai vị trí.
Trong trường hợp sử dụng ống lót
làm cách điện phụ trên dây đi bên trong và trong trường hợp lớp lót cách điện
được sử dụng trong đui đèn làm cách điện phụ trên dây đi bên ngoài hoặc dây đi
bên trong thì ống lót và lớp lót phải được giữ ở đúng vị trí bằng phương pháp
chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH: Vỏ kim loại có lớp lót
là lớp sơn hoặc vật liệu bất kỳ khác ở dạng lớp phủ có thể cạo đi dễ dàng thì
không được xem là đáp ứng yêu cầu này. Ống lót được xem là cố định bằng phương
pháp chắc chắn nếu chỉ có thể tháo ra bằng cách làm vỡ hoặc cắt hoặc nếu ống
lót được kẹp hai đầu hoặc việc xê dịch ống lót trên dây đi bên trong bị hạn chế
bởi các thành phần bên cạnh. Lớp lót được xem là được cố định bằng phương pháp
chắc chắn nếu chỉ có thể lấy ra bằng cách làm vỡ hoặc cắt hoặc tháo tung đui
đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Mối
nối điện và bộ phận mang dòng
4.11.1. Các mối nối điện
phải thiết kế sao cho lực ép tiếp xúc không truyền qua vật liệu cách điện không
phải gốm, mica nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc tính thích hợp không kém,
trừ khi có đủ độ đàn hồi ở bộ phận kim loại để bù lại sự co ngót hoặc lún của
vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.11.2. Các vít tạo ren
không được dùng để đấu nối các bộ phận mang dòng trừ khi dùng để kẹp các bộ
phận tiếp xúc trực tiếp với nhau và có phương tiện hãm thích hợp.
Vít cắt ren và vít tạo ren không
được sử dụng để nối liên kết các bộ phận mang dòng bằng kim loại mềm hoặc có
khả năng bị dão như thiếc hoặc nhôm.
Vít tạo ren có thể dùng để xiết mối
nối đất liên tục nếu không cần thiết phải tháo mối nối đó trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
CHÚ THÍCH: Xem Hình 22 để có các ví
dụ về vít.
4.11.3. Vít và bu lông đầu
tròn được dùng vào mối nối điện và cơ phải được hãm để chống nới lỏng. Vòng đệm
lò xo có thể hãm tốt. Đối với bu lông đầu tròn, cổ không tròn hoặc có rãnh trượt
thích hợp là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm bằng tay.
4.11.4. Bộ phận mang dòng
phải bằng đồng, hợp kim có chứa ít nhất 50 % đồng hoặc vật liệu có đặc tính ít
nhất là tương đương.
CHÚ THÍCH 1: Dây dẫn nhôm có thể
được chấp nhận nếu có đặc tính ít nhất là tương đương, phải chịu đánh giá tính
thích hợp cho từng trường hợp riêng rẽ.
Yêu cầu này không áp dụng cho vít
không nhất thiết phải mang dòng ví dụ như vít đầu nối.
Bộ phận mang dòng phải có khả năng
chống ăn mòn hoặc có đủ bảo vệ chống ăn mòn.
CHÚ THÍCH 2: Đồng và hợp kim đồng
chứa ít nhất 50 % đồng được xem là đáp ứng yêu cầu này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và nếu cần, bằng cách phân tích hóa học.
4.11.5. Bộ phận mang dòng
không được tiếp xúc trực tiếp với bề mặt lắp đặt hoặc gỗ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách cho
hệ thống tiếp điểm kiểu điện cơ chịu 100 thao tác ở tốc độ tương ứng với sử
dụng thực tế (một thao tác gồm đóng hoặc mở tiếp điểm). Thử nghiệm được thực
hiện với điện áp danh định xoay chiều và dòng điện thử nghiệm phải bằng 1,25
lần dòng điện danh định của hệ thống tiếp điểm điện. Hệ số công suất của tải
phải xấp xỉ 0,6 trừ khi có dòng điện danh định khác được ghi nhãn cho tải điện
trở, trong trường hợp đó, hệ số công suất tải phải bằng 1.
Trong trường hợp đèn điện được ghi
nhãn dùng cho tải điện trở và tải điện cảm thì đèn điện phải chịu các thử
nghiệm ở hệ số công suất bằng 1 và 0,6.
Trước và sau thử nghiệm, hệ thống
tiếp điểm điện cơ phải được mang tải bằng 1,5 lần dòng điện danh định và điện
áp rơi trên mỗi tiếp điểm không được vượt quá 50 mV.
Sau khi hoàn thành các thử nghiệm
này, hệ thống tiếp điểm điện cơ phải chịu thử nghiệm độ bền điện phù hợp với
10.2.
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho thấy:
- không bị mòn gây ảnh hưởng xấu
đến sử dụng sau này;
- không bị hư hại vỏ bọc hoặc tấm
chắn;
- không bị nới lỏng các mối nối
điện hoặc cơ.
Đối với hệ thống tiếp điểm kiểu
điện cơ, thử nghiệm cơ ở 4.14.3 được tiến hành đồng thời với thử nghiệm điện
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12.1. Vít và các mối nối
cơ mà nếu bị hỏng có thể làm đèn điện trở nên mất an toàn phải chịu được các
ứng suất cơ học xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Vít không được bằng kim loại mềm
hoặc dễ dão.
CHÚ THÍCH: Ví dụ kẽm, một số loại
nhôm và một số nhựa nhiệt dẻo.
Vít phải được tháo ra lắp vào khi
bảo trì không được làm bằng vật liệu cách điện nếu việc thay thế chúng bằng vít
kim loại có thể làm hỏng cách điện phụ hoặc cách điện tăng cường.
Vít dùng để tạo sự liên tục nối
đất, ví dụ như vít dùng để cố định balát và các thành phần khác, phải phù hợp
với yêu cầu trong đoạn thứ nhất của 4.12.1, ví dụ như vít giữ balát, ít nhất có
một vít có chức năng cơ và điện.
Thay vít giữ balát không được xem
là bảo trì.
Vít bằng vật liệu cách điện sử dụng
trong cơ cấu chặn dây có thể được thừa nhận là đai ôm trực tiếp trên cáp hoặc
dây vì việc thay các vít này không được xem là bảo trì.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, các vít và đai ốc truyền lực tiếp xúc hoặc có khả năng được người sử dụng
xiết chặt thì được xiết vào tháo ra năm lần. Vít và đai ốc bằng vật liệu cách
điện phải được tháo ra hoàn toàn trong mỗi thao tác nới lỏng vít. Trong quá
trình thử nghiệm, không được có hư hại làm ảnh hưởng đến sử dụng sau này của
chi tiết của mối nối cố định hoặc mối nối bắt ren, Sau thử nghiệm, vẫn có thể
vặn vít hoặc đai ốc bằng vật liệu cách điện theo cách dự kiến.
Thử nghiệm được thực hiện bằng tuốc
nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thích hợp bằng cách đặt mômen xoắn cho trong Bảng
4.1, riêng đối với vít bằng vật liệu cách điện được sử dụng trong cơ cấu chặn
dây và mang trực tiếp trên cáp hoặc dây, mômen xoắn là 0,5 Nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ren ngoài danh nghĩa của vít
mm
Mômen
xoắn
Nm
1
2
3
Đến
và bằng 2,8
Lớn
hơn 2,8 đến và bằng 3,0
Lớn
hơn 3,0 đến và bằng 3,2
Lớn
hơn 3,2 đến và bằng 3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 4,1 đến và bằng 4,7
Lớn
hơn 4,7 đến và bằng 5,3
Lớn
hơn 5,3 đến và bằng 6,0
Lớn
hơn 6,0 đến và bằng 8,0
Lớn
hơn 8,0 đến và bằng 10,0
Lớn
hơn 10,0 đến và bằng 12,0
Lớn
hơn 12,0 đến và bằng 14,0
Lớn
hơn 14,0 đến và bằng 16,0
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,40
0,70
0,80
0,80
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,40
0,50
0,60
0,80
1,20
1,80
2,00
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,00
29,00
48,00
114,00
0,4
0,5
0,5
0,6
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,25
4,00
8,50
14,50
24,00
57,00
Hình dạng của lưới tuốc nơ vít thử
nghiệm phải thích hợp với mũ vít cần thử nghiệm. Vít được xiết từ từ. Hỏng nắp
che được bỏ qua.
Cột 1 của Bảng 4.1 áp dụng cho cả
vít kim loại không có mũ nếu vít không nhô ra khỏi lỗ khi đã xiết chặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các vít kim loại khác và các đai
ốc;
- các vít bằng vật liệu cách điện
·
có mũ sáu cạnh, có kích thước giữa các cạnh phẳng lớn hơn đường kính ren ngoài;
·
có mũ hình trụ và lỗ dành cho chìa vặn có kích thước giữa các đỉnh đối điện lớn
hơn đường kính ren ngoài;
·
có mũ có rãnh thẳng hoặc rãnh chữ thập, chiều dài của rãnh lớn hơn 1,5 lần
đường kính ren ngoài.
Cột 3 áp dụng cho các vít khác bằng
vật liệu cách điện.
Các giá trị cho trong Bảng 4.1 đối
với vít có đường kính lớn hơn 6,0 mm áp dụng cho các vít bằng thép và tương tự,
chủ yếu được sử dụng khi lắp đặt đèn điện.
Các giá trị cho trong Bảng 4.1 đối
với vít có đường kính lớn hơn 6,0 mm không áp dụng cho ren ống nối của đui đèn,
yêu cầu đối với ren ống nối này được quy định ở Điều 15 của TCVN 6639 (IEC
60238).
Yêu cầu của điều 4.12.1 này không
áp dụng cho đai ốc bằng kim loại được sử dụng để cố định các thiết bị đóng cắt
kiểu nút ấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít hoặc đai ốc được thao tác khi
lắp đặt đèn điện hoặc thay bóng đèn gồm có vít hoặc đai ốc để cố định vỏ, nắp,
v.v… Mối nối dùng cho các ống có ren, vít dùng để lắp đèn điện vào bề mặt lắp
đặt, vít hoặc đai ốc thao tác bằng tay dùng để cố định nắp thủy tinh và nắp có
ren không được tính đến.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và đối với vít được thao tác khi lắp đặt đèn điện hoặc khi thay bóng đèn
kiểm tra bằng thử nghiệm mô tả ở 4.12.1.
4.12.3. Chưa sử dụng.
4.12.4. Mối nối kiểu vít và
các mối nối cố định khác giữa các bộ phận khác nhau của đèn điện phải được thực
hiện sao cho chúng không bị nới lỏng khi có thể xuất hiện các mômen xoắn, ứng
suất uốn, rung, v.v… trong sử dụng bình thường. Xà cố định và ống treo phải
được gắn chắc chắn.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về phương tiện
ngăn ngừa nới lỏng các mối nối là hàn thiếc, hàn nóng chảy, đai ốc hãm và vít
cố định.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử làm nới lỏng các mối nối đã được hãm bằng mômen có giá trị không
vượt quá:
- 2,5 Nm đối với cỡ ren £ M 10 hoặc đường kính tương đương;
- 5,0 Nm đối với cỡ ren > M 10
hoặc đường kính tương đương;
Đối với đui đèn phải chịu xoay khi
thay bóng đèn, kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và thử làm nới lỏng các
mối nối cơ kiểu vít đã được hãm. Thử nghiệm này không áp dụng cho đui đèn được
giữ trong đèn điện bằng hai phương tiện cố định trở lên (ví dụ, hai vít cố
định). Mômen thử nghiệm phải đặt trong 1 min theo chiều kim đồng hồ rồi ngược
chiều kim đồng hồ với mômen không vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2,0 Nm đối với đui đèn E26, E27
và B22;
- 1,2 Nm đối với đui đèn E14 và B15
(trừ kiểu nến);
- 0,5 Nm đối với đui đèn nến E14 và
B15;
- 0,5 Nm đối với đui đèn E10;
Đối với đui đèn khác phải chịu xoay
khi thay bóng đèn, đặt mômen bằng hai lần mômen kéo rút lớn nhất như quy định
trong yêu cầu của đui đèn ở IEC 60061-2 nhưng tối thiểu là 1,2 Nm trong 1 min
theo chiều kim đồng hồ rồi ngược chiều kim đồng hồ.
Đối với thiết bị đóng cắt kiểu nút
ấn, phương tiện cố định phải chịu mômen không vượt quá 0,8 Nm.
Trong quá trình thử nghiệm, các mối
nối bắt ren này không được bị nới lỏng.
4.12.5. Vòng đệm bắt ren
phải phù hợp với thử nghiệm sau:
Vòng đệm bắt ren phải lắp với thanh
kim loại hình trụ có đường kính bằng với số nguyên thấp hơn gần nhất tính bằng
milimét so với đường kính bên trong của vòng đệm cần đệm kín. Sau đó, vòng đệm
này phải được xiết bằng chìa vặn thích hợp, mômen chỉ ra trong Bảng 4.2 được
đặt lên chìa vặn trong 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính thanh thử nghiệm
mm
Mômen
Miếng
đệm kim loại
Nm
Miếng
đệm đúc bằng nhựa dẻo
Nm
Đến
7
Trên
7 đến 14
Trên
14 đến 20
Trên
20
6,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,50
10
2,5
3,25
5
7,50
Sau thử nghiệm, đèn điện và vòng
đệm không có biểu hiện bị hỏng.
4.13. Độ bền
cơ
4.13.1. Đèn điện phải có đủ
độ bền cơ và phải có kết cấu an toàn chắc chắn để chịu được điều kiện có rung
lắc có thể xảy ra trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Năng lượng va đập tương
đương đạt đượt bằng các phương pháp khác nhau không nhất thiết cho kết quả thử
nghiệm như nhau.
Lò xo của búa phải có kết cấu sao
cho khoảng nén, tính bằng milimét nhân với lực đập, tính bằng niutơn, bằng 1
000, khoảng nén xấp xỉ 20 mm. Lò xo phải điều chỉnh được để tạo năng lượng va
đập ứng với khoảng nén lò xo như chỉ ra trong Bảng 4.3.
Bảng
4.3 - Năng lượng va đập và khoảng nén của lò xo
Loại
đèn điện
Năng
lượng va đập
Nm
Khoảng
nén
mm
Bộ
phận dễ vỡ
Bộ
phận khác
Bộ
phận dễ vỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện lắp chìm, đèn điện cố
định thông dụng và đèn điện di động lắp trên tường
0,2
0,35
12
17
Đèn điện di động trên sàn và trên
bàn, đèn điện dùng để chụp ảnh và quay phim
0,35
0,50
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn pha, đèn điện chiếu sáng
đường và phố, đèn điện dùng cho bể bơi, đèn điện di động dùng trong vườn và
các đèn điện cho trẻ em
0,5
0,70
20
24
Đèn điện sử dụng trong điều kiện
có rung lắc, bóng đèn cầm tay và chuỗi đèn
Phương pháp thử nghiệm khác
CHÚ THÍCH: Đui đèn và các thành
phần khác chỉ phải thử nghiệm lại khi chúng nhô ra khỏi hình chiếu của đường
bao đèn điện. Mặt trước của đui đèn không cần thử nghiệm lại vì khi làm việc
bình thường, bóng đèn che phần này.
Các bộ phận dễ vỡ là các bộ phận
như nắp thủy tinh và nắp thấu quang chỉ để bảo vệ chống bụi, vật rắn và hơi
ẩm, và các bộ phận bằng gốm và bộ phận nhỏ nhô ra khỏi vỏ bọc nhỏ hơn 26 mm,
hoặc nếu diện tích bề mặt của chúng không vượt quá 4 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nắp thấu quang, không dùng để bảo
vệ chống điện giật và/hoặc tia cực tím, cũng như không tạo thành phần bảo vệ
chống bụi, vật thể rắn, hơi ẩm và bóng đèn, thì không phải thử nghiệm.
Mẫu được lắp hoặc đỡ như trong sử
dụng bình thường trên một tấm gỗ cứng, lối vào cáp để mở, các lỗ đột lửng thì
được đột thủng, các vít cố định nắp và vít tương tự được xiết với mômen bằng
hai phần ba mômen quy định trong Bảng 4.1.
Đặt ba va đập lên điểm có nhiều khả
năng xung yếu nhất, chú ý đặc biệt đến vật liệu cách điện bọc các bộ phận mang
điện và ống lót bằng vật liệu cách điện, nếu có. Có thể cần các mẫu bổ sung để
tìm ra điểm yếu nhất; trong trường hợp nghi ngờ, thử nghiệm được lặp lại trên
mẫu mới và cũng chỉ đặt ba va đập.
Sau thử nghiệm, mẫu được có hư hại,
cụ thể là:
a) bộ phận mang điện không được trở
nên chạm tới được;
b) hiệu quả của lớp lót cách điện
và tấm chắn không bị ảnh hưởng bất lợi;
c) mẫu vẫn duy trì được cấp bảo vệ
chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm phù hợp với phân loại của nó;
d) phải có thể tháo ra và lắp lại
nắp bên ngoài mà các nắp này hoặc lớp lót cách điện không bị nứt.
Tuy nhiên, cho phép nứt vỏ ngoài
nếu tháo vỏ ngoài này ra không làm ảnh hưởng đến an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỏng lớp phủ trang trí, các vết lõm
nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe hở không khí xuống thấp hơn giá
trị quy định trong Mục 11 và các chỗ sứt nhỏ không gây ảnh hưởng bất lợi đến
việc bảo vệ chống điện giật hoặc hơi ẩm thì được bỏ qua.
4.13.2. Các bộ phận kim loại
bao quanh các bộ phận mang điện phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm thích hợp theo các điều từ 4.13.3 đến 4.13.5.
4.13.3. Sử dụng ngón tay thử
nghiệm thẳng không có khớp, có kích thước giống như ngón tay thử nghiệm tiêu
chuẩn trong TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001). Ấn ngón tay này lên bề mặt với lực
bằng 30 N.
Trong quá trình thử nghiệm, bộ phận
kim loại không được chạm tới bộ phận mang điện.
Sau thử nghiệm, vỏ không bị biến
dạng quá mức và đèn điện vẫn phải đáp ứng các yêu cầu ở Mục 11.
4.13.4. Đèn điện sử dụng trong
điều kiện có rung lắc
Đèn điện sử dụng trong điều kiện có
rung lắc phải có bảo vệ chống sự xâm nhập của vật rắn và hơi ẩm tối thiểu là
IP54.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm thích hợp ở 9.2.0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
từ a) đến d) dưới đây.
a) Đèn điện sử dụng trong điều kiện
có rung lắc loại cố định và đèn điện sử dụng trong điều kiện có rung lắc loại
di động (không thuộc loại cầm tay)
Từng mẫu trong ba mẫu đèn điện phải
chịu ba va đập đơn lẻ, tại các điểm có nhiều khả năng yếu nhất lên bề mặt
thường lộ ra bất kỳ. Mẫu không lắp bóng đèn (hoặc các bóng đèn) và được lắp đặt
như trong sử dụng bình thường lên bề mặt đỡ cứng vững.
Các va đập được đặt lên bằng cách
thả viên bi thép hình cầu đường kính 50 mm, nặng 0,51 kg từ độ cao H (1,3 m)
như thể hiện trên Hình 21, để tạo ra năng lượng va đập bằng 6,5 Nm.
Ngoài ra, từng mẫu trong ba mẫu đèn
điện được thiết kế để sử dụng ngoài trời được làm lạnh về nhiệt độ -5 oC
± 2 oC và duy trì ở nhiệt độ
đó trong 3 h.
Trong khi ở nhiệt độ này, các mẫu
phải chịu thử nghiệm va đập quy định ở trên.
b) Đèn điện cầm tay
Cho đèn điện rơi bốn lần từ độ cao
1 m lên sàn bê tông. Các lần rơi được thực hiện từ bốn tư thế ban đầu nằm ngang
khác nhau, đèn điện được xoay đi 90o xung quanh trục của nó ở mỗi
lần rơi. Tháo bóng đèn ra nhưng không tháo các kính bảo vệ, nếu có, trong thử
nghiệm này.
Sau thử nghiệm ở 4.13.4 a) hoặc
4.13.4 b), đèn điện không được có biểu hiện hư hại gây ảnh hưởng bất lợi đến an
toàn và sử dụng sau này. Các bộ phận để bảo vệ bóng đèn khỏi hư hại không được
bị lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đèn điện có chân đế đi kèm
Tháo tất cả các bóng đèn trước khi
thử nghiệm.
Đèn điện và chân đế không được đổ ở
góc 6o so với phương thẳng đứng.
Đèn điện phải chịu được các va đập
do bốn lần bị đổ từ góc đến 15o so với phương thẳng đứng.
Phương tiện cố định chân đế phải
chịu được một lực bằng bốn lần trọng lượng của đèn điện theo hướng bất lợi
nhất.
Nếu đèn điện đổ trong khi thử
nghiệm trên mặt phẳng nghiêng một góc 15o so với phương thẳng đứng
thì thực hiện thử nghiệm ở 12.5.1 với đèn điện ở trên bề mặt nằm ngang ở tư thế
đổ bất lợi nhất có thể xảy ra trong thực tế.
d) Đèn điện dùng để lắp đặt tạm
thời và thích hợp để lắp trên chân đế.
Đèn điện phải chịu được bốn va đập
do thử nghiệm dưới đây tạo ra.
Tháo tất cả các bóng đèn trước khi
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được nâng lên cho đến khi
thanh nhôm nằm ngang và sau đó, để rơi tự do lên tường.
Sau thử nghiệm, đèn điện không bị
ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
4.13.5. Chưa sử dụng.
4.13.6. Balát/biến áp có
phích cắm và đèn điện loại cắm vào ổ cắm nguồn lưới phải có đủ độ bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới dây, được thực hiện trong thùng quay như thể hiện trên Hình 25.
Thùng được quay với tốc độ là năm
vòng trong một phút, do đó xảy ra mười lần rơi trong một phút.
Mẫu rơi từ độ cao 50 cm lên tấp
thép dày 3 mm, số lần rơi là:
- 50 nếu khối lượng mẫu không vượt
quá 250 g;
- 25 nếu khối lượng mẫu vượt quá
250 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến dạng các chốt cắm và hư hại
lớp phủ trang trí và các vết lõm nhỏ không làm giảm chiều dài đường rò hoặc khe
hở không khí xuống thấp hơn giá trị quy định trong Mục 11 thì được bỏ qua.
4.14. Hệ
thống treo và phương tiện điều chỉnh
4.14.1. Hệ thống treo cơ khí
phải có đủ các yếu tố an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
thích hợp dưới đây.
Thử nghiệm A, dành cho tất cả các
đèn điện kiểu treo: Đặt bổ sung tải phân bố đều, không đổi, bằng bốn lần trọng
lượng của đèn điện theo hướng bình thường của tải trong thời gian 1 h. Phải
không có biến dạng đáng kể các thành phần của hệ thống treo khi kết thúc giai
đoạn này. Trong trường hợp có phương pháp khác để cố định hoặc treo thì phải
thử nghiệm từng phương pháp riêng rẽ.
Đối với hệ thống treo điều chỉnh
được, tải phải được đặt khi cáp đỡ được duỗi ra hoàn toàn.
Thử nghiệm B, dành cho đèn điện
kiểu treo cố định: Đặt mômen bằng 2,5 Nm lên đèn điện trong thời gian 1 min,
đầu tiên theo chiều kim đồng hồ rồi sau đó ngược chiều kim đồng hồ. Với thử
nghiệm này, đèn điện không bị xoay đi nhiều hơn một vòng theo cùng một hướng so
với bộ phận cố định.
Thử nghiệm C, dành cho xà đỡ hệ
thống treo cố định: Chi tiết về thử nghiệm đối với xà đỡ hệ thống treo cố định
như sau:
a) Đối với xà đỡ chế độ nặng nề (ví
dụ xà đỡ lắp trong phân xưởng), đặt một lực bằng 40 N trong 1 min, theo các
hướng khác nhau ở đầu tự do, với xà đỡ được cố định như trong sử dụng bình
thường. Mômen uốn thu được từ thử nghiệm này không được nhỏ hơn 2,5 Nm. Khi bỏ
lực thử nghiệm ra thì xà đỡ không được dịch chuyển hoặc biến dạng vĩnh viễn gây
nguy hiểm cho an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm D, dành cho đèn điện lắp
trong rãnh trượt: Khối lượng của đèn điện không được lớn hơn giá trị do nhà chế
tạo rãnh trượt khuyến cáo là tải lớn nhất thích hợp cho cơ cấu treo đèn điện.
Thử nghiệm E, dành cho đèn điện lắp
đặt bằng kẹp: Đặt một lực kéo lên cáp nhưng không giật trong 1 min theo hướng
bất lợi nhất trong sử dụng bình thường. Trong quá trình thử nghiệm, kẹp được
lắp đặt trên "các giá" thử nghiệm tiêu chuẩn làm bằng kính cửa sổ
thông thường, một giá có chiều dày 10 mm còn cột một giá khác có chiều dày lớn
nhất có thể kẹp được. Đối với thử nghiệm này, chiều dày của giá thử nghiệm được
tăng theo bộ số của 10 mm. Ở lực kéo 20 N, kẹp chưa thể trượt trên kính được.
Ngoài ra, đèn điện lắp đặt bằng kẹp
phải được thử nghiệm trên thanh kim loại có mạ crôm bóng và có đường kính danh
nghĩa bằng 20 mm. Đèn điện không được bị xoay dưới trọng lượng của nó và không
được rơi ra khỏi thanh kim loại khi đặt lực kéo bằng 20 N lên cáp. Thử nghiệm
thanh kim loại mạ bóng không áp dụng cho đèn điện có ghi nhãn "không thích
hợp để lắp trên vật liệu hình ống".
CHÚ THÍCH 1: Việc tăng chiều dày
của giá trị thử nghiệm theo các nấc 10 mm dùng cho chiều dày lớn nhất giới hạn
khả năng kẹp lên giá thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Giá thử nghiệm dùng
cho thử nghiệm chiều dày lớn nhất có thể gồm các lớp bằng thủy tinh và gỗ, với
điều kiện là các bề mặt được kẹp bằng kẹp của đèn điện phải là thủy tinh.
Có các hướng dẫn và/hoặc phương
tiện do nhà chế tạo đưa ra để lắp đặt và sử dụng an toàn đèn điện cố định hoặc
có bộ điều khiển độc lập nhưng không có cơ cấu dùng để cố định (các lỗ, xà đỡ,
v.v…), (xem 3.3), các trang bị này có thể được xem là phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn.
4.14.2. Đèn điện được treo
bằng cáp hoặc dây mềm không được có khối lượng vượt quá 5 kg. Tổng diện tích
mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn của cáp hoặc dây mềm để treo đèn điện phải sao
cho ứng suất trong ruột dẫn không lớn hơn 15 N/mm2.
Để tính ứng suất, chỉ cần xem xét
ruột dẫn.
Trong trường hợp đèn điện có khối
lượng lớn hơn 5 kg được thiết kế để treo thì thiết kế đèn điện hoặc cáp hoặc
dây mềm phải sao cho ngăn ngừa được lực kéo căng bất kỳ đặt lên ruột dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với nửa đèn điện được thiết kế
để nối với đui đèn xoáy ren Edison hoặc đui đèn kiểu cổ gài, khối lượng và
mômen uốn hiệu quả không được lớn hơn giá trị lớn nhất cho trong Bảng 4.4.
Mômen uốn liên quan đến điểm tiếp xúc, ở vị trí gài vào hoàn toàn, của (các)
tiếp điểm của nửa đèn điện với tiếp điểm giữa của đui đèn và xoáy ren Edison
hoặc cọc nhúm của đui đèn cổ gài.
Bảng
4.4 - Thử nghiệm nửa đèn điện
Đui
đèn
Đèn
điện
Khối
lượng lớn nhất
Mômen
uốn lớn nhất
E14
và B15
1,8
kg
0,9
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
kg
1,8
Nm
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị này thấp
hơn các giá trị mà đui đèn thường được thử nghiệm để cung cấp biên an toàn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, đo và tính toán.
4.14.3. Yêu cầu đối với các
cơ cấu điều chỉnh được đưa ra như sau.
a) Cơ cấu điều chỉnh và phương tiện
điều chỉnh, ví dụ, mối nối, cơ cấu kéo lên, xà đỡ có điều chỉnh hoặc ống lồng,
phải được kết cấu sao cho dây hoặc cáp không bị ép, kẹp, hư hại hoặc xoắn dọc
theo trục dọc quá 360o trong khi thao tác.
CHÚ THÍCH: Nếu đèn điện có nhiều hơn
một mối nối, giới hạn 360o áp dụng cho từng mối nối nếu chúng không
quá gần nhau. Mỗi trường hợp cần được đánh giá cho các tính chất của riêng nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Cơ cấu điều chỉnh có cáp hoặc dây
thích hợp phải được thao tác phù hợp với Bảng 4.5. Chu kỳ thao tác là chuyển
động từ điểm cực trị này của dải đến điểm cực trị kia và trở về vị trí ban đầu.
Tốc độ chuyển động không được làm cho cơ cấu bị nóng đến mức nhận biết được và
không được vượt quá 600 chu kỳ trong một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các xem
xét.
Sau thử nghiệm, không được có nhiều
hơn 50 % các sợi bên trong ruột dẫn bị đứt cũng như không được có hư hại nghiêm
trọng cho cách điện, nếu có, của dây mềm. Dây hoặc cáp vẫn phải chịu được các
thử nghiệm điện trở cách điện và điện áp cao quy định ở Mục 10.
Khớp nối cầu và chi tiết tương tự,
trong đó, phương tiện kẹp có thể điều chỉnh được, được thử nghiệm với mối nối
chỉ kẹp nhẹ để tránh lực ma sát quá mức. Nếu cần, vùng kẹp được điều chỉnh lại
trong khi thử nghiệm.
Đối với cơ cấu điều chỉnh có ống
mềm, dải điều chỉnh cho thử nghiệm này thường là 135o theo cả hai
hướng so với phương thẳng đứng. Tuy nhiên, trong trường hợp không điều chỉnh
được nếu không sử dụng lực quá mức thì ống mềm chỉ được uốn đến các vị trí mà
bản thân nó duy trì được.
b) Đèn điện có phương tiện điều
chỉnh được thiết kế để lắp đặt trong tầm với phải cho phép làm việc theo chức
năng dự kiến của nó mà không làm giảm tính ổn định của đèn điện hoặc không gây
ra biến dạng bộ phận bất kỳ của kết cấu cũng như không gây bỏng do nhiệt độ
vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 12.1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thao
tác bằng tay hoặc điều chỉnh đèn điện, bằng phương tiện điều chỉnh như dự kiến
xuất hiện trong sử dụng bình thường và bằng phép đo nhiệt độ trong quá trình
thử nghiệm ở 12.4.
c) Đối với đèn điện được thiết kế
để lắp đặt trong tầm với, không gian xung quanh tất cả các phương tiện điều
chỉnh, trừ khe hở chùm sáng, cách các phương tiện điều chỉnh theo tất cả các
hướng 5 cm, phải phù hợp với giới hạn nhiệt độ của phương tiện điều chỉnh, như
quy định trong Bảng 12.1. Giới hạn nhiệt độ này cũng được áp dụng cho tất cả
các phương tiện điều chỉnh được chiếu sáng sau khi định vị khe hở chùm sáng của
đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách định
vị khe hở chùm sáng của đèn điện và đo nhiệt độ trong khi thử nghiệm ở 12.4.
Bảng
4.5 - Thử nghiệm cơ cấu điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
chu kỳ thao tác
Đèn điện được thiết kế để thường
xuyên điều chỉnh, ví dụ như đèn điện trên bản vẽ
1
500
Đèn điện được thiết kế để thỉnh
thoảng điều chỉnh, ví dụ như đèn điện rọi sáng trong tủ kính bán hàng
150
Đèn điện được thiết kế để chỉ
điều chỉnh khi lắp đặt, ví dụ đèn pha
45
4.14.4. Dây hoặc cáp đi
trong ống lồng không được cố định vào ống bên ngoài. Phải có phương tiện để
tránh kéo căng dây dẫn ở các đầu nối.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.14.6. Balát/biến áp có
phích cắm và đèn điện cắm vào ổ cắm nguồn lưới không được gây biến dạng quá mức
lên ổ cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây. Cắm như trong sử dụng bình thường balát/biến áp có phích cắm hoặc đèn
điện cắm vào ổ cắm nguồn lưới vào ổ cắm cố định quanh trục nằm ngang đi qua các
đường tâm của tiếp điểm dạng ống, cách 8 mm sau bề mặt gài của ổ cắm.
Mômen bổ sung đặt vào ổ cắm để giữ
bề mặt gài ở mặt phẳng thẳng đứng không được vượt quá 0,25 Nm.
Đối với đèn điện cắm vào ổ cắm nguồn
lưới loại điều chỉnh dược, mômen tổng truyền đến ổ cắm trong khi điều chỉnh
không được vượt quá 0,5 Nm.
Ổ cắm sử dụng cho thử nghiệm phải
tháo bỏ tiếp điểm đất (nếu có) được tháo ra, trừ khi ổ cắm này có chỗ cho chốt
kiểu sập được mở ra khi cắm chân nối đất.
4.15. Vật
liệu bắt lửa
4.15.1. Các nắp che, chụp
đèn và các bộ phận tương tự không có chức năng cách điện và không chịu được thử
nghiệm sợi dây nóng đỏ ở 650 oC ở 13.3.2. phải có đủ khoảng cách so
với bất kỳ bộ phận được gia nhiệt nào của đèn điện mà có thể nâng vật liệu lên
nhiệt độ mồi cháy của nó. Các bộ phận làm bằng vật liệu bắt lửa phải có cơ cấu
giữ chặt và đỡ thích hợp để duy trì khoảng cách này.
Khoảng cách so với các bộ phận được
gia nhiệt đề cập ở trên phải tối thiểu là 30 mm, trừ khi vật liệu được bảo vệ
bằng một màn chắn cách các bộ phận được gia nhiệt tối thiểu 3 mm. Màn chắn này
phải phù hợp với thử nghiệm ngọn lửa hình kim ở 13.3.1, không được có các lỗ và
phải có chiều cao và chiều dài tối thiểu bằng các kích thước tương ứng của các
bộ phận được gia nhiệt. Không yêu cầu có màn chắn trong những trường hợp đèn
điện có vật cản tàn lửa hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng vật liệu cháy dữ
dội như xenluôit.
Không áp dụng các yêu cầu của điều
4.15.1 này cho các chi tiết nhỏ như kẹp sợi dây và các phần bằng giấy liên kết
nhựa dẻo được sử dụng bên trong đèn điện.
Không yêu cầu về khoảng cách tới
mạch điện tử nếu trong điều kiện không bình thường, dòng điện làm việc không
vượt quá 10 % so với dòng điện trong điều kiện bình thường.
Không yêu cầu về khoảng cách tới
các bộ phận của đèn điện có lắp bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ để bảo vệ chống
quá nhiệt của nắp che, chụp đèn hoặc các bộ phận tương tự.
Không áp dụng các yêu cầu của điều
4.15.1 này cho biến áp được cấp nguồn bên trong vỏ bọc của nó, vỏ này có IP20
hoặc cao hơn, phù hợp với phần liên quan của IEC 61558-2 hoặc với IEC 60989.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng phép đo và bằng cách cho đèn điện làm việc trong điều kiện không bình
thường với dòng điện được tăng chậm và đều qua các cuộn dây của balát hoặc biến
áp, cho đến khi bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ tác động. Trong và sau thử
nghiệm, nắp che, chụp đèn và các bộ phận tương tự không bắt lửa và các bộ phận
chạm tới được không được trở nên mang điện.
Thực hiện thử nghiệm theo Phụ lục A
để kiểm tra xem các bộ phận chạm tới được có trở nên mang điện không.
4.15.2. Đèn điện làm bằng
vật liệu nhựa nhiệt dẻo phải chịu được nhiệt độ tăng lên do các điều kiện sự cố
trong balát/biến áp và linh kiện điện tử để không xảy ra nguy hiểm khi lắp đặt
như trong sử dụng bình thường.
Yêu cầu này đạt được bằng một trong
các biện pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- trong các điều kiện sự cố, các
linh kiện được giữ đúng vị trí, ví dụ, bằng các vật đỡ không phụ thuộc nhiệt
độ;
- các bộ phận của đèn điện không
thể bị quá nhiệt theo cách làm cho các bộ phận mang điện trở nên chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và/hoặc thử nghiệm ở 12.7.1.
b) Sử dụng bộ điều khiển cảm biến
nhiệt độ để giới hạn nhiệt độ của các điểm cố định của balát/biến áp và linh
kiện điện tử và các bộ phận để hở của đèn điện ở giá trị an toàn. Bộ điều khiển
cảm biến nhiệt độ có thể là loại cơ cấu cắt nhiệt tự động phục hồi hoặc phụ hồi
bằng tay hoặc là dây chảy nhiệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở 12.7.2.
c) Vật liệu nhựa nhiệt dẻo được sử
dụng cho đèn điện phải thích hợp đối với nhiệt độ bề mặt lớn nhất cho phép khi
sử dụng balát có bảo vệ nhiệt phù hợp với tiêu chuẩn phụ trợ liên quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở 12.7.2.
4.16. Đèn
điện dùng để lắp đặt trên bề mặt bắt lửa bình thường
Đèn điện được phân loại là thích
hợp để lắp đặt trên bề mặt bắt lửa bình thường phải phù hợp với một trong các
yêu cầu dưới đây ở 4.16.1, 4.16.2 hoặc 4.16.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng các yêu cầu của điều
4.16 này cho biến áp được cấp nguồn bên trong vỏ bọc của nó, nghĩa là IP20 hoặc
cao hơn, phù hợp với IEC 61558. Đối với biến áp của máy cạo râu hoặc bộ nguồn
của máy cạo râu lắp trong đèn điện và phù hợp với IEC 61558-2-5, áp dụng các
yêu cầu ở 4.16.1. Bộ điều khiển đèn bằng điện tử và các cơ cấu có dây quấn cỡ
nhỏ có thể được lắp bên trong các phụ kiện này không phải áp dụng các yêu cầu
của điều 4.16.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các cơ cấu có
dây quấn cỡ nhỏ là các cuộn dây có lõi ferit hoặc lõi không phải dạng là thép,
các cơ cấu này thường được lắp trên tấm mạch in.
Đối với đèn điện có lắp bộ điều
khiển bóng đèn, sự phù hợp với yêu cầu này phải được đáp ứng bằng cách tạo
khoảng cách giữa của bộ điều khiển bóng đèn và bề mặt lắp đặt theo 4.16.1 hoặc
sử dụng bộ bảo vệ nhiệt theo 4.16.2 hoặc bằng cách phù hợp với 4.16.3.
Đối với đèn điện không có bộ điều
khiển bóng đèn, các yêu cầu này được đáp ứng nếu phù hợp với Mục 12.
4.16.1. Bộ điều khiển bóng
đèn phải cách bề mặt lắp đặt một khoảng tối thiểu bằng:
a) 10 mm, kể cả chiều dày của vật
liệu làm vỏ đèn điện khi khoảng cách này tính cả 3 mm khoảng không gian tối
thiểu giữa bề mặt bên ngoài của vỏ đèn điện và bề mặt lắp đặt đèn điện trong
vùng của bộ điều khiển bóng đèn, và 3 mm khoảng cách không gian tối thiểu giữa
vỏ bộ điều khiển bóng đèn và bề mặt bên trong của vỏ đèn điện. Nếu không có vỏ
bộ điều khiển bóng đèn thì áp dụng khoảng cách 10 mm tính từ bộ phận tác dụng,
ví dụ, các cuộn dây của bộ điều khiển bóng đèn.
CHÚ THÍCH 1: Vỏ đèn điện cần liên
tục trong vùng nhô ra của bộ điều khiển bóng đèn để ngăn ngừa tuyến dẫn trực
tiếp nhỏ hơn 35 mm giữa bộ phận tác dụng của bộ điều khiển bóng đèn và bề mặt
lắp đặt, nếu không thì áp dụng yêu cầu của điểm b).
hoặc
b) 35 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cả hai trường hợp, đèn điện
phải được thiết kế sao cho không gian cần thiết bất kỳ đương nhiên đạt được khi
được lắp đặt như trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng phép đo.
4.16.2. Đèn điện phải lắp bộ
điều khiển cảm biến nhiệt độ để giới hạn nhiệt độ bề mặt lắp đặt của đèn điện
đến giá trị an toàn. Bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ này có thể lắp bên ngoài
bộ điều khiển bóng đèn hoặc là một phần của bộ điều khiển bóng đèn có bảo vệ
nhiệt theo tiêu chuẩn phụ trợ liên quan.
Bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ có
thể là cơ cấu cắt nhiệt tự phục hồi, cơ cấu cắt nhiệt phục hồi bằng tay hoặc
dây chảy nhiệt (cầu chảy chỉ tác động một lần và sau đó đòi hỏi phải thay thế).
Bộ điều khiển cảm biến nhiệt độ lắp
bên ngoài bộ điều khiển bóng đèn không được là loại cắm vào hoặc loại dễ dàng
thay thế khác. Nó phải được giữ vào vị trí cố định so với balát/biến áp.
CHÚ THÍCH: Không cho phép gắn
ximăng hoặc vật liệu tương tự vào balát/biến áp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm ở 12.6.2.
Các yêu cầu ở 4.16.2 được xem là
phù hợp đối với đèn điện có lắp balát/biến áp bảo vệ nhiệt "cấp P",
được ghi nhãn có ký hiệu , và balát/biến áp có bảo vệ nhiệt có công
bố nhiệt độ, ký hiệu với
giá trị ghi nhãn thấp hơn hoặc bằng 130 oC, phù hợp với tiêu chuẩn
phụ trợ liên quan mà không cần bất kỳ thử nghiệm nào khác.
Đèn điện có lắp balát/biến áp không
có ký hiệu là balát bảo vệ nhiệt hoặc có ghi nhãn giá trị lớn hơn 130 oC
phải phù hợp với các yêu cầu ở 4.16.1 hoặc 4.16.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này và thử
nghiệm được dựa trên giả thiết là, khi balát/biến áp bị hỏng, ví dụ do các cuộn
dây bị ngắn mạch hoặc chạm vỏ, cuộn dây balát/biến áp sẽ không vượt quá 350 oC
trong khoảng thời gian lớn hơn 15 min và do đó, nhiệt độ của bề mặt lắp đặt
không vượt quá 180 oC trong thời gian lớn hơn 15 min.
4.17. Lỗ
thoát nước
Đèn điện chống nước nhỏ giọt, nước
mưa, nước bắn tóe và nước phun phải được thiết kế sao cho nước tích tụ trong
đèn điện có thể thoát ra hiệu quả, ví dụ, bằng cách mở một hoặc nhiều lỗ thoát
nước. Đèn điện kín nước không được có chỗ thoát nước.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm ở Mục 9.
CHÚ THÍCH: Lỗ thoát nước ở đằng sau
đèn điện lắp đặt bề mặt chỉ hiệu quả khi thiết kế đảm bảo khe hở không khí tối
thiểu là 5 mm so với bề mặt lắp đặt, ví dụ, các chỗ nhô ra ở đằng sau.
4.18. Khả
năng chống ăn mòn
CHÚ THÍCH: Vì các thử nghiệm ở 4.18
và Phụ lục F có thể là thử nghiệm phá hủy nên có thể tiến hành các thử nghiệm
trên các mẫu riêng rẽ phù hợp với 0.4.2.
4.18.1. Nếu các bộ phận bằng
sắt từ của đèn điện chống nước nhỏ giọt, nước mưa, nước bắn tóe và nước phun,
kín nước và kín nước có áp suất bị gỉ có thể làm cho đèn điện trở nên mất an
toàn thì phải được bảo vệ thích hợp để chống gỉ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 10 min làm khô các bộ phận này
trong tủ nhiệt ở nhiệt độ 100 oC ±
5 oC, các bề mặt của chúng phải cho thấy không có dấu hiệu bị gỉ.
CHÚ THÍCH: Các vết gỉ trên mép sắc
và màng màu vàng có thể lau sạch thì được bỏ qua.
Đối với các lò xo xoắn ống loại nhỏ
và chi tiết tương tự, và đối với các bộ phận không chạm tới được phải chịu mài
mòn, bảo vệ chống gỉ bằng lớp dầu mỡ là đủ. Các bộ phận này chỉ phải chịu thử
nghiệm nếu có nghi ngờ về tính hiệu quả của màng dầu mỡ, và khi đó, thử nghiệm
được thực hiện mà không loại bỏ trước lớp dầu mỡ này.
4.18.2. Tiếp điểm và các chi
tiết khác làm bằng đồng cán hoặc tấm hợp kim đồng, nếu bị hư hại có thể làm cho
đèn điện bị mất an toàn thì phải chịu được ứng suất ăn mòn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
nêu trong Phụ lục F, được thực hiện trên các mẫu chưa qua bất kỳ thử nghiệm nào
khác.
4.18.3. Các bộ phận bằng
nhôm hoặc hợp kim nhôm của đèn điện chống nước nhỏ giọt, nước mưa, nước bắn tóe
và nước phun, kín nước và kín nước có áp suất phải có khả năng chống ăn mòn nếu
không đèn điện có thể trở nên mất an toàn.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về khả năng
chống ăn mòng được nêu trong Phụ lục L.
4.19. Bộ mồi
Bộ mồi được sử dụng trong đèn điện
phải tương thích về điện với balát kết hợp trong đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20. Đèn
điện sử dụng trong điều kiện có rung lắc - Yêu cầu chung
Đèn điện sử dụng trong điều kiện có
rung lắc phải có khả năng chống rung thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
rung dưới đây.
Đèn điện được xiết chặt ở tư thế
nặng nề nhất của nó nhưng ở tư thế lắp đặt bình thường trên máy tạo rung.
Hướng rung theo hướng nặng nề nhất
và mức khắc nghiệt là:
Thời gian:
Biên độ:
Dải tần số:
Tốc độ quét:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35 mm
10 Hz, 55 Hz, 10 Hz
xấp xỉ 1 octave/min.
Sau thử nghiệm, đèn điện không được
có các bộ phận bị nới lỏng gây ảnh hưởng bất lợi đến an toàn.
4.21. Tấm
che bảo vệ
4.21.1. Vì có thể có rủi ro
vỡ bóng đèn nên đèn điện được thiết kế dùng cho bóng đèn halogen vônfram và đèn
điện được thiết kế cho bóng đèn halogenua kim loại phải được lắp cùng tấm che.
Đối với bóng đèn halogen vônfram, tấm che phải bằng thủy tinh.
Đèn điện được thiết kế để sử dụng
với bóng đèn có sẵn tấm che được loại trừ yêu cầu này nhưng phải được ghi nhãn
với ký hiệu thích hợp (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH 1: Bóng đèn có tấm che
bảo vệ là một phần của kết cấu đèn điện phải có thông báo phòng ngừa thích hợp
hoặc trên bao gói của nó được ghi nhãn theo ký hiệu được thể hiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21.2. Bộ phận của ngăn
bóng đèn phải được thiết kế sao cho các mảnh vụn do vỡ bóng đèn không gây ảnh
hưởng bất lợi đến an toàn.
4.21.3. Tất cả các lỗ hở
trong đèn điện phải sao cho không có mảnh nào của bóng đèn vỡ có thể rơi ra
khỏi đèn điện theo đường thẳng (đường nhìn thẳng), kể cả ở mặt sau của đèn điện
lắp chìm.
4.21.4. Kiểm tra sự phù hợp
với 4.21.1 đến 4.21.3 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm sau:
- tấm che bảo vệ phải phù hợp với
thử nghiệm va đập ở 4.13.1 với năng lượng va đập ở Bảng 4.3 đối với các bộ phận
dễ vỡ;
- bộ phận ở ngăn bóng đèn, nếu bằng
vật liệu cách điện thì phải phù hợp với thử nghiệm khả năng chịu thử nghiệm
ngọn lửa và bắt cháy ở 13.3.2.
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này nhằm nâng
cao độ an toàn bằng cách loại bỏ các nguy hiểm do chẳng may bóng đèn gặp sự cố
hoặc ứng dụng sai. Đèn điện loại hở hiện nay không lắp tấm che bảo vệ không hẳn
là có nguy hiểm.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm va đập ở
4.13.1, được thực hiện bên ngoài, được xem là khắc nghiệt hơn các va đập của
mảnh thủy tinh. Do đó, thử nghiệm cụ thể mô phỏng va đập của mảnh thủy tinh là
không cần thiết. Trong trường hợp phương tiện lắp đặt của tấm che bằng thủy
tinh chỉ được thiết kế duy nhất để chịu va đập từ bên trong thì cần thực hiện
thử nghiệm ở 4.13.1 theo hướng đó.
4.22. Phụ
kiện cho bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ cho phép có phụ kiện cho bóng
đèn huỳnh quang nếu nhà chế tạo đèn điện cung cấp hoặc chấp nhận. Tổng khối
lượng của bóng đèn và phụ kiện không được vượt quá:
- 200 g đối với bóng đèn có đầu G5,
và
- 500 g đối với bóng đèn có đầu
G13.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, cân và bằng phép đo nhiệt, nếu thích hợp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ về các phụ kiện đi
kèm bóng đèn nung sáng có thể không phù hợp với các yêu cầu này là bộ phản xạ
gương cầu, bộ phản xạ xung quanh bóng đèn, v.v… Ví dụ về các phụ kiện đi kèm
được phép là lò xo để gắn chụp đèn trọng lượng nhẹ với bóng đèn và bộ phận
tương tự.
4.23. Nửa
đèn điện
Nửa đèn điện phải phù hợp với tất
cả các yêu cầu liên quan của đèn điện cấp II.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua ký hiệu
cấp II để tránh được xem là áp dụng cho đèn điện hoàn chỉnh trong đó sử dụng
nửa đèn điện.
4.24. Bức xạ
tia cực tím
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bóng đèn halogen vônfram và
hầu hết các bóng đèn halogenua kim loại, khi cần có tấm che bảo vệ, tất cả các
loại thủy tinh sẽ làm giảm bức xạ UV đến mức đủ thấp.
Đối với bóng đèn halogenua kim loại
phát bức xạ mức cao, Phụ lục P mô tả các phương pháp cung cấp tấm che bức xạ
tia cực tím thích hợp cho đèn điện.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục P, quy trình
A hoặc B để có phương pháp tính toán để cung cấp tấm che bức xạ có hiệu quả.
4.25. Nguy
hiểm về cơ
Đèn điện không được có các điểm
nhọn hoặc mép sắc có thể tạo ra nguy hiểm cho người sử dụng trong quá trình lắp
đặt, sử dụng bình thường hoặc bảo dưỡng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
4.26. Bảo vệ
ngắn mạch
4.26.1. Phải cung cấp phương
tiện thích hợp để ngăn ngừa mất an toàn do ngắn mạch không chủ ý các bộ phận
SELV chạm tới được nhưng không cách điện có cực tính ngược nhau.
CHÚ THÍCH: Đèn điện cấp III được
cấp điện từ nguồn SELV không quy định riêng cần có một ruột dẫn được cách điện.
Trong trường hợp không có cách điện thì nhà chế tạo đèn điện cần công bố công
suất ra VA lớn nhất và kiểu tham chiếu của nguồn SELV và tiến hành thử nghiệm ở
4.26.2 với biến áp/bộ chuyển đổi này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(15'X')
g
trong đó, 'X' là khoảng cách giữa
các dây dẫn ở trạng thái không tải, tính bằng centimét.
Chuỗi thử nghiệm không được chảy ra
cũng như không có bất kỳ bộ phận nào của mẫu thử nghiệm điển hình đạt tới nhiệt
độ vượt quá các giá trị ở Bảng 12.1 và 12.2.
4.26.3. Chuỗi thử nghiệm:
Một chuỗi có chiều dài vừa đủ bằng kim loại không mạ, có các mắc xích phù hợp
với Hình 29 và làm bằng 63 % Cu/37 % Zn. Chuỗi này phải có điện trở bằng 2,5 W/m ±
20 % khi kéo dãn bằng tải 200 g/m.
CHÚ THÍCH: Điện trở của chuỗi thử
nghiệm cần được kiểm tra trước mỗi phép đo.
4.27. Khối
đầu nối có tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp liền
Khối đầu nối có tiếp điểm nối đất
không bắt ren lắp liền phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu do nhà chế tạo
quy định có tham khảo Phụ lục V của tiêu chuẩn này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Mục 5 - Dây đi
bên ngoài và dây đi bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này quy định các yêu cầu chung
đối với đấu nối điện đến nguồn và đối với dây đi bên trong đèn điện.
5.2. Đấu nối
nguồn và dây đi bền ngoài khác
5.2.1. Đèn điện phải được
cung cấp một trong các phương tiện dưới đây để đấu nối đến nguồn:
- Đèn điện cố định
cơ cấu để đấu nối của đèn điện;
đầu nối; phích cắm để khớp với ổ
cắm;
đầu dây chờ nối;
dây nguồn;
bộ chuyển đổi để khớp với rãnh
trượt nối nguồn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đèn điện di động
dây nguồn; có phích cắm; ổ cắm
điện vào thiết bị.
- Đèn điện lắp trong rãnh trượt
bộ chuyển đổi hoặc bộ nối.
- Nửa đèn điện
đầu đèn xoáy ren Edison hoặc đầu
đèn cổ gài
Nếu đèn điện di động được thiết kế
để lắp trên tường có kèm theo khối đầu nối và cơ cấu chặn dây thì có thể không
kèm theo cáp hoặc dây mềm không tháo rời được nếu có hướng dẫn lắp đặt đi kèm
đèn điện.
Đèn điện do nhà chế tạo công bố là
thích hợp để sử dụng ngoài trời không được có dây đi bên ngoài cách điện bằng
PVC.
CHÚ THÍCH 1: Ở Úc, Áo và Nhật, cho
phép cáp cách điện PVC để sử dụng ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Ở một số nước, đèn
điện được thiết kế để nối với nguồn qua ổ cắm được cung cấp dây nguồn đã lắp
với dây nguồn và phích cắm thích hợp.
5.2.2. Dây nguồn được sử
dụng làm phương tiện đấu nối với nguồn, khi được nhà chế tạo cung cấp, phải có
các đặc tính cơ và điện tối thiểu bằng các đặc tính cơ và điện quy định trong
TCVN 6610 (IEC 60227) và IEC 60245, như chỉ ra trong Bảng 5.1 và phải có khả
năng chịu được nhiệt độ cao nhất có thể phải chịu trong các điều kiện sử dụng
bình thường mà không bị hư hại.
Vật liệu không phải bằng polyvinyl
clorua và cao su là thích hợp nếu các yêu cầu ở trên được đáp ứng, nhưng trong
các trường hợp này, không áp dụng các yêu cầu kỹ thuật cụ thể ở phần 2 của TCVN
6610 (IEC 60227) và IEC 60245.
Bảng
5.1 - Dây nguồn
Đèn
điện
Cao
su
PVC
Đèn điện cấp I thông thường
60245 IEC 89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện cấp II thông thường
60245 IEC 53
6610 TCVN 52
(60227 IEC 52)
Đèn điện không phải là loại thông
thường
60245 IEC 57
-
Đèn điện di động sử dụng trong
điều kiện có rung lắc
60245 IEC 66
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cung cấp đủ độ bền cơ, diện tích
mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn không được nhỏ hơn:
- 0,75 mm2 đối với đèn
điện thông thường;
- 1,0 mm2 đối với đèn
điện khác.
Nếu đèn điện được cung cấp cùng ổ
cắm 10/16 A thì diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn mềm phải ít nhất là
1,5 mm2.
5.2.3. Trong trường hợp dây
nguồn được cung cấp cùng đèn điện, nó phải được nối vào đèn điện bằng một trong
các phương pháp sau đây:
- nối dây kiểu X;
- nối dây kiểu Y;
- nối dây kiểu Z.
5.2.4. Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu ở 5.2.1 đến 5.2.3 bằng cách xem xét và nếu cần, bằng cách lắp
cáp hoặc dây mềm thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6. Lối vào cáp phải
thích hợp để luồn ống hoặc vỏ bảo vệ của cáp hoặc dây mềm vào sao cho các lõi
được bảo vệ hoàn toàn và lối vào cáp phải có cấp bảo vệ chống bụi hoặc hơi ẩm
theo phân loại đèn điện khi đã lắp ống, cáp hoặc dây mềm.
5.2.7. Lối vào cáp nếu là
vật liệu cứng để cáp hoặc dây mềm đi qua thì các gờ phải lượn tròn nhẵn có bán
kính nhỏ nhất là 0,5 mm.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
ở 5.2.5 đến 5.2.7 bằng cách xem xét và thử nghiệm bằng tay.
5.2.8. Ở đèn điện cấp II,
đèn điện điều chỉnh được hoặc đèn điện di động không phải là loại lắp trên
tường, nếu cáp hoặc dây mềm khi vào hoặc ra khỏi đèn điện đi qua bộ phận kim
loại chạm tới được hoặc bộ phận kim loại tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới
được thì lỗ phải có ống lót bền bằng vật liệu cách điện có gờ lượn tròn, nhẵn,
được cố định sao cho không dễ dàng tháo ra được. Ống lót làm bằng vật liệu có
thể bị hư hại theo thời gian không được sử dụng trong các lỗ có gờ sắc.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm "ống
lót dễ tháo rời" được sử dụng để mô tả ống lót có thể được kéo ra khỏi nơi
lắp đặt do chuyển động của đèn điện trong suốt tuổi thọ của nó hoặc do thao tác
thiếu cẩn thận. Ví dụ về các cơ cấu cố định chấp nhận được gồm có sử dụng đai
ốc hãm, chất dính thích hợp như nhựa tự cứng hoặc lắp khít đúng kích cỡ.
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về các vật liệu
bị hư hại theo thời gian là cao su tự nhiên.
Nếu ống hoặc các vật bảo vệ khác
được cung cấp để bảo vệ cáp hoặc dây mềm ở lối vào đèn điện thì chúng phải là
vật liệu cách điện.
Lò xo xoắn ốc kim loại và các linh
kiện tương tự không phải là vật liệu bảo vệ kể cả khi được bọc vật liệu cách
điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
5.2.10. Đèn điện có hoặc
được thiết kế để sử dụng với dây nguồn hoặc cáp hoặc dây mềm bên ngoài khác
phải có cơ cấu chặn dây sao cho ruột dẫn không phải chịu kéo căng, kể cả bị
xoắn tại chỗ được nối vào các đầu nối và sao cho vỏ bọc được bảo vệ không bị
mài mòn. Cách thức để giảm nhẹ kéo căng và chống xoắn dự kiến phải rõ ràng. Đối
với đèn điện không được cung cấp cáp hoặc dây nguồn, phải sử dụng cáp hoặc dây
thử nghiệm thích hợp có kích cỡ lớn nhất và nhỏ nhất do nhà chế tạo khuyến cáo
để thử nghiệm.
Không thể ấn cáp hoặc dây mềm vào
trong đèn điện đến mức mà cáp hoặc dây phải chịu ứng suất cơ hoặc nhiệt quá
mức. Không được sử dụng các phương pháp như thắt nút cáp hoặc dây hoặc dùng dây
buộc các đầu lại.
Cơ cấu chặn dây phải là vật liệu
cách điện hoặc có lớp lót cách điện cố định để nếu có sự cố cách điện trên cáp
hoặc dây thì các bộ phận kim loại chạm tới được không trở nên mang điện.
5.2.10.1. Cơ cấu chặn dây
dùng cho nối dây kiểu X phải có kết cấu và có vị trí sao cho:
a) Ít nhất có một bộ phận được cố
định vào hoặc được lắp liền với đèn điện;
CHÚ THÍCH: Cơ cấu chặn dây được mô
tả là cố định vào hoặc được giữ chặt vào đèn điện khi dây dẫn đã được luồn vào
đèn điện được lắp ráp hoàn chỉnh.
b) thích ứng với các loại dây nguồn
khác nhau thích hợp để nối vào đèn điện, trừ khi đèn điện chỉ cho phép lắp với
một loại cáp hoặc dây duy nhất;
c) không làm hỏng dây nguồn và ít
có khả năng bị hỏng khi được xiết chặt hoặc nới lỏng trong sử dụng bình thường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) dây nguồn không chạm tới các vít
kẹp của cơ cấu chặn dây nếu các vít này bằng kim loại, chạm tới được hoặc nối
điện với các bộ phận kim loại chạm tới được;
f) dây nguồn không được kẹp bằng
vít kim loại đè trực tiếp lên cáp hoặc dây nguồn;
g) thay dây nguồn không yêu cầu sử
dụng dụng cụ chuyên dụng.
Không được sử dụng miếng đệm làm cơ
cấu chặn dây ở đèn điện di động hoặc đèn điện điều chỉnh được, trừ khi có
phương tiện để kẹp tất cả các loại và các cỡ cáp hoặc dây được sử dụng để đấu
nối nguồn. Có thể sử dụng cơ cấu chặn dây kiểu chữ chi nếu có thể nhận biết
được dễ dàng cách đi dây từ thiết kế hoặc phương pháp ghi nhãn thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở 5.2.10.3.
5.2.10.2. Đối với nối dây
kiểu Y và kiểu Z phải có cơ cấu chặn dây phù hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ở 5.2.10.3.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm được thực
hiện trên cáp hoặc dây được cung cấp cùng đèn điện.
5.2.10.3. Kiểm tra sự phù
hợp bằng cách xem xét và bằng các thử nghiệm dưới đây, được thực hiện với cáp
hoặc dây lắp vào đèn điện như khi giao hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cơ cấu chặn dây theo cách
thông thường, các vít kẹp, nếu có, được xiết chặt với mômen bằng 2/3 giá trị
quy định trong Bảng 4.1.
Sau chuẩn bị này, cáp hoặc dây
không thể bị đẩy sâu vào trong đèn điện theo cách tạo ra chuyển động của cáp
hoặc dây tại các đầu nối hoặc làm cho cáp hoặc dây tiếp xúc với bộ phận chuyển
động được hoặc bộ phận làm việc ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép đối với
cách điện của ruột dẫn.
Sau đó, cáp hoặc dây phải chịu 25
lần kéo với giá trị chỉ ra trong Bảng 5.2.
Lực kéo phải được đặt không giật,
mỗi lần 1 s. Thực hiện phép đo độ dịch chuyển theo chiều dọc của cáp hoặc dây
trong thử nghiệm này. Đánh dấu trên cáp hoặc dây ở khoảng cách xấp xỉ 20 mm so
với cơ cấu chặn dây trong khi cáp hoặc dây chịu kéo và trong lần kéo thứ 25,
vạch dấu này không được xê dịch quá 2 mm.
Sau đó, cáp hoặc dây phải chịu
mômen xoắn có giá trị như trong Bảng 5.2.
Trong và sau thử nghiệm trên, ruột
dẫn không được dịch chuyển nhận thấy được trong các đầu nối và cáp hoặc dây
không được hỏng.
Bảng
5.2 - Thử nghiệm cơ cấu chặn dây
Tổng
diện tích mặt cắt danh nghĩa của tất cả các ruột dẫn gộp với nhau
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Mômen
xoắn
Nm
Đến và bằng 1,5
Trên 1,5 đến và bằng 3
Trên 3 đến và bằng 5
Trên 5 đến và bằng 8
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
0,15
0,25
0,35
0,35
5.2.11. Nếu dây đi bên ngoài
đi vào trong đèn điện thì nó phải tuân thủ các yêu cầu thích hợp đối với dây đi
bên trong.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 5.3.
5.2.12. Đèn điện cố định để
đi dây nguồn song song phải được cung cấp các đầu nối được thiết kế để duy trì
tính liên tục về điện của cáp nguồn cấp điện cho đèn điện mà không bị gián
đoạn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này được đáp ứng
khi sử dụng các đầu nối có lò xo. Xiết chặt bằng vít kẹp là không đủ để ngăn
ngừa mối nối của dây bện tráng thiếc không bị nới lỏng do chảy nguội chất hàn.
5.2.14. Nếu phích cắm được
nhà chế tạo cung cấp cùng đèn điện thì phích cắm phải có cùng cấp bảo vệ chống
điện giật và cấp bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm như đèn
điện.
CHÚ THÍCH 1: Phích cắm kiểu đúc
liền đáp ứng thích hợp đối với các yêu cầu IP của đèn điện không thuộc loại đèn
điện thông dụng được thiết kế để sử dụng trong gia đình.
Ở một số nước (Anh và Úc), trong
đó, quy định quốc gia yêu cầu lắp một số loại phích cắm nhất định không cần có
cấp bảo vệ và bằng vỏ ngoài yêu cầu, nhà chế tạo đèn điện phải cung cấp hướng
dẫn thích hợp về nối với nguồn, đảm bảo cấp bảo vệ tương đương chống sự xâm nhập
có hại của bụi và hơi ẩm như đèn điện.
Đèn điện cấp III không được có
phích cắm nối được với ổ cắm theo IEC 60083.
Trong trường hợp biến áp cách ly an
toàn được phân phối cùng đèn điện có dòng điện danh định £ 3 A và điện áp danh định £ 25 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều và công
suất không vượt quá 72 W, phích cắm và ổ cắm dùng cho đèn điện cấp III chỉ cần
tuân thủ các yêu cầu dưới đây:
- phích cắm không cắm được vào ổ
cắm có hệ thống điện áp khác (theo IEC 60083);
- ổ cắm không tiếp nhận được phích
cắm của hệ thống điện áp khác;
- ổ cắm không được có tiếp điểm nối
đất bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.15. Chưa sử dụng.
5.2.16. Ổ cắm đầu vào của
thiết bị sử dụng nguồn lưới xoay chiều lắp trong đèn điện phải phù hợp với các
yêu cầu của IEC 60320.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
ở 5.2.13 đến 5.2.16 bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: IEC 60320 cho phép các
cấu hình khác không phù hợp với tờ rời dữ liệu tiêu chuẩn.
5.2.17. Cáp nối liên kết,
nếu không phải là cáp có vỏ bọc và cách điện được tiêu chuẩn hóa thì phải có
cụm lắp ráp được định rõ do nhà chế tạo đèn điện thực hiện có dây đi bên trong
ống bọc ngoài, ống cứng hoặc kết cấu tương đương.
5.2.18. Tất cả các đèn điện
di động và đèn điện cố định hoặc đèn điện được thiết kế để nối với nguồn qua ổ
cắm, phải được lắp với phích cắm phù hợp với IEC 60083 hoặc theo tiêu chuẩn khu
vực hoặc tiêu chuẩn quốc gia trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng, thích
hợp với phân loại của đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
5.3. Dây đi
bên trong
5.3.1. Dây đi bên trong phải
bằng các ruột dẫn có kích cỡ và loại thích hợp để phát huy công suất xuất hiện
trong sử dụng bình thường. Cách điện của dây phải bằng vật liệu có khả năng
chịu điện áp và nhiệt độ lớn nhất phải chịu, mà không ảnh hưởng đến an toàn khi
được lắp đặt và nối với nguồn lưới đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng sợi dây màu xanh lá cây
và vàng để nối đất.
CHÚ THÍCH 1: Giới hạn nhiệt độ đối
với cách điện được nêu trong Bảng 12.
CHÚ THÍCH 2: Ống bọc ngoài phù hợp
với 4.9.2 thích hợp để bảo vệ ở các điểm nóng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và thử nghiệm dưới đây, sau thử nghiệm nhiệt độ và thử nghiệm gia nhiệt ở
Mục 12.
Ổ cắm, nếu có, được mang tải ở giá
trị công bố do nhà chế tạo quy định và nếu không công bố thì được mang tải với
dòng điện danh định ở điện áp danh định của ổ cắm.
Khi đạt đến các điều kiện ổn định,
tăng điện áp cho đến khi xuất hiện công suất vượt quá 5 %, hoặc quá điện áp 6 %
(tùy thuộc vào loại bóng đèn).
Khi đạt đến các điều kiện ổn định
mới, tất cả các nhiệt độ trên các phụ kiện, cáp, v.v… có thể bị ảnh hưởng do tự
phát nóng của ruột dẫn phải được kiểm tra theo các yêu cầu ở 12.4.
5.3.1.1. Đối với dây để nối
trực tiếp vào dây đi cố định, ví dụ, qua khối đầu nối, và việc ngắt khỏi nguồn
dựa vào (các) thiết bị bảo vệ bên ngoài thì áp dụng yêu cầu dưới đây:
Đối với dòng điện làm việc bình
thường lớn hơn 2 A:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với việc đi dây nguồn qua đèn
điện của đèn điện cố định: tối thiểu là 1,5 mm2,
- chiều dày cách điện danh nghĩa:
nhỏ nhất là 0,6 mm (PVC hoặc cao su).
Đối với dây có bảo vệ về cơ mang
dòng điện làm việc bình thường thấp hơn 2 A:
- diện tích mặt cắt danh nghĩa: tối
thiểu là 0,4 mm2,
- chiều dày cách điện danh nghĩa:
tối thiểu là 0,5 mm (PVC hoặc cao su).
Dây có bảo vệ về cơ yêu cầu được
xem là đủ khi cách điện bổ sung được thêm vào các vị trí dưới đây khi cách điện
của sợi dây có thể bị hư hại:
- trong các lỗ nhỏ của ống mà trong
quá trình chế tạo sợi dây trượt qua,
- khi sợi dây uốn sát xung quanh
kim loại không được xử lý đặc biệt để tạo ra các mép nhẵn.
5.3.1.2. Đối với dây để nối
với dây đi cố định qua cơ cấu giới hạn dòng điện bên trong và giới hạn dòng
điện lớn nhất đến 2 A, ví dụ, cơ cấu khống chế dòng điện của bóng đèn, cơ cấu
cắt mạch điện, cầu chảy, trở kháng bảo vệ hoặc biến áp cách ly, áp dụng các yêu
cầu dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chiều dày cách điện nhỏ nhất có
thể nhỏ hơn 0,5 mm (PVC hoặc cao su) phải được chọn liên quan đến xuất hiện ứng
suất điện áp.
5.3.1.3. Ở đèn điện cấp II
khi dây đi bên trong có ruột dẫn mang điện và tiếp xúc các bộ phận kim loại
chạm tới được trong các điều kiện làm việc bình thường thì ít nhất tại các vị
trí tiếp xúc, cách điện phải phù hợp với các yêu cầu của cách điện kép hoặc
cách điện tăng cường liên quan đến ứng suất điện áp, ví dụ bằng cách sử dụng
cáp có bọc hoặc ống lót.
5.3.1.4. Ruột dẫn không có
cách điện có thể được sử dụng với điều kiện là có đủ các phòng ngừa để đảm bảo
phù hợp với các yêu cầu của chiều dài đường rò và khe hở không khí ở Mục 11
có xét đến cấp bảo vệ ở Mục 2.
5.3.1.5. Bộ phận mang dòng
SELV không phải cách điện. Tuy nhiên, nếu có cách điện thì chúng phải được thử
nghiệm như đề cập ở Mục 10.
5.3.1.6. Khi sử dụng vật
liệu cách điện có đặc tính cách điện hoặc đặc tính cơ cao hơn PVC hoặc cao su
thì phải chọn chiều dày cách điện cho cùng cấp bảo vệ.
5.3.2. Dây đi bên trong phải
được đặt hoặc bảo vệ sao cho không bị hư hại do các gờ sắc, bu lông đầu tròn,
vít và linh kiện tương tự, hoặc do các bộ phận chuyển động của cơ cấu đóng cắt,
khớp, cơ cấu nâng hạ, ống lồng và bộ phận tương tự. Dây không được bị xoắn dọc
trục của cáp quá 360o.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét (xem thêm 4.14.4 và 4.14.5) và phù hợp với thử nghiệm ở 4.14.3.
5.3.3. Nếu ở đèn điện cấp
II, đèn điện điều chỉnh được hoặc đèn điện di động không phải loại lắp trên
tường, dây đi bên trong đi qua các bộ phận kim loại chạm tới được hoặc bộ phận
kim loại tiếp xúc với bộ phận kim loại chạm tới được thì lỗ phải có ống lót
bằng vật liệu cách điện có gờ lượn tròn, nhẵn, được cố định sao cho nó không dễ
dàng tháo ra được. Ống lót làm bằng vật liệu có thể bị hư hại theo thời gian
không được sử dụng trong các lỗ có gờ sắc.
CHÚ THÍCH 1: Khái niệm "ống
lót dễ tháo rời" được sử dụng để mô tả ống lót có thể được kéo ra khỏi nơi
lắp đặt do dịch chuyển của đèn điện trong suốt tuổi thọ của nó hoặc do thao tác
thiếu cẩn thận. Ví dụ về các cơ cấu cố định chấp nhận được gồm có sử dụng đai
ốc hãm, chất dính thích hợp như nhựa tự cứng hoặc lắp khít đúng kích cỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các lỗ của lối vào cáp có gờ
lượn tròn nhẵn và khi vận hành không yêu cầu tháo dây đi bên trong thì yêu cầu
này được đáp ứng bằng cách sử dụng vỏ bọc bảo vệ riêng rẽ lên cáp loại không có
vỏ bọc bảo vệ đặc biệt hoặc bằng cách sử dụng cáp có kết hợp vỏ bọc bảo vệ.
5.3.4. Đầu nối và mối nối ở
dây đi bên trong, trừ các đầu nối với linh kiện, phải được bọc cách điện không
kém hiệu quả so với cách điện của dây dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách yêu
cầu ở 5.3.3 và 5.3.4 bằng cách xem xét.
5.3.5. Trong trường hợp dây
đi bên trong đi ra ngoài đèn điện và thiết kế cho thấy dây đi này có thể phải
chịu kéo căng thì áp dụng các yêu cầu đối với dây đi bên ngoài. Không áp dụng
các yêu cầu đối với dây đi bên ngoài cho dây đi bên trong của đèn điện thông
thường có chiều dài bên ngoài đèn điện nhỏ hơn 80 mm. Đối với đèn điện không
phải loại thông thường, tất cả các dây đi bên ngoài vỏ đèn phải phù hợp với các
yêu cầu của dây đi bên ngoài.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, đo và nếu thích hợp, phù hợp với các thử nghiệm ở 5.2.10.1.
5.3.6. Dây đi của đèn điện
điều chỉnh được phải được cố định bằng vật mang dây, kẹp hoặc bộ phận tương tự
bằng vật liệu cách điện ở mọi vị trí mà nếu không có bộ phận này, dây có thể cọ
xát vào bộ phận kim loại khi đèn điện di chuyển bình thường làm cách điện bị hư
hại.
5.3.7. Các đầu của ruột dẫn
bện mềm có thể tráng thiếc nhưng không được có thêm chất hàn trừ khi có cung
cấp phương tiện để đảm bảo rằng các mối nối kẹp không bị nới lỏng do chảy nguội
chất hàn (xem Hình 28).
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này được đáp ứng
khi sử dụng các đầu nối đàn hồi. Xiết chặt vít kẹp là không đủ để ngăn ngừa mối
nối dây bện có thiếc hàn không bị nới lỏng do chảy nguội chất hàn.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
ở 5.3.6 và 5.3.7 bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 7: Quy định
cho nối đất
7.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu đối
với nối đất đèn điện, trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng.
7.2. Quy định
cho nối đất
7.2.1. Bộ phận kim loại chạm
tới được của đèn điện cấp I khi đèn điện được lắp đặt hoặc được mở ra để thay
bóng đèn hoặc thay tắcte hoặc để làm sạch và có thể trở nên mang điện trong
trường hợp hỏng cách điện phải được nối cố định và tin cậy đến đầu nối đất hoặc
tiếp điểm nối đất.
CHÚ THÍCH 1: Bộ phận kim loại được
che chắn với bộ phận mang điện bằng các phần kim loại mà các phần kim loại này
được nối tới đầu nối đất hoặc tiếp điểm nối đất và bộ phận kim loại được cách
ly với các bộ phận mang điện bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường thì
đối với yêu cầu này, chúng không được coi là có thể trở nên mang điện trong
trường hợp hỏng cách điện.
CHÚ THÍCH 2: Nếu bóng đèn bị vỡ
trong quá trình thay bóng đèn thì vỡ bóng đèn không được xem là sự cố cách điện
theo điều 7.2.1 này vì bóng đèn trong trường hợp này không được xem là một phần
của đèn điện (để rõ ràng, xem 0.4.2 và đoạn thứ tư của 8.2.3).
Bộ phận kim loại của đèn điện có
thể trở nên mang điện trong trường hợp hỏng cách điện và không chạm tới được
khi lắp đặt đèn điện nhưng có khả năng trở nên tiếp xúc với bề mặt đỡ phải được
nối cố định và tin cậy đến đầu nối đất.
CHÚ THÍCH 3: Không yêu cầu nối đất
tắcte và đầu đèn nhưng nối đất đầu đèn có thể cần để hỗ trợ khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng vít tạo ren để đấu
nối đất liên tục với điều kiện là chúng phù hợp với các yêu cầu nêu trong
4.12.1.
Vít cắt ren cũng có thể được sử
dụng để nối đất.
Sử dụng vít cắt ren trong rãnh bằng
vật liệu kim loại có thể đấu nối đất liên tục cho đèn điện nếu đạt được tất cả
các thử nghiệm yêu cầu liên quan đến nối đất trong tiêu chuẩn này. Xem Hình 30.
Đối với đèn điện cấp I có các bộ
phận tháo rời được có bộ nối hoặc cơ cấu đấu nối tương tự, phải thực hiện nối
đất trước khi các tiếp điểm mang dòng được nối và tiếp điểm mang dòng phải tách
ra trước khi mối nối đất bị đứt.
Đối với khối đầu nối có tiếp điểm
nối đất kiểu không bắt ren lắp liền, áp dụng các thử nghiệm bổ sung ở Phụ lục
V.
7.2.2. Các bề mặt trong mối
nối điều chỉnh được, ống lồng, v.v…, dùng để nối đất liên tục, phải đảm bảo
tiếp xúc điện tốt.
7.2.3. Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu ở 7.2.1 và 7.2.2 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm dưới đây:
Dòng điện tối thiểu 10 A, lấy từ
nguồn có điện áp không tải không vượt quá 12 V, được cho đi qua giữa đầu nối
đất hoặc tiếp điểm nối đất và lần lượt từng bộ phận kim loại chạm tới được.
Phải đo điện áp rơi giữa đầu nối
đất hoặc tiếp điểm nối đất và bộ phận kim loại chạm tới được và điện trở được
tính từ dòng điện và điện áp rơi này. Trong mọi trường hợp này, điện trở không
được vượt quá 0,5 W. Khi thử nghiệm
điển hình, phải đặt dòng điện này trong thời gian tối thiểu 1 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Đầu nối đất phải phù
hợp với các yêu cầu ở 4.7.3. Việc nối phải được hãm đủ để chống nới lỏng ngẫu
nhiên.
Đối với đầu nối bắt ren, không thể
nới lỏng phương tiện kẹp bằng tay.
Đối với đầu nối không bắt ren,
không thể nới lỏng phương tiện kẹp không chủ ý.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, thử nghiệm bằng tay và thử nghiệm quy định ở 4.7.3.
CHÚ THÍCH: Nói chung, các thiết kế
thường sử dụng cho các đầu nối mang dòng cung cấp có đủ độ đàn hồi phù hợp với
yêu cầu này; với các thiết kế khác, có thể sử dụng các phương tiện đặc biệt,
như sử dụng bộ phận đàn hồi thích hợp ít có khả năng bị tuột ra một cách không
chủ ý.
Đối với khối đầu nối có tiếp điểm
nối đất không bắt ren lắp liền, áp dụng các thử nghiệm bổ sung ở Phụ lục V.
7.2.5. Đối với đèn điện có
bộ nối dạng lỗ để cấp nguồn, tiếp điểm nối đất phải là phần không tách rời của
ổ cắm.
7.2.6. Đối với đèn điện được
nối với cáp nguồn (dây đi cố định) hoặc nối với dây nguồn, đầu nối đất phải ở
bên cạnh đầu nối nguồn lưới.
CHÚ THÍCH: Đèn điện có thể được
cung cấp nối dây kiểu X hoặc kiểu Y.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8. Vít hoặc bộ phận khác
của đầu nối đất phải làm bằng đồng thau hoặc kim loại không gỉ hoặc vật liệu có
bề mặt không gỉ và các bề mặt tiếp xúc phải là kim loại trần.
7.2.9. Kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu ở 7.2.5 đến 7.2.8 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm bằng
tay.
7.2.10. Nếu đèn điện cấp II
loại cố định được thiết kế để đi dây nguồn song song có (các) đầu nối bên trong
để duy trì tính liên tục về điện của dây nối đất không kết thúc trong đèn điện
thì (các) đầu nối này phải được cách điện với bộ phận kim loại chạm tới được
bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Nếu đèn điện cấp II loại cố định có
mối nối đất dùng cho mục đích chức năng, ví dụ để đi dây nguồn song song, hỗ
trợ khởi động của bóng đèn hoặc tránh nhiễu tần số rađiô thì mạch nối đất chức
năng phải được cách ly với các bộ phận mang điện hoặc bộ phận kim loại chạm tới
được bằng cách điện kép hoặc cách điện tăng cường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
7.2.11. Nếu đèn điện cấp I
được cấp điện bằng dây nguồn thì lõi nối đất phải có màu xanh lá cây-vàng.
Lõi màu xanh lá cây-vàng của dây
nguồn phải được nối với tiếp điểm nối đất của đèn điện và nối với tiếp điểm nối
đất của phích cắm nếu có phích cắm gắn cùng.
Tất cả các dây dẫn, ở bên ngoài
hoặc bên trong, được nhận biết bằng phối hợp màu xanh lá cây và vàng chỉ được
nối với đầu nối đất.
Đối với đèn điện có dây nguồn, bố
trí các đầu nối, hoặc chiều dài của dây dẫn giữa cơ cấu chặn dây và các đầu nối
phải sao cho nếu cáp hoặc dây tuột ra khỏi cơ cấu chặn thì dây dẫn mang dòng bị
kéo căng trước dây nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 8: Bảo vệ
chống điện giật
8.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu đối
với bảo vệ chống điện giật xuất phát từ đèn điện. Thử nghiệm xác định một bộ
phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây ra điện giật được mô tả trong Phụ lục
A.
8.2. Bảo vệ
chống điện giật
8.2.1. Đèn điện phải có kết
cấu sao cho các bộ phận mang điện của nó không chạm tới được khi đèn điện được
lắp đặt và đi dây như trong sử dụng bình thường và khi cần phải mở ra để thay
bóng đèn hoặc tắcte (thay thế được), ngay cả khi hoạt động này không thực hiện
được bằng tay. Không được lợi dụng bộ phận có cách điện chính ở bề mặt bên
ngoài của đèn điện mà không có bảo vệ thích hợp chống tiếp xúc ngẫu nhiên.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về bộ phận có
cách điện chính là cáp được thiết kế để đi dây bên trong, bộ điều khiển để lắp
trong, v.v…
Không cho phép ngón tay thử nghiệm
tiêu chuẩn chạm tới các bộ phận mang điện khi đèn điện đã được lắp đặt và/hoặc
lắp ráp để sử dụng bình thường, ngoài ra, trong cùng một điều kiện:
- đối với đèn điện di động và đèn
điện điều chỉnh được, không chạm được vào các bộ phận cách điện chính bằng ngón
tay thử nghiệm tiêu chuẩn, và
- đối với đèn điện lắp trên tường,
trong tầm với, không chạm được vào bộ phận cách điện chính từ phía ngoài đèn
điện bằng đầu dò Æ 50 mm theo Hình 1
của IEC 61032.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đui đèn và đui tắc te, nếu sử dụng
trong đèn điện di động và đèn điện điều chỉnh được và nếu tiếp cận được như quy
định ở trên, phải phù hợp với thử nghiệm độ bền điện và các yêu cầu về chiều
dài đường rò và khe hở không khí đối với cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường.
CHÚ THÍCH 3: Có thể chỉ đạt được đủ
chiều dài đường rò và khe hở không khí cho bề mặt chạm tới được bên ngoài sau
khi lắp đui đèn và đui tắc te vào đèn điện.
CHÚ THÍCH 4: Thông tin về đui đèn
và đui tắcte phù hợp với các yêu cầu ở trên có thể lấy từ tài liệu của nhà chế
tạo.
Có thể chạm tới được cách điện
chính khi mở đèn điện để thay bóng đèn hoặc tắcte.
Nếu một phụ kiện được thiết kế để
lắp trong lại sử dụng bên ngoài đèn điện đã lắp ráp hoàn chỉnh mà có thể chạm
tới bằng hình cầu 50 mm thì phải phù hợp với các yêu cầu liên quan áp dụng cho
phụ kiện độc lập (xem 1.2.29).
CHÚ THÍCH 5: Ngoài những chỗ có yêu
cầu riêng, đui đèn và đui tắcte đã phù hợp với tiêu chuẩn riêng thì không phải
kiểm tra các yêu cầu của điều 8.2.1 này.
Bảo vệ chống điện giật phải được
duy trì cho tất cả các phương pháp và vị trí lắp đặt trong sử dụng bình thường
có tính đến giới hạn được chỉ ra trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo và cho
tất cả cách điều chỉnh của đèn điện điều chỉnh được. Bảo vệ phải được duy trì
sau khi tháo tất cả các bộ phận có thể tháo ra bằng tay, trừ bóng đèn và các bộ
phận dưới đây của đui đèn:
a) Đối với đui đèn cổ gài:
1) chụp đèn (nắp che đầu nối)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với đui đèn xoáy ren Edison:
1) chụp đèn (nắp che đầu nối) chỉ
ứng với loại kẹp dây;
2) vỏ ngoài.
Các nắp của đèn điện cố định thuộc
loại không thể tháo được bằng một thao tác của một tay thì không tháo ra. Tuy
nhiên, nắp nào cần phải tháo để thay bóng đèn hoặc tắcte thì phải tháo ra trong
thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH 6: Một thao tác bằng một
tay thường thực hiện bao gồm tháo các chi tiết như vít có núm xoay hoặc vòng
giữ chụp đèn.
Dây dẫn nguồn được giữ bằng các đầu
nối không bắt ren có cơ cấu nhả kiểu ấn nút không được tháo ra trong thử nghiệm
này.
Yêu cầu này không ngăn cản việc sử
dụng khối đầu nối kiểu nút ấn nhưng không có nắp. Điều này là có thể vì một số
thao tác riêng được yêu cầu để nhả dây dẫn ra khỏi các khối này.
Đèn điện cấp I và cấp II được thiết
kế dùng cho bóng đèn sợi đốt vônfram dạng ống có đầu/đế ở mỗi đầu đèn phải có
phương tiện ngắt cả hai cực tự động khi thay bóng đèn. Không áp dụng yêu cầu
này nếu (các) phối hợp đầu đèn và đui đèn liên quan được đề cập bởi các tiêu
chuẩn có các yêu cầu riêng liên quan đến khả năng tiếp cận các bộ phận mang
điện có thể gây ra điện giật.
Không được dựa trên đặc tính cách
điện của sơn, men, giấy và vật liệu tương tự để đạt các yêu cầu chống điện giật
và bảo vệ chống ngắn mạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu điện áp đo được theo Hình 26
vượt quá 34 V (giá trị đỉnh) thì bộ mồi chỉ hoạt động khi bóng đèn được gài vào
hoàn toàn hoặc một ký hiệu cảnh báo theo 3.2.18 a) hoặc b) tương ứng phải được
đưa vào đèn điện.
Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang
Fa8 hai đầu phải phù hợp với yêu cầu ghi nhãn ở 3.2.18.
8.2.2. Đối với đèn điện di
động, phải duy trì được bảo vệ chống điện giật sau khi các bộ phận dịch chuyển
được của đèn điện được đặt ở vị trí bất lợi nhất mà có thể thực hiện bằng tay.
8.2.3. Để bảo vệ chống điện
giật, áp dụng các yêu cầu bổ sung dưới đây:
a) Bộ phận kim loại của đèn điện
cấp II được cách điện với các bộ phận mang điện chỉ bằng cách điện chính, là
các bộ phận mang điện theo nghĩa của mục này.
Điều này không áp dụng cho các bộ
phận không mang dòng của đầu đèn phù hợp với tiêu chuẩn an toàn liên quan của
chúng.
Đối với đèn điện cấp II, bầu thủy
tinh của bóng đèn không được xem là có thêm bảo vệ chống điện giật. Nếu phải
tháo bầu thủy tinh và các tấm kính bảo vệ khác ra khi thay bóng đèn hoặc nếu
chúng không chịu được thử nghiệm ở 4.13 thì không được sử dụng làm cách điện phụ.
b) Đui đèn kim loại dùng cho bóng
đèn cổ gài trong đèn điện cấp I phải được nối đất.
c) Đèn điện cấp III có thể có các
bộ phận mang dòng để hở trong mạch SELV trong các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
đối với dòng xoay chiều: 0,7 mA (giá trị đỉnh);
o
đối với dòng một chiều: 2,0 mA.
- điện áp không tải không được vượt
quá 35 V giá trị đỉnh hoặc 60 V một chiều không nhấp nhô.
- Nếu điện áp hoặc dòng điện vượt
quá các giá trị nêu trên thì ít nhất một trong các bộ phận dẫn trong mạch SELV
phải được cách điện bằng cách điện có khả năng chịu được điện áp thử nghiệm
bằng 500 V giá trị hiệu dụng trong 1 min.
- đối với đèn điện không phải loại
thông thường, điện áp danh nghĩa không vượt quá 12 V giá trị hiệu dụng hoặc 30
V một chiều không nhấp nhô.
CHÚ THÍCH 1: Các giới hạn này dựa
trên TCVN 7447-4-41:2004 (IEC 60364-4-41:2001). Xem thêm Phụ lục A của tiêu
chuẩn này.
Đèn điện cấp III chỉ chấp nhận đấu
nối với nguồn SELV.
CHÚ THÍCH 2: Hiện nay, nguồn PELV
không được sử dụng cho đèn điện vì đèn điện cấp III không được cung cấp phương
tiện để nối đất bảo vệ.
8.2.4. Đèn điện di động để
đấu nối nguồn bằng dây nguồn và phích cắm phải có bảo vệ chống điện giật độc
lập với bề mặt đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt đầu dò thử nghiệm này vào tất
cả các vị trí có thể, nếu cần với lực bằng 10 N, sử dụng một bộ chỉ thị điện để
chỉ ra tiếp xúc với bộ phận mang điện. Các bộ phận chuyển động, kể cả chụp đèn,
phải được đặt bằng tay vào vị trí bất lợi nhất có thể; nếu bằng kim loại thì
chúng không được chạm tới các bộ phận mang điện của đèn điện hoặc bóng đèn.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng bóng đèn
được sử dụng để chỉ thị tiếp xúc và điện áp không được nhỏ hơn 40 V.
8.2.6. Nắp che và bộ phận
khác cung cấp bảo vệ chống điện giật phải có đủ độ bền cơ và phải được cố định
chắc chắn sao cho chúng không bị nới lỏng khi thao tác bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
thử nghiệm bằng tay và các thử nghiệm ở Mục 4.
Đối với đèn điện lắp trên tường,
đèn điện di động và đèn điện điều chỉnh được trong đó việc cố định nắp che
không phụ thuộc vào vít và việc tháo nắp che đạt được bằng cách đặt một lực
theo hướng gần vuông góc với bề mặt lắp đặt/đỡ phải phù hợp với thử nghiệm dưới
đây:
Đặt một lực gần vuông góc với bề
mặt lắp đặt/đỡ. Lực này phải bằng 20 N nếu mở nắp che tạo ra tiếp xúc với bộ
phận cách điện chính và 80 N nếu chạm tới các bộ phận mang điện.
Trong quá trình thử nghiệm, nắp che
không được bị nới lỏng.
8.2.7. Đèn điện (không phải
loại được đề cập ở trên) kết hợp với tụ điện có điện dung lớn hơn 0,5 mF phải có cơ cấu phóng điện sao cho điện áp
qua tụ điện không vượt quá 50 V sau 1 min ngắt nguồn cung cấp cho đèn điện ở
điện áp danh định.
Đèn điện di động được thiết kế để
nối với nguồn bằng phích cắm, bộ điều chỉnh rãnh trượt nối với đèn điện, hoặc
đèn điện có bộ nối nguồn có các tiếp điểm tiếp cận được bằng ngón tay thử
nghiệm tiêu chuẩn và kết hợp tụ điện có điện dung vượt quá 0,1 mF (hoặc 0,25 mF
đối với đèn điện có điện áp danh định nhỏ hơn 150 V) phải có cơ cấu phóng điện
sao cho sau khi ngắt 1 s, điện áp giữa các chân của phích cắm hoặc các cực tiếp
xúc của bộ điều chỉnh/bộ nối không vượt quá 34 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, 0.4.2 yêu
cầu rằng các thử nghiệm của tiêu chuẩn này phải được tiến hành với bóng đèn ở
trong mạch điện. Ở điều 0.4.2 này, bóng đèn phải ở trong mạch khi đo điện áp từ
tụ bù nếu nó dẫn đến kết quả khắc nghiệt hơn.
Điện áp dư liên quan đến yêu cầu
này chỉ được đo trên một đèn điện ngay cả khi có dự định đèn điện có thể được
lắp đặt trong hệ thống nhiều đèn điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
CHÚ THÍCH: Cơ cấu phóng điện (đối
với tất cả các loại đèn điện) có thể lắp trên hoặc trong tụ điện hoặc lắp riêng
bên trong đèn điện.
Mục 9: Khả năng
chống bụi, vật rắn và hơi ẩm
9.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu và thử
nghiệm đối với đèn điện được phân loại là chống bụi, vật rắn và hơi ẩm theo Mục
2, kể cả đèn điện thông thường.
9.2. Thử
nghiệm đối với sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm
Vỏ ngoài của đèn điện phải có cấp
bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm phù hợp với phân loại của
đèn điện và mã IP ghi nhãn trên đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm thích hợp quy định ở các điều từ 9.2.0 đến 9.2.9 và đối với các thông số
IP khác, kiểm tra sự phù hợp bằng các thử nghiệm quy định trong TCVN 4255 (IEC
60529).
Trước khi thử nghiệm đối với con số
đặc trưng thứ hai, trừ IPX8, đèn điện có đầy đủ (các) bóng đèn phải được đóng
điện và đưa về nhiệt độ làm việc ổn định ở điện áp danh định.
Nước dùng cho các thử nghiệm này
phải có nhiệt độ là 15 oC ±
10 oC.
Đèn điện phải được lắp đặt và đi dây
như trong sử dụng bình thường và được đặt ở tư thế bất lợi nhất, đã lắp hoàn
chỉnh nắp thấu quang bảo vệ, nếu có, để thực hiện các thử nghiệm ở các điều từ
9.2.0 đến 9.2.9.
Trong trường hợp thực hiện đấu nối
bằng phích cắm hoặc cơ cấu tương tự, thì cơ cấu này phải được xem là một phần
của đèn điện hoàn chỉnh và phải có trong các thử nghiệm và cũng giống như vậy
đối với tất cả các bộ điều khiển riêng rẽ.
Đối với các thử nghiệm ở các điều
từ 9.2.3 đến 9.2.9, đèn điện cố định được thiết kế để khi lắp đặt, thân của nó
tiếp xúc với bề mặt phải thử nghiệm với tấm đệm bằng tấm kim loại trải ra đặt
giữa đèn điện và bề mặt lắp đặt. Miếng đệm này ít nhất phải có kích thước bằng
kích thước bao hình chiếu của đèn điện, và có kích thước như sau:
Chiều dài của mắt lưới
Chiều ngắn của mắt lưới
Chiều rộng của mắt lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tổng thể
10 mm đến 20 mm
4 mm đến 7 mm
1,5 mm đến 2 mm
0,3 mm đến 0,5 mm
1,8 mm đến 3 mm
Đèn điện có lỗ để thoát nước phải
được lắp đặt với lỗ thoát nước thấp nhất được mở ra, trừ khi có quy định khác
trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
Nếu hướng dẫn lắp đặt chỉ ra rằng
đèn điện loại chống nước nhỏ giọt dùng để lắp trên trần hoặc bên dưới mái che
thì đèn điện phải được gắn vào phía dưới một bảng hoặc một tấm phẳng có kích
thước nhô ra khỏi chu vi của phần đèn điện tiếp xúc với bề mặt lắp đặt là 10
mm.
Đối với đèn điện lắp chìm, các bộ
phận ở trong hốc và bộ phận nhô ra khỏi hốc phải được thử nghiệm theo phân loại
IP của chúng như chỉ ra trong hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện IP2X, vỏ ngoài
nghĩa là bộ phận của đèn điện có chứa phần chính không phải là bóng đèn và bộ
điều khiển quang.
CHÚ THÍCH 3: Vì đèn điện không có
bộ phận chuyển động nguy hiểm nên mức an toàn quy định trong TCVN 4255 (IEC
60529) là đã đạt được.
Đèn điện di động, được đi dây như
trong sử dụng bình thường, phải được đặt ở tư thế bất lợi nhất khi sử dụng bình
thường.
Các miếng đệm, nếu có, phải được
xiết chặt với mômen bằng hai phần ba mômen đặt lên miếng đệm trong thử nghiệm ở
4.12.5.
Vít cố định nắp đậy, không phải là
loại vít cố định thao tác bằng tay của nắp thủy tinh, phải được xiết chặt với
mômen bằng hai phần ba mômen quy định trong Bảng 4.1.
Nắp đậy loại bắt vít phải được xiết
chặt với mômen có giá trị tính bằng niutơn mét về con số phải bằng một phần
mười đường kính danh nghĩa của ren vít tính bằng milimét. Vít cố định các nắp
khác phải được xiết chặt với mômen bằng hai phần ba mômen quy định trong Bảng
4.1.
Sau khi hoàn thành các thử nghiệm,
đèn điện phải chịu thử nghiệm độ bền điện quy định ở Mục 10 và xem xét phải cho
thấy:
a) không lắng đọng bột tan trong
đèn điện chống bụi, vì nếu bột này dẫn điện thì cách điện sẽ không phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
b) không lắng đọng bột tan bên
trong vỏ đối với đèn điện kín bụi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) 1) Đối với đèn điện không có lỗ
thoát nước, không được có nước lọt vào.
CHÚ THÍCH: Cần cẩn thận để không
nhầm lẫn ngưng tụ với nước lọt vào.
2) Đối với đèn điện có các lỗ thoát
nước, cho phép có nước lọt vào kể cả nước ngưng tụ trong quá trình thử nghiệm
nếu lỗ có thể thoát hiệu quả và với điều kiện nước không làm giảm chiều dài
đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn các mức tối thiểu quy định trong
tiêu chuẩn này;
e) không có vệt nước lọt vào trong
bất kỳ phần nào của đèn điện kín nước hoặc đèn điện kín nước có áp suất;
f) không cho phép có tiếp xúc với
bộ phận mang điện bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với chữ số IP đặc trưng
thứ nhất là 2;
không thể tiến vào bên trong vỏ đèn
điện bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 3
và 4.
Đối với đèn điện có các lỗ thoát
nước phù hợp với 4.17 và đèn điện có các rãnh thông gió để làm mát cưỡng bức
thì không cho phép tiếp xúc với bộ phận mang điện qua lỗ thoát nước và rãnh
thông gió bằng đầu dò thử nghiệm liên quan đối với chữ số IP đặc trưng thứ nhất
là 3 và 4;
g) không có vệt nước trên bất kỳ bộ
phận nào của bóng đèn đòi hỏi bảo vệ khỏi nước bắn tóe như chỉ ra trong mục
"thông tin để thiết kế đèn điện" của tiêu chuẩn bóng đèn liên quan
h) không bị hỏng, ví dụ nứt hoặc
tấm che bảo vệ hoặc nắp thủy tinh gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hoặc đến bảo vệ
chống sự xâm nhập của hơi ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện chống sự xâm nhập của vật
rắn (chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 2) phải được thử nghiệm với dầu dò thử
nghiệm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 4255 (IEC 60529) theo các yêu cầu ở Mục 8
và Mục 11 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Không yêu cầu thử nghiệm
đèn điện có chữ số IP đặc trưng thứ 2 bằng viên bi như quy định ở TCN 4255 (IEC
60529).
Đèn điện chống sự xâm nhập của vật
rắn (chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 3 và 4) phải được thử nghiệm ở tất cả các
điểm có thể (trừ miếng đệm) bằng đầu dò phù hợp với đầu dò thử nghiệm C hoặc D
của IEC 61032, đặt với lực như chỉ ra trong Bảng 9.1:
Bảng
9.1 - Thử nghiệm đèn điện chống sự xâm nhập của vật rắn
Đầu
dò thử nghiệm theo IEC 61032
Đường
kính sợi dây dò
mm
Lực
đặt
N
Chữ số IP thứ nhất là 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3 ± 10 %
Chữ số IP thứ nhất là 4
D
1
1 ± 10 %
Đầu của sợi dây dò phải được cắt
vuông góc với chiều dài của nó và không có bavia.
9.2.1. Đèn điện chống bụi
(chữ số IP đặc trưng thứ nhất là 5) phải được thử nghiệm trong tủ bụi tương tự
như chỉ ra trong Hình 6, trong đó bộ tan được duy trì ở dạng lơ lửng nhờ luồng
không khí. Tủ này phải chứa 2 kg bột tan trong mỗi mét khối thể tích của nó.
Bột tan sử dụng phải có khả năng lọt qua sàng có mắt lưới hình vuông có đường
kính sợi danh nghĩa là 50 mm và khoảng
cách tự do danh nghĩa giữa các sợi dây là 75 mm.
Không được sử dụng sàng này quá 20 lần thử nghiệm.
Thử nghiệm phải được tiến hành như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đèn điện, trong khi vẫn hoạt
động, được đặt ở vị trí ít bị xáo trộn nhất trong tủ bụi.
c) Cửa tủ bụi được đóng lại.
d) Đóng điện cho quạt/máy thổi để
bột tan ở dạng lơ lửng.
e) Sau 1 min, ngắt điện cho đèn
điện và để nguội trong 3 h trong khi vẫn duy trì bột tan ở dạng lơ lửng.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian 1 min
giữa đóng điện cho quạt/máy thổi và ngắt điện cho đèn điện để đảm bảo rằng bột
tan thực sự ở dạng lơ lửng xung quanh đèn điện trong quá trình làm mát ban đầu,
điều này là rất quan trọng đối với đèn điện nhỏ hơn. Ban đầu, cho đèn điện làm
việc như điểm a) để đảm bảo tủ thử nghiệm không bị quá nhiệt.
9.2.2. Đèn điện kín bụi (chữ
số IP đặc trưng thứ nhất là 6) được thử nghiệm theo 9.2.1.
9.2.3. Đèn điện chịu nước
nhỏ giọt (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 1) phải chịu mưa nhân tạo bằng 3
mm/min trong 10 min, rơi thẳng đứng từ độ cao 200 mm so với phần cao nhất của
đèn điện.
9.2.4. Đèn điện chịu nước mưa
(chữ số IP đặc trưng thứ hai là 3) chịu phun nước trong 10 min bằng thiết bị
phun như chỉ ra trên Hình 7. Bán kính của ống hình bán nguyệt phải càng nhỏ
càng tốt và thích hợp với kích cỡ và vị trí của đèn điện.
Ống phải được khoan lỗ sao cho tia
nước hướng trực tiếp vào tâm của vòng tròn và áp suất nước ở lối vào của thiết
bị phun xấp xỉ 80 kN/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện phải được lắp ở trên đường
trục của ống sao cho các đầu của đèn điện tiếp nhận đầy đủ các tia nước phun
trùm lên. Đèn điện phải được xoay quanh trục thẳng đứng của nó trong khi thử
nghiệm với tốc độ bằng 1 r/min.
Sau thời gian 10 min này, ngắt điện
cho đèn điện và để nguội tự nhiên trong khi vẫn tiếp tục phun nước trong 10 min
nữa.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, chấp nhận ống
dao động thử nghiệm và miệng phun thử nghiệm như mô tả trong TCVN 4255 (IEC
60529).
9.2.5. Đèn điện chịu nước
bắn tóe (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 4) được phun nước từ mọi hướng trong 10
min bằng thiết bị phun như trên Hình 7 và được mô tả ở 9.2.4. Đèn điện phải
được lắp dưới đường trục của ống sao cho các đầu của đèn điện được bao phủ đủ
các tia nước.
Ống phải dao động xung quanh góc
xấp xỉ 360o, 180o ở hai phía của mặt thẳng đứng, thời
gian của một dao động hoàn chỉnh (2 x 360o) là khoảng 12 s. Đèn điện
phải được xoay quanh trục thẳng đứng của nó trong khi thử nghiệm với tốc độ
bằng 1 r/min.
Vật đỡ thiết bị cần thử nghiệm phải
ở dạng lưới để tránh đóng vai trò là màng ngăn. Sau thời gian 10 min này, ngắt
điện cho đèn điện và để nguội tự nhiên trong khi vẫn tiếp tục phun nước trong
10 min nữa.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, chấp nhận ống
dao động thử nghiệm và miệng phun thử nghiệm như mô tả trong TCVN 4255 ( IEC
60529).
9.2.6. Đèn điện chịu nước
phun (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 5) được ngắt điện và ngay sau đó, chịu
nước phun trong 15 min từ mọi hướng bằng một vòi phun có miệng phun có hình
dạng và kích thước chỉ ra trên Hình 8. Miệng phun phải được giữ cách mẫu 3 m.
Áp suất nước tại miệng phun phải
được điều chỉnh để đạt được lưu lượng nước phun ra bằng 12,5 l/min ± 5 % (xấp xỉ 30 kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất nước tại miệng phun phải
được điều chỉnh để đạt được lưu lượng nước phun ra bằng 100 l/min ± 5 % (xấp xỉ 100 kN/m2).
9.2.8. Đèn điện kín nước
(chữ số IP đặc trưng thứ hai là 7) được ngắt điện và ngay sau đó, ngâm vào nước
trong 30 min sao cho điểm cao nhất của đèn điện thấp hơn bề mặt nước tối thiểu
là 150 mm và phần thấp nhất của đèn điện phải chịu chiều cao cột nước tối thiểu
là 1 m. Đèn điện phải giữ đúng vị trí bằng phương tiện cố định bình thường của
nó. Đèn điện dùng các bóng đèn huỳnh quang dạng ống phải được đặt ở tư thế nằm
ngang, dưới bề mặt nước 1 m, với bộ tán xạ hướng lên.
CHÚ THÍCH: Cách xử lý này chưa đủ
khắc nghiệt đối với đèn điện làm việc dưới nước.
9.2.9. Đèn điện kín nước có
áp suất (chữ số IP đặc trưng thứ hai là 8) được gia nhiệt bằng cách đóng điện
cho bóng đèn hoặc bằng phương pháp thích hợp khác, sao cho nhiệt độ của vỏ đèn
điện cao hơn nhiệt độ của nước trong thùng thử nghiệm từ 5 oC đến 10
oC.
Sau đó, đèn điện phải được ngắt
điện và chịu áp suất nước bằng 1,3 lần áp suất tương ứng với độ sâu ngâm lớn
nhất danh định trong thời gian 30 min.
9.3. Thử
nghiệm ẩm
Tất cả đèn điện phải chịu được điều
kiện ẩm có thể xuất hiện trong sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng xử lý ẩm
mô tả ở 9.3.1, ngay sau đó là các thử nghiệm ở Mục 10.
Lối vào cáp, nếu có, phải để mở;
nếu có các lỗ đột lửng thì một trong các lỗ đột lửng phải được đột bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Đèn điện đượt đặt ở
tư thế bất lợi nhất trong sử dụng bình thường, trong tủ ẩm có chứa không khí có
độ ẩm tương đối duy trì ở 91 % đến 95 %. Nhiệt độ của không khí ở mọi nơi có
thể đặt mẫu phải duy trì trong phạm vi 1 oC của giá trị thích hợp
bất kỳ từ "t" từ 20 oC đến 30 oC.
Trước khi đặt vào tủ ẩm, mẫu phải
được đưa về nhiệt độ từ "t" đến (t + 4) oC. Mẫu phải được
giữ trong tủ 48 h.
CHÚ THÍCH: Đa số các trường hợp,
mẫu có thể được đưa về nhiệt độ quy định từ "t" đến (t+ 4) oC
bằng cách giữ mẫu trong phòng ở nhiệt độ này trong ít nhất 4 h trước khi xử lý
ẩm.
Để đạt đến điều kiện quy định trong
tủ, cần đảm bảo tuần hoàn không khí bên trong tủ là không đổi và thường sử dụng
tủ có cách nhiệt.
Sau xử lý này, mẫu không được bị hư
hại ảnh hưởng đến sự phù hợp với các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Mục 10: Điện
trở cách điện và độ bền điện, dòng điện chạm và dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
10.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu và thử
nghiệm đối với điện trở cách điện, độ bền điện, dòng điện chạm và dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ của đèn điện.
10.2. Điện
trở cách điện và độ bền điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 10.2.1 và 10.2.2 trong tủ ẩm hoặc trong phòng trong đó mẫu được đưa về
nhiệt độ quy định, sau khi lắp lại các bộ phận đã bị tháo ra.
Thiết bị đóng cắt, nếu có, phải ở
vị trí đóng cho tất cả các thử nghiệm, trừ các thử nghiệm giữa các bộ phận mang
điện được cách ly bằng núm thao tác của thiết bị đóng cắt.
Trong quá trình thực hiện các thử
nghiệm này, phải ngắt điện các linh kiện dưới đây sao cho điện áp thử nghiệm
đặt lên cách điện của linh kiện, nhưng không đặt lên các phần tử chức năng điện
cảm hoặc điện dung của các phụ kiện này, khi thích hợp:
a) tụ điện nối song song;
b) tụ điện giữa các bộ phận mang
điện và thân đèn điện;
c) cuộn cảm hoặc biến áp nối giữa
các bộ phận mang điện.
Nếu không thể đặt lá kim loại đúng
vị trí lên lớp lót hoặc tấm chắn thì các thử nghiệm phải được thực hiện trên ba
mẫu lớp lót hoặc tấm che đã được lấy ra và đặt giữa hai viên bi kim loại có
đường kính bằng 20 mm được ép vào nhau với lực bằng 2 N ± 0,5 N.
Các điều kiện thử nghiệm đối với
balát có lắp tranzito phải như quy định trong IEC 61347.
CHÚ THÍCH 1: Cách điện giữa các bộ
phận mang điện và thân đèn điện, cũng như giữa các bộ phận kim loại chạm tới
được và lá kim loại bên trong lớp lót cách điện và tấm chắn, được thử nghiệm
theo loại cách điện yêu cầu. Thuật ngữ "thân" gồm cả bộ phận kim loại
chạm tới được, vít cố định chạm tới được và lá kim loại tiếp xúc với bộ phận
chạm tới được bằng vật liệu cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: "U" = điện
áp làm việc.
10.2.1. Thử nghiệm - Điện trở
cách điện
Điện trở cách điện phải được đo với
điện áp một chiều xấp xỉ 500 V sau 1 min đặt điện áp.
Đối với cách điện của các bộ phận
SELV của đèn điện, sử dụng điện áp một chiều 100 V để đo.
Điện trở cách điện không được nhỏ
hơn các giá trị quy định trong Bảng 10.1.
Cách điện giữa các bộ phận mang
điện và thân của đèn điện cấp II không phải thử nghiệm nếu cách điện chính và
cách điện phụ có thể được thử nghiệm riêng rẽ.
Bảng
10.1 - Điện trở cách điện tối thiểu
Cách
điện của các bộ phận
Điện
trở cách điện tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
điện cấp I
Đèn
điện cấp II
Đèn
điện cấp III
SELV:
Giữa các bộ phận mang dòng khác
cực tính
a
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
a
Giữa các bộ phận mang dòng và các
bộ phận bằng kim loại của đèn điện
a
a
a
Giữa bề mặt bên ngoài của dây
hoặc cáp mềm tại chỗ được kẹp bằng cơ cấu chặn dây và bộ phận kim loại chạm
tới được
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Ống lót cách điện như mô tả trong
Mục 5
b
b
a
Không phải SELV
Giữa các bộ phận mang điện khác
cực tính
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giữa các bộ phận mang điện và bề
mặt lắp đặt *
b
b
và c, hoặc d
-
Giữa các bộ phận mang điện và bộ
phận kim loại của đèn điện
b
b
và c, hoặc d
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
và c, hoặc d
-
Giữa bề mặt bên ngoài của dây
hoặc cáp mềm tại chỗ được kẹp bằng cơ cấu chặn dây và bộ phận kim loại chạm
tới được
b
c
-
Ống lót cách điện như mô tả trong
Mục 5
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cách điện chính dùng cho điện áp
SELV (a)
1
Cách điện chính dùng cho điện áp
không phải là SELV (b)
2
Cách điện phụ (c)
2
Cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường (d)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp lót và tấm chắn cách điện chỉ
phải thử nghiệm nếu khoảng cách giữa các bộ phận mang điện và bộ phận kim loại
chậm tới được, khi không có lớp lót hoặc tấm chắn, nhỏ hơn khoảng cách quy định
trong Mục 11.
Cách điện của ống lót, cơ cấu chặn
dây, vật mang sợi dây hoặc kẹp phải được thử nghiệm theo Bảng 10.1 và, trong
quá trình thử nghiệm, cáp hoặc dây phải được bọc bằng lá kim loại hoặc được
thay thế bằng thanh kim loại có cùng đường kính.
Không áp dụng các yêu cầu này cho
phương tiện hỗ trợ khởi động được nối có chủ ý đến nguồn lưới nếu chúng không
phải là bộ phận mang điện.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục A về thử
nghiệm đối với bộ phận mang điện.
10.2.2. Thử nghiệm độ bền điện
Đặt điện áp có dạng sóng về cán bộ
là hình sin với tần số 50 Hz hoặc 60 Hz và có giá trị quy định ở Bảng 10.2
trong 1 min qua cách điện được chỉ ra trong Bảng 10.2.
Ban đầu, đặt không quá một nửa điện
áp quy định, sau đó tăng đều đến giá trị đầy đủ.
Đối với biến áp cao áp dùng cho thử
nghiệm, khi các đầu nối ra bị ngắn mạch sau khi điều chỉnh điện áp ra đến điện
áp thử nghiệm thích hợp thì dòng điện ra phải ít nhất là 200 mA.
Rơle quá dòng không được nhả khi
dòng điện ra nhỏ hơn 100 mA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng phải cẩn thận để lá kim loại
đặt sau cho không xảy ra phóng điện bề mặt tại các gờ của cách điện.
Đối với đèn điện cấp II có cả cách
điện tăng cường và cách điện cáp, phải cẩn thận để điện áp đặt vào cách điện
tăng cường không tạo ứng suất quá mức lên cách điện chính hoặc cách điện phụ.
Phóng tia lửa mà không gây sụt áp
thì được bỏ qua.
Không được có phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm.
Không áp dụng các yêu cầu này cho
phương tiện hỗ trợ khởi động được nối có chủ ý đến nguồn lưới nếu chúng không
phải là bộ phận mang điện.
Đối với đèn điện có bộ mồi, độ bền
điện của các bộ phận của đèn điện phải chịu điện áp xung thì được với bộ mồi
hoạt động, để đảm bảo rằng cách điện của đèn điện, hệ thống đi dây và các bộ
phận tương tự là đủ.
Đối với đèn điện có bộ mồi và đui
đèn mà theo hướng dẫn của nhà chế tạo đui đèn chỉ đạt được bảo vệ điện áp xung
lớn nhất của chúng khi bóng đèn được gài vào thì phải gài bóng đèn giả cho thử
nghiệm này.
CHÚ THÍCH 1: Bóng đèn giả cần được
cung cấp cùng với mẫu thử nghiệm điển hình.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này cho phép
thiết kế đầu đèn/đui duy trì kích thước hợp lý trong khi cho phép điện áp xung
tăng đến mức đảm bảo khởi động nóng bóng đèn phóng điện (ví dụ các ứng dụng
trong phòng quay phim, chụp ảnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện có bộ mồi bằng tay
như nút ấn, đèn điện được nối đến nguồn cung cấp ở 100 % điện áp danh định và
chịu chu kỳ đóng cắt "3 s đóng/10 s cắt" trong tổng thời gian 1 h.
Chỉ sử dụng một bộ mồi cho thử nghiệm này.
Đèn điện có bộ mồi được cung cấp
cùng với balát được ghi nhãn để sử dụng dành riêng với bộ mồi có cơ cấu giới
hạn thời gian, phù hợp với TCVN 7590-2-9 (IEC 61347-2-9), cũng phải chịu thử
nghiệm này nhưng trong thời gian gồm 250 chu kỳ đóng/cắt, giữ thời gian cắt
bằng 2 min.
Không được có phóng điện bề mặt
hoặc phóng điện đánh thủng trong quá trình thử nghiệm độ bền điện.
Khi tiến hành thử nghiệm độ bền
điện trên đèn điện có bộ điều khiển điện tử, có thể xảy ra điện áp mạch bóng
đèn danh định lớn hơn điện áp nguồn của đèn điện. Điều này được chỉ ra bằng
thông số Uout ghi trên bộ điều khiển bóng đèn. Trong trường hợp này,
điện áp thử nghiệm đặt lên các phần của mạch bóng đèn phải được tính từ thông
số Uout được ghi nhãn trên bộ điều khiển bóng đèn thay vì U.
CHÚ THÍCH 2: "U" = điện
áp làm việc.
Bảng
10.2 - Độ bền điện
Cách
điện của các bộ phận
Điện
áp thử nghiệm
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn
điện cấp II
Đèn
điện cấp III
SELV:
Giữa các bộ phận mang dòng khác
cực tính
a
a
a
Giữa các bộ phận mang dòng và bề
mặt lắp đặt *
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
a
Giữa các bộ phận mang dòng và các
bộ phận bằng kim loại của đèn điện
a
a
a
Giữa bề mặt bên ngoài của dây
hoặc cáp mềm tại chỗ được kẹp bằng cơ cấu chặn dây và bộ phận kim loại chạm
tới được
a
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống lót cách điện như mô tả trong
Mục 5
a
a
a
Không phải SELV:
Giữa các bộ phận mang điện khác
cực tính
b
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữa các bộ phận mang điện và bề
mặt lắp đặt *
b
b
và c, hoặc d
-
Giữa các bộ phận mang điện và bộ
phận kim loại của đèn điện
b
b
và c, hoặc d
-
Giữa các bộ phận mang điện có thể
trở nên khác cực tính thông qua thao tác đóng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
và c, hoặc d
-
Giữa bề mặt bên ngoài của dây
hoặc cáp mềm tại chỗ được kẹp bằng cơ cấu chặn dây và bộ phận kim loại chạm
tới được
b
c
-
Ống lót cách điện như mô tả trong
Mục 5
b
b
và c, hoặc d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện chính dùng cho điện áp
SELV (a)
500
Cách điện chính dùng cho điện áp
không phải là SELV (b)
2U**
+ 1 000
Cách điện phụ (c)
2U**
+ 1 000
Cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường (d)
4U**
+ 2 000
* Bề mặt lắp đặt được phủ lá kim
loại để thực hiện thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Dòng
điện chạm, dòng điện trong dây dẫn bảo vệ và bỏng điện
Dòng điện chạm hoặc dòng điện trong
dây dẫn bảo vệ có thể xuất hiện trong quá trình làm việc bình thường của đèn
điện không được vượt quá giá trị nêu trong Bảng 10.3 khi đo theo Phụ lục G:
Bảng
10.3 - Giới hạn của dòng điện chạm, dòng điện trong dây dẫn bảo vệ và bỏng điện
Dòng
điện chạm
Giới
hạn lớn nhất (đỉnh)
Tất cả đèn điện cấp II và đèn
điện cấp I có thông số danh định đến và bằng 16 A lắp với phích cắm nối được
với ổ cắm không nối đất
0,7
mA
Dòng
điện trong dây dẫn bảo vệ
Dòng
điện nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện cấp I lắp với phích cắm
một pha hoặc nhiều pha, có thông số danh định đến và bằng 32 A
£ 4 A
>
4 A nhưng £ 10 A
>
10 A
2
mA
0,5
mA/A
5
mA
Đèn điện cấp I được thiết kế để
nối cố định
£ 7 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
20 A
3,5
mA
0,5
mA/A
10
mA
Bỏng điện
Đang
xem xét
Kiểm tra sự phù hợp theo Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 1: Đối với đèn điện có
lắp balát điện tử dùng điện xoay chiều, dòng điện rò có thể phụ thuộc rất nhiều
vào khoảng cách giữa bóng đèn và phương tiện hỗ trợ khởi động nối đất do hoạt động
của bóng đèn ở tần số cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 11: Chiều
dài đường rò và khe hở không khí
11.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu tối
thiểu đối với chiều dài đường rò và khe hở không khí trong đèn điện.
CHÚ THÍCH 1: Cần lưu ý rằng các giá
trị chiều dài đường rò và khe hở không khí nêu trong mục này là giá trị nhỏ
nhất tuyệt đối.
CHÚ THÍCH 2: Cách đo chiều dài đường
rò và khe hở không khí được quy định trong IEC 60664-1.
CHÚ THÍCH 3: Cần tham khảo IEC
60664-3 để có thông tin sử dụng lớp phủ, rót hoặc đúc để đạt được phối hợp cách
điện bằng bảo vệ chống nhiễm bẩn hoặc tạo cách điện rắn.
11.2. Chiều
dài đường rò và khe hở không khí
Các bộ phận được mô tả trong bảng
của Phụ lục M phải có đủ khoảng cách. Chiều dài đường rò và khe hở không khí
được nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng 11.1 và Bảng 11.2.
Có thể tìm được các giá trị chiều
dài đường rò và khe hở không khí đối với các giá trị trung gian của điện áp làm
việc bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị trong bảng. Không quy định các
giá trị đối với điện áp làm việc thấp hơn 25 V vì điện áp thử nghiệm ở Bảng
10.2 được xem là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cần tham khảo IEC
60664-1 để có mô tả chi tiết về độ nhiễm bẩn hoặc cấp quá điện áp.
Khoảng cách tối thiểu quy định dựa
trên các tham số dưới đây:
- để sử dụng ở độ cao đến 2 000 m
trên mực nước biển;
- nhiễm bẩn độ 2 trong đó thường
chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không dẫn nhưng đôi khi có thể dẫn tạm thời do ngưng
tụ;
- thiết bị có cấp chịu xung II là
thiết bị tiêu thụ năng lượng được cấp nguồn từ hệ thống lắp đặt cố định.
11.2.1. Kiểm tra sự phù hợp
bằng phép đo có hoặc không có dây dẫn có mặt cắt lớn nhất nối với các đầu nối
của đèn điện.
Rãnh bất kỳ có chiều rộng nhỏ hơn 1
mm góp phần tăng chiều dài đường rò chỉ được tính theo chiều rộng rãnh.
Mọi khe hở không khí có chiều rộng
nhỏ hơn 1 mm đều được bỏ qua khi tính tổng khe hở không khí, trừ khi tổng khe
hở không khí nhỏ hơn 3 mm thì một phần ba của chiều rộng khe hở này mới được
tính đến.
Đối với đèn điện có ổ cắm đầu vào,
thực hiện phép đo với bộ nối thích hợp được nối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đo chiều dài đường rò bên
trong ở các phần tử có chất gắn cố định. Ví dụ về các phần tử có chất gắn cố
định là các phần tử bịt kín hoặc đổ đầy hợp chất gắn.
Không áp dụng các giá trị ở Bảng
11.1 cho các bộ phận đã có tiêu chuẩn riêng rẽ nhưng áp dụng khoảng cách lắp
đặt và khoảng cách chạm tới được cho bộ phận đó khi nó được lắp trong đèn điện.
Chiều dài đường rò tại đầu nối
nguồn được đo từ bộ phận mang điện trong đầu nối đó đến các bộ phận kim loại chạm
tới được bất kỳ, và khe hở không khí được đo giữa dây nguồn đi vào và các bộ
phận kim loại chạm tới được tức là từ một dây dẫn trần có mặt cắt lớn nhất đến
bộ phận kim loại có thể chạm tới được. Tại phía dây đi bên trong của đầu nối,
khe hở không khí được đo giữa các bộ phận mang điện của đầu nối và các bộ phận
kim loại chạm tới được (xem Hình 24).
CHÚ THÍCH: Phép đo khe hở không khí
từ nguồn và dây đi bên trong là khác nhau vì nhà chế tạo đèn điện không kiểm
soát được chiều dài cách điện trên dây dẫn nguồn mà người lắp đặt bóc đi.
Khi xác định chiều dài đường rò và
khe hở không khí tại các ống bọc ngoài, cơ cấu chặn dây, vật mang sợi dây hoặc
kẹp, phải thực hiện phép đo khi cáp đã được lắp vào.
Bảng
11.1 - Khoảng cách nhỏ nhất đối với điện áp hình sin (50/60 Hz)
(cần sử dụng cùng Phụ lục M)
Điện
áp làm việc hiệu dụng
không vượt quá
V
Khoảng cách
mm
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
500
750
1
000
Chiều dài đường rò b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PTI của cách điện chính a
³
600
0,6
0,8
1,5
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 600
1,2
1,6
2,5
5
8
10
- PTI của cách điện phụ a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,8
1,5
3
4
5,5
< 600
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5
8
10
- Cách điện tăng cường
-
3,2
d
5
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11
Khe hở không khí c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện chính
- Cách điện phụ
- Cách điện tăng cường
0,2
-
-
0,8
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
3
3
3
6
4
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
11
a PTI (chỉ số phóng
điện bề mặt) phù hợp với IEC 60112.
b Đối với chiều dài
đường rò, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị hiệu dụng của điện
áp xoay chiều hình sin.
c Đối với khe hở không
khí, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều.
d Đối với vật liệu
cách điện có PTI ³ 600, giá trị này
giảm xuống hai lần giá trị cho cách điện chính đối với vật liệu này.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, không áp dụng
giá trị cho trong Bảng 11.1. Nhật yêu cầu giá trị lớn hơn các giá trị nêu trong
bảng trên.
Có thể tìm được các giá trị chiều
dài đường rò và khe hở không khí tương ứng các giá trị trung gian của điện áp
làm việc bằng nội suy tuyến tính giữa các giá trị trong bảng. Không quy định
các giá trị đối với điện áp làm việc thấp hơn 25 V vì điện áp thử nghiệm ở Bảng
10.2 được xem là đủ.
Trong trường hợp chiều dài đường rò
đến các bộ phận không mang điện hoặc không được thiết kế để nối đất tại nơi
không thể xuất hiện phóng điện, giá trị quy định cho các vật liệu có PTI ³ 600 được áp dụng cho tất cả các vật liệu
(không cần chú ý đến giá trị PTI thực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với chiều dài đường rò không có
khả năng bị nhiễm bụi hay ẩm, áp dụng các giá trị quy định cho các vật liệu có
PTI ³ 600 (không cần chú ý đến giá trị
PTI thực).
Chiều dài đường rò nhỏ nhất dùng
cho điện áp xung hình sin hoặc không phải hình sin được cho trong Bảng 11.2.
Bảng
11.2 - Khoảng cách nhỏ nhất dùng cho điện áp xung hình sin hoặc không phải hình
sin
Điện
áp xung danh định giá trị đỉnh
kV
2,0
2,5
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,0
10
12
Khe hở không khí nhỏ nhất, mm
1,0
1,5
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
8
11
14
Điện
áp xung danh định giá trị đỉnh
kV
15
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
60
80
100
Khe hở không khí nhỏ nhất, mm
18
25
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
75
90
130
170
CHÚ THÍCH: Khoảng cách ở Bảng
11.2 được rút ra từ IEC 60664-1, Bảng 2, trường hợp A, điều kiện trường không
đồng nhất.
Chiều dài đường rò không được nhỏ
hơn khe hở không khí nhỏ nhất yêu cầu.
Đối với các khoảng cách chịu cả
xung điện áp hình sin và không hình sin, khoảng cách nhỏ nhất không được nhỏ
hơn giá trị cao nhất chỉ ra trong cả hai bảng trên.
Mục 12: Thử
nghiệm độ bền và thử nghiệm nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này quy định các yêu cầu liên
quan đến thử nghiệm độ bền và các thử nghiệm nhiệt của đèn điện.
12.2. Chọn
bóng đèn và balát
Bóng đèn sử dụng cho các thử nghiệm
này phải được chọn theo Phụ lục B.
Bóng đèn sử dụng trong thử nghiệm
độ bền được cho làm việc ở công suất lớn hơn công suất danh định của nó trong
thời gian kéo dài, và không được sử dụng cho các thử nghiệm nhiệt. Tuy nhiên,
để thuận tiện thường giữ lại các bóng đèn đã được sử dụng cho thử nghiệm nhiệt
ở điều kiện làm việc bình thường để sử dụng cho thử nghiệm nhiệt trong điều
kiện làm việc không bình thường.
Nếu đèn điện yêu cầu balát riêng và
balát này không được cung cấp cùng đèn điện thì phải chọn balát cho các mục
đích thử nghiệm là điển hình của sản xuất bình thường và phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật liên quan của balát. Công suất cung cấp cho bóng đèn chuẩn bởi balát này
trong các điều kiện chuẩn phải trong phạm vi ±3
% công suất bóng đèn danh định.
CHÚ THÍCH 1: Xem tiêu chuẩn IEC phụ
trợ liên quan để có điều kiện chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Ở tiêu chuẩn tính năng
của bóng đèn liên quan, công suất danh định vẫn có thể được chỉ ra là công suất
"khách quan". Từ này sẽ được sửa trong lần xuất bản sau của các tiêu
chuẩn này.
12.3. Thử
nghiệm độ bền
Trong các điều kiện thể hiện chu kỳ
phát nóng và nguội trong vận hành, đèn điện không được trở nên mất an toàn hoặc
hỏng sớm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.1. Thử nghiệm
a) Đèn điện phải được lắp đặt trong
hộp nhiệt có phương tiện để khống chế nhiệt độ môi trường xung quanh ở bên
trong hộp.
Đèn điện phải được định vị trên bề
mặt đỡ (và ở cùng tư thế làm việc) tương tự như trong thử nghiệm nhiệt làm việc
bình thường (xem 12.4.1).
b) Nhiệt độ môi trường xung quanh
hoặc ở bên trong hộp phải được duy trì trong phạm vi ±2 oC của (ta + 10) oC trong
quá trình thử nghiệm; ta là 25 oC trừ khi có ghi nhãn
khác trên đèn điện.
Nhiệt độ môi trường xung quanh bên
trong hộp phải được đo theo Phụ lục K. Balát dùng để làm việc riêng rẽ với đèn
điện phải được lắp đặt trong không khí tự do, không nhất thiết nằm trong hộp
nhiệt, và phải được làm việc ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 25 oC
± 5 oC.
c) Đèn điện phải được thử nghiệm
trong hộp trong tổng thời gian là 168 h bao gồm bảy chu kỳ 24 h liên tiếp. Đặt
điện áp cung cấp như quy định trong điểm d) dưới đây vào đèn điện trong 21 h
đầu và ngắt điện trong 3 h còn lại của mỗi chu kỳ. Thời gian phát nóng ban đầu
của đèn điện là phần của chu kỳ thử nghiệm đầu tiên.
Điều kiện mạch điện phải như trong
làm việc bình thường cho sáu chu kỳ đầu, và trong điều kiện làm việc không bình
thường (xem Phụ lục C) cho chu kỳ thứ bảy. Đối với đèn điện có động cơ điện (ví
dụ, quạt) phải chọn điều kiện không bình thường ảnh hưởng nặng nề nhất đến kết
quả thử nghiệm.
Đối với đèn điện mà không có thử
nghiệm điều kiện không bình thường theo 12.5.1 thì tổng thời gian thử nghiệm
phải là 240 h (tức là 10 x 24 chu kỳ ở điều kiện bình thường). Đối với đèn điện
sợi đốt, phải áp dụng tổng thời gian thử nghiệm 240 h cho mọi trường hợp.
d) Trong thời gian làm việc, điện
áp cung cấp cho đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt, không phải ELV, phải là 1,05 ± 0,015 lần điện áp tại đó đạt được công suất
danh định của bóng đèn và 1,10 ± 0,015
lần (điện áp danh định hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định) đối với
đèn điện ELV dùng cho bóng đèn sợi đốt vônfram, đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang dạng ống và đèn điện dùng bóng đèn phóng điện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có khả năng hỏng một phần đèn
điện (kể cả bóng đèn) áp dụng hướng dẫn ở điểm g) của 12.4.1.
- Nếu cơ cấu bảo vệ nhiệt tác động
trong thời gian sáu chu kỳ đầu, thử nghiệm phải được thay đổi như sau:
1) Đối với đèn điện có cơ cấu bảo
vệ theo chu kỳ, đèn điện phải được để nguội cho đến khi cơ cấu này phục hồi.
Đối với đèn điện có cơ cấu bảo vệ nhiệt tác động một lần (dây chảy nhiệt) thì
phải thay cơ cấu này.
2) Đối với tất cả các loại đèn
điện, thử nghiệm phải được tiếp tục đến tổng cộng 240 h với mạch điện và nhiệt
độ được điều chỉnh sao cho vừa đủ để cơ cấu bảo vệ không tác động. Đèn điện
được xem là không đạt thử nghiệm nếu phải điều chỉnh xuống thấp hơn các đặc
trưng danh định của đèn điện thì cơ cấu bảo vệ mới không tác động.
- Nếu cơ cấu bảo vệ nhiệt tác động
trong chu kỳ thứ bảy (điều kiện không bình thường) thì phải để nguội hoặc trong
trường hợp cơ cấu bảo vệ tác động một lần, phải thay thế và tiếp tục thử nghiệm
với mạch điện và nhiệt độ được điều chỉnh sao cho vừa đủ để cơ cấu bảo vệ không
tác động.
CHÚ THÍCH: Nếu cơ cấu bảo vệ nhiệt
tác động trong chu kỳ thứ bảy (điều kiện không bình thường) thì coi như chức
năng bảo vệ dự kiến là phù hợp.
Cần thực hiện các bố trí để báo
hiệu quy định làm việc bị gián đoạn. Thời gian thử nghiệm hiệu quả không được
giảm do kết quả của việc gián đoạn này.
12.3.2. Sự phù hợp
Sau thử nghiệm ở 12.3.1, đèn điện
và đối với các đèn điện lắp trên rãnh trượt, kể cả rãnh trượt và các bộ phận
thành phần của hệ thống rãnh trượt phải được kiểm tra được bằng mắt. Không được
có linh kiện nào của đèn điện không làm việc được (không phải khả năng hỏng như
mô tả trong điểm e) của 12.3.1) và đui đèn xoáy ren Edison bằng chất dẻo không
bị biến dạng. Đèn điện không bị mất an toàn và không gây hỏng cho hệ thống rãnh
trượt. Ghi nhãn của đèn điện vẫn phải rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4. Thử
nghiệm nhiệt (làm việc bình thường)
Trong điều kiện thể hiện vận hành
bình thường, các bộ phận của đèn điện (kể cả bóng đèn), dây dẫn nguồn bên trong
đèn điện hoặc bề mặt lắp đặt không được đạt đến nhiệt độ có thể gây ảnh hưởng
bất lợi đến an toàn.
Ngoài ra, các bộ phận được thiết kế
để chạm vào, cầm, điều chỉnh hoặc nắm bằng tay trong khi đèn điện ở nhiệt độ
làm việc không được quá nóng đối với mục đích này.
Đèn điện không được gây quá nhiệt
cho các vật thể được chiếu sáng.
Đèn điện lắp trong rãnh trượt không
được gây quá nhiệt cho rãnh trượt mà chúng được lắp vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tiến
hành thử nghiệm mô tả ở 12.4.1. Điều kiện thử nghiệm để đo nhiệt độ rãnh trượt
phải như nêu ở 12.1 của IEC 60570.
Đối với đèn điện có động cơ điện,
động cơ này phải làm việc như dự kiến trong quá trình thử nghiệm.
12.4.1. Thử nghiệm
Nhiệt độ phải được đo như chỉ ra ở
12.4.2 phù hợp với các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện phải được nối với nguồn cung
cấp bằng hệ thống đi dây và vật liệu bất kỳ (ví dụ, ống lót cách điện) được
cung cấp cùng đèn điện cho mục đích này.
Nói chung, việc đấu nối phải theo
hướng dẫn đi kèm với đèn điện hoặc được ghi nhãn trên đèn điện. Nếu không, việc
đi dây yêu cầu để nối đèn điện cần thử nghiệm vào nguồn mà không được cung cấp
cùng đèn điện phải là loại đại diện cho thực tế chung. Dây dẫn không được cung
cấp cùng đèn điện sau đây được gọi là đoạn thử nghiệm.
Phép đo nhiệt độ được thực hiện
phải phù hợp với các Phụ lục E và K.
b) Tư thế làm việc phải là tư thế
bất lợi nhất về nhiệt có thể được chấp nhận một cách hợp lý trong vận hành. Đối
với đèn điện lắp cố định loại không điều chỉnh được, không được chọn tư thế của
đèn điện nếu trong hướng dẫn đi kèm hoặc ghi nhãn trên đèn điện quy định là
không cho phép điều chỉnh. Đối với đèn điện điều chỉnh được, khoảng cách yêu
cầu đến các vật thể được chiếu sáng phải được tuân thủ nếu có ghi nhãn trên đèn
điện, trừ các đèn điện không có phương tiện hãm cơ khí ở vị trí bất kỳ, khi đó
vành trước của bộ phản xạ, nếu không thì bóng đèn phải được định vị cách bề mặt
lắp đặt 100 mm.
c) Nhiệt độ môi trường xung quanh
bên trong hộp chống gió lùa phải nằm trong dải từ 10 oC đến 30 oC
và tốt nhất là 25 oC. Nhiệt độ này không được thay đổi quá ±1 oC trong khi thực hiện các phép
đo và trong khoảng thời gian đủ dài trước đó làm ảnh hưởng kết quả.
Tuy nhiên, nếu bóng đèn có các đặc
tính điện nhạy nhiệt (ví dụ, bóng đèn huỳnh quang) hoặc nếu thông số đặc trưng
ta của đèn điện vượt quá 30 oC thì nhiệt độ môi trường
xung quanh bên trong hộp chống gió lùa phải nằm trong phạm vi 5 oC
so với ta và tốt nhất là bằng ta.
d) Điện áp thử nghiệm đối với đèn
điện phải như dưới đây.
- Đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt
không phải là ELV: điện áp tạo ra 1,05 lần công suất danh định của bóng đèn thử
nghiệm (xem Phụ lục B) trừ bóng đèn nguồn thử nghiệm nhiệt (HTS) luôn làm việc
ở điện áp ghi nhãn trên bóng đèn.
- Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang dạng ống và đèn điện dùng bóng đèn phóng điện khác và đèn điện ELV có
bóng đèn sợi đốt vônfram: 1,06 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của
dải điện áp danh định của đèn điện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại lệ:
Để xác định nhiệt độ trung bình của
cuộn dây của phần tử có ghi nhãn tw và để xác định nhiệt độ của hộp
có ghi nhãn tc trừ tụ điện, điện áp thử nghiệm phải đúng bằng điện
áp danh định. Ngoại lệ này chỉ áp dụng cho phép đo cuộn dây hoặc nhiệt độ hộp
và không áp dụng, ví dụ, cho phép đo khối đầu nối trên cùng một phần tử.
Tụ điện có hoặc không có tc
được thử nghiệm ở 1,06b lần điện áp danh định khi làm việc bên trong đèn điện
dùng bóng đèn huỳnh quang hoặc bóng đèn phóng điện khác.
CHÚ THÍCH 1: Nếu đèn điện có cả
bóng đèn sợi đốt hoặc bóng đèn huỳnh quang dạng ống hoặc bóng đèn phóng điện
khác hoặc động cơ thì có thể cần cung cấp tạm thời cho đèn điện hai nguồn riêng
rẽ.
e) Trong và ngay trước phép đo,
điện áp cung cấp phải giữ trong phạm vi ±1
% và tốt nhất là ±0,5 % điện áp thử
nghiệm. Điện áp cung cấp phải được giữ trong phạm vi ±1 % điện áp thử nghiệm trong thời gian trước đó vì có thể ảnh
hưởng đến phép đo; thời gian này không được nhỏ hơn 10 min.
f) Không được thực hiện các phép đo
cho đến khi đèn điện đã ổn định nhiệt, tức là, nhiệt độ thay đổi với tốc độ nhỏ
hơn 1 oC một giờ.
g) Nếu đèn điện ngừng làm việc vì
một bộ phận của đèn điện có khuyết tật (kể cả bóng đèn) thì phải thay bộ phận
này và tiếp tục thử nghiệm. Các phép đo đã được thực hiện thì không phải lặp
lại nhưng đèn điện phải được ổn định trước khi thực hiện các phép đo khác. Tuy
nhiên, nếu xuất hiện điều kiện nguy hiểm, hoặc nếu bộ phận bất kỳ trở nên không
làm việc được như một khuyết tật điển hình thì đèn điện được xem là không đạt
thử nghiệm.
h) Nếu bộ điều khiển từ xa/các bộ
phận điều khiển từ xa cung cấp như một phần của đèn điện thì chúng phải được
lắp đặt và vận hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo. Nhiệt độ của tất cả các bộ
phận này phải phù hợp với giới hạn quy định ở Mục 12.
Nếu bộ điều khiển từ xa không được
cung cấp như một phần của đèn điện thì nhà chế tạo sẽ giao nộp bộ điều khiển
điển hình của sử dụng bình thường. Bộ điều khiển này phải được làm việc trong
không khí lưu thông tự do và ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng 25 oC
± 5 oC. Không phải đo nhiệt
độ của bộ điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Đối với đèn điện được đề cập ở
3.2.13, chùmg sáng từ đèn điện được chiếu thẳng đến bề mặt thẳng đứng bằng gỗ
sơn đen mờ tương tự như được mô tả ở Phụ lục D. Đèn điện được lắp đặt ở khoảng
cách được ghi nhãn trên đèn điện so với bề mặt này.
Trong quá trình thử nghiệm, phải
thực hiện phép đo nhiệt độ của các bộ phận cách điện nhất định nếu có yêu cầu
đối với các thử nghiệm ở Mục 13.
k) Đối với phép đo nhiệt độ của đui
đèn dành cho bóng đèn huỳnh quang hai đầu, mối nối nóng của nhiệt ngẫu phải
được đặt ngay vào bề mặt của đui đèn sát với đầu đèn. Nếu không thể thì cần đặt
càng gần càng tốt với điểm này mà không chạm vào đầu đèn.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến cáo rằng nhà
chế tạo đèn điện cung cấp mẫu thử nghiệm điển hình với nhiệt độ ngẫu đã gắn với
đui đèn. Thông thường, chỉ chuẩn bị một đui đèn theo cách này.
l) Trong quá trình thử nghiệm sự
phù hợp, đi dây nguồn qua đèn điện và đi dây nguồn song song phải được mang tải
đến giá trị lớn nhất mà cỡ dây cho phép, hoặc ở giá trị do nhà chế tạo quy định
trong hướng dẫn lắp đặt.
CHÚ THÍCH 3: Ở Canađa và Mỹ, trong
quá trình thử nghiệm nhiệt, yêu cầu cả đi dây nguồn qua đèn điện và đi dây
nguồn song song phải mang tải giá trị lớn nhất mà cỡ dây cho phép.
12.4.2. Sự phù hợp
Trong thử nghiệm ở 12.4.1, nhiệt độ
không được vượt quá giá trị thích hợp nêu trong Bảng 12.1 và Bảng 12.2 (chỉ áp
dụng điều kiện ở điểm a) của điều này) khi đèn điện làm việc ở nhiệt độ môi
trường xung quanh danh định của nó ta.
Trong các trường hợp nhiệt độ trong
hộp thử nghiệm khác với ta thì sự chênh lệch này phải được tính đến
khi áp dụng các giới hạn trong các bảng (xem thêm điểm c) của 12.4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép 5 oC
là để tính đến sự biến đổi không thể tránh được trong phép đo nhiệt độ ở đèn
điện.
b) Bất kỳ bộ phận nào của đèn điện
có khả năng bị suy giảm do nhiệt trong vận hành thì nhiệt độ không được vượt
quá giá trị ứng với thời gian vận hành hợp lý cho loại đèn điện cụ thể. Các giá
trị chấp nhận được nói chung đối với các bộ phận chính của đèn điện được cho
trong Bảng 12.1 và các giá trị đối với vật liệu chung, khi sử dụng trong đèn điện,
được liệt kê trong Bảng 12.2. Các giá trị này được mô tả ở đây để thu được sự
đánh giá đồng nhất; các giá trị sai khác chút ít có thể được trích dẫn ở các
tài liệu khác dựa trên cơ sở của dạng khác của vật liệu thử nghiệm hoặc cho các
ứng dụng khác.
Nếu vật liệu sử dụng đòi hỏi phải
chịu nhiệt độ cao hơn các giá trị nêu trong Bảng 12.2 hoặc nếu sử dụng vật liệu
khác thì chúng không được đặt vào nhiệt độ vượt quá các giá trị đã được chứng
minh là được phép cho các vật liệu này.
c) Nhiệt độ của đoạn thử nghiệm
(xem điểm a) của 12.4.1), nếu được cách điện PVC thì không được vượt quá 90 oC
(hoặc 75 oC tại nơi chịu ứng suất, ví dụ kẹp), hoặc nhiệt độ cao hơn
nhiệt độ có thể được chỉ ra trên đèn điện hoặc trong hướng dẫn đi kèm đèn điện
của nhà chế tạo phù hợp với các yêu cầu ở Mục 3. Giới hạn phải là 120 oC
đối với sợi dây cách điện PVC (dây đi bên trong hoặc dây đi bên ngoài) kể cả
khi được bảo vệ bổ sung bằng ống bọc ngoài chịu nhiệt đi kèm đèn điện. Ống này
phải phù hợp với các yêu cầu ở 4.9.2.
Bảng
12.1 - Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện thử nghiệm ở 12.4.2 cho các bộ
phận chính
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất
oC
Đầu đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây trong balát hoặc biến áp
có ghi nhãn tw
tw
Hộp (của tụ điện, cơ cấu khởi
động, balát điện tử hoặc bộ chuyển đổi, v.v…)
Nếu ghi nhãn tc
tcb
Đối với tụ điện nếu không ghi
nhãn tc
50
Cuộn dây trong biến áp, động cơ,
v.v…, nếu hệ thống cách điện của cuộn dây phù hợp với TCVN 8086 (IEC 60085)
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- của vật liệu cấp Ac
100
- của vật liệu cấp Ec
115
- của vật liệu cấp Bc
120
- của vật liệu cấp Fc
140
- của vật liệu cấp Hc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện của hệ thống đi dây
Xem Bảng 12.2 và điểm b) và c)
của 12.4.2
Các cực tiếp xúc của đui đèn vật
liệu cách điện của đui đèn và đui tắcte
Ghi nhãn T1 hoặc T2
(B15 và B22)d (IEC 61184)
165 đối với T1 và 210
đối với T2
Loại khác có ghi nhãn T
(TCVN 6639 (IEC 60238), IEC
60400, IEC 60838e và IEC 61184)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khác không ghi nhãn T
(E14, B15) (TCVN 6639 (IEC 60238)
và IEC 61184)
135
(E27, B22) (TCVN 6639 (IEC 60238)
và IEC 61184) (E26)
165
(E40) (TCVN 6639 (IEC 60238))
(E39)
225
Đui đèn/đui tắcte bóng đèn huỳnh
quang và đui đèn nung sáng không ghi nhãn T (IEC 60400 và IEC 60838e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đóng cắt có ghi nhãn các
thông số đặc trưng riêng:
Có ghi nhãn T
Ghi nhãn T
Không ghi nhãn T
55
Các bộ phận khác của đèn điện
(theo vật liệu và sử dụng)
Xem Bảng 12.2 và điểm b) của
12.4.2.
Bề mặt lắp đặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt bắt lửa bình thường
90
Bề mặt không cháy
Không đo
Phương tiện điều chỉnh và không
gian xung quanh nó
Bộ phận kim loại
60
Bộ phận không phải kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật thể được chiếu sáng bằng các
điểm sáng (xem 12.4.1 j)):
90 (của bề mặt thử nghiệm)
Rãnh trượt (đối với đèn điện lắp
trong rãnh trượt)
Do nhà chế tạo rãnh trượt quy
địnhg
Đèn điện cắm vào ổ cắm nguồn lưới
và balát/biến áp liền phích cắm
- phần vỏ được thiết kế để nắm
bằng tay
75
- giao diện phích cắm/ổ cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các phần khác
85
Cơ cấu khởi động chớp sáng thay
thế được
80h
a Đối với đèn điện có
ghi nhãn thông tin liên quan đến việc sử dụng bóng đèn hoặc nếu hiển nhiên là
sử dụng bóng đèn đặc biệt thì cho phép giá trị cao hơn, như nhà chế tạo bóng
đèn quy định. IEC 60357 và IEC 60682 cung cấp thông tin để đo nhiệt độ của
kẹp đối với bóng đèn halogen vônfram. Các phép đo này được yêu cầu đối với
các tiêu chí tính năng của bóng đèn mà không phải là tiêu chí an toàn của đèn
điện. (Không phải đo bóng đèn huỳnh quang một đầu trong các điều kiện thử
nghiệm làm việc bình thường, xem Bảng 12.3).
Điều này không áp dụng cho bóng
đèn được đề cập trong phạm vi áp dụng của IEC 60432-2. Phải tuân thủ các
thông tin liên quan trong tiêu chuẩn này đối với thiết kế đèn điện.
b Đo tại điểm chuẩn
cho trước do nhà chế tạo thiết bị đánh dấu.
c Phân loại vật liệu
phù hợp với IEC 60085 và các IEC 60216.
d Nhiệt độ đo trên mép
của đầu đèn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f Không áp dụng cho
phương tiện điều chỉnh của đèn điện lắp trên trần hoặc đèn điện lắp chìm
trong trần. Trong trường hợp hướng dẫn lắp đặt cung cấp hướng dẫn rõ ràng
phải lắp đặt ngoài tầm với thì không áp dụng các giới hạn nhiệt độ này đối
với phương tiện điều chỉnh.
g Về các điều kiện đo
đối với nhiệt độ rãnh trượt, xem 12.1 của IEC 60570.
h Giới hạn nhiệt độ
này là khuyến cáo đối với tính năng mà không phải khuyến cáo đối với an toàn.
Bảng
12.2 - Nhiệt độ lớn nhất trong điều kiện thử nghiệm ở 12.4.2, đối với các vật
liệu chung được sử dụng trong đèn điện
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất
oC
Cách điện của dây đi (bên trong
và bên ngoài ), được cung cấp cùng đèn điện b:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polytetrafluoroetylen (PTFE)
Cao su silicôn (không chịu ứng
suất)
Cao su silicôn (chỉ chịu ứng suất
ép)
Polyvinyl clorua thông thường
(PVC)
Polyvinyl clorua chịu nhiệt (PEV)
Etylen vinyl axetat (EVA)
200a
250
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90a
105a
140a
Cách điện của dây đi cố định (là
một bộ phận cố định của hệ thống lắp đặt, không được cung cấp cùng đèn điện)a:
Không có ống bọc ngoài
90c
Có ống bọc ngoài thích hợp được
cung cấp cùng đèn điện
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acrylonitrile butanđien styren
(ABS)
95
Xenlulo axetat butyrate (CAB)
95
Polymetyl metacrylat (acrylic)
90
Polystyren
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Polycacbonat
130
Polyvinyl clorua (PVC) (trong
trường hợp không sử dụng cho cách điện)
100
Polyamid (nylon)
120
Nhựa nhiệt cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
Phenol formaldehyt điền đầy
xenlulô (PF)
140
Urê formaldehyt (UF)
90
Melamin
100
Polyeste có sợi thủy tinh tăng
cường (GRP)
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy/vải nhựa liên kết
125
Cao su silicôn (trong trường hợp
không sử dụng làm cách điện)
230
Cao su (trong trường hợp không sử
dụng làm cách điện)
70
Gỗ, giấy, sợi và tương tự
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các yêu cầu kỹ thuật
của cáp thường trích dẫn nhiệt độ lớn nhất khác nhưng các giá trị này dựa
trên nhiệt độ làm việc liên tục chứ không phải các điều kiện thử nghiệm được
nêu trong tiêu chuẩn này.
c Nhiệt độ này là giá
trị lớn nhất cho phép trong các điều kiện thử nghiệm nhân tạo nêu trong bảng
này, ví dụ, hộp chống gió lùa và điện áp cung cấp thử nghiệm lớn hơn giá trị
danh định cho đèn điện. Cần lưu ý rằng ở một số nước các tiêu chuẩn về hệ
thống lắp đặt của Châu âu và tiêu chuẩn về cáp của Châu âu quy định nhiệt độ
70 oC là giá trị lớn nhất mà dây đi cố định PVC có thể chịu được
trong điều kiện làm việc liên tục bình thường.
12.5. Thử
nghiệm nhiệt (điều kiện không bình thường)
Trong các điều kiện thể hiện điều
kiện làm việc không bình thường (trong trường hợp thuộc đối tượng áp dụng,
nhưng không thể hiện sự sai khác hoặc sử dụng sai đèn điện), các bộ phận của
đèn điện và bề mặt lắp đặt không được đạt tới nhiệt độ quá mức và dây đi bên
trong đèn điện không được trở nên không an toàn.
CHÚ THÍCH: Dấu hiệu của điều kiện
không an toàn có thể xảy ra gồm có nứt, cháy sém và biến dạng.
Đèn điện lắp trong rãnh trượt không
được gây quá nhiệt cho rãnh trượt mà chúng được gắn vào.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách tiến
hành thử nghiệm mô tả ở 12.5.1.
12.5.1. Thử nghiệm
Nhiệt độ của các bộ phận được liệt
kê trong Bảng 12.3 phải được đo phù hợp với các điều kiện dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể xảy ra nhiều hơn một
điều kiện không bình thường thì phải chọn điều kiện có ảnh hưởng bất lợi nhất
đến kết quả thử nghiệm.
Không áp dụng thử nghiệm cho đèn
điện dùng bóng đèn sợi đốt không điều chỉnh được loại lắp cố định, trừ trường
hợp 3) dưới đây.
1) Tư thế làm việc không an toàn có
thể có, xảy ra không phải do sử dụng sai, ví dụ, nếu ngẫu nhiên đèn điện điều
chỉnh được bị uốn theo chiều của bề mặt lắp đặt bằng cách sử dụng một lực tối
thiểu là 30 N trong một thời gian ngắn và ở điểm bất lợi nhất trên đèn điện.
2) Điều kiện mạch điện không an toàn
có thể có xảy ra không phải do chế tạo sai hoặc sử dụng sai; ví dụ điều kiện
mạch điện xuất hiện ở cuối giai đoạn làm việc của bóng đèn hoặc tắcte (xem Phụ
lục C).
3)Điều kiện làm việc không an toàn
có thể xảy ra do sử dụng bóng đèn GLS trong đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt được
thiết kế để dùng bóng đèn đặc biệt; ví dụ, nếu tạm thời thay bóng đèn đặc biệt
bằng bóng đèn GLS có cùng điện áp.
4) Điều kiện mạch điện không an
toàn có thể có xảy ra do ngắn mạch trong mạch thứ cấp (kể cả bản thân biến áp)
của đèn điện có biến áp lắp trong nguồn cung cấp điện áp cho bóng đèn.
Thử nghiệm 2) chỉ áp dụng cho đèn
điện dùng bóng đèn huỳnh quang dạng ống và bóng đèn phóng điện khác.
Thử nghiệm 4) phải được thực hiện
khi ngắn mạch trong đui đèn. Trong quá trình thực hiện thử nghiệm 4), độ tăng
nhiệt do nhiệt phát ra từ bóng đèn đến bề mặt lắp đặt phải được kiểm tra bằng
thử nghiệm theo điểm 1), trong khi độ tăng nhiệt do nhiệt phát ra từ biến áp
phải được đo với cực tiếp xúc của đui đèn được nối tắt.
Đèn điện có chứa động cơ điện được
cho làm việc với rôto bị khóa cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện phải được thử nghiệm trong
các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f), h) và l) của 12.4.1. Ngoài ra, áp
dụng các điểm dưới đây.
b) Điện áp thử nghiệm phải như sau:
Đèn điện dùng bóng đèn sợi đốt: như
quy định ở điểm d) của 12.4.1.
Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang
dạng ống và bóng đèn phóng điện khác: 1,1 lần điện áp danh định hoặc giá trị
lớn nhất của dải điện áp danh định.
Đối với động cơ có trong đèn điện:
1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định).
Đèn điện có biến áp/bộ chuyển đổi
trong khi ngắn mạch theo thử nghiệm 4): từ 0,9 đến 1,1 lần điện áp nguồn danh
định, chọn giá trị bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Nếu đèn điện có cả bóng
đèn sợi đốt hoặc bóng đèn huỳnh quang dạng ống hoặc bóng đèn phóng điện khác
hoặc động cơ thì có thể cần cung cấp tạm thời cho đèn điện hai nguồn riêng rẽ.
c) Nếu đèn điện ngừng làm việc vì
một bộ phận của đèn điện có khuyết tật (kể cả bóng đèn) thì phải thay bộ phận
này và tiếp tục thử nghiệm. Các phép đo đã được thực hiện thì không phải lặp
lại nhưng đèn điện phải được ổn định trước khi thực hiện các phép đo khác. Tuy
nhiên, nếu xuất hiện điều kiện nguy hiểm, hoặc nếu bộ phận bất kỳ trở nên không
làm việc được như một khuyết tật điển hình thì đèn điện được xem là không đạt
thử nghiệm.
Nếu cơ cấu bảo vệ trong đèn điện
(ví dụ bộ cắt theo nguyên lý nhiệt hoặc bộ cắt dòng một lần hoặc theo chu kỳ)
tác động trong quá trình thử nghiệm thì nhiệt độ cao nhất đạt được cần được lấy
là nhiệt độ cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Đèn điện dùng cho một số bóng
đèn thủy ngân kim loại và bóng đèn natri áp suất cao mà theo yêu cầu kỹ thuật
của bóng đèn có thể dẫn đến quá nhiệt balát, biến áp hoặc cơ cấu khởi động hoặc
biến áp thì phải thử nghiệm theo b2) của Phụ lục C.
12.5.2. Sự phù hợp
Trong thử nghiệm ở 12.5.1, nhiệt độ
không được vượt quá 5 oC so với giá trị thích hợp nêu trong Bảng
12.3, 12.4 và 12.5 khi đèn điện làm việc ở nhiệt độ môi trường xung quanh danh
định của nó ta. Trong các trường hợp nhiệt độ trong hộp thử nghiệm
khác với ta thì sự chênh lệch này phải được tính đến khi áp dụng các
giới hạn trong bảng này.
Bảng
12.3 - Nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện thử nghiệm ở 12.5.1
Bộ
phận
Nhiệt
độ lớn nhất
oC
Đầu đèn huỳnh quang một đầu
Như quy định trong tiêu chuẩn
bóng đèn tương ứng của IEC c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 12.4 và 12.5
Cuộn dây trong biến áp, động cơ,
v.v…, nếu hệ thống cách điện của cuộn dây phù hợp với IEC 60085 là:
- của vật liệu cấp Ab
150
- của vật liệu cấp Eb
165
- của vật liệu cấp Bb
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
- của vật liệu cấp Hb
210
Vỏ của tụ điện:
- Nếu không ghi nhãn tc
60
- Nếu có ghi nhãn tc
tc + 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt được bóng đèn chiếu sáng
(đèn điện điều chỉnh được theo 12.5.1a) 1)
175
Bề mặt bị nóng lên do bóng đèn
(đèn điện di động theo 4.12 của IEC 60598-2-4)
175
Bề mặt bắt lửa bình thường
130
Bề mặt không cháy (đèn điện có ký
hiệu hoặc lưu ý cảnh báo)
Không đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do nhà chế tạo rãnh trượt quy
định
Vỏ của đèn điện cắm vào ổ cắm
nguồn lưới và balát/biến áp liền phích cắm được thiết kế để nắm bằng tay
75
a Trừ khi có quy định
khác ghi trên balát, áp dụng nhiệt độ lớn nhất quy định trong cột S4.5 của
Bảng 12.4 hoặc 12.5.
b Phân loại vật liệu
phù hợp với IEC 60085 và các IEC 60216.
c Thông tin liên quan
đến (các) điểm đo và giới hạn nhiệt độ được nêu trong TCVN 7591:2006 (IEC
61199:1999), Phụ lục C.
Bảng
12.4 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình
thường và ở 110 % điện áp danh định dùng cho bộ điều khiển bóng đèn
Nhiệt
độ lớn nhất
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4.5
S5
S6
S8
S11
S16
Đối với tw =
90
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
178
186
161
168
176
147
154
161
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
144
119
125
131
110
115
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
115
194
201
209
183
190
198
168
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
181
150
156
163
137
143
149
126
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
125
130
217
224
232
205
212
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
188
195
202
169
175
182
154
160
166
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
154
135
140
240
248
227
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
188
195
172
178
160
166
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
264
242
250
223
230
201
207
184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
171
177
Bảng
12.5 - Nhiệt độ lớn nhất của cuộn dây trong điều kiện làm việc không bình
thường và ở 110 % điện áp danh định dùng cho bộ điều khiển bóng đèn ghi nhãn
"D6"
Nhiệt
độ lớn nhất
oC
Hằng
số S
S4.5
S5
S6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S11
S16
Đối với tw =
90
95
100
158
165
172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
157
164
139
145
152
125
131
137
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
107
112
118
105
110
115
179
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194
171
178
185
158
165
171
144
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
138
144
123
129
134
120
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
208
216
192
199
206
178
194
191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
174
150
155
161
140
145
151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
223
231
213
220
198
204
180
186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
173
156
162
145
150
238
246
227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
218
193
199
179
184
168
173
CHÚ THÍCH: Đối với bộ điều khiển
bóng đèn phải chịu thử nghiệm độ bền trong thời gian không phải 30 ngày hoặc 60
ngày thì cần sử dụng công thức (2) quy định trong tiêu chuẩn phụ trợ liên quan
của IEC để tính nhiệt độ lớn nhất ứng với số ngày bằng hai phần ba của thử
nghiệm độ bền theo lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6. Thử
nghiệm nhiệt (cuộn dây trong bộ điều khiển bóng đèn không đạt thử nghiệm)
Chỉ áp dụng các thử nghiệm này cho
đèn điện được phân loại dùng để lắp đặt trên bề mặt bắt lửa bình thường và có
lắp bộ điều khiển không đáp ứng các yêu cầu về khoảng cách ở 4.16.1 hoặc không
có bảo vệ nhiệt phù hợp với 4.16.2. Bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử và cơ
cấu kiểu quấn dây loại nhỏ có thể lắp vào bộ phận này không phải áp dụng các
yêu cầu ở điều này.
12.6.1. Thử nghiệm đối với đèn
điện không có cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
Đèn điện phải được thử nghiệm trong
các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f), h) và l) của 12.4.1. Ngoài ra, áp
dụng các yêu cầu dưới đây.
20 % của mạch bóng đèn trong đèn
điện, và không nhỏ hơn một mạch bóng đèn, phải chịu các điều kiện không bình
thường (xem điểm a) của 12.5.1).
Phải chọn các mạch bóng đèn có ảnh
hưởng nhiệt lớn nhất lên bề mặt lắp đặt và các mạch bóng đèn khác phải làm việc
ở điện áp danh định, hoặc ở giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định trong
điều kiện bình thường.
Sau đó, mạch điện đã chịu các điều
kiện ở trên được cho làm việc ở 0,9; 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá
trị lớn nhất của dải điện áp danh định). Khi các điều kiện là ổn định ở từng
điện áp thử nghiệm trong ba điện áp thử nghiệm này thì đo nhiệt độ ở cuộn dây
có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ cao nhất của phần bất kỳ của bề mặt lắp đặt.
Đối với đèn điện dùng bóng đèn
huỳnh quang có bộ điều khiển bóng đèn bằng điện tử dùng nguồn xoay chiều có lắp
cuộn lọc, phải xác định điện áp yêu cầu để có dòng điện làm việc bình thường.
Cuộn lọc được cho làm việc ở 0,9; 1,0 và 1,1 lần điện áp này. Khi các điều kiện
là ổn định ở từng điện áp thử nghiệm trong ba điện áp thử nghiệm này thì đo
nhiệt độ cuộn dây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ cao nhất của phần bất kỳ của
bề mặt lắp đặt. Tất cả các phần khác của bộ điều khiển bóng đèn và bóng đèn
phải ngừng hoạt động đối với thử nghiệm này.
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các giá trị nhiệt độ đo được ở
0,9; 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp
danh định) được dùng cho các công thức hồi quy tuyến tính để tính nhiệt độ của
bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cuộn dây balát/biến áp bằng 350 oC.
Nếu chênh lệch giữa nhiệt độ cuộn dây đo được ở tọa độ 0,9 và 1,1 nhỏ hơn 30 oC
thì thêm vào điểm thứ tư có tọa độ là ta của cuộn dây, ta của
bề mặt lắp đặt. Đường thẳng tốt nhất được vẽ qua các điểm này trên đồ thị.
Nhiệt độ ước tính của bề mặt lắp đặt ứng với nhiệt độ cuộn dây balát bằng 350 oC
không được vượt quá 180 oC.
CHÚ THÍCH: ta là ta
danh định của đèn điện.
c) Đối với đèn điện lắp trong rãnh
trượt, không có phần nào của rãnh trượt cho thấy có dấu hiệu mất an toàn, ví
dụ, nứt, cháy sém hoặc biến dạng.
12.6.2. Thử nghiệm đối với
đèn điện có bộ điều khiển nhạy nhiệt bên ngoài balát hoặc biến áp và đèn điện
có balát bảo vệ nhiệt có công bố nhiệt độ ký hiệu với giá trị ghi nhãn lớn hơn 130oC.
Đèn điện phải được bố trí như mô tả
ở 12.6.1 đối với thử nghiệm này.
Mạch điện phải chịu các điều kiện
trên được cho làm việc với dòng điện tăng chậm và đều qua các cuộn dây cho đến
khi cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tác động. Khoảng thời gian và độ tăng dòng
điện phải sao cho đạt được cân bằng nhiệt đến mức có thể giữa nhiệt độ cuộn dây
và bề mặt lắp đặt.
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ cao nhất của phần bất kỳ của bề mặt lắp đặt đèn điện phải được đo liên tục.
Việc này bổ sung cho thử nghiệm đối với đèn điện lắp với dây chảy.
Đối với đèn điện lắp cơ cấu cắt theo
nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay, phải lặp lại thử nghiệm ba lần, cho phép
nghỉ 30 min giữa các thử nghiệm. Kết thúc mỗi 30 min nghỉ, cơ cấu cắt này phải
được phục hồi.
Đối với đèn điện lắp cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi, thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi
nhiệt độ bề mặt lắp đặt đạt ổn định. Cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục
hồi phải tác động ba lần bằng cách đóng và cắt balát trong các điều kiện đã
cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp như sau:
Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt
độ của bất kỳ của bề mặt lắp đặt không được vượt quá 135 oC và không
được lớn hơn 110 oC khi cơ cấu bảo vệ đóng lại mạch điện (với cơ cấu
bảo vệ loại phục hồi), ngoại trừ:
Trong bất kỳ chu kỳ làm việc nào
của cơ cấu bảo vệ trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ bề mặt có thể lớn hơn
135 oC với điều kiện là khoảng thời gian tính từ thời điểm nhiệt độ
bề mặt lần đầu vượt quá giới hạn đến thời điểm đạt đến nhiệt độ lớn nhất chỉ ra
trong Bảng 12.6 không dài hơn thời gian tương ứng chỉ ra trong bảng đó.
Bảng
12.6 - Giới hạn thời gian nhiệt độ vượt quá
Nhiệt
độ cao nhất của bề mặt lắp đặt
oC
Thời
gian lớn nhất để đạt nhiệt độ cao nhất tính từ 135 oC
min
Trên
180
Từ
175 đến 180
Từ
170 đến 175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
160 đến 165
Từ
155 đến 160
Từ
150 đến 155
Từ
145 đến 150
Từ
140 đến 145
Từ
135 đến 140
0
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
50
60
90
120
Sau thử nghiệm, áp dụng yêu cầu
sau:
Nhiệt độ cao nhất của phần bất kỳ
của bề mặt lắp đặt không được vượt quá 180 oC ở bất kỳ thời điểm nào
trong các thử nghiệm đối với dây chảy nhiệt và cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt
phục hồi bằng tay, hoặc 130 oC trong các thử nghiệm đối với cơ cấu
cắt theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi.
Đối với đèn điện lắp trong rãnh
trượt, không có phần nào của rãnh trượt cho thấy có dấu hiệu mất an toàn, ví
dụ, nứt, cháy sém hoặc biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng thử nghiệm cho đèn điện
có vỏ bằng nhựa nhiệt dẻo không lắp giá đỡ cơ khí độc lập về nhiệt độ như ở
4.15.2.
CHÚ THÍCH: Không nên áp dụng thử
nghiệm này cho biến áp độc lập được cung cấp cùng vỏ bọc của riêng nó, phù hợp
với dãy IEC 61558 và không áp dụng cho bộ điều khiển độc lập có vỏ bọc của
riêng nó phù hợp với dãy TCVN 7590 (IEC 61347).
12.7.1. Thử nghiệm đối với đèn
điện không có cơ cấu điều khiển nhạy nhiệt
12.7.1.1. Thử nghiệm đối với đèn
điện có lắp (các) balát của bóng đèn huỳnh quang có tải bóng đèn £ 70 W
Phải thử nghiệm ba đèn điện trong
các điều kiện quy định ở điểm a), b), c), e) và h) ở 12.4.1. Ngoài ra, áp dụng
các yêu cầu sau:
Balát cần thử nghiệm (có ảnh hưởng
nhiệt lớn nhất lên các điểm dùng để cố định, bề mặt lắp đặt và các bộ phận để
hở, được lắp bên trong đèn điện theo thiết kế đèn điện) phải được cấp nguồn
trực tiếp ở 1,1 lần điện áp danh định trong 4 h (thời gian ổn định), theo Hình
32.
Nếu có nhiều hơn một balát được sử
dụng bên trong đèn điện thì chỉ kiểm tra một trong số các balát này ở điều kiện
sự cố; (các) balát khác phải được cấp nguồn ở 1,1 lần điện áp nguồn danh định
trong điều kiện làm việc bình thường với (các) bóng đèn liên quan trong mạch
điện (cho đến khi kết thúc thử nghiệm).
Sau giai đoạn ổn định ban đầu thứ
nhất, điện áp cung cấp cho balát cần thử nghiệm phải được tăng 20 % điện áp
cung cấp danh định và để trong thời gian 15 min. Nếu không xảy ra hỏng balát
trong thời gian này, điện áp cung cấp cho balát cần thử nghiệm phải được tăng
lặp lại theo các nấc 10 % điện áp cung cấp danh định trong 15 min cho đến khi
balát hỏng.
Đối với mạch điện không phải chịu
thử nghiệm, cần cẩn thận để tránh điện áp cung cấp tăng trong điều kiện sự cố
(để kiểm tra điều này, cần đo dòng điện của balát). Sau khi balát hỏng, phải để
đèn điện nguội về nhiệt độ môi trường xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục W cung cấp phương pháp khác
cho các thử nghiệm được mô tả trong mục này. Phương pháp chuẩn được nêu trong
12.7.1.1.
CHÚ THÍCH: Để thực hiện thử nghiệm
sự cố này, cần có bảo vệ cho mạch cung cấp nhưng không được ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm.
Vì dòng điện cao có thể xuất hiện
trong suốt thử nghiệm nên phải cung cấp bảo vệ thích hợp cho mạch thử nghiệm
(xem chú thích trên). Phải cẩn thận để đảm bảo rằng cơ cấu bảo vệ không ảnh
hưởng đến kết quả của thử nghiệm và phóng điện đánh thủng của balát xảy ra ở
cuối thử nghiệm; phải cẩn thận để việc hỏng balát này là do đứt cuộn dây. Xem
Hình 32.
Có thể sử dụng cầu chảy 20 A (có
các đặc tính điện quy định ở IEC 60269).
Sau thử nghiệm, đèn điện phải được
kiểm tra để đảm bảo rằng các bộ phận hợp thành vẫn duy trì đúng vị trí.
Các phần của vỏ đèn điện được cung
cấp bảo vệ chống điện giật phải tiếp tục bảo vệ các bộ phận mang điện khỏi tiếp
cận với ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn như quy định ở Mục 8.
12.7.1.2. Thử nghiệm đối với đèn
điện có lắp bóng đèn phóng điện, bóng đèn huỳnh quang (> 70 W), biến áp có
công suất > 10 VA
Đèn điện phải được thử nghiệm trong
các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f) và h) của 12.4.1. Ngoài ra, áp
dụng các yêu cầu dưới đây.
20 % của mạch bóng đèn trong đèn
điện, và không nhỏ hơn một mạch bóng đèn, phải chịu các điều kiện không bình
thường (xem điểm a) của 12.5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Các) mạch điện đã chịu các điều
kiện không bình thường được cho làm việc ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp danh
định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định). Khi các điều kiện ổn
định, đo nhiệt độ của cuộn dây có nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ cao nhất ở điểm
dùng để cố định và bộ phận để hở chịu ảnh hưởng nhiệt lớn nhất. Không cần đo
nhiệt độ của có cuộn dây cỡ nhỏ lắp bên trong mạch điện tử.
Các giá trị của nhiệt độ môi trường
xung quanh và nhiệt độ đo được ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc
giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định) được dùng cho các công thức hồi quy
tuyến tính để tính nhiệt độ của bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cuộn dây
balát/biến áp bằng 350 oC. Nếu chênh lệch giữa nhiệt độ cuộn dây đo
được ở tọa độ 0,9 và 1,1 nhỏ hơn 30 oC thì thêm vào điểm thứ tư có
tọa độ là ta của cuộn dây, ta của phần cố định hoặc phần
để hở. Sau đó, vật liệu nhựa nhiệt dẻo phải chịu thử nghiệm ép viên bi mô tả ở
13.2.1 ở nhiệt độ ước tính theo đường hồi quy tuyến tính nhưng không nhỏ hơn 75
oC. Phải đo đường kính của vết lõm này và không được vượt quá 2 mm.
CHÚ THÍCH 1: Đây là thử nghiệm điều
kiện sự cố nhưng không áp dụng thử nghiệm ở 25 oC ở 13.2.1.
CHÚ THÍCH 2: ta là ta
danh định của đèn điện.
12.7.1.3. Thử nghiệm đối với đèn
điện có sẵn biến áp chống ngắn mạch có công suất £ 10 VA
Thử nghiệm sự cố phải được tiến
hành theo phương pháp thử nghiệm ở 12.7.1.2 cho biến áp nhỏ có công suất đến 10
VA; kết thúc thời gian 4 h đầu, cuộn dây thứ cấp phải được nối tắt.
Dòng điện ngắn mạch phải tiếp tục
cho đến khi xảy ra hỏng biến áp; biến áp được lắp trong vỏ của nó (ví dụ, bộ
chuyển đổi khẩn cấp) và cho thấy phù hợp với tiêu chuẩn an toàn liên quan của
riêng biến áp thì được xem là phù hợp với điều này mà không cần thử nghiệm nữa.
Sau thử nghiệm, đèn điện phải được
kiểm tra để đảm bảo rằng các bộ phận hợp thành vẫn duy trì đúng vị trí.
Các phần của vỏ đèn điện dùng để
bảo vệ chống điện giật phải tiếp tục bảo vệ các bộ phận mang điện khỏi tiếp cận
với ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn như quy định ở Mục 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7.2. Thử nghiệm đối với đèn
điện có bộ điều khiển nhạy nhiệt bên trong/bên ngoài balát hoặc biến áp
Đèn điện phải được bố trí cho thử
nghiệm này như mô tả ở ba đoạn đầu của 12.7.1.2.
Mạch điện phải chịu các điều kiện
không bình thường được cho làm việc với dòng điện tăng chậm và đều qua các cuộn
dây cho đến khi bộ điều khiển nhạy nhiệt tác động.
Khoảng thời gian và độ tăng dòng
điện phải sao cho đạt được cân bằng nhiệt đến mức có thể giữa nhiệt độ cuộn dây
và nhiệt độ của điểm dùng để cố định và các phần để hở bị ảnh hưởng nhiệt nhiều
nhất. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ cao nhất của các điểm thử nghiệm
phải được đo liên tục.
Đối với đèn điện lắp cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt phục hồi bằng tay, phải lặp lại thử nghiệm sáu lần, cho
phép nghỉ 30 min giữa các thử nghiệm. Kết thúc mỗi 30 min nghỉ, cơ cấu cắt này
phải được phục hồi.
Đối với đèn điện lắp cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt tự phục hồi, thử nghiệm phải được tiếp tục cho đến khi đạt
được nhiệt độ ổn định.
Để thực hiện thử nghiệm trên biến
áp, xem thêm 15.3.5 của IEC 61558-1. Bộ điều khiển nhạy nhiệt bên ngoài biến áp
phải được kiểm tra theo 20.4, 20.5 và 20.6 của IEC 61558-1.
Phải ghi lại nhiệt độ cao nhất của
điểm dùng để cố định và các phần để hở bị ảnh hưởng nhiệt nhiều nhất. Sau đó,
vật liệu nhựa nhiệt dẻo phải chịu thử nghiệm ép viên bi mô tả ở 13.2.1 ở nhiệt
độ ghi được lớn nhất nhưng không nhỏ hơn 75 oC. Phải đo đường kính
của vết lõm và không được vượt quá 2 mm.
CHÚ THÍCH 1: Đây là thử nghiệm điều
kiện sự cố nhưng không áp dụng thử nghiệm ở 25 oC ở 13.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: "Bộ phận để
hở" (ở 12.7) nghĩa là bề mặt bên ngoài của hộp đèn điện.
CHÚ THÍCH 4: Theo các yêu cầu ở
12.7, phép đo các bộ phận để hở chỉ giới hạn đến các bộ phận dùng để cố định
đèn điện/ bộ phận hoặc các bộ phận cung cấp tấm chắn bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu
nhiên với bộ phận mang điện, như yêu cầu ở Mục 8 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 5: Phải đo phần nóng nhất
của phần vật liệu nhựa nhiệt dẻo cần thử nghiệm. Điểm này thường nằm trên bề
mặt bên trong của hộp đèn điện mà không phải bề mặt bên ngoài.
CHÚ THÍCH 6: Các giới hạn nhiệt độ
của vật liệu được quy định đối với cả vật liệu có tải cơ và không có tải cơ.
CHÚ THÍCH 7: Cần áp dụng Phụ lục N
với các yêu cầu ở 4.15.
Mục 13: Khả
năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt
13.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu và thử
nghiệm liên quan đến khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt của bộ phận
nhất định bằng vật liệu cách điện của đèn điện.
Đối với tấm mạch in, tham khảo các
yêu cầu ở IEC 61249.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bên ngoài bằng vật liệu
cách điện để bảo vệ chống điện giật và bộ phận bằng vật liệu cách điện giữ bộ
phận mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí phải có đủ khả năng chịu nhiệt.
Không phải áp dụng thử nghiệm ép
viên bi cho các bộ phận bằng nhựa của đèn điện có cách điện phụ.
13.2.1. Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm sau:
Không thực hiện thử nghiệm trên các
phần bằng vật liệu gốm hoặc trên cách điện của sợi dây.
Phải thực hiện thử nghiệm trong tủ
nhiệt có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ làm việc của bộ phận liên quan được xác định
trong thử nghiệm nhiệt độ (làm việc bình thường) ở mục 12 là 25 oC ± 5 oC, với nhiệt độ nhỏ nhất là
125 oC khi thử nghiệm các bộ phận giữ bộ phận mang dòng hoặc bộ phận
SELV đúng vị trí và 75 oC đối với các bộ phận khác.
Bề mặt của phần được thử nghiệm
phải được đặt ở tư thế nằm ngang và ép viên bi bằng thép có đường kính 5 mm vào
bề mặt này với lực bằng 20 N. Trang bị thích hợp cho thử nghiệm này được thể
hiện trong Hình 10. Nếu bề mặt cần thử nghiệm cong thì cần đỡ phần mà viên bi
ép vào.
Sau 1 h, lấy viên bi ra khỏi mẫu và
làm nguội mẫu bằng cách nhúng trong nước lạnh trong 10 s. Đo đường kính của vết
lõm và đường kính này không được vượt quá 2 mm.
13.3. Khả
năng chịu lửa và chịu cháy
Bộ phận bằng vật liệu cách điện giữ
bộ phận mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí và bộ phận bên ngoài bằng vật
liệu cách điện để bảo vệ chống điện giật phải có khả năng chịu lửa và chịu
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.1. Bộ phận bằng vật
liệu cách điện để giữ bộ phận mang dòng hoặc bộ phận SELV đúng vị trí phải chịu
các thử nghiệm sau:
Bộ phận cần thử nghiệm phải chịu
thử nghiệm ngọn lửa hình kim theo IEC 60695-11-5, ngọn lửa thử nghiệm được đặt
lên mẫu trong 10 s tại điểm có khả năng xảy ra nhiệt độ cao nhất, có thể đo nếu
cần, trong quá trình thử nghiệm nhiệt ở Mục 12.
Thời gian cháy không được vượt quá
30 s sau khi lấy ngọn lửa ra và bất kỳ tàn lửa nào rơi từ mẫu cũng không được
mồi cháy các bộ phận nằm bên dưới hoặc cháy giấy bản quy định ở 4.187 của ISO
4046-4, đặt nằm ngang cách 200 mm ± 5
mm bên dưới mẫu thử nghiệm.
Không áp dụng yêu cầu của điều này
trong trường hợp đèn điện có tấm chắn hiệu quả chống các tàn lửa.
13.3.2. Bộ phận bằng vật
liệu cách điện không dùng để giữ bộ phận mang dòng đúng vị trí nhưng để bảo vệ
chống điện giật, và các bộ phận bằng vật liệu cách điện giữ cho bộ phận SELV
đúng vị trí phải chịu thử nghiệm sau:
Các bộ phận phải chịu thử nghiệm sử
dụng sợi dây nóng đỏ niken-crôm nung nóng đến 650 oC. Trang bị thử
nghiệm và quy trình thử nghiệm phải như mô tả trong IEC 60695-2-10.
Bất kỳ ngọn lửa hay than đỏ nào của
mẫu cũng tự tắt trong vòng 30 s khi rút sợi dây nóng đỏ ra và bất kỳ tàn lửa
hoặc giọt nóng chảy nào cũng không được mồi cháy lớp giấy bản theo quy định ở
4.187 của ISO 4046, đặt nằm ngang cách 200 m ±
5 mm bên dưới mẫu thử nghiệm.
Không áp dụng yêu cầu của điều này
trong trường hợp đèn điện có tấm chắn hiệu quả chống các tàn lửa hoặc trong
trường hợp vật liệu cách điện là gốm.
13.4. Khả
năng chịu phóng điện bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.1. Kiểm tra sự phù hợp
bằng thử nghiệm dưới đây, được thực hiện ở ba vị trí trên mẫu thử nghiệm.
Đối với các vật liệu không phải là
gốm, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm chống phóng điện bề mặt theo IEC 60112
với chi tiết như sau:
- Nếu mẫu không có bề mặt phẳng tối
thiểu là 15 mm x 15 mm thì có thể tiến hành thử nghiệm trên một bề mặt phẳng có
kích thước giảm lược với điều kiện là các giọt chất lỏng không chảy ra ngoài
mẫu trong quá trình thử nghiệm. Tuy nhiên, không được sử dụng các phương tiện
nhân tạo để giữ chất lỏng trên bề mặt. Trong trường hợp có nghi ngờ, có thể
thực hiện thử nghiệm trên một dải vật liệu riêng rẽ cùng loại, có kích thước
yêu cầu và được chế tạo theo cùng quy trình.
- Nếu chiều dày của mẫu nhỏ hơn 3
mm thì cần gộp hai mẫu, hoặc nhiều hơn nếu cần, để có được chiều dày tối thiểu
là 3 mm.
- Thử nghiệm phải được thực hiện ở
ba vị trí của mẫu hoặc trên ba mẫu.
- Các cực (xem Hình 11) phải là
platin và phải sử dụng dung dịch thử nghiệm A, như mô tả ở 7.3 của IEC 60112.
13.4.2. Mẫu phải chịu được
50 giọt chất lỏng mà không hỏng ở điện áp thử nghiệm ứng với chỉ số phóng điện
bề mặt PTI 175.
Xuất hiện hỏng nếu dòng điện bằng
0,5 A hoặc lớn hơn chạy trong ít nhất 2 s theo tuyến dẫn giữa các điện cực trên
bề mặt của mẫu, làm tác động rơle quá dòng hoặc nếu mẫu cháy mà không nhả rơle
quá dòng.
Không áp dụng Điều 9 của IEC 60112
liên quan đến xác định ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 14: Đầu nối
bắt vít
14.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu đối
với tất cả các loại đầu nối sử dụng vít lắp vào đèn điện.
Ví dụ về đầu nối bắt vít được chỉ
ra trong các hình từ Hình 12 đến Hình 16.
14.2. Định
nghĩa
14.2.1. Đầu nối kiểu trụ (pillar
terminal)
Đầu nối trong đó ruột dẫn được luồn
vào trong một lỗ hoặc hốc và được kẹp bên dưới chân (các) vít. Lực kẹp có thể
do chân vít ép trực tiếp hoặc thông qua một chi tiết kẹp trung gian chịu lực ép
của chân vít.
Ví dụ về đầu nối kiểu trụ được cho
trên Hình 12.
14.2.2. Đầu nối bắt vít
(screw terminal)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về đầu nối bắt vít được cho
trên Hình 13.
14.2.3. Đầu nối bắt bulông (stud
terminal)
Đầu nối trong đó ruột dẫn được kẹp
bên dưới đai ốc. Lực kẹp có thể ép trực tiếp nhờ đai ốc có hình dạng thích hợp
hoặc thông qua chi tiết trung gian như vòng đệm, lá kẹp hoặc cơ cấu chống tở
dây.
Ví dụ về đầu nối bắt bulông được
cho trên Hình 13.
14.2.4. Đầu nối kiểu yên ngựa (saddle
terminal)
Đầu nối trong đó ruột dẫn được đặt
dưới một tấm kẹp hình yên ngựa và được kẹp bởi hai hoặc nhiều vít hoặc đai ốc.
Ví dụ về đầu nối kiểu yên ngựa được
cho trên Hình 14.
14.2.5. Đầu nối kiểu lỗ (lug
terminal)
Đầu nối bắt vít hoặc đầu nối bắt
bulông được thiết kế để kẹp đầu cốt của cáp hoặc kẹp thanh dẫn bằng vít hoặc
đai ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.6. Đầu nối măng sông (mantle
terminal)
Đầu nối trong đó ruột dẫn được kẹp
áp vào đáy của một rãnh bằng một vòng đệm có hình dạng thích hợp đặt dưới đai
ốc hay một cái nêm nếu là đai ốc có mũ hoặc bằng chi tiết có hiệu quả tương
đương để truyền lực ép từ đai ốc lên ruột dẫn bên trong rãnh.
Ví dụ về đầu nối măng sông được cho
trên Hình 16.
14.3. Yêu
cầu chung và nguyên tắc cơ bản
14.3.1. Các yêu cầu này áp
dụng cho đầu nối có vít kẹp mang dòng không vượt quá 63 A, được thiết kế để
nối, chỉ bằng cách kẹp, ruột dẫn đồng của cáp hoặc dây mềm.
Yêu cầu này không loại trừ các đầu
nối có kiểu không phải kiểu được chỉ ra trong các Hình từ 12 đến 16.
14.3.2. Đầu nối có thiết kế
đa dạng và có hình dạng khác nhau: trong số đó, bao gồm: đầu nối trong đó ruột
dẫn được kẹp trực tiếp hoặc gián tiếp bên dưới chân vít, đầu nối trong đó ruột
dẫn được kẹp trực tiếp hoặc gián tiếp bên dưới mũ vít, đầu nối trong đó ruột
dẫn được kẹp trực tiếp hoặc gián tiếp bên dưới đai ốc và đầu nối được thiết kế
riêng để sử dụng với đầu cốt của cáp hoặc thanh dẫn.
Nguyên tắc cơ bản chi phối các yêu
cầu này được quy định ở các điều từ 14.3.2.1 đến 14.3.2.3.
14.3.2.1. Đầu nối chủ yếu để
nối chỉ một ruột dẫn, mặc dù, do phạm vi rộng rãi của ruột dẫn mà mỗi đầu nối
được yêu cầu để kẹp, trong một số trường hợp, đầu nối có thể thích hợp để kẹp
hai ruột dẫn có cùng điện tích mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn giá trị lớn nhất mà đầu
nối được thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.2. Nói chung, các đầu
nối thích hợp để nối cáp hoặc dây mềm mà không cần chuẩn bị đặc biệt ruột dẫn,
nhưng trong một số trường hợp nhất định, cần có dự phòng để nối đầu cốt cáp
hoặc để nối đến thanh dẫn.
14.3.2.3. Phân loại bằng số
đối với đầu nối được chấp nhận, dựa trên diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột
dẫn mà đầu nối chấp nhận. Theo phân loại này, mỗi đầu nối có thể chấp nhận bất
kỳ một trong ba kích cỡ liên tiếp của ruột dẫn trong dải diện tích mặt cắt danh
nghĩa quy định trong TCVN 6610 (IEC 60227) hoặc IEC 60245.
Ngoài ra, kích cỡ của ruột dẫn
trong phạm vi mỗi dải tiến lên một nấc cho mỗi mức tăng kích cỡ của đầu nối.
Diện tích mặt cắt danh nghĩa của
ruột dẫn được ấn định cho mỗi đầu nối được cho trong Bảng 14.1, bảng này cũng
nêu đường kính của ruột dẫn lớn nhất mà mỗi đầu nối có thể chấp nhận.
Có thể sử dụng đầu nối với ruột dẫn
nhỏ hơn danh nghĩa nêu trong dải, với điều kiện là ruột dẫn được kẹp với lực ép
đủ để đảm bảo nối điện và cơ thích hợp.
Bảng
14.1 - Diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn theo kích cỡ đầu nối
Kích
cỡ đầu nối
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn cứng, một sợi hoặc bện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính của ruột dẫn lớn nhất
mm
Diện
tích mặt cắt danh nghĩa
mm2
Đường
kính của ruột dẫn lớn nhất
mm
0a
0,5
0,75
1
1,45
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1b
0,75
1
1,5
1,73
0,75
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
2
1
1,5
2,5
2,21
1
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,5
2,5
4
2,84
1,5
2,5
4
2,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4
6
3,87
2,5
4
6
3,34
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
8
4,19
4
6
10
4,32
6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5,31
6
10
16
5,46
7
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,81
10
16
25
6,83
a Không thích hợp cho
ruột dẫn cứng. Thích hợp cho ruột dẫn mềm có diện tích mặt cắt 0,4 mm2
(xem 5.3.1).
b Cũng thích hợp cho
ruột dẫn mềm có diện tích mặt cắt danh nghĩa bằng 0,5 mm2 nếu đầu
ruột dẫn được gập đôi lại.
c Không thích hợp cho
ruột dẫn mềm 6 mm2 của một số kết cấu đặc biệt.
14.3.3. Đầu nối phải cho
phép đấu nối đúng ruột dẫn đồng có diện tích mặt cắt danh nghĩa như cho trong
Bảng 14.2 và không gian dành cho ruột dẫn phải tối thiểu như trên Hình 12, 13,
14 hoặc 16, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
14.2 - Diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn theo dòng điện lớn nhất
Dòng
điện lớn nhất mà đầu nối phải mang
A
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn cứng, một sợi hoặc bện
Diện
tích mặt cắt danh nghĩa
mm2
Cỡ
đầu nối
Diện
tích mặt cắt danh nghĩa a
mm2
Cỡ
đầu nối
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16
20
25
32
40
63
0,4
0,5
đến 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
đến 2,5
1,5
đến 4
1,5
đến 4
2,5
đến 6
4
đến 10
6
đến 16
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4
hoặc 5b
6
7
-
0,75
đến 1,5
1
đến 2,5
1,5
đến 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
đến 6
4
đến 10
6
đến 16
10
đến 25
-
1
2
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
a Không áp dụng các
yêu cầu này cho đầu nối được sử dụng để nối liên kết các linh kiện khác nhau
của đèn điện bằng cáp hoặc dây mềm không phù hợp với IEC 60227 hoặc IEC 60245
nếu đáp ứng các yêu cầu khác của tiêu chuẩn này.
b Kích cỡ đầu nối số 4
không thích hợp cho ruột dẫn mềm 6 mm2 của một số kết cấu đặc
biệt, trong trường hợp đó, cần sử dụng kích cỡ đầu nối số 5.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, bằng phép đo và bằng cách lắp ruột dẫn có diện tích nhỏ nhất và lớn nhất
quy định.
14.3.4. Đầu nối phải cung
cấp đấu nối thích hợp các ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực
hiện tất cả các thử nghiệm ở 14.4.
14.4. Thử
nghiệm cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách nhỏ nhất giữa vít kẹp
và đầu ruột dẫn chỉ áp dụng cho đầu nối kiểu trụ mà ruột dẫn không thể đi qua.
Đối với đầu nối măng sông, khoảng
cách giữa phần cố định và đầu ruột dẫn, khi luồn hoàn toàn phải ít nhất là như
trên Hình 16.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo,
sau khi ruột dẫn một sợi có diện tích mặt cắt lớn nhất nêu trong Bảng 14.2 được
gài vào hoàn toàn và kẹp hoàn toàn.
14.4.2. Đầu nối phải được
thiết kế và đặt sao cho ruột dẫn một sợi cũng như sợi bện của ruột dẫn bện
không trượt ra khi xiết chặt vít kẹp hoặc đai ốc.
Không áp dụng yêu cầu này cho đầu
nối kiểu lỗ.
Đối với đèn điện cố định được thiết
kế chỉ riêng cho đấu nối cố định đến dây dẫn (bên ngoài) cố định, chỉ áp dụng
yêu cầu này khi sử dụng ruột dẫn bện một sợi hoặc ruột dẫn bện cứng. Thử nghiệm
được thực hiện với ruột dẫn bện cứng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
dưới đây.
Đầu nối được lắp với ruột dẫn có
kết cấu như nêu trong Bảng 14.3.
Bảng
14.3 - Kết cấu của ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
sợi bện và đường kính danh nghĩa của các sợi bện
(n x mm)
Ruột
dẫn mềm
Ruột
dẫn bện cứng
0
32
x 0,20
-
1
30
x 0,25
7
x 0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
x 0,25
7
x 0,67
3
56
x 0,30
7
x 0,85
4
84
x 0,30
7
x 1,04
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
x 1,35
6
80
x 0,40
7
x 1,70
7
126
x 0,40
7
x 2,14
Trước khi luồn vào đầu nối, các sợi
bện của ruột dẫn cứng được nắn thẳng và các ruột dẫn mềm được xoắn lại theo một
chiều sao cho tạo thành một vòng xoắn đồng đều trên chiều dài xấp xỉ 20 mm.
Ruột dẫn được luồn vào đầu nối một
khoảng tối thiểu theo quy định hoặc trong trường hợp không có quy định về
khoảng này, luồn ruột dẫn vào đầu nối cho đến khi nó vừa nhô ra khỏi phía bên
kia của đầu nối và ở vị trí mà sợi bện dễ bị tuột ra nhất. Vít kẹp sau đó được xiết
với mômen bằng 2/3 mômen cho trong cột tương ứng của Bảng 14.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, không có sợi bện
nào của ruột dẫn được tuột ra khỏi khe hở giữa phương tiện kẹp và cơ cấu giữ.
14.4.3. Kích cỡ đầu nối và
bằng 5 phải cho phép nối được ruột dẫn mà không cần chuẩn bị đặc biệt.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "chuẩn bị
đặc biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng các đầu cốt
cáp, tạo ra các lỗ, v.v… nhưng không phải là nắn sửa ruột dẫn trước khi đưa vào
đầu nối hoặc xoắn ruột dẫn mềm để làm chắc đầu dây.
Chất gắn cùng với việc gia nhiệt
các sợi bện phủ thiếc của ruột dẫn mềm mà không hàn bổ sung thì không được xem
là chuẩn bị đặc biệt.
14.4.4. Đầu nối phải có đủ
độ bền cơ.
Vít và đai ống dùng để kẹp ruột dẫn
phải có ren hệ mét ISO. Đầu nối dùng cho dây đi bên ngoài không được dùng để cố
định bất kỳ thành phần nào khác ngoại trừ chúng cũng có thể kẹp ruột dẫn bên
trong nếu chúng được bố trí sao cho không có khả năng bị dịch chuyển khi lắp
ruột dẫn bên ngoài.
Vít không được làm bằng kim loại
mềm hoặc dễ bị trượt như nhôm hoặc kẽm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng các thử nghiệm ở 14.3.3, 14.4.6, 14.4.7 và 14.4.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
ăn mòn quy định ở Mục 4.
14.4.6. Đầu nối phải được cố
định vào đèn điện hoặc vào khối đầu nối hoặc được cố định vào vị trí. Khi vít
kẹp hoặc đai ốc được xiết chặt hoặc nới lỏng, đầu nối không được làm việc lỏng
lẻo, dây đi bên trong không phải chịu ứng suất, và chiều dài đường rò và khe hở
không khí không giảm thấp hơn các giá trị quy định ở Mục 11.
Yêu cầu này không có hàm ý là đầu
nối phải được thiết kế để chống xoay hoặc dịch chuyển mà bất kỳ sự dịch chuyển
nào cũng phải được giới hạn đủ để đảm bảo sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Phủ bằng hợp chất gắn hoặc nhựa là
đủ để ngăn đầu nối làm việc lỏng lẻo với điều kiện là hợp chất gắn hoặc nhựa
không phải chịu ứng suất trong quá trình sử dụng bình thường và tác dụng của
keo hoặc nhựa gắn không bị ảnh hưởng do nhiệt độ đạt được ở đầu nối trong những
điều kiện bất lợi nhất được quy định trong Mục 12.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, đo và bằng thử nghiệm dưới đây.
Đặt vào đầu nối một ruột dẫn đồng
cứng một sợi có mặt cắt danh nghĩa lớn nhất trong Bảng 14.2. Vít và đai ốc được
xiết chặt rồi nới lỏng năm lần bằng tuốc nơ vít hoặc chìa vặn đai ốc thử nghiệm
thích hợp, đặt mômen khi xiết bằng với mômen được chỉ ra trong cột thích hợp ở
Bảng 14.4 hoặc trong bảng của hình 12, 13, 14, 15 hoặc 16 tương ứng, chọn giá
trị nào lớn hơn.
Bảng
14.4 - Mômen xiết đặt lên vít và đai ốc
Đường
kính danh nghĩa của ren
mm
Mômen
Nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
IV
V
Đến và bằng 2,8
0,2
-
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 2,8 đến và bằng 3,0
0,25
-
0,5
0,5
-
Trên 3,0 đến và bằng 3,2
0,3
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
-
Trên 3,2 đến và bằng 3,6
0,4
-
0,8
0,8
-
Trên 3,6 đến và bằng 4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,2
1,2
Trên 4,1 đến và bằng 4,7
0,8
1,2
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 4,7 đến và bằng 5,3
0,8
1,4
2,0
2,0
2,0
Trên 5,3 đến và bằng 6,0
-
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
Trên 6,0 đến và bằng 8,0
-
2,5
3,5
6,0
4,0
Trên 8,0 đến và bằng 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
10,0
6,0
Trên 10,0 đến và bằng 12,0
-
4,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 12,0 đến và bằng 15,0
-
5,0
-
-
10,0
Ruột dẫn được rút ra sau mỗi lần
nới lỏng vít hoặc đai ốc.
Cột I áp dụng cho vít không có mũ
vít nếu vít đó khi xiết chặt không nhô ra khỏi lỗ, và áp dụng cho các vít khác
không thể xiết chặt bằng tuốc nơ vít có lưỡi rộng hơn đường kính vít.
Cột II áp dụng cho đai ốc của các
đầu nối măng sông được xiết chặt bằng tuốc nơ vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột IV áp dụng cho vít hoặc đai ốc,
không phải đai ốc dùng cho đầu nối măng sông, được xiết chặt không phải bằng
tuốc nơ vít.
Cột V áp dụng cho các đai ốc của các
đầu nối măng sông trong đó đai ốc được xiết chặt không phải bằng tuốc nơ vít.
Khi vít có mũ vít sáu cạnh có
phương tiện để xiết chặt bằng tuốc nơ vít và giá trị của cột III mà IV là khác
nhau thì thử nghiệm được thực hiện hai lần, lần đầu đặt mômen quy định trong
cột IV lên mũ vít sáu cạnh và sau đó đặt mômen quy định trong cột III vào bằng
tuốc nơ vít vào loại mẫu mới. Nếu giá trị của cột III và cột IV là như nhau thì
chỉ thực hiện một thử nghiệm với tuốc nơ vít.
Trong quá trình thử nghiệm, đầu nối
không được lỏng ra và không được xảy ra cách tình trạng hỏng như gẫy vít hoặc
hỏng đầu vít, rãnh (khiến cho không dùng được với tuốc nơ vít thích hợp), ren,
vòng đệm gây trở ngại đến việc sử dụng đầu nối sau này.
Đối với đầu nối măng sông đường
kính danh nghĩa là đường kính của bu lông có xẻ rãnh, Hình dạng của lưỡi tuốc
nơ vít thử nghiệm phải phù hợp với đầu vít cần thử nghiệm. Vít và đai ốc phải
được xiết đều, không giật.
14.4.7. Đầu nối phải được
thiết kế để kẹp được ruột dẫn một cách chắc chắn giữa các bề mặt kim loại.
Đối với đầu nối kiểu lỗ, phải có
vòng đệm đàn hồi hoặc phương tiện hãm hiệu quả tương đương và bề mặt bên trong
vùng kẹp phải nhẵn.
Đối với đầu nối măng sông, đáy của
không gian dành cho ruột dẫn phải hơi lượn tròn để có đấu nối chắc chắn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vít có mũ vít sáu cạnh có xẻ
rãnh thì mômen đặt vào bằng 2/3 mômen cho trong cột III, Bảng 14.4.
Sau đó, mỗi ruột dẫn phải chịu lực
kéo quy định trong Bảng 514, lực đặt từ từ không giật, trong thời gian 1 min
theo hướng trục của không gian dành cho ruột dẫn.
Bảng
14.5 - Lực đặt lên ruột dẫn
Kích cỡ đầu nối
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
Lực kéo (N)
30
40
50
50
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Trong quá trình thử nghiệm, ruột
dẫn phải không được dịch chuyển đến mức có thể nhận thấy được trong đầu nối.
14.4.8. Đầu nối có kẹp bắt
ren phải được thiết kế và kết cấu sao cho kẹp được mà không làm hỏng mức ruột
dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét ruột dẫn, sau khi ruột dẫn có diện tích mặt cắt danh nghĩa nhỏ nhất và lớn
nhất cho trong Bảng 14.2 được kẹp rồi nới lỏng, mômen để kẹp ruột dẫn bằng 2/3
mômen cho trong cột tương ứng của Bảng 14.4.
Nếu vít có mũ vít sáu cạnh có xẻ
rãnh thì mômen đặt vào bằng 2/3 mômen cho trong cột III, Bảng 14.4.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn bị hỏng quá mức
nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc.
Mục 15: Đầu nối
không bắt ren và mối nối điện
15.1. Yêu cầu
chung
Mục này quy định các yêu cầu đối
với tất cả các đầu nối và mối nối điện không sử dụng vít dùng cho ruột dẫn bện
bằng đồng đến 2,5 mm2 dùng cho dây đi bên trong của đèn điện và để
nối đến dây đi bên ngoài đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2. Định
nghĩa
15.2.1. Đầu nối không bắt ren (screwless
terminal)
Bộ phận được yêu cầu để tạo mối nối
trong mạch điện bằng phương tiện cơ khí mà không dùng vít.
15.2.2. Mối nối cố định (permanent
connections)
Mối nối được thiết kế chỉ để thực
hiện nối một lần với cùng một ruột dẫn (ví dụ bọc hoặc kẹp sợi dây).
15.2.3. Mối nối không cố định (non-permanent
connections)
Mối nối cho phép cụm dây dẫn hoặc
ruột dẫn được nối vào hoặc tháo ra nhiều lần (ví dụ, đầu nối kiểu chốt hoặc vấu
và đầu nối kiểu cắm vào hoặc một số đầu nối kiểu lò xo).
15.2.4. Cụm dây dẫn (lead
assemblies)
Ruột dẫn lắp với các phần phụ, thường
bằng mối nối cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruột dẫn không có sự chuẩn bị đặc
biệt hoặc không có các phần phụ. Tuy nhiên, có thể bóc cách điện để làm hở ruột
dẫn.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "chuẩn bị
đặc biệt" bao gồm việc hàn thiếc các sợi của ruột dẫn, sử dụng các đầu cốt
cáp, tạo ra các lỗ, v.v… nhưng không phải là nắn sửa ruột dẫn trước khi đưa vào
đầu nối hoặc xoắn ruột dẫn mềm để làm chắc đầu dây.
Chất gắn cùng với việc gia nhiệt
các sợi bện phủ thiếc của ruột dẫn mềm mà không hàn bổ sung thì không được xem
là chuẩn bị đặc biệt.
15.2.6. Dòng điện thử nghiệm (test
current)
Dòng điện được nhà chế tạo ấn định
cho ruột dẫn hoặc mối nối. Khi các đầu nối là một phần của một phần tử thì dòng
điện thử nghiệm phải là dòng điện danh định của phần tử đó.
15.3. Yêu
cầu chung
15.3.1. Phần đầu nối hoặc
mối nối để mang dòng điện phải làm bằng một trong các vật liệu sau:
- đồng;
- hợp kim có chứa ít nhất 58 % đồng
đối với các phần làm việc ở nhiệt độ thấp hoặc ít nhất 50 % đồng đối với các
phần khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.2. Đầu nối và mối nối
phải kẹp được ruột dẫn với đủ lực tiếp xúc nhưng không làm hỏng quá mức ruột
dẫn.
Ruột dẫn phải được kẹp giữa các bề
mặt kim loại. Tuy nhiên, đầu nối dùng cho mạch điện có dòng điện danh định
không quá 2 A có thể có một bề mặt phi kim nếu đáp ứng các yêu cầu ở 15.3.5.
Đầu nối chọc thủng cách điện chỉ
được chấp nhận để tạo nhánh nối trong mạch SELV của đèn điện hoặc các đèn điện
khác như mối nối không thay thế được, mối nối cố định.
CHÚ THÍCH: Ruột dẫn bị hỏng quá mức
nếu có các vết lõm sâu hoặc sắc.
15.3.3. Đầu nối phải được
thiết kế sao cho khi ruột dẫn được luồn vừa đủ vào đầu nối thì việc luồn sâu
thêm đầu ruột dẫn được ngăn ngừa bằng một chi tiết chặn.
15.3.4. Đầu nối không phải
dùng cho cụm dây dẫn phải chấp nhận "ruột dẫn không được chuẩn bị"
(xem 15.2.5).
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu
ở 15.3.2, 15.3.3 và 15.3.4 bằng cách xem xét các đầu nối và mối nối, sau khi
lắp với ruột dẫn thích hợp và sau thử nghiệm nhiệt ở 15.6.2 hoặc 15.9.2.
15.3.5. Mối nối điện phải
được thiết kế sao cho lực ép cần thiết để dẫn điện tốt không truyền qua vật
liệu cách điện không phải là gốm, mica nguyên chất hoặc vật liệu khác có đặc tính
thích hợp không kém, trừ khi có đủ độ đàn hồi trong các bộ phận kim loại để bù
độ co ngót có thể của vật liệu cách điện (xem Hình 17 và 18).
15.3.6. Việc nối có hiệu quả
ruột dẫn vào và tháo ruột dẫn ra khỏi các đầu nối không bắt ren không cố định
kiểu lò xo phải rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3.7. Đầu nối để nối nhiều
ruột dẫn dưới các kẹp lò xo phải kẹp từng ruột dẫn riêng.
Đối với đầu nối được thiết kế để
nối không cố định, phải có thể rút các ruột dẫn đồng thời hoặc riêng rẽ.
15.3.8. Đầu nối phải được cố
định thích hợp vào thiết bị hoặc khối đầu nối hoặc cố định vào vị trí. Chúng
không được làm việc lỏng lẻo khi lắp hoặc rút ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và, nếu có nghi ngờ, áp dụng thử nghiệm cơ nêu ở 15.5 hoặc 15.8. Trong quá
trình thử nghiệm, đầu nối không được làm việc lỏng lẻo và không có hư hại làm
ảnh hưởng đến sử dụng sau này.
Các điều kiện trên áp dụng cho
không chỉ đầu nối được cố định vào thiết bị mà còn áp dụng cho đầu nối được
phân phối riêng rẽ. Việc phủ bằng hỗn hợp gắn mà không có phương tiện hãm khác
là không đủ. Tuy nhiên, có thể dùng nhựa tự cứng để cố định các đầu nối mà
trong sử dụng bình thường không phải chịu mômen xoắn.
15.3.9. Đầu nối và mối nối
phải chịu được các ứng suất cơ, điện và nhiệt xuất hiện trong sử dụng bình
thường.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 15.5, 15.6, 15.8 hoặc 15.9 tương ứng.
15.3.10. Nhà chế tạo phải
quy định (các) kích cỡ ruột dẫn mà phần tử được thiết kế và loại ruột dẫn, ví
dụ, một sợi hoặc bện.
15.4. Hướng
dẫn chung cho các thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Thử nghiệm đối với sự xâm
nhập của bụi và hơi ẩm" ở Mục 9, nếu thích hợp, phải được thực hiện trước
khi thử nghiệm đầu nối hoặc mối nối có trong đèn điện.
15.4.2. Ruột dẫn thử nghiệm
Thử nghiệm phải được tiến hành với
ruột dẫn đồng có kiểu và kích thước do nhà chế tạo khuyến cáo. Nếu quy định dãy
ruột dẫn thì phải chọn ruột dẫn nhỏ nhất và lớn nhất để thử nghiệm.
15.4.3. Đầu nối dùng cho nhiều
ruột dẫn
Đầu nối không bắt ren có phương
tiện để nối đồng thời một số ruột dẫn phải được thực hiện với số ruột dẫn được
chỉ ra trong dữ liệu mà nhà chế tạo cung cấp.
15.4.4. Đầu nối nhiều tuyến
Mỗi đầu nối trong một nhóm hoặc một
dải đầu nối, ví dụ, khối đầu nối trên balát có thể được sử dụng là một mẫu
riêng.
15.4.5. Đại lượng thử nghiệm
Các thử nghiệm mô tả ở 15.5 đến
15.8 được thực hiện trên bốn đầu nối (hoặc mối nối). Tối thiểu ba đầu nối phải
đáp ứng yêu cầu. Nếu có một đầu nối không đạt thì thử nghiệm thêm bốn đầu nối
nữa và tất cả các đầu nối này phải đáp ứng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5. Đầu
nối và mối nối dùng cho dây đi bên trong
15.5.1. Thử nghiệm cơ
Đầu nối và mối nối phải có đủ độ
bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 15.5.1.1 và 15.5.1.2.
15.5.1.1. Đầu nối không cố định
Kiểm tra độ bền cơ của đầu nối
(hoặc mối nối) trên bộ bốn đầu nối. Nếu tất cả các đầu nối có trong đèn điện
không có cùng thiết kế thì một bộ bốn đầu nối của mỗi thiết kế phải chịu thử
nghiệm.
Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho
thiết bị mà người sử dụng làm việc để hoàn chỉnh tổ hợp đèn điện trước khi đưa
vào vận hành.
15.5.1.1.1. Trong trường hợp
đầu nối kiểu lò xo (xem Hình 18), thực hiện thử nghiệm với ruột dẫn đồng cứng
có (các) kích cỡ do nhà chế tạo quy định. Nếu quy định một dãy ruột dẫn thì
chọn ruột dẫn nhỏ nhất và lớn nhất để thử nghiệm.
Trong bốn đầu nối, hai đầu nối được
thử nghiệm với ruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ nhất và hai đầu nối còn lại
được thử nghiệm với ruột dẫn có diện tích mặt cắt lớn nhất. Ruột dẫn được nối
vào và tháo ra khỏi từng đầu nối năm lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đầu nối thích hợp cho các ruột
dẫn bện thì thực hiện một thử nghiệm bổ sung với một ruột dẫn đồng bện cứng.
Tuy nhiên, nếu quy định một dãy các ruột dẫn thì chọn ruột dẫn có diện tích mặt
cắt nhỏ nhất và lớn nhất để thử nghiệm. Mỗi ruột dẫn chỉ phải chịu một lần nối
vào và tháo ra khỏi đầu nối tương ứng được sử dụng cho thử nghiệm với ruột dẫn
một sợi.
Sau lần nối cuối cùng, mỗi ruột dẫn
phải chịu lực thử nghiệm bằng 4 N.
15.5.1.1.2. Mối nối kiểu
chốt hoặc vấu và mối nối kiểu cắm vào cũng phải chịu lực thử nghiệm bằng 4 N.
Lực được đặt không giật trong 1 min
theo chiều ngược với chiều được sử dụng để đặt hoặc luồn ruột dẫn hoặc cụm dây
dẫn.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột
dẫn hoặc cụm dây dẫn không được xê dịch khỏi đầu nối và đầu nối cũng như ruột
dẫn hoặc cụm dây dẫn không phải chịu bất kỳ sự biến đổi nào làm ảnh hưởng đến
sử dụng tiếp theo.
Lực lớn nhất để đặt hoặc luồn ruột
dẫn hoặc cụm dây dẫn không được vượt quá 50 N và, trong trường hợp là chân hoặc
đầu và mối nối kiểu cắm, lực để tháo ra không được vượt quá 50 N.
15.5.1.2. Mối nối cố định
Mối nối vàn phải duy trì hiệu quả
đầy đủ khi đặt lực kéo bằng 20 N trong 1 min theo chiều ngược chiều được sử
dụng để đặt hoặc luồn ruột dẫn.
Trong một số trường hợp, có thể
dùng dụng cụ đặc biệt để đặt lực một cách chính xác (ví dụ, trong trường hợp
các đầu nối bọc sợi dây).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6. Thử
nghiệm điện
Đầu nối và mối nối phải có đủ tính
năng điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 15.6.1 và 15.6.2.
15.6.1. Thử nghiệm điện trở tiếp
xúc
Kiểm tra tính năng điện của đầu nối
(hoặc mối nối) trên bộ bốn đầu nối. Nếu tất cả các đầu nối có trong đèn điện
không có cùng thiết kế thì một bộ bốn đầu nối của mỗi thiết kế phải chịu thử
nghiệm.
15.6.1.1. Đối với đầu nối
kiểu lò xo, thực hiện thử nghiệm theo 15.6.1.3 với ruột dẫn đồng cứng không
cách điện.
Nếu quy định một dãy ruột dẫn thì
hai trong số bốn đầu nối được thử nghiệm với ruột dẫn có diện tích mặt cắt nhỏ
nhất và hai đầu nối còn lại được thử nghiệm với ruột dẫn có diện tích mặt cắt
lớn nhất.
15.6.1.2. Trong trường hợp
đầu nối kiểu chốt hoặc vấu và đầu nối kiểu cắm vào, thực hiện thử nghiệm ở
15.6.1.3 với cụm dây dẫn.
15.6.1.3. Từng đầu nối có
ruột dẫn của nó được mang tải với dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều) và sau
1 h, đo điện áp rơi trên đầu nối khi vẫn ở dòng điện thử nghiệm. Các điểm đo có
vị trí càng gần càng tốt với điểm tiếp xúc mà qua nó, điện áp rơi được đo. Điện
áp rơi đo được không được vượt quá 15 mV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng điện áp rơi của hai mối nối
không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho trong
điều 15.6.1.3 này.
15.6.2. Thử nghiệm phát nóng
15.6.2.1. Đầu nối (hoặc mối
nối) có dòng điện danh định đến và bằng 6 A phải chịu thử nghiệm lão hóa không
có dòng điện, với 25 chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 30 min ở nhiệt độ T ± 5 oC hoặc 100 oC ± 5 oC, chọn giá trị nào cao hơn,
sau đó là thời gian làm mát ở nhiệt độ từ 15 oC đến 30 oC.
Đầu nối (hoặc mối nối) có dòng điện danh định lớn hơn 6 A phải chịu thử nghiệm
lão hóa trong 100 chu kỳ này.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ T là nhiệt độ
danh định lớn nhất được ghi nhãn đối với các phần tử có ghi nhãn T như đui đèn.
15.6.2.2. Đo lại điện áp rơi
trên từng đầu nối:
a) Sau chu kỳ thứ 10 và chu kỳ thứ
25 đối với các đầu nối có dòng điện danh định đến và bằng 6 A;
b) Sau chu kỳ thứ 50 và chu kỳ thứ
100 đối với các đầu nối có dòng điện danh định lớn hơn 6 A.
Đối với tất cả các đầu nối, nếu
điện áp rơi trong cả hai trường hợp không vượt quá 50 % điện áp rơi đo trên
cùng đầu nối được thử nghiệm ở 15.6.1 hoặc nếu mức tăng điện áp rơi nhỏ hơn 2
mV thì đầu nối phù hợp với yêu cầu.
Nếu điện áp rơi của bất kỳ đầu nối
nào vượt quá 22,5 mV thì các đầu nối không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau chu kỳ thứ 10 và 25 hoặc 50 và
100 (theo thông số dòng điện), đo lại điện áp rơi. Đối với tất cả các đầu nối,
điện áp rơi không được vượt quá 22,5 mV.
Tổng điện áp rơi của hai mối nối
không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho trong
điều 15.6.2.2 này.
15.6.2.3. Nếu đầu nối được
thiết kế sao cho ruột dẫn được xiết chặt vào bề mặt bằng vật liệu cách điện thì
bề mặt này không được biến dạng trong các thử nghiệm phát nóng này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
15.7. Đầu
nối và mối nối dùng cho dây đi bên ngoài
15.7.1. Ruột dẫn
Đầu nối kiểu lò xo phải thích hợp
để nối các ruột dẫn cứng, một sợi hoặc bện có diện tích mặt cắt danh nghĩa nêu trong
Bảng 15.1.
Bảng
15.1 - Thông số ruột dẫn
Dòng
điện danh định lớn nhất của đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện
tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
mm2
6
10
16
0,5
đến 1
>
1 đến 1,5
>
1,5 đến 2,5
CHÚ THÍCH: Các đầu nối thường được
đề cập bằng ký hiệu. Ví dụ, kích cỡ 0 thường có thông số đặc trưng 6 A. Nếu
thông số đặc trưng của phần tử nhỏ hơn khả năng kỹ thuật thì sử dụng thông số
của phần tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.8. Thử
nghiệm cơ
Đầu nối và mối nối phải có đủ độ
bền cơ.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 15.8.1 và 15.8.2, được thực hiện trên một đầu nối của mỗi mẫu trong
bốn mẫu.
15.8.1. Trong trường hợp đầu
nối kiểu lò xo, thực hiện thử nghiệm với ruột dẫn đồng cứng có diện tích mặt
cắt lớn nhất và nhỏ nhất quy định ở 15.7. Các ruột dẫn này được nối vào và tháo
ra khỏi từng đầu nối năm lần. Nếu tất cả các đầu nối có trong đèn điện không có
cùng thiết kế thì một bộ bốn đầu nối của mỗi thiết kế phải chịu thử nghiệm.
Đối với bốn lần nối đầu tiên, mỗi
lần sử dụng các ruột dẫn mới. Đối với lần nối thứ năm, sử dụng ruột dẫn đã sử
dụng cho lần nối thứ tư và ruột dẫn được kẹp ở cùng vị trí. Đối với mỗi lần
nối, ruột dẫn được đẩy vào đầu nối đến mức có thể.
Nếu nhà chế tạo quy định đầu nối là
thích hợp cho các ruột dẫn bện (xem 15.3.10) thì thực hiện một thử nghiệm bổ
sung với hai ruột dẫn đồng bện cứng, ruột dẫn thứ nhất có diện tích mặt cắt lớn
nhất quy định ở 15.7 và ruột dẫn thứ hai có diện tích mặt cắt nhỏ nhất. Các
ruột dẫn này chỉ phải chịu một lần nối vào và tháo ra.
Sau lần nối cuối cùng, mỗi ruột dẫn
phải chịu lực thử nghiệm theo Bảng 15.2.
15.8.2. Mối nối kiểu chốt
hoặc vấu và mối nối kiểu cắm vào cũng phải chịu lực thử nghiệm theo Bảng 15.2.
Bảng
15.2 - Lực kéo ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
N
Mối
nối kiểu lò xo và mối nối hàn
Kiểu
chốt hoặc vấu và kiểu cắm vào
6
10
16
20
30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
CHÚ THÍCH: Nếu thông số đặc trưng
của phần tử nhỏ hơn khả năng kỹ thuật thì sử dụng thông số của phần tử.
Lực được đặt không giật trong 1 min
theo chiều ngược với chiều được sử dụng để đặt hoặc luồn ruột dẫn hoặc cụm dây
dẫn.
Trong quá trình thử nghiệm, ruột
dẫn hoặc cụm dây dẫn không được xê dịch khỏi đầu nối và đầu nối cũng như ruột
dẫn hoặc cụm dây dẫn không phải chịu bất kỳ sự biến đổi nào làm ảnh hưởng đến
sử dụng tiếp theo.
15.9. Thử
nghiệm điện
Đầu nối và mối nối phải có đủ tính
năng điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng các thử
nghiệm ở 15.9.1 và 15.9.2.
15.9.1. Thử nghiệm điện trở tiếp
xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9.1.1. Đối với đầu nối
kiểu lò xo, thực hiện thử nghiệm theo 15.9.1.3 với ruột dẫn đồng cứng không
cách điện.
Năm ruột dẫn có diện tích mặt cắt
lớn nhất quy định ở 15.7 được nối vào đầu nối như trong sử dụng bình thường,
mỗi ruột dẫn nối với một đầu nối.
Năm ruột dẫn có diện tích mặt cắt
nhỏ nhất quy định ở 15.7 được nối vào đầu nối như trong sử dụng bình thường,
mỗi ruột dẫn nối với một trong năm đầu nối còn lại.
15.9.1.2. Trong trường hợp
đầu nối kiểu chốt hoặc vấu và đầu nối kiểu cắm vào, thực hiện thử nghiệm ở
15.9.1.3 với cụm dây dẫn.
15.9.1.3. Từng đầu nối có
ruột dẫn của nó được mang tải với dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều) và sau
1 h, đo điện áp rơi trên đầu nối khi vẫn ở dòng điện thử nghiệm. Các điểm đo có
vị trí càng gần càng tốt với điểm tiếp xúc mà qua nó, điện áp rơi được đo.
Điện áp rơi đo được không được vượt
quá 15 mV.
Tổng điện áp rơi của hai mối nối
không tách rời khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho trong
điều 15.9.1.3 này.
15.9.2. Thử nghiệm phát nóng
Tính năng nhiệt của đầu nối (hoặc
mối nối) được kiểm tra trên các đầu nối đã phải chịu thử nghiệm ở 15.9.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó thay ruột dẫn bằng ruột dẫn
không cách điện mới.
15.9.2.2. Từng đầu nối có
ruột dẫn của nó được mang tải với dòng điện (xoay chiều hoặc một chiều) thời
gian vừa đủ để đo điện áp rơi. Với các phép đo này và các phép đo ở 15.9.2.4,
áp dụng các yêu cầu của 15.9.1.
15.9.2.3. Đầu nối (hoặc mối
nối) có dòng điện danh định đến và bằng 6 A phải chịu thử nghiệm lão hóa không
có dòng điện, với 25 chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 30 min ở nhiệt độ T ± 5 oC hoặc 100 oC ± 5 oC, chọn giá trị nào cao hơn,
sau đó là thời gian làm mát ở nhiệt độ từ 15 oC đến 30 oC.
Đầu nối (hoặc mối nối) có dòng điện danh định lớn hơn 6 A phải chịu thử nghiệm
lão hóa trong 100 chu kỳ này.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ T là nhiệt độ
danh định lớn nhất được ghi nhãn đối với các phần tử có ghi nhãn T như đui đèn.
15.9.2.4. Đo lại điện áp rơi
trên từng đầu nối:
a) Sau chu kỳ thứ 10 và chu kỳ thứ
25 đối với các đầu nối có dòng điện danh định đến và bằng 6 A;
b) Sau chu kỳ thứ 50 và chu kỳ thứ
100 đối với các đầu nối có dòng điện danh định lớn hơn 6 A.
Đối với tất cả các đầu nối, nếu
điện áp rơi trong cả hai trường hợp không vượt quá 50 % điện áp rơi đo trên
cùng đầu nối được thử nghiệm ở 15.9.2.2 hoặc nếu mức tăng điện áp rơi nhỏ hơn 2
mV thì đầu nối phù hợp với yêu cầu.
Nếu điện áp rơi của bất kỳ đầu nối
nào vượt quá 22,5 mV thì các đầu nối không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau chu kỳ thứ 10 và 25 hoặc 50 và
100 (theo thông số dòng điện), đo lại điện áp rơi. Đối với tất cả các đầu nối,
điện áp rơi không được vượt quá 22,5 mV.
Tổng điện áp rơi của hai mối nối
không tách rơi khi đo cùng nhau, không được vượt quá hai lần giá trị cho trong
điều 15.6.2.2 này.
15.9.2.5. Nếu đầu nối được
thiết kế sao cho ruột dẫn được xiết chặt vào bề mặt bằng vật liệu cách điện thì
bề mặt này không được biến dạng trong các thử nghiệm phát nóng này.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
Ampe
A
Tần số (héc)
Hz
Vôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oát
W
Nguồn xoay chiều
(IEC 60417-5032 (2002-10))
Nguồn một chiều
(IEC 60417-5031 (2002-10))
Nguồn một chiều và xoay chiều
(IEC 60417-5032 (2002-10))
Cấp II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp III
Nhiệt độ môi trường xung quanh
lớn nhất danh định
ta… oC
Cảnh báo chống sử dụng bóng đèn
ánh sáng lạnh
Khoảng cách nhỏ nhất từ vật được
chiếu sáng (mét)
Đèn điện không thích hợp để lắp
trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường (chỉ thích hợp để lắp trên bề mặt
không cháy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện không thích hợp để bọc
bằng vật liệu cách nhiệt…
Thông thường
IP20
Chịu nước nhỏ giọt
IPX1
Chịu nước mưa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu nước bắn tóe
IPX4
Chịu nước phun
IPX5
Chịu nước phun mạnh
IPX6
Kín nước (có thể ngâm trong nước)
IPX7
Kín nước có áp suất (chìm trong
nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn lớn hơn 2,5 mm
IP3X
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn lớn hơn 1 mm
IP4X
Chống bụi
IP5X
Kín bụi
IP6X
Sử dụng cáp nguồn, cáp liên kết
hoặc dây bên ngoài chịu nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được thiết kế để sử dụng
với bóng đèn gương cầu
Đèn điện sử dụng trong điều kiện
có rung lắc
Đèn điện để sử dụng với bóng đèn
natri áp suất cao yêu cầu bộ mồi bên ngoài (cho bóng đèn)
Đèn điện sử dụng với bóng đèn
natri áp suất cao có cơ cấu khởi động bên trong
Thay thế tất cả các tấm chắn bảo
vệ bị nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được thiết kế chỉ để sử
dụng với bóng đèn halogen vônfram có sẵn tấm che hoặc bóng đèn halogenua kim
loại có sẵn tấm che
Đèn điện có cầu chảy bên trong
Tất cả các ký hiệu phải phù hợp với
các yêu cầu về tỷ lệ nêu trong IEC 80416-1.
CHÚ THÍCH: Ghi nhãn các ký hiệu ứng
với mã IP là tùy chọn.
Hình
1 - Ký hiệu
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Bỏ
Hình
4 - Minh họa yêu cầu ở 4.15
Hình
5 - Bỏ
Hình
6 - Trang bị để thử bảo vệ chống bụi
Bảo
vệ đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu
nước bắn tóe
Nửa góc dao động
± 60o
± 180o
Các lỗ bên trong nửa góc
± 60o
± 90o
Hình
7 - Thiết bị dùng để thử nghiệm bảo vệ chống nước mưa và nước bắn tóe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D' = 12,5 mm đối với thử nghiệm ở
9.2.7 (chữ số đặc trưng thứ hai là 6)
Hình
8 - Miệng phun dùng cho thử nghiệm phun nước
Y Nhiệt độ bề mặt lắp đặt, tính
bằng oC
X Nhiệt độ cuộn dây, tính bằng oC
Chú giải
1 Giá trị giới hạn của bề mặt lắp
đặt trong trường hợp hỏng cuộn dây
2 Giá trị giới hạn của nhiệt độ bề
mặt lắp đặt trong quá trình làm việc không bình thường ở 1,1 lần điện áp danh
định (xem 12.6.1a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Điểm đo ở 1,0 lần điện áp danh
định
5 Điểm đo ở 0,9 lần điện áp danh
định
6 Đường thẳng vẽ qua các điểm chấm
và chỉ ra đèn điện thỏa mãn vì ngoại suy đường thẳng tới nhiệt độ cuộn dây bằng
350 oC nằm dưới nhiệt độ bề mặt lắp đặt là 180 oC.
7 Đường nét đứt vẽ qua các điểm
chấm và chỉ ra đèn điện không đạt thử nghiệm vì ngoại suy của đường thẳng lớn
hơn nhiệt độ bề mặt lắp đặt là 180 oC trước khi đạt đến nhiệt độ
cuộn dây là 350 oC
8 Giá trị lớn nhất giả định của
nhiệt độ cuộn dây của cuộn dây hỏng
9 Tọa độ ta/ta
được vẽ chỉ khi chênh lệch giữa nhiệt độ cuộn dây ở 0,9 và 1,1 lần điện áp danh
định nhỏ hơn 30 oC. Ví dụ chỉ ra dùng cho đèn điện có thông số ta
bằng 25 oC.
Hình
9 - Quan hệ giữa nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ bề mặt lắp đặt
Hình
10 - Thiết bị ép viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
11 - Bố trí và kích thước các điện cực dùng cho thử nghiệm phóng điện bề mặt
Đầu nối không có tấm ép
D = Không gian dành cho ruột dẫn
Đầu nối có tấm ép
G = Khoảng cách giữa vít kẹp và
đầu ruột dẫn khi luồn vào hoàn toàn
CHÚ THÍCH: Phần của đầu nối có lỗ
ren và phần của đầu nối ép vào ruột dẫn được kẹp bằng vít có thể là hai phần
riêng biệt như trong trường hợp đầu nối có móc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian dành cho ruột dẫn
mm
Khoảng
cách nhỏ nhất G giữa vít kẹp và đầu của ruột dẫn khi luồn vào hoàn
toàn
mm
Mômen
Nm
Ia
IIIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
Một
vít
Hai
vít
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
2,5
3,0
3,6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,0
1,5
1,5
1,8
1,8
2,0
2,5
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,5
1,5
2,0
2,0
0,2
0,25
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,8
1,2
0,2
0,2
0,2
0,25
0,25
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,5
0,8
0,8
1,2
2,0
2,5
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
1,2
1,2
0,4
0,5
0,7
0,8
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
1,2
1,2
a Giá trị quy định ở
đây được áp dụng cho vít cho trong các cột tương ứng trong Bảng 14.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít
không yêu cầu vòng đệm, tấm kẹp
Vít
yêu cầu vòng đệm, tấm kẹp
Đầu
nối bắt vít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
A Phần cố định
B Vòng đệm hoặc tấm kẹp
C Chi tiết chống tở dây
D Không gian dành cho ruột dẫn
E Bulông
CHÚ THÍCH: Phần giữ ruột dẫn đúng
vị trí có thể bằng vật liệu cách điện với điều kiện lực ép cần thiết để kẹp
ruột dẫn không truyền qua vật liệu cách điện.
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian dành cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen
Nm
IIIa
IVa
Một
vít
Hai
vít
Một
vít hoặc một bulông
Hai
vít hoặc hai bulông
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
1,4
1,7
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
4,3
5,5
7,0
0,4
0,5
0,8
1,2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
-
-
-
0,5
1,2
1,2
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,8
1,2
2,0
2,0
2,0
3,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,5
1,2
1,2
1,2
2,0
a Giá trị quy định ở
đây được áp dụng cho vít hoặc bu lông cho trong các cột tương ứng trong Bảng
14.4.
Hình
13 - Đầu nối bắt vít và đầu nối bắt bulông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Đệm
B Phần cố định
C Bulông
D Không gian dành cho ruột dẫn
CHÚ THÍCH: Hình dạng của không gian
dành cho ruột dẫn có thể khác với hình vẽ với điều kiện là có thể vẽ nội tiếp
đường tròn có đường kính bằng giá trị nhỏ nhất được quy định cho D.
Hình dạng mặt trên và mặt dưới của
đệm được làm khác nhau để chứa được cả ruột dẫn có mặt cắt lớn và nhỏ bằng cách
đảo ngược vòng đệm.
Đầu nối có thể có nhiều hơn hai vít
kẹp hoặc đai ốc.
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian dành cho ruột dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen
Nm
3
4
5
6
7
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,0
0,5
0,8
1,2
1,2
2,0
Hình
14 - Đầu nối kiểu yên ngựa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Vòng đệm kênh
B Đầu cốt cáp hoặc thanh dẫn trần
E Phần cố định
F Bu lông
G Khoảng cách giữa gờ của lỗ và mặt
bên của vùng kẹp
CHÚ THÍCH: Với loại thiết bị nhất
định, cho phép sử dụng đầu nối kiểu lỗ có kích thước nhỏ hơn giá trị quy định.
Kích
cỡ đầu nối
Kích
thước nhỏ nhất G giữa gờ của lỗ và mặt bên của vùng kẹp
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nm
IIIa
IVa
6
7
7,5
9,0
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
a Giá trị quy định
được áp dụng cho vít cho trong các cột tương ứng trong Bảng 14.4.
Hình
15 - Đầu nối kiểu lỗ
Chú giải
A Phần cố định
D Không gian dành cho ruột dẫn
Kích
cỡ đầu nối
Đường
kính nhỏ nhất D của không gian dành cho ruột dẫn a
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
3
4
5
6
7
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,7
3,6
4,3
5,5
7,0
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,0
2,5
3,0
a Giá trị mômen đặt
vào bằng giá trị quy định trong cột II hoặc IV của Bảng 14.4, khi thích hợp.
Hình
16 - Đầu nối măng sông
Hình
17 - Kết cấu của mối nối điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
19 - Ví dụ khác về đầu nối không bắt ren
Hình 20A - Minh họa
thuật ngữ "đi dây nguồn song song"
Chú giải
1 đầu nối
2 nguồn
3 balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bóng đèn
6 đèn điện A
7 đèn điện B
Hình
20B - Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn qua đèn điện" kết thúc ở đèn
điện (có thể sử dụng cho đi dây nguồn qua đèn điện là ba pha trong đó đèn điện
được nối lần lượt giữa L1, L2 và L3 và trung tính)
Chú giải
1 đầu nối
2 nguồn
3 balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bóng đèn
6 đèn điện A
7 đèn điện B
Hình
20C - Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn qua đèn điện" không kết thúc ở
đèn điện)
Hình
20 - Minh họa thuật ngữ "đi dây nguồn song song" và "đi dây
nguồn qua đèn điện"
CHÚ THÍCH: Bề mặt đỡ cứng cần được
bố trí thẳng đứng để thử nghiệm va đập từ mặt bên
Hình
21 - Thiết bị để thử nghiệm va đập bằng viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(từ
ISO 1891)
Hình
23 - Bỏ
Chú giải
A chiều dài đường rò
B khe hở không khí (dây nguồn)
C khe hở không khí (dây đi bên
trong)
D ruột dẫn
E cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Không quy định chiều rộng của thùng
quay.
Hình
25 - Bình quay
CHÚ THÍCH: Cực tính của điốt được
đảo ngược nếu cần.
Hình
26 - Mạch thử nghiệm an toàn trong quá trình lồng vào
Hình
27 - Nhiệt độ bắt cháy của gỗ là hàm của thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
28 - Ví dụ về mức độ hàn cho phép
Hình
29 - Chuỗi thử nghiệm
Chú giải
1 Vít tạo ren
2 Rãnh
3 Vật liệu kim loại
Hình
30 - Ví dụ về vít tạo ren được sử dụng trong rãnh của vật liệu kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
31 - Hệ thống tiếp điểm điện cơ có mối nối kiểu phích cắm/ổ cắm
Hình
32 - Mạch điện thử nghiệm dùng cho đèn điện có lắp bòng đèn huỳnh quang £ 70 W
PHỤ LỤC A
(quy
định)
Thử nghiệm để xác định bộ phận dẫn là bộ phận
mang điện có thể gây điện giật
Để xác định bộ phận dẫn có phải là
bộ phận mang điện có thể gây điện giật hay không, cho đèn điện làm việc ở điện
áp cung cấp danh định và tần số danh nghĩa, và thực hiện thử nghiệm dưới đây.
a) Đo dòng điện chạy qua các bộ
phận cần xét và đất, mạch đo có điện trở hay không điện cảm là 2 000 W ±
50 W. Bộ phận cần xét là bộ phận mang
điện nếu đo được dòng điện lớn hơn 0,7 mA (giá trị đỉnh) hoặc 2 mA một chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bộ phận dẫn mang điện theo thử
nghiệm a) thì đó là bộ phận mang điện và không cần thực hiện thử nghiệm b).
Nếu bộ phận dẫn không mang điện
theo thử nghiệm a) thì bộ phận này được xem là bộ phận mang điện chỉ khi nó là
bộ phận mang điện theo thử nghiệm b).
b) Đo điện áp giữa bộ phận cần xét
và bộ phận chạm tới được bất kỳ, mạch đo có điện trở không điện cảm là 50 000 W. Bộ phận cần xét là bộ phận mang điện nếu
đo được điện áp lớn hơn 34 V (giá trị đỉnh).
Đối với thử nghiệm ở trên, một cực
của nguồn thử nghiệm phải có điện thế đất.
PHỤ LỤC B
(quy
định)
Bóng đèn thử nghiệm
Đối với các thử nghiệm ở Mục 12,
cần có một nguồn cung cấp các loại bóng đèn thông thường. Các bóng đèn này được
chọn từ các bóng đèn sản xuất bình thường cho các đặc tính càng giống càng tốt
với các đặc tính mục tiêu được liệt kê trong tiêu chuẩn thích hợp. Bóng đèn
được chọn được luyện (ít nhất 24 h đối với bóng đèn sợi đốt và ít nhất 100 h đối
với bóng đèn huỳnh quang và các bóng đèn phóng điện khác, với khoảng thời gian
ngắt không thường xuyên), và thực hiện kiểm tra thêm xem các đặc tính của chúng
vẫn thỏa đáng và ổn định không. Bóng đèn không còn là bóng đèn thử nghiệm nếu
quá 3/4 thời gian làm việc điển hình của chúng trong vận hành bình thường.
Trước mỗi thử nghiệm, kiểm tra sự hư hại hoặc các dấu hiệu dẫn đến mất khả năng
làm việc. Bóng đèn phóng điện phải được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng
không có sự thay đổi nhận thấy được về các đặc tính điện mà có thể ảnh hưởng
đến nhiệt độ trong đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóng đèn được chọn cho một thử
nghiệm cụ thể phải có thông số danh định và loại thích hợp với đèn điện. Nếu
việc chọn hình dạng, kết cấu hoặc lớp phủ bóng đèn do nhà chế tạo chỉ ra thì
phải chọn bóng đèn cho điều kiện nhiệt nặng nề nhất. Ngược lại, phải sử dụng
loại thông dụng nhất.
Các yêu cầu dưới đây đề cập đến
chọn bóng đèn làm bóng đèn thử nghiệm, và chọn bóng đèn cho một thử nghiệm cụ
thể của đèn điện.
a) Bóng đèn sợi đốt
Để tìm các bóng đèn cho thử nghiệm
đèn điện mà tạo ra các điều kiện nặng nề nhất bên trong đèn điện thì cần xem
xét hai phương thức truyền nhiệt chính là bức xạ và dẫn:
1) Bức xạ. Vật liệu của đèn điện
được phát nóng do bức xạ từ sợi đốt bóng đèn, ngoài ra, đối với khu vực ngay
xung quanh và đặc biệt là ở trên bóng đèn, do nhiệt đối lưu từ bề mặt bóng thủy
tinh. Nói chung, để thử nghiệm các điều kiện này, cần sử dụng bóng đèn trong
suốt. Hình dạng sợi đốt sử dụng trong hầu hết các bóng đèn cao áp cung cấp biểu
đồ bức xạ rất ít biến động nhưng không chắc có các đặc tính định hướng cao. Có
nhiều biến động trong bóng đèn được thiết kế ở điện áp thấp (100 V đến 130 V)
vì bóng đèn có các sợi đốt nằm ngang hoặc dọc trục có thể tạo ra các biểu đồ
nhiệt khác nhau mà điều này là quan trọng trong một số thiết kế nhất định.
Trong trường hợp bóng đèn có bộ phản xạ, cần lưu ý rằng vùng trong suốt là vùng
cổ. Nếu có dự định sử dụng bóng đèn có bộ phản xạ truyền nhiệt thì sử dụng các
bóng đèn này cho thử nghiệm. Chiều dài tâm sáng cũng đóng vai trò quan trọng.
2) Dẫn. Đui đèn và dây dẫn liên
quan nhận nhiệt bằng cách dẫn nhiệt từ đầu đèn và nếu đèn điện có thể làm việc
với bóng đèn có tư thế đầu đèn hướng lên thì sự đối lưu truyền từ bề mặt bên
ngoài của bóng đèn. Các điều kiện thử nghiệm này yêu cầu bóng đèn nguồn thử
nghiệm nhiệt (HTS) được chế tạo phù hợp với IEC 60634.
Để thử nghiệm độ bền, sử dụng bóng
đèn AHTS.
Trong trường hợp không sẵn có bóng
đèn HTS hoặc AHTS, có thể chuẩn bị bóng đèn thử nghiệm như sau:
Bóng đèn thuộc phạm vi áp dụng của
IEC 60432-1 và IEC 60432-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các bóng đèn sẵn có dễ
dàng. Mỗi bóng đèn được nhận biết độc lập và độ tăng nhiệt của đầu đèn (∆ts)
được xác định bằng phương pháp trong IEC 60360.
Giá trị này được so sánh với các
giá trị ở Bảng 2 của IEC 60432-1 và Bảng 1 của IEC 60432-2 một cách tương ứng
và ghi lại mức chênh lệch (∆(∆ts)).
Trong trường hợp IEC 60432-1 và IEC
60432-2 không quy định nhiệt độ thì cần sử dụng dữ liệu của nhà chế tạo hoặc
nhà chế tạo cần cung cấp bóng đèn chuẩn.
Sử dụng:
Bóng đèn thử nghiệm đã biết được sử
dụng theo cách bình thường cho thử nghiệm nhiệt, và ghi lại nhiệt độ đầu đèn.
Con số này được hiệu chỉnh theo (∆(∆ts) để có được con số thử nghiệm
cuối cùng. So sánh con số cuối cùng với các giới hạn tiêu chuẩn trong Bảng
12.1.
Các hướng dẫn dưới đây giúp lựa
chọn bóng đèn thích hợp.
So sánh với bóng đèn trong suốt
hoặc mờ, nhiệt độ đầu đèn cao hơn thường có trên các bóng đèn có:
- bầu thủy tinh được phủ màu trắng
hoặc màu xám;
- bầu thủy tinh nhỏ hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch nhỏ so với ∆ts
quy định ở Bảng 2 ở IEC 60432-1 được hiệu chỉnh như trong IEC 60634 để điều
chỉnh bóng đèn HTS bằng điện áp thử nghiệm, nhưng việc điều chỉnh này không được
làm cho công suất vượt quá 105 % công suất danh định (ứng với 103,2 % điện áp).
Ngoài ra, đối với thử nghiệm nhiệt
chỉ cho tính dẫn, bề mặt ngoài của bóng đèn có thể được sơn bằng tay với sơn
chịu nhiệt độ cao thích hợp, bắt đầu từ vùng đầu đèn và, nếu cần, mở rộng trên
toàn bộ bề mặt bầu thủy tinh.
Đối với bóng đèn có bộ phản xạ và
gương cầu, chỉ sử dụng điện áp thử nghiệm để điều chỉnh nhiệt độ.
Đối với thử nghiệm độ bền, không sử
dụng bóng đèn HTS đã được thay đổi để cho nhiệt độ đầu đèn cao hơn.
Nếu đèn điện có ghi nhãn dùng cho
bóng đèn đặc biệt, hoặc nếu hiển nhiên là phải sử dụng bóng đèn đặc biệt trong
đèn điện thì thực hiện các thử nghiệm với bóng đèn này.
Bóng đèn phải được chọn theo công
suất lớn nhất được ghi nhãn trên đèn điện. Trong trường hợp có nghi ngờ về đèn
điện có ghi nhãn giá trị lớn nhất 60 W, đầu đèn E27 hoặc B22, phải thực hiện
thử nghiệm với bóng đèn có bầu thủy tinh tròn 40 W.
Thông số điện áp của bóng đèn thử
nghiệm phải là điển hình của thông số điện áp trên thị trường mà đèn điện được
thiết kế để sử dụng cùng. Nếu đèn điện được thiết kế cho hai hoặc nhiều nhóm
điện áp cung cấp khác nhau, ví dụ từ 200 V đến 250 V và từ 100 V đến 130 V, thì
ít nhất phải thực hiện thử nghiệm với bóng đèn có dải điện áp thấp (tức là dòng
điện cao hơn), nhưng có tính đến các khuyến cáo ở điểm a) bên trên.
Khi chọn dãy bóng đèn để thử
nghiệm, cần tính đến các yêu cầu ở 3.2.8.
Nếu bóng đèn hoạt động bằng biến áp
hoặc thiết bị tương tự bên trong hoặc bên ngoài đèn điện thì thông số đặc trưng
của bóng đèn thử nghiệm phải ứng với thông số ghi nhãn trên đèn điện, biến áp
hoặc hướng dẫn tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm với bóng đèn do nhà chế
tạo cung cấp.
Cần lưu ý các tính chất đặc biệt
của bóng đèn này, ví dụ góc chùm sáng, kiểu ánh sáng lạnh, v.v…
c) Bóng đèn huỳnh quang và bóng đèn
phóng điện khác
Khi bóng đèn làm việc trong các
điều kiện chuẩn (theo tiêu chuẩn bóng đèn liên quan của IEC), điện áp, dòng
điện và công suất bóng đèn phải càng gần càng tốt với các giá trị danh định của
bóng đèn và phải trong phạm vi 2,5 % các giá trị này.
Nếu balát chuẩn không sẵn có thì
bóng đèn được chọn bằng cách sử dụng balát chế tạo có trở kháng trong phạm vi 1
% trở kháng của balát chuẩn ở dòng điện hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 1: Bóng đèn có sẵn balát
được xem là bóng đèn huỳnh quang hoặc bóng đèn phóng điện khác với mục đích ở
Mục 12. Nếu đèn điện để sử dụng với bóng đèn sợi đốt và bóng đèn có sẵn balát
hoặc bóng đèn phóng điện khác có kết hợp các sợi đốt nối tiếp thì cần thử nghiệm
với bóng đèn cho điều kiện nặng nề nhất (thường là bóng đèn sợi đốt).
CHÚ THÍCH 2: Nếu đèn điện để sử
dụng với tổ hợp các loại bóng đèn kết hợp (ví dụ, bóng đèn sợi đốt cùng với
bóng đèn phóng điện), cần thử nghiệm với loại bóng đèn cho điều kiện nhiệt nặng
nề nhất.
Nếu đèn điện để sử dụng với bóng
đèn sợi đốt hoặc bóng đèn phóng điện thì cần thử nghiệm với bóng đèn cho điều
kiện nặng nề hơn (hoặc nếu không biết thì thử nghiệm lần lượt từng bóng đèn).
Thường thấy rằng ở công suất bóng
đèn cho trước, các vật liệu trong suốt đạt tới nhiệt độ cao hơn đối với bóng
đèn phóng điện hoặc bóng đèn phóng điện có sợi đốt nối tiếp so với bóng đèn sợi
đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) LED
Xem IEC 62031 (đang chuẩn bị).
PHỤ LỤC C
(quy
định)
Điều kiện mạch không bình thường
Dưới đây là danh mục các điều kiện
mạch không bình thường áp dụng cho đèn điện dùng bóng đèn huỳnh quang dạng ống
hoặc bóng đèn phóng điện khác và từ đó rút ra điều kiện nhiệt nặng nè nhất (xem
12.5.1). Nếu đèn điện có từ hai bóng đèn trở lên thì chỉ áp dụng các điều kiện
không bình thường cho một bóng đèn cho kết quả bất lợi nhất. Điều kiện không
bình thường được thiết lập trước khi bắt đầu thử nghiệm. Điều kiện 4) và 5) chỉ
đề cập đến bóng đèn có hai cực được nung nóng trước (ví dụ, bóng đèn huỳnh
quang). Bản mô tả gồm cả hướng dẫn bố trí thử nghiệm. Để thuận tiện, điều kiện
mạch không bình thường được tạo ra hoặc được mô phỏng bằng một cơ cấu đóng cắt
từ xa để không nhất thiết phải làm ảnh hưởng đến đèn điện đã được thử nghiệm
đầy đủ ở hoạt động bình thường.
a) Ngắn mạch các cực tiếp xúc của
tắcte
Điều kiện này áp dụng cho các tắcte
có cực tiếp xúc chuyển động, kể cả tắcte lắp trong bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đèn điện dùng bóng đèn huỳnh
quang (Hình C.1 và C.2)
Đây là điều kiện sự cố có thể xuất
hiện sau khi kéo dài thời gian sử dụng đèn điện sử dụng balát không có tắcte có
bộ điều khiển điện kháng điện cảm. Khi thử nghiệm đèn điện cho hiệu ứng chỉnh
lưu, phải sử dụng mạch điện chỉ ra trên Hình C.1. Bóng đèn được nối với điểm
giữa các điện trở tương đương thích hợp. Cực tính của bộ chỉnh lưu được chọn để
có điều kiện làm việc bất lợi nhất. Nếu cần, khởi động bóng đèn sử dụng cơ cấu
khởi động thích hợp.
Đặc tính của bộ chỉnh lưu phải là:
- điện áp đỉnh ngược ³ 800 V
- dòng điện nghịch rò £ 10 mA
- dòng điện thuận > 3 lần dòng
điện danh nghĩa chạy trong bóng đèn
- thời gian quá độ £ 50 ms
Tuy nhiên, đèn điện dùng bóng đèn
huỳnh quang dạng ống có đầu đèn Fa6 phải được thử nghiệm như sau:
Ban đầu, cho bóng đèn làm việc
trong điều kiện bình thường với bộ chỉnh lưu nối tắt nối tiếp với bóng đèn. Sau
đó mở nối tắt của bộ chỉnh lưu. Bộ chỉnh lưu phải được đưa vào ở cả hai cực
tính. Thử nghiệm kết thúc khi bóng đèn tắt hoàn toàn. Nếu không, tiến hành thử
nghiệm dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đèn điện dùng cho một số bóng
đèn halogenua kim loại và một số bóng đèn hơi natri áp suất cao mà theo tiêu
chuẩn an toàn của bóng đèn IEC 62035, có thể làm cho balát, biến áp hoặc cơ cấu
khởi động quá tải (xem Hình C.3).
Bóng đèn trong đèn điện được thay
bằng mạch thử nghiệm như chỉ ra trên Hình C.3. Thử nghiệm được bắt đầu với mạch
thử nghiệm, đèn điện và bộ điều khiển đã ổn định ở nhiệt độ môi trường xung
quanh hộp chống gió lùa. Điều chỉnh dòng điện qua bóng đèn đến giá trị bằng hai
lần dòng điện qua bóng đèn bình thường bằng cách thay đổi điện trở R. Không
điều chỉnh thêm R.
Nếu đạt được điều kiện ổn định
trước khi vượt quá các giới hạn nhiệt độ ở 12.5.2 mà bộ điều khiển bảo vệ nhiệt
cơ cấu bảo vệ không tác động, thì phải điều chỉnh R để tăng dòng điện theo các
nấc thích hợp, ví dụ mức tăng 10 %. Cần cẩn thận để đạt đến các điều kiện ổn
định đến mức có thể ở từng nấc. Trong mọi trường hợp, không được điều chỉnh
dòng điện quá ba lần dòng điện bóng đèn bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Đối với mạch được bảo
vệ bằng cơ cấu bảo vệ tự hồi phục, có thể xuất hiện một số chu kỳ đóng/cắt
trước khi đạt đến nhiệt độ lớn nhất.
CHÚ THÍCH 2: Đèn điện lắp cùng các
loại bóng đèn halogenua kim loại và bóng đèn natri áp suất cao cụ thể dưới đây
không phải chịu các yêu cầu thử nghiệm về chỉnh lưu ở trên.
- bóng đèn natri áp suất cao có
công suất danh định bằng 1 000 W và lớn hơn;
- bóng đèn natri áp suất cao được
thiết kế để thay thế trực tiếp cho bóng đèn thủy ngân;
- bóng đèn natri áp suất cao và
bóng đèn halogenua kim loại được nhận biết theo IEC 62035 là không có khả năng
chỉnh lưu cuối tuổi thọ của nó;
- các bóng đèn natri áp suất cao và
bóng đèn halogenua kim loại khác mà không có rủi ro chỉnh lưu cuối tuổi thọ đã
được nhà chế tạo bóng đèn nhận biết. (Việc này có thể hạn chế tính thích hợp
của đèn điện chỉ cho nhà chế tạo bóng đèn cụ thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hở mạch một cực của bóng đèn.
Điều kiện này có thể được tạo ra
bằng cách đóng cắt. (Một cách khác, bóng đèn thử nghiệm có thể được thay đổi
thích hợp).
Cực được chọn phải là cực làm ảnh
hưởng bất lợi nhất đến các kết quả.
e) Bóng đèn không khởi động mà cả
hai điện cực còn nguyên vẹn. Với điều kiện này, có thể sử dụng bóng đèn thử
nghiệm không vận hành được hoặc bóng đèn thử nghiệm đã được thay đổi.
f) Hãm (các) động cơ có trong đèn
điện.
Hình
C.1 - Mạch điện dùng để thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu
(chỉ cho một số balát điện dung không có tắc te)
Hình
C.2 - Mạch điện dùng để thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu
(balát dùng cho các bóng đèn một chân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
1 nguồn
2 balát, biến áp, cơ cấu khởi động
3 đèn điện
4 mối nối bóng đèn
D 100 A, 600 V
R 0… 200 W (công suất của điện trở ít nhất là bằng 1/2 công suất bóng
đèn)
Hình
C.2 - Mạch điện dùng để thử nghiệm hiệu ứng chỉnh lưu của một số bóng đèn natri
áp suất cao và một số bóng đèn halogenua kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Hộp chống gió lùa
Các khuyến cáo dưới đây liên quan
đến kết cấu và sử dụng hộp chống gió lùa thích hợp cho đèn điện, như yêu cầu
đối với các thử nghiệm làm việc bình thường và không bình thường. Các kết cấu
khác của hộp chống gió lùa là thích hợp nếu nó được thiết lập sao cho đạt được
các kết quả giống nhau.
Hộp chống gió lùa có hình hộp chữ
nhật, có đỉnh hộp và ít nhất 3 mặt bên là vỏ hai lớp, và có đáy chắc chắn. Vỏ
hai lớp này phải là tấm kim loại có đục lỗ, đặt cách nhau khoảng 150 mm, với lỗ
thông thường có đường kính từ 1 mm đến 2 mm chiếm khoảng 40 % toàn bộ diện tích
mỗi lớp vỏ.
Bề mặt bên trong nên sơn bằng sơn
đen mờ. Ba kích thước chính bên trong mỗi kích thước phải ít nhất là 900 mm.
Phải có một khe hở không khí ít nhất là 200 mm giữa bề mặt bên trong và bề mặt
bất kỳ của đèn điện lớn nhất mà hộp chống gió lùa được thiết kế.
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử
nghiệm hai hay nhiều đèn điện trong một hộp rộng thì phải chú ý để sự phát
nhiệt từ một đèn điện không làm ảnh hưởng đến đèn điện khác.
Mặt ngoài phía trên đỉnh hộp và
xung quanh các mặt đục lỗ phải có khoảng hở ít nhất là 300 mm. Hộp phải đặt ở
vị trí được bảo vệ càng xa càng tốt khỏi gió lùa và chỗ thay đổi đột ngột nhiệt
độ không khí. Nó cũng phải được bảo vệ khỏi nguồn phát xạ nhiệt.
Đèn điện cần thử nghiệm phải được
đặt cách xa sáu bề mặt bên trong của hộp chống gió lùa. Đèn điện được lắp đặt
(chịu các yêu cầu ở 12.4.1 và 12.5.1) như trong điều kiện vận hành.
Đèn điện để cố định trực tiếp lên
trần hoặc sàn phải được cố định vào bề mặt lắp đặt gồm có một tấm gỗ hoặc tấm
gỗ dán. Sử dụng vật liệu cách điện không cháy nếu đèn điện không thích hợp để
lắp trên bề mặt cháy. Tấm gỗ này dày từ 15 mm đến 20 mm và trải dài không dưới
100 mm (nhưng tốt nhất là không quá 200 mm) bên ngoài hình chiếu vuông góc với
kích thước ngoài nhẵn của đèn điện. Phải có một khe hở không khí ít nhất là 100
mm giữa tấm gỗ và bề mặt bên trong của hộp. Tấm gỗ được sơn đen bằng sơn phi
kim loại mờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu có tấm thứ ba nếu đèn điện
được cố định vào góc thẳng đứng ngay dưới trần mô phỏng.
Đèn điện không được làm cho hốc lắp
đặt đạt đến nhiệt độ có khả năng gây ra nguy hiểm hoặc rủi ro cháy và kiểm tra
sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Đèn điện lắp chìm được lắp đặt
trong hốc thử nghiệm, gồm có một trần treo, trên đỉnh là một hộp chữ nhật có
các mặt thẳng đứng và mặt trên cùng nằm ngang.
Trần treo làm bằng tấm gỗ dán xốp
dày 12 mm, trong đó có một khe hở thích hợp cho đèn điện. Tấm gỗ dán này phải
kéo dài tối thiểu 100 mm ra ngoài phía nhô ra của đèn điện trên tấm gỗ. Các mặt
thẳng đứng của hộp làm bằng gỗ nhiều lớp dày 19 mm và mặt trên cùng bằng tấm gỗ
dán xốp dày 12 mm được gắn chặt vào các mặt thẳng đứng.
a) Đèn điện để lắp chìm trong trần
có phủ vật liệu cách nhiệt
Che hộp bằng vật liệu cách nhiệt
vừa vặn vào bên ngoài hộp. Cách nhiệt phải tương đương với hai lớp có chiều dày
10 cm bằng len vô cơ có hệ số suất nhiệt trở bằng 0,04 W/(m.K). Có thể sử dụng
các lớp mỏng hơn nếu có suất nhiệt trở cao hơn. Nhiệt trở của hộp thử nghiệm
trong bất kỳ trường hợp nào phải ít nhất là 5 m2 K/W.
b) Đèn điện để lắp chìm trong trần
nhưng không thích hợp để phủ bằng vật liệu cách nhiệt
Đối với đèn điện loại này, hốc thử
nghiệm phải là vật liệu như mô tả ở trên.
Các mặt bên và mặt trên cùng của
hộp cách đèn điện như theo hướng dẫn của nhà chế tạo đi kèm đèn điện. Nếu không
quy định khoảng cách thì hộp được che phải chạm vào xung quanh đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
a, b, c, d khoảng cách nhỏ nhất do
nhà chế tạo quy định
Các khoảng cách khác phù hợp với
Phụ lục D.
Hình
D.1 - Ví dụ về hốc thử nghiệm trong đó đèn điện gồm các bộ phận riêng rẽ
Nếu có các tấm đệm nhô ra trên mặt
trên hoặc các mặt bên của đèn điện thì các tấm đệm này phải được tiếp xúc trực
tiếp với các bề mặt bên trong của hộp thử nghiệm hoặc vật liệu cách nhiệt.
Trần treo và bên trong của hộp được
sơn đen bằng sơn phi kim loại đen mờ và phải có khe hở không nhỏ hơn 100 mm
giữa cụm lắp ráp này và các vách bên trong, trần và sàn của hộp thử nghiệm.
Khi đèn điện được thiết kế để lắp
chìm bên trong tường, thực hiện thử nghiệm sử dụng hốc thử nghiệm tương tự hốc
mô tả ở trên nhưng với bảng đặt thẳng đứng.
Đối với đèn điện được phân loại để
lắp đặt trực tiếp với bề mặt bắt lửa bình thường, không phần nào của hốc thử
nghiệm được vượt quá 90 oC (như chỉ ra trong Bảng 12.1) trong khi
thử nghiệm nhiệt ở điều kiện làm việc bình thường và 130 oC (như nêu
trong Bảng 12.3) trong khi thử nghiệm nhiệt ở điều kiện làm việc không bình
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các khoảng cách phải đo từ
các phần xa nhất của vị trí dịch chuyển khi đèn điện điều chỉnh được kích thước
ngoài hoặc vị trí ở cả hai trục khi được lắp đặt hoàn toàn và trong quá trình
làm việc bình thường (xem Hình D.2).
Hình D.2 minh họa đúng kích cỡ hộp
thử nghiệm dùng cho đèn điện điều chỉnh được ở cả hai trục và do đó, cần khoảng
cách bên trong trần để điều chỉnh.
Hình
D.2 - Kích cỡ hộp thử nghiệm đúng (trần cách điện) đối với đèn điện điều chỉnh
được
PHỤ LỤC E
(quy
định)
Xác định độ tăng nhiệt của cuộn dây bằng phương
pháp tăng điện trở
CHÚ THÍCH: Tham khảo các balát áp
dụng cho các phần tử tương tự như máy biến áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có đồng hồ bấm giờ có kim giây
đọc dễ dàng.
Quy trình thử nghiệm như sau:
Đèn điện được giữ không có điện
trong thời gian đủ dài để đảm bảo rằng đèn điện hoàn chỉnh,kể cả cuộn dây
balát, ổn định nhiệt ở nhiệt độ môi trường xung quanh về căn bản là không đổi
(t1) và không được thay đổi quá 3 oC trong thời gian này.
Đo điện trở (R1) của
cuộn dây balát nguội và ghi lại t1. Đèn điện được cho làm việc cho
đến khi đạt ổn định nhiệt như chỉ ra bằng cơ cấu đo nhiệt độ thích hợp gắn với
thân balát. Ghi lại nhiệt độ không khí xung quanh (t3) trong hộp
chống gió lùa.
Sau đó ngắt đèn điện ra khỏi nguồn
cung cấp, ghi lại thời gian và nối ngay balát vào cầu Wheatstone. Đo điện trở
càng nhanh càng tốt và ghi lại thời gian tương ứng.
Các phép đo điện trở khác, nếu cần,
được thực hiện ở khoảng thời gian thích hợp trong khi balát nguội, ghi lại thời
gian tại đó thực hiện phép đo. Các phép đo này cho phép vẽ đồ thị đường cong
thời gian/điện trở mà được ngoại suy ngược về điểm ứng với thời điểm ngắt nguồn
cung cấp và đọc điện trở R2 của cuộn dây nóng.
Vì điện trở của đồng thay đổi tỉ lệ
trực tiếp với nhiệt độ khi được đo từ điểm chuẩn bằng -234,5 oC nên
nhiệt độ cao t2 có thể được tính từ tỷ số của điện trở nóng R2
với điện trở nguội R1 bằng công thức:
Hằng số 234,5 quy về cuộn dây đồng;
đối với nhôm, hằng số này là 229. Do đó, đối với cuộn dây làm bằng sợi dây
đồng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt là chênh lệch giữa
nhiệt độ tính được t2 và nhiệt độ không khí xung quanh t3
khi kết thúc thử nghiệm:
độ
tăng nhiệt = (t2 - t3) oC
PHỤ LỤC F
(quy
định)
Thử nghiệm điện trở đối với ứng suất ăn mòn của
đồng và hợp kim đồng
F.1. Hộp thử nghiệm
Phải sử dụng bình thủy tinh đậy kín
được cho thử nghiệm này. Các bình này có thể là bình sấy hoặc máng lõm đơn giản
bằng thủy tinh có vành tròn và nắp. Thể tích bình phải ít nhất là 10 l. Phải
được duy trì tỉ lệ nhất định của không gian thử nghiệm với thể tích dung dịch
thử nghiệm là (20:1 hoặc 10:1).
F.2. Dung dịch thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 107 g amonium cloride (loại
chất phản ứng NH4Cl) trong khoảng 0,75 l nước chưng cất hoặc nước
khử khoáng hoàn toàn và thêm dung dịch natri hyđrôxit 30 % (được chuẩn bị từ
chất phản ứng NaOH và nước chưng cất hoặc nước khử khoáng hoàn toàn) bằng một
lượng cần thiết để đạt đến độ pH bằng 10 ở 22 oC. Với các nhiệt độ
khác, điều chỉnh dung dịch này để ứng với các giá trị pH quy định trong Bảng
F.1.
Bảng
F.1 - Độ pH của dung dịch thử nghiệm
Nhiệt
độ
oC
Dung
dịch thử nghiệm
pH
22
± 1
25
± 1
27
± 1
30
± 1
10,0
± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,8
± 0,1
9,7
± 0,1
Sau khi điều chỉnh pH, điều chế 1,0
l với nước chưng cất hoặc nước khử khoáng hoàn toàn.
Việc này không làm thay đổi độ pH
nữa.
Trong mọi trường hợp, giữ nhiệt độ
không đổi trong phạm vi ± 1 oC
trong khi điều chỉnh pH, tiến hành đo pH sử dụng dụng cụ cho phép điều chỉnh độ
pH trong phạm vi ± 0,02.
Dung dịch thử nghiệm có thể được sử
dụng trong thời gian kéo dài, nhưng phải kiểm tra độ pH thể hiện lượng ngưng tụ
amoniac trong hơi khí quyển ít nhất ba tuần một lần và điều chỉnh nếu cần.
F.3. Đoạn thử nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trên các
đoạn thử nghiệm lấy từ đèn điện.
F.4. Quy trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp thử nghiệm có chứa dung dịch
thử nghiệm phải được đưa về nhiệt độ bằng (30 oC ± 1 oC). Đoạn thử nghiệm, được
nung nóng trước đến 30 oC phải được đặt trong hộp thử nghiệm càng
nhanh càng tốt sao cho hơi amôniăc có hiệu quả mà không bị cản trở. Các đoạn
thử nghiệm tốt nhất là được treo để chúng không chìm vào dung dịch thử nghiệm
cũng như không bị chạm vào nhau. Cơ cấu đỡ hoặc treo phải làm bằng vật liệu
không dễ phản ứng với hơi amôniăc, ví dụ thủy tinh hoặc sứ.
Phải thực hiện thử nghiệm ở nhiệt
độ không đổi bằng 30 oC ± 1 oC
để loại trừ hình thành nước ngưng tụ nhìn thấy được do sự biến động nhiệt độ mà
có thể làm mất chính xác nghiêm trọng các kết quả thử nghiệm. Thời gian thử
nghiệm phải bắt đầu khi hộp thử nghiệm đóng lại và kéo dài 24 h. Sau xử lý này,
đoạn thử nghiệm phải được rửa trong nước máy; 24 h sau, chúng phải không có vết
nứt khi xem xét bằng kính có độ phóng đại là 8x.
Để không ảnh hưởng kết quả thử
nghiệm, các đoạn thử nghiệm phải được cầm cẩn thận.
PHỤ LỤC G
(quy
định)
Đo dòng điện chạm và dòng điện trong dây dẫn bảo
vệ2
G.1. Đèn điện được thử
nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh bằng 25 oC ± 5 oC ở điện áp và tần số cung
cấp danh định trong mạch thử nghiệm như chỉ ra trên Hình G.1.
G.2. Đèn điện được cho làm
việc với (các) bóng đèn có loại mà nó được thiết kế, sao cho khi ổn định ở điện
áp danh định, công suất và điện áp bóng đèn của bóng đèn huỳnh quang và bóng
đèn phóng điện khác nằm trong phạm vi ±
5 % giá trị danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thử nghiệm phải như mô tả
ở Điều G.5 nhưng "e" luôn hở và không phải thực hiện phép đo trên đèn
điện cấp II.
Điện áp U4 đo bằng
vônmét điện trở cao (điện tử hoặc máy dao động) ở giá trị hiệu dụng chia cho R
và được giá trị dòng điện ở giá trị hiệu dụng.
G.4. Đối với phép đo dòng
điện chạm, sử dụng mạch điện quy định ở Hình G.1, G.2 và g.3.
Trình tự thử nghiệm phải như mô tả
trong Điều G.5. Sử dụng ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn phù hợp với TCVN
4255:2008 (IEC 60529:2001) như đầu dò thử nghiệm và đặt vào các bộ phận kim
loại chạm tới được, hoặc bộ phận cách điện được bọc lá kim loại, kích cỡ 10 cm
x 20 cm của thân đèn điện.
Phương pháp đo quy định ở đây dựa
trên giả thiết là đèn điện được sử dụng trong hệ thống nối sao TN hoặc TT, tức
là đèn điện được nối giữa pha (L) và trung tính (N). Đối với hệ thống khác, xem
các điều liên quan ở IEC 60990.
Trong trường hợp đấu nối nhiều pha,
quy trình tương tự xảy ra nhưng phép đo được thực hiện trên một pha tại một
thời điểm. Áp dụng các giới hạn tương tự cho từng pha.
Sử dụng mạch đo ở Hình G.3 cho đèn
điện di động cấp I, trong khi mạch đo ở Hình G.2 được sử dụng cho tất cả các
trường hợp ngoại trừ khi dòng điện trong dây dẫn bảo vệ yêu cầu.
Điện áp U2 và U3
trong mạch đo ở Hình G.2 và G.3 là điện áp đỉnh.
Nếu bao gồm tần số trên 30 kHz,
phép đo dòng điện chạm phải gồm có phép đo các ảnh hưởng bỏng điện ngoài phép
đo ở Hình G.2. Đối với các ảnh hưởng cháy, giá trị hiệu dụng không quá tải của
dòng điện chạm có liên quan. Dòng điện chạm không quá tải được tính từ điện áp
hiệu dụng U1, đo qua điện trở 500 W
ở Hình G.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phép đo trên đèn điện cấp II,
bỏ qua dây dẫn bảo vệ.
Mạch thử nghiệm ở Hình G.1 phải sử
dụng biến áp cách ly.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với đèn điện
cấp III, rãnh trượt và hệ thống dây đang được xem xét.
G.5. Trình tự thử nghiệm
Dòng điện chạm được đo như sau:
Bảng
G.1 - Vị trí của cơ cấu đóng cắt e, n và p đối với phép đo các cấp đèn điện
khác nhau
Loại
đèn điện
Vị
trí của cơ cấu đóng cắt (xem Hình G.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
p
a) Cấp II
-
Đóng
1
-
Đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mở
1
-
Mở
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấp I, nối cố địnha
Đóng
Đóng
1
Đóng
Đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng
Mở
1
Đóng
Mở
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cấp I, nút kín được
Đóng
Đóng
1
Đóng
Đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở
Đóng
1
Mở
Đóng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở
1
Đóng
Mở
2
Mở
Mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở
Mở
2
a Các phép đo này liên
quan đến đèn điện cấp I chỉ có các bộ phận cách điện cấp II.
Trong trường hợp đèn điện di động
và đèn điện điều chỉnh được có lắp cơ cấu đóng cắt để sử dụng với bóng đèn
huỳnh quang hoặc bóng đèn phóng điện khác, đèn điện phải được ngắt điện sau các
phép đo. Sau đó, đóng điện cho đèn điện và trước khi khởi động lại (các) bóng
đèn, đo lại dòng điện chạm như quy định ở Bảng G.1.
Hình
G.1 - Cấu hình thử nghiệm: thiết bị một pha trên hệ thống sao TN hoặc TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
G.3 - Mạng đo, trọng số dòng điện chạm cho qua
Hình
G.4 - Mạng đo, trọng số đối với dòng điện qua dây dẫn bảo vệ tần số cao
PHỤ LỤC H
Để trống
PHỤ LỤC I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC J
(tham
khảo)
Giải thích mã IP đối với các cấp bảo vệ
Để có mô tả chi tiết đầy đủ, xem
TCVN 4255 (IEC 60529) mà đoạn dưới đây trích dẫn.
Loại bảo vệ được đề cập trong hệ
thống phân loại này như dưới đây.
a) Bảo vệ con người chống chạm hoặc
tiếp cận với bộ phận mang điện và chống tiếp xúc với bộ phận chuyển động (không
phải trục quay nhẵn và tương tự) bên trong vỏ ngoài và bảo vệ thiết bị chống sự
xâm nhập của vật thể rắn từ bên ngoài.
b) Bảo vệ thiết bị bên trong vỏ bọc
khỏi sự xâm nhập có hại của nước.
Ký hiệu chỉ ra các cấp bảo vệ gồm
có các chữ cái đặc trưng IP sau đó là hai chữ số ("chữ số đặc trưng")
chỉ ra sự phù hợp với các điều kiện quy định ở Bảng J.1 và J.2 tương ứng. Chữ
số thứ nhất chỉ ra cấp bảo vệ được mô tả ở điểm a) bên trên và chữ số thứ hai
chỉ ra cấp bảo vệ được mô tả ở điểm b) bên trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
số đặc trưng thứ nhất
Cấp
bảo vệ
Mô
tả tóm tắt
Mô
tả tóm tắt các vật thể không lọt vào được vỏ bọc
0
Không có bảo vệ
Không có bảo vệ đặc biệt
1
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn lớn hơn 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn lớn hơn 12 mm
Ngón tay hoặc vật thể tương tự có
chiều dài không vượt quá 80 mm. Vật thể rắn có đường kính lớn hơn 12 mm.
3
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn lớn hơn 2,5 mm
Dụng cụ, sợi dây, v.v… có đường
kính hoặc chiều dày lớn hơn 2,5 mm. Vật thể rắn có đường kính lớn hơn 2,5 mm.
4
Bảo vệ chống sự xâm nhập của vật
rắn lớn hơn 1,0 mm
Sợi dây hoặc dải bằng có chiều
dài lớn hơn 1,0 mm. Vật thể rắn có đường kính lớn hơn 1,0 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống bụi
Không ngăn ngừa hoàn toàn sự xâm
nhập của bụi nhưng lượng bụi xâm nhập chỉ ở mức vừa phải để thiết bị vẫn làm
việc thỏa đáng
6
Kín bụi
Không có bụi xâm nhập
Bảng
J.2 - Cấp bảo vệ được chỉ ra bằng chữ số đặc trưng thứ hai
Chữ
số đặc trưng thứ hai
Cấp
bảo vệ
Mô
tả tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Không có bảo vệ
Không có bảo vệ đặc biệt
1
Bảo vệ chống giọt nước nhỏ giọt
Giọt nước (rơi thẳng đứng) không
gây ảnh hưởng có hại
2
Bảo vệ chống giọt nước rơi thẳng
khi vỏ nghiêng đi 15o
Giọt nước rơi thẳng đứng không
gây ảnh hưởng có hại khi vỏ nghiêng một góc 15o về cả hai phía của
phương thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ chống tia nước
Nước rơi dưới dạng tia nước ở góc
đến 60o cả về hai phía của phương thẳng đứng không gây ảnh hưởng
có hại
4
Bảo vệ chống tóe nước
Nước bắn tóe vào vỏ từ mọi hướng
không gây ảnh hưởng có hại
5
Bảo vệ chống phun nước
Nước được phun vào vỏ theo mọi
hướng không gây ảnh hưởng có hại
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước được phun dưới dạng luồng
mạnh vào vỏ từ mọi hướng không gây ảnh hưởng có hại
7
Bảo vệ chống ảnh hưởng của ngâm
nước
Nước không được xâm nhập vào vỏ
ngoài với lượng có hại khi vỏ bị ngâm nước tạm thời trong điều kiện tiêu
chuẩn về áp suất và thời gian
8
Bảo vệ chống lại ảnh hưởng khi chìm
trong nước
Thiết bị thích hợp để ngâm nước
liên tục trong điều kiện do nhà chế tạo quy định.
CHÚ THÍCH: Bình thường, điều này
có nghĩa là thiết bị được làm kín. Tuy nhiên, với loại thiết bị nhất định, có
thể hiểu là nước có thể vào nhưng chỉ theo cách không gây ảnh hưởng có hại.
Kỹ thuật làm sạch đặc biệt không
được đề cập trong thông số IP. Khuyến cáo nhà chế tạo nêu thông tin thích hợp
liên quan đến kỹ thuật làm sạch, nếu cần. Thông tin này đi kèm với khuyến cáo
có trong TCVN 4255 (IEC 60529) đối với kỹ thuật làm sạch đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC K
(tham
khảo)
Phép đo nhiệt độ
K.1. Phép đo nhiệt độ đèn điện
Các khuyến cáo dưới đây đề cập đến
các phương pháp đo nhiệt độ làm việc trên đèn điện trong hộp chống gió lùa phù
hợp với 12.4.1. Các phương pháp đo này được phát triển thích hợp riêng cho đèn
điện; có thể sử dụng các phương pháp khác nếu được thiết lập sao cho chúng có
độ chính xác và đúng ít nhất là tương đương.
Nhiệt độ của vật liệu rắn thường
được đo bằng nhiệt ngẫu. Điện áp ra được đo bằng thiết bị trở kháng cao. Với
dụng cụ đọc trực tiếp, cần kiểm tra trở kháng đầu vào của nó là thích hợp với
trở kháng của nhiệt ngẫu. Nhiệt độ bộ chỉ thị loại hóa học hiện nay chỉ thích
hợp để kiểm tra sơ bộ phép đo.
Sợi dây của nhiệt ngẫu nên có độ
dẫn nhiệt thấp. Nhiệt ngẫu thích hợp chứa 80/20 niken-crôm ghép đôi với 40/60
niken-đồng (hoặc với 40/60 niken-nhôm). Từng cặp sợi dây (thường ở dạng dải,
hoặc tròn từng phần) phải đủ mạnh để đi qua lỗ 0,3 mm. Tất cả các phần đầu của
sợi dây có khả năng phơi nhiễm bức xạ phải có lớp phủ kim loại có hệ số phản xạ
cao. Cách điện của từng sợi dây có nhiệt độ và thông số điện áp thích hợp; cách
điện cũng phải mỏng nhưng bền.
Nhiệt ngẫu được gắn vào điểm đo với
nhiễu trong các điều kiện nhiệt là nhỏ nhất và có nhiệt trở tiếp xúc thấp. Nếu
một điểm cụ thể trên một bộ phận không được quy định thì theo khảo sát sơ bộ,
cần tìm điểm có nhiệt độ cao nhất (với mục đích này, nhiệt ngẫu có thể được gắn
trong đui đèn bằng vật liệu có độ dẫn nhiệt thấp; các dụng cụ sử dụng nhiệt kế
cũng thích hợp). Điều quan trọng là phải khảo sát các vật liệu như thủy tinh vì
nhiệt độ có thể biến đổi nhanh theo vị trí. Nhiệt ngẫu gắn bên trong hoặc gần
đèn điện cần có mức độ phơi nhiễm nhiệt dẫn hoặc bức xạ nhỏ nhất. Cần cẩn thận
để tránh điện áp từ các bộ phận mang dòng.
Các phương pháp dưới đây được xem
là hữu ích khi gắn các mối nối của nhiệt ngẫu tại điểm đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hàn vào bề mặt kim loại (với
lượng chất hàn nhỏ nhất).
c) Bằng chất dính (lượng nhỏ nhất
yêu cầu). Chất dính không được tách nhiệt ngẫu khỏi điểm đo. Chất dính sử dụng
với vật liệu trong suốt thì càng trong suốt càng tốt. Chất dính thích hợp để sử
dụng với thủy tinh có thành phần là một phần natri silicat với hai phần canxi
sunphat với dung môi là nước.
Trên các bộ phận phi kim loại, 20
mm cuối của nhiệt ngẫu được gắn vào bề mặt để bù luồng nhiệt từ điểm đo.
d) Cáp. Cách điện được xé ra và gài
nhiệt ngẫu vào (không chạm vào ruột dẫn); sau đó, cách điện được buộc trở lại.
e) Bề mặt lắp đặt (xem Phụ lục D).
Nhiệt ngẫu được gắn với đĩa bằng đồng (đường kính xấp xỉ 15 mm, dày 1 mm, và có
lớp phủ đen mờ), mức lõm có bề mặt tại điểm nóng nhất.
Nhiệt độ môi trường xung quanh
trung bình trong hộp chống gió lùa được lấy là nhiệt độ không khí ở điểm gần
một trong các vách được đục lỗ ở mức chính giữa của đèn điện. Nhiệt độ thường
được đo bằng nhiệt kế thủy ngân trong thủy tinh, bầu nhiệt kế được che để chống
bức xạ bằng trụ hai lớp bằng vật liệu được đánh bóng.
Nhiệt độ trung bình trong toàn bộ
cuộn dây được đo bằng phương pháp tăng điện trở. Quy trình được mô tả trong Phụ
lục E.
CHÚ THÍCH: Thường có sai số trong
khi tính toán ước lượng. Cần tiến hành kiểm tra sơ qua độc lập bằng cách đo
nhiệt độ vỏ của phần tử và thêm bộ vi sai cuộn dây-vỏ thích hợp vào kết cấu.
Tất cả các dụng cụ đo nhiệt độ cần
được kiểm tra thường xuyên. Khuyến cáo rằng người được ủy quyền đo cần lắp lẫn
đèn điện để nâng cao tính nhất quán trong phép đo các vật liệu khác nhau ở các
mức nhiệt độ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đặt nhiệt ngẫu lên các điểm đo
dưới đây, như chỉ ra trên Hình K.1:
a) viền của đui đèn (không phải
trên đui đèn kim loại hoặc gốm);
b) tại điểm tiếp xúc giữa đầu đèn
và đui đèn (nếu làm bằng vật liệu cách điện không phải là gốm);
Mục đích là thực hiện phép đo trên
đui đèn và cần càng gần càng tốt với điểm tiếp xúc giữa đầu đèn và đui đèn mà
không chạm vào đầu đèn;
c) tại chỗ rẽ đôi của cáp với
khoảng cách lớn nhất là 10 mm so với các đầu nối của đui đèn (nếu có - điểm đo
này là quan trọng nếu sợi dây có thể chạm vào chỗ rẽ đôi này).
CHÚ THÍCH: Đui đèn có thể là ES
hoặc BC.
Hình
K.1 - Đặt nhiệt ngẫu lên đui đèn điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Hướng dẫn để áp dụng tốt thiết kế đèn điện
L.1. Phạm vi áp dụng
Hướng dẫn để áp dụng tốt này nhằm
thông tin cho nhà chế tạo đèn điện về những khía cạnh thiết kế đèn điện mà do
tính chất của chúng, không kiểm soát được bởi các thử nghiệm tiêu chuẩn hóa và
thể chế đánh giá. Phụ lục này cung cấp thông tin bao trùm các khía cạnh như
chọn vật liệu, sự suy giảm vật liệu nhựa trong suốt tuổi thọ của nó, ảnh hưởng
của các phần tử ăn mòn và bảo vệ thích hợp, xem xét nhiệt trong thiết kế quang,
khuyến cáo liên quan đến hiệu ứng cuối tuổi thọ của bóng đèn và khả năng chịu rung.
Phụ lục này áp dụng cho đèn điện sử
dụng trong nhà và ngoài trời và thông tin về kết cấu chấp nhận được nói chung
nhưng vẫn chưa hết được mọi khía cạnh. Do đó, hướng dẫn này không được xem là
yêu cầu do các giải pháp khác có thể có hiệu quả tương đương hoặc thậm chí tốt
hơn trong các ứng dụng cụ thể nhất định.
Phân loại các ảnh hưởng bên ngoài
được cho trong IEC 60364-5-51.
L.2. Chất dẻo trong đèn điện
Trong kết cấu đèn điện, thành phần
chất dẻo trở nên quan trọng và trở thành các phần tử chức năng xác thực. Thành
phần này có trong các bộ phận bên trong như dây dẫn, và các phụ kiện như nắp
trong suốt, tấm che và các bộ phận của giá đỡ kết cấu.
Các ứng dụng liên quan đến sử dụng
"bình thường" của đèn điện quy định tuổi thọ của các bộ phận bằng
chất dẻo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
L.1 - Ảnh hưởng gây hư hại
Ảnh
hưởng gây hư hại
Nguyên
nhân
Kết
quảa
Nhiệt độ làm việc cao
Điện áp làm việc quá cao
Biến dạng
Nhiệt độ môi trường xung quanh
quá cao
Làm giòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phai màu
Bức xạ UV
Bóng đèn thủy ngân áp suất cao có
thành phần UV quá mức
Vàng
Bóng đèn diệt khuẩn
Làm giòn
Chất hoạt tính
Chất làm mềm (chất hóa dẻo)
Gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm độ bền
Hỏng bề mặt bên ngoài
a Tất cả các nguyên
nhân có thể liên quan đến tất cả các kết quả.
Cần lưu ý đặc biệt đến:
- nhiệt độ vận hành liên tục;
- bức xạ UV và bức xạ nhìn thấy
được;
- va đập cơ tĩnh và động;
- khí quyển bị ôxy hóa.
Một số kết hợp các ảnh hưởng trên
có ảnh hưởng đặc biệt và có thể làm vật liệu không thích hợp cho ứng dụng dự
kiến. Ví dụ, kết hợp bức xạ UV và nhiệt có thể tạo ra chất màu xanh từ cách
điện của cáp PVC, chỉ ra sự suy giảm của cách điện. Các đặc tính công bố có liên
quan đến vật liệu cụ thể có tên chủng loại cho trước có thể khác nhau tùy thuộc
vào bộ lọc hoặc chất kìm hãm được sử dụng, quy trình chế tạo và thiết kế.
L.3. Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần tử bằng lá kim loại của
đèn điện cần được xử lý trước thích hợp và phủ bề mặt, ví dụ tráng men nung.
Bộ phản xạ nhôm không được sơn và
cánh thông âm nên là hợp kim nhôm có lớp phủ anốt.
Các phụ kiện của đèn điện, ví dụ như
kẹp, khớp nối, v.v…, khi được mạ điện bằng vật liệu thích hợp sẽ cho làm việc
thỏa đáng trong khí quyển bình thường trong nhà. Lớp phủ thích hợp là kẽm,
niken/crôm và thiếc.
CHÚ THÍCH: An toàn điện của đèn
điện để sử dụng trong nhà trong các điều kiện ẩm được kiểm tra bằng các thử
nghiệm ở Mục 9.
L.4. Khả năng chống ăn mòn
Đèn điện để sử dụng ngoài trời hoặc
trong nhà trong khí quyển có độ ẩm cao cần có đủ khả năng chống gỉ. Mặc dù giả
thiết rằng các đèn điện này không yêu cầu phải làm việc trong điều kiện có hơi
hóa học nhưng cần ghi nhớ rằng khí quyển có chứa một tỉ lệ nhỏ các chất khí gây
ăn mòn như sunphua điôxit và trong khí có hơi ẩm, các chất khí này có thể gây
ăn mòn nghiêm trọng trong thời gian dài.
Khi đánh giá khả năng chịu ăn mòn
của đèn điện, cần ghi nhớ rằng các phần bên trong của đèn điện kín (ngay cả khi
đèn điện có một hoặc nhiều lỗ xả) phải chịu ăn mòn ít hơn nhiều so với phần bên
ngoài.
Các kim loại dưới đây hoặc kết hợp
của chúng được xem là cung cấp đủ khả năng chống ăn mòn:
a) đồng đỏ và đồng thiếc hoặc đồng
thau có không ít hơn 80 % đồng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nhôm (dạng lá, đùn hoặc đúc) và
kẽm đúc khuôn, được xem là chịu ăn mòn khí quyển;
d) sắt đúc hoặc sắt dễ uốn dày tối
thiểu 3,2 mm, được phủ ít nhất là 0,05 mm kẽm trên bề mặt bên ngoài và lớp phủ
nhìn thấy được bằng vật liệu đó trên bề mặt bên trong;
e) thép lá, phủ kẽm, chiều dày
trung bình của lớp phủ bằng 0,02 mm;
f) vật liệu trùng hợp, xem Điều
L.1.
Các phần tử kim loại tiếp xúc với
nhau cần được làm từ kim loại nằm sát nhau trong chuỗi ganvanic để tránh ăn mòn
điện hóa. Ví dụ, đồng thau hoặc hợp kim đồng không được sử dụng cùng với nhôm
hoặc hợp kim nhôm; tiếp xúc giữa từng vật liệu trong nhóm này và thép không gỉ
dễ chấp nhận hơn.
Vật liệu nhựa sử dụng ngoài trời
thường được chọn từ các vật liệu có đặc tính không thay đổi đáng kể trong thời
gian vận hành dài, ví dụ, acrylic.
Nói chung, vật liệu xenlulô không
thỏa mãn các điều kiện về độ ẩm cao khi sử dụng cả ở trong nhà và ngoài trời,
và các vật liệu khác có polystyren, thích hợp để sử dụng trong nhà, có khả năng
suy giảm nặng nề nếu sử dụng ngoài trời do sự kết hợp của hơi ẩm và bức xạ mặt
trời.
Trong trường hợp kết cấu của đèn
điện nhựa được thiết kế cho điều kiện ẩm cao (trong nhà hoặc ngoài trời) có các
mối nối gắn xi măng thì xi măng được sử dụng nhất thiết phải có khả năng chịu
phơi nhiễm hơi ẩm liên tục trong thời gian dài mà không bị suy giảm.
CHÚ THÍCH: An toàn về điện đối với
đèn điện để sử dụng ngoài trời trong điều kiện ẩm được kiểm tra bằng các thử
nghiệm ở Mục 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện được sử dụng trong khí
quyển trong đó hơi hoặc khí ăn mòn hóa học có thể xuất hiện với nồng độ đáng kể
và đặc biệt trong trường hợp ngưng tụ xảy ra, yêu cầu cần tuân thủ các phòng
ngừa nêu trên đối với đèn điện ngoài trời và cần thực hiện theo các phòng ngừa
dưới đây.
a) Nói chung, đèn điện có thân làm
bằng cách đúc kim loại chịu ăn mòn sẽ vận hành tốt hơn đèn điện bằng lá kim
loại.
b) Trong trường hợp sử dụng các kim
loại thì chúng phải được chọn, trong chừng mực có thể, về khả năng chịu chất ăn
mòn cụ thể vì hầu hết các kim loại đều phản ứng với chất ăn mòn. Nhôm đúc khuôn
thỏa mãn cho hầu hết các ứng dụng.
c) Tương tự, sử dụng sơn hoặc hệ
thống bảo vệ khác cần phải chọn có tính đến các chất ăn mòn cụ thể hoặc nhóm
chất ăn mòn. Ví dụ, sơn có khả năng chịu axit cao có thể không có khả năng chịu
kiềm.
d) Nhựa như acrylic, PVC và
polystyren có khả năng chịu tốt hầu hết các axit vô cơ và kiềm. Tuy nhiên,
chúng có khả năng phản ứng với một số chất lỏng hữu cơ và hơi hữu cơ và ảnh
hưởng này phụ thuộc vào cả loại nhựa và chất hóa học cụ thể, do đó, cần chọn
vật liệu thích hợp với các điều kiện cụ thể.
e) Lớp phủ thủy tinh tráng men có
khả năng chịu nhiều chất hóa học nhưng trong lớp phủ tráng men nhất thiết không
được có phần nào bị vỡ hoặc nứt nếu vận hành thỏa đáng trong khí quyển có ăn
mòn cao.
L.6. Thiết kế bộ phản xạ
Vật liệu sử dụng trong phản xạ ánh
sáng cũng phản xạ phổ hồng ngoại theo đúng cách như vậy. Do đó, bộ phản xạ
quang hiệu quả cũng phản xạ hầu hết bức xạ IR từ đèn điện, làm giảm các ảnh
hưởng quá nhiệt.
Điều quan trọng là các điểm nóng
không được tập trung trên các bộ phận của đèn điện và bóng đèn tại nơi mà chúng
có thể ảnh hưởng đến tính năng hoặc làm giảm độ bền của vật liệu. Nói chung,
khuyến cáo rằng ánh sáng phản xạ (và tia hồng ngoại) không được tập trung ngược
lên thành bóng đèn, sợi đốt bóng đèn hoặc ống hồ quang. Điều này làm ảnh hưởng
đến tuổi thọ bóng đèn và trong một số trường hợp nặng nề, có thể làm hỏng vỏ
bóng đèn hoặc ống hồ quang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.7. Các phụ kiện ở các loại đèn
điện khác nhau
Trong tiêu chuẩn phụ kiện, chiều
dài đường rò và khe hở không khí thường liên quan đến điều kiện nhất định như
nhiễm bẩn độ 2 và cấp quá điện áp I, mà cần phải ghi nhớ để chọn các phụ kiện
trong đèn điện. Các tham số khác, ví dụ cháy hoặc khả năng chịu phóng điện bề
mặt, cũng có thể ảnh hưởng đến việc chọn các phụ kiện của đèn điện. Điều này
cũng có nghĩa là phần tử cần xét có thể được sử dụng trong phần lớn đèn điện
trong đó các điều kiện tương ứng chiếm ưu thế. Trong một số đèn điện, ví dụ một
số đèn điện chiếu sáng đường, phố, đèn điện chiếu sáng khẩn cấp, v.v…, áp dụng
các điều kiện chặt chẽ hơn khác. Điều này ngụ ý rằng các phụ kiện "bình
thường" có thể không được sử dụng mà không phù hợp với các điều kiện chặt
chẽ hơn này. Kết quả của điều này là nhà chế tạo đèn điện có thể phải làm việc
với các phụ kiện phù hợp với các điều kiện khác để sử dụng cho các loại đèn
điện khác nhau.
Trong tương lai, các phụ kiện cần
phải tính đến các tham số dưới đây:
A. Môi trường hẹp của các phụ kiện
A1. Phóng điện bề mặt (IEC 60112)
- môi trường thông thường không cần
thử nghiệm phóng điện bề mặt
- mục tiêu đòi hỏi thử nghiệm phóng
điện bề mặt ở 175 V (tức là chỉ số phóng điện bề mặt CTI 175).
A2. Độ nhiễm bẩn (IEC 60664-1)
- nhiễm bẩn độ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiễm bẩn độ 3
- nhiễm bẩn độ 4
B. Cấp quá điện áp (IEC 60664-1)
- quá điện áp cấp I
- quá điện áp cấp II
- quá điện áp cấp III
- quá điện áp cấp VI
C. Khả năng chịu cháy (bộ IEC
60695-2)
- thử nghiệm sợi dây nóng đỏ ở 650 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.8. Khuyến cáo về việc bảo vệ
balát điện từ đối với hiện tượng cuối tuổi thọ của bóng đèn HID
Vì rủi ro quá tải có thể có của
balát vào cuối tuổi thọ của bóng đèn, cần sử dụng mạch bảo vệ thích hợp để làm
việc với bóng đèn natri áp suất cao và một số bóng đèn halogenua kim loại.
Thử nghiệm được tiến hành sử dụng
mạch thử nghiệm ở Hình C.3.
Hiện nay, thường chấp nhận rằng
không có khả năng để balát từ tính bình thường sẽ đáp ứng yêu cầu thử nghiệm
này mà không có thêm cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt.
L.9. Khả năng chịu ảnh hưởng của
rung
Kết cấu của đèn điện cần có khả
năng chống các ảnh hưởng do rung có thể xuất hiện trong vận hành, điều này
thường liên quan đến đèn chiếu sáng đường phố (TCVN 7722-2-3 (IEC 60598-2-3))
và đèn pha (TCVN 7722-2-5 (IEC 60598-2-5)). Vì sự khác nhau trong thiết kế đèn
điện, phương pháp lắp đặt và điều kiện áp dụng (đặc tính vị trí, điều kiện thời
tiết, v.v…), không thể tiêu chuẩn hóa các phương pháp thử nghiệm rung cụ thể.
Khuyến cáo rằng nhà chế tạo nghiên
cứu các đặc tính rung trong thiết kế đèn điện, chọn cơ cấu cố định và môi
trường dự kiến để sử dụng. Từ các đặc tính này, cần tiến hành thử nghiệm rung
thích hợp cho sự tin cậy về an toàn của đèn điện trong suốt tuổi thọ của sản
phẩm.
Khi xem xét an toàn của đèn điện
sau thử nghiệm rung, các kiểm tra dưới đây có thể thích hợp:
a) Duy trì các phụ kiện vào cơ cấu
cố định của chúng bên trong đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Duy trì các mối nối điện.
d) Duy trì mối nối cơ.
e) Duy trì các cơ cấu cố định của
hệ thống lắp đặt.
f) Bảo vệ chống sự xâm nhập của bụi
và hơi ẩm được duy trì.
g) Duy trì chiều dài đường rò và
khe hở không khí.
h) Không được xê dịch hoặc phải
"đặt lại" sau mỗi thử nghiệm tải gió (TCVN 772-2-3 (IEC 60598-2-3) và
(TCVN 7722-2-5 (IEC 60598-2-5)).
i) Không vỡ bóng đèn.
j) Bóng đèn giữ nguyên vị trí.
k) Các dấu hiệu sớm về giảm chất
lượng có thể lan truyền gây ra mất an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Điểm i) và j) có thể
xem là yếu tố tính năng hơn là yếu tố an toàn trong một số trường hợp.
CHÚ THÍCH 2: Ảnh hưởng do suy giảm
tính năng của vật liệu theo tuổi thọ và sử dụng cũng cần xem xét.
CHÚ THÍCH 3: Ở một số nước, tiêu
chuẩn quốc gia đề cập đến thử nghiệm rung cho một số loại đèn điện nhất định
(ví dụ: ANSI C136 ở Mỹ; AS3771 ở Úc).
L.10. Khả năng bắt lửa của các
phụ kiện
Hướng dẫn bổ sung về đánh giá nguy
cơ cháy các sản phẩm kỹ thuật điện có trong bộ IEC 60698, kể cả việc sử dụng
các quy trình thử nghiệm chọn sơ bộ cho vật liệu cách điện có các đặc tính nhất
định liên quan đế khả năng chịu nhiệt và cháy.
PHỤ LỤC M
(quy
định)
Xác định chiều dài đường rò và khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò và khe hở
không khí tính bằng milimét giữa:
Đèn điện cấp I
Đèn điện cấp II
Đèn điện cấp III
Điện áp làm việc lớn nhất (không
vượt quá) (V)
1 000 V
1 000 V
1 000 V
(1) Các bộ phận mang điện khác
cực tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
Cách điện chính
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
Cách điện chính
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
(2) Bộ phận mang điện và bộ phận
kim loại chạm tới được, giữa bộ phận mang điện và bề mặt chạm tới được bên
ngoài của bộ phận cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
Cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
Cách điện chính
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
(3) Bộ phận có thể trở nên mang
điện do hỏng cách điện chính trong đèn điện cấp II và bộ phận kim loại chạm
tới được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện phụ
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
(4) Bề mặt bên ngoài dây hoặc cáp
mềm và bộ phận kim loại chạm tới được mà dây hoặc cáp mềm được gắn chắc chắn
vào nó bằng kẹp dây, vật mang cáp hoặc kẹp vật liệu cách điện
Cách điện chính
Chiều dài đường rò hoặc khe hở
không khí
PTI ³ 600 hoặc < 600
Cách điện phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTI ³ 600 hoặc < 600
(5) Không sử dụng
(6) Bộ phận mang điện và bộ phận
kim loại khác, giữa chúng và bề mặt đỡ (trần, vách, bàn, v.v…) hoặc giữa bộ
phận mang điện và bề mặt đỡ trong trường hợp không có kim loại ngăn cách
Cách điện chính
Cách điện kép hoặc cách điện tăng
cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC N
(tham
khảo)
Giải thích ghi nhãn đối với đèn điện không
thích hợp để lắp trên bề mặt bắt lửa bình thường và được bọc vật liệu cách
nhiệt
N.0. Lời giới thiệu
Khi đèn diện được cung cấp có lời
cảnh báo (như đề cập ở 3.2.9 và 3.2.21) thì điều này có nghĩa là đèn điện không
thích hợp để lắp trực tiếp lên vật liệu bắt lửa bình thường và/hoặc không thích
hợp để bọc bằng vật liệu cách nhiệt.
Sử dụng cảnh báo này có thể thích
hợp cho tất cả các loại đèn điện, kể cả đèn điện dùng bóng đèn nung sáng, không
thích hợp để lắp đặt trên bề mặt bắt lửa bình thường. Xem Bảng N.1.
Bảng
N.1 - Hướng dẫn khi nào sử dụng ký hiệu và giải thích ký hiệu trên đèn điện
hoặc trong hướng dẫn của nhà chế tạo đi kèm đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu và giải thích
A
Đèn điện lắp đặt trên bề mặt thích
hợp để lắp trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường
Không có
B
Đèn điện lắp đặt trên bề mặt
không thích hợp để lắp trực tiếp lên bề mặt bắt lửa bình thường (chỉ thích
hợp để lắp trên bề mặt không cháy)
Áp dụng ký hiệu và giải thích
C
Đèn điện lắp chìm thích hợp để
lắp trực tiếp trên/trong bề mặt bắt lửa bình thường khi vật liệu cách nhiệt
có thể được bọc lên đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Đèn điện lắp chìm không thích hợp
để lắp trực tiếp trên/trong bề mặt bắt lửa bình thường khi vật liệu cách
nhiệt có thể được bọc lên đèn điện
Áp dụng (các) ký hiệu và giải
thích
E
Đèn điện lắp chìm không thích hợp
để lắp trên/trong bề mặt bắt lửa bình thường nhưng phù hợp với các bề mặt
khác
Áp dụng ký hiệu và giải thích
N.1. Bảo vệ chống lửa
Kinh nghiệm thực tế trong vòng mười
năm trước cho thấy không có bằng chứng liên quan đến có khả năng phát lửa từ
cuộn dây balát ở cuối tuổi thọ của balát.
Các linh kiện khác, như tụ điện,
phải chịu thử nghiệm phá hủy để chứng tỏ rằng các linh kiện này đảm bảo an
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.2. Bảo vệ chống nhiệt
Để bảo vệ bề mặt lắp đặt khỏi quá
nhiệt, theo cân nhắc của nhà chế tạo có ba lựa chọn bảo vệ tương đương được nêu
trong tiêu chuẩn này.
- khoảng cách;
- đo nhiệt độ;
- bảo vệ nhiệt.
N.2.1. Khoảng cách
Balát hoặc biến áp cách bề mặt lắp
đặt một khoảng tối thiểu bằng:
a) 10 mm, gồm cả 3 mm khoảng không
khí tối thiểu giữa bề mặt bên ngoài của vỏ đèn điện và bề mặt lắp đặt, và 3 mm
khoảng không khí tối thiểu giữa balát hoặc biến áp với bề mặt bên trong của vỏ
đèn điện.
Nếu không có vỏ balát hoặc biến áp
thì khoảng cách 10 mm được tính cho phần tử hoạt động, ví dụ cuộn dây của
balát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có vỏ đèn điện giữa balát
hoặc biến áp và bề mặt lắp đặt đèn điện thì khoảng cách giữa hai bộ phận này ít
nhất là 35 mm.
b) 35 mm. Khoảng cách 35 mm ưu tiên
tính đến đèn điện lắp đặt theo kiểu bàn đạp trong đó khoảng cách giữa
balát/biến áp và bề mặt lắp đặt bình thường lớn hơn nhiều so với 10 mm.
N.2.2. Phép đo nhiệt độ bề mặt
lắp đặt trong điều kiện không bình thường hoặc balát hỏng
Có thể được tiến hành đo nhiệt độ
để chứng tỏ rằng bề mặt lắp đặt đèn điện không đạt đến nhiệt độ quá cao, trong
điều kiện không bình thường hoặc trong điều kiện balát hỏng.
Các yêu cầu và thử nghiệm này dựa
trên giả thiết rằng trong khi balát hoặc biến áp hỏng, ví dụ do cuộn dây ngắn
mạch thì nhiệt độ cuộn dây balát không vượt quá 350 oC trong thời
gian quá 15 min, và do đó, nhiệt độ liên quan của bề mặt lắp đặt không vượt quá
180 oC trong thời gian quá 15 min.
Tương tự, trong các điều kiện balát
không bình thường, nhiệt độ bề mặt lắp đặt không được vượt quá 130 oC.
Ở nhiệt độ môi trường xung quanh và ở điện áp cung cấp bằng 1,1 lần, nhiệt độ
của cuộn dây và bề mặt lắp đặt được đo và lập đồ thị; sau đó, vẽ đường thẳng
qua các điểm này. Ngoại suy đường thẳng này không được chạm đến điểm biểu diễn
nhiệt độ bề mặt lắp đặt bằng 180 oC ở nhiệt độ cuộn dây bằng 350 oC
(xem Hình 9).
Đối với bề mặt bắt lửa bình thường,
nhiệt độ giới hạn đối với bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cháy của gỗ là
hàm của thời gian (xem Hình 27).
N.3. Bộ bảo vệ nhiệt
Bộ bảo vệ nhiệt có thể là một phần
của balát hoặc ở bên ngoài balát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Balát có bảo vệ nhiệt được ghi nhãn
ký hiệu hoặc . Dấu chấm được thay bằng
nhiệt độ danh định cao nhất của vỏ, tính bằng oC khi bộ bảo vệ mở
mạch điện.
Balát có bảo vệ nhiệt có ký hiệu hoặc . có giá trị đến và bằng 130 oC
cung cấp bảo vệ hoàn toàn cho bề mặt lắp đặt đèn điện mà không cần đo thêm đèn
điện. Điều này nghĩa là sự phù hợp với nhiệt độ của vỏ lớn nhất cho phép liên
quan đến thời gian trong điều kiện không bình thường, tức là 130 oC
và trong điều kiện hỏng balát, với nhiệt độ bề mặt lắp đặt không vượt quá 180 oC.
Balát có bảo vệ nhiệt có ký hiệu với giá trị lớn hơn 130 oC
phải được kiểm tra cùng với đèn điện như quy định đối với đèn điện có bộ bảo vệ
nhiệt ở bên ngoài balát.
Đèn điện có bộ bảo vệ nhiệt bên
ngoài balát, và đèn điện có balát bảo vệ nhiệt có giá trị ghi nhãn lớn hơn 130 oC
được kiểm tra bằng cách đo nhiệt độ bề mặt lắp đặt đèn điện cho đến khi bộ bảo
vệ nhiệt mở mạch điện. Trong quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của bề mặt lắp đặt
đèn điện không vượt quá nhiệt độ lớn nhất trong các điều kiện không bình
thường, tức là 130 oC, cũng như không được vượt quá nhiệt độ lớn
nhất liên quan đến thời gian trong điều kiện hỏng balát (xem Bảng N.2).
Bảng
N.2 - Hoạt động bảo vệ nhiệt
Nhiệt
độ cao nhất của vỏ bộ điều khiển đèn
oC
Thời
gian lớn nhất để đạt nhiệt độ cao nhất tính từ 135 oC
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
175 đến 180
Từ
170 đến 175
Từ
165 đến 170
Từ
160 đến 165
Từ
155 đến 160
Từ
150 đến 155
Từ
145 đến 150
Từ
140 đến 145
Từ
135 đến 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
25
30
40
50
60
90
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi đưa vào trong lần xuất bản
này được thực hiện trong 5 năm. Việc thay đổi này đơn giản hóa kết cấu các yêu
cầu do đó, hy vọng rằng tất cả các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu chặt chẽ nhất.
Nếu sản phẩm không đáp ứng yêu cầu này, như lắp đặt trên bề mặt bắt lửa bình
thường thì phải được ghi nhãn tương ứng. Do đó, các thay đổi này chuyển từ ghi
lẫn nhãn khẳng định và phủ định sang chỉ ghi nhãn phủ định theo các nguyên tắc
của IEC.
Một yêu cầu phức tạp khác khi sản
phẩm phải tuân thủ với việc lắp đặt lên bề mặt bắt lửa bình thường nhưng không
đòi hỏi ghi nhãn (xem ví dụ các yêu cầu đối với đèn ngủ lắp với ổ cắm nguồn
lưới) đã được xóa bỏ.
PHỤ LỤC O
Để trống
PHỤ LỤC P
(quy
định)
Yêu cầu về hấp thụ đối với tấm che bảo vệ lắp
với đèn điện được thiết kế dùng cho bóng đèn halogenua kim loại phát bức xạ UV
mức cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các bóng đèn halogenua kim
loại có bóng thủy tinh ngoài chỉ phát bức xạ UV mức thấp và không cần đo thêm
bức xạ UV của đèn điện có che chắn. Tuy nhiên, một số bóng đèn halogenua kim
loại có bóng thạch anh bên ngoài bình thường hoặc không có bóng bên ngoài phát
bức xạ UV mức cao (công suất bức xạ UV hiệu dụng riêng lớn hơn 6 mW/klm đối với
bóng đèn chiếu sáng chung).
Trong các trường hợp mà nhà chế tạo
bóng đèn cung cấp cảnh báo liên quan đến rủi ro bức xạ UV, xem 4.21.1, chú
thích 1, hoặc như đề cập trên tờ dữ liệu bóng đèn liên quan ở IEC 61167 đối với
các bóng đèn tiêu chuẩn hóa, phải thực hiện các biện pháp bảo vệ thích hợp việc
hấp thụ UV trong đèn điện. Để chọn tấm che bảo vệ hấp thụ UV, phải sử dụng một
trong hai quy trình dưới đây.
CHÚ THÍCH: Quy trình này chỉ liên
quan đến nguy hiểm có thể có liên quan đến con người phơi nhiễm UV. Quy trình
này không đề cập đến ảnh hưởng có thể có của bức xạ quang trên vật liệu, như
hỏng về cơ hoặc mất màu.
P.2. Quy trình A
Công suất bức xạ UV hiệu dụng riêng
lớn nhất Peff của bóng đèn được thiết lập từ thông tin do nhà chế
tạo bóng đèn cung cấp hoặc đối với bóng đèn tiêu chuẩn hoặc, từ dữ liệu trên tờ
dữ liệu bóng đèn liên quan ở IEC 61167. Công suất bức xạ UV hiệu dụng riêng lớn
nhất của bóng đèn là công suất bức xạ UV hiệu dụng của nó có liên quan đến
quang thông của nó.
Lượng truyền UV lớn nhất cho phép T
của tấm che đèn điện được tính như dưới đây, có tính đến ứng dụng dự kiến của
đèn điện:
T £ 8 000 / (Peff x te x
Ee)
trong đó
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
te
Ee
là giá trị truyền UV lớn nhất với
chiều dài bước sóng bất kỳ từ 200 nm đến 315 nm;
là công suất bức xạ UV hiệu dụng
riêng lớn nhất của bóng đèn (tính bằng (mW/klm);
là thời gian phơi nhiễm lớn nhất
có thể có trong ngày với ứng dụng này (tính bằng giờ);
là quang thông lớn nhất có thể có
với ứng dụng này (tính bằng lux).
Nếu không thể ước tính được thời
gian phơi nhiễm lớn nhất với ứng dụng này và vì không cần xem xét nếu thời gian
phơi nhiễm hàng ngày dài hơn 8 h nên yêu cầu nặng nề nhất được cho bởi:
T £ 1 000 / (Peff x Ee)
Phải chọn tấm che sao cho theo nhà
chế tạo thủy tinh, có lượng truyền UV lớn nhất với bước sóng bất kỳ từ 200 nm
đến 315 nm không vượt quá giá trị truyền UV lớn nhất cho phép tính được T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình tính toán nói trên dựa
trên giá trị bức xạ UV hiệu dụng có liên quan đến bức xạ nhìn thấy được hiệu
dụng của bóng đèn hở. Bất kỳ ảnh hưởng phổ nào của các vật liệu phản xạ bên
trong đèn điện đều được bỏ qua.
Tuy nhiên, trong hầu hết các trường
hợp, sự phản xạ bên trong đèn điện sẽ hấp thụ bức xạ UV mạnh hơn bức xạ nhìn
thấy được, do đó bức xạ UV từ đèn điện sẽ nhỏ hơn theo tính toán ở quy trình A.
Nếu cần, và trong trường hợp có nghi ngờ, ảnh hưởng này có thể cần tính đến bằng
cách thực hiện các phép đo phổ của độ rọi từ đèn điện trong vùng UV và vùng
nhìn thấy được.
Trong vùng UV từ 200 nm đến 315 nm,
bức xạ phổ đo được phải được cân theo hàm nguy hiểm UV S(l) đối với UV không dự kiến, cho bức xạ UV
hiệu dụng. Trong vùng nhìn thấy được, bức xạ phổ đo được phải được cân theo hệ
số quang thông V(l) x 683, cho bức xạ
nhìn thấy được hiệu dụng, tức là độ rọi. Tỉ số giữa hai giá trị là Eeff,
bức xạ UV hiệu dụng riêng, là bức xạ hiệu dụng từ đèn điện liên quan đến độ rọi
của nó.
CHÚ THÍCH: Thông tin về hàm nguy
hiểm UV liên quan S(l) được nêu trong
IEC 62471: An toàn về quang sinh học của bóng đèn và hệ thống bóng đèn. Phổ
hoạt động S(l) trải từ 200 nm đến 400
nm nhưng trọng số từ 200 nm đến 315 nm là đủ đối với các nguồn sáng.
Kết quả của phép đo trực tiếp từ
đèn điện phải phù hợp với yêu cầu dưới đây, có tính đến ứng dụng dự kiến của
đèn điện:
Eeff
£ 8 000 / (te x Ee)
trong đó
Eeff
te
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là bức xạ UV hiệu dụng riêng đo
được từ đèn điện (tính bằng mW/(m2.klx));
là thời gian phơi nhiễm lớn nhất
có thể xảy ra trong một ngày của ứng dụng (tính bằng giờ);
là độ rọi lớn nhất có thể có của
ứng dụng (tính bằng lux).
Nếu thời gian phơi nhiễm lớn nhất
của ứng dụng không ước tính được thì yêu cầu nặng nề nhất trong trường hợp này
được cho bởi:
Eeff
£ 1 000 / Ee
PHỤ LỤC Q
(tham
khảo)
Thử nghiệm sự phù hợp trong quá trình chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thử nghiệm quy định trong phụ
lục này cần được nhà chế tạo thực hiện trên mỗi đèn điện sau khi chế tạo và
nhằm bộc lộ các biến đổi không chấp nhận được trong chừng mực liên quan đến an
toàn của vật liệu và trong chế tạo. Các thử nghiệm này không nhằm gây phương
hại đến các đặc tính và tính tin cậy của đèn điện, và chúng thay đổi từ các thử
nghiệm điển hình nhất định trong tiêu chuẩn bởi điện áp thấp hơn được sử dụng.
Có thể thực hiện nhiều thử nghiệm
hơn để đảm bảo rằng tất cả đèn điện phù hợp với mẫu được thông qua trong thử
nghiệm điển hình với yêu cầu kỹ thuật này. Nhà chế tạo cần xác định các thử
nghiệm này theo kinh nghiệm của họ.
Trong khuôn khổ sổ tay chất lượng,
nhà chế tạo có thể thay đổi quy trình thử nghiệm này và các giá trị của nó
thành thử nghiệm tốt hơn thích hợp với bố trí sản xuất của mình và có thể thực
hiện các thử nghiệm nhất định ở giai đoạn thích hợp trong quá trình chế tạo, với
điều kiện là có thể chứng tỏ rằng đảm bảo được ít nhất là cùng mức độ an toàn
như quy định trong Phụ lục này.
Q.2. Thử nghiệm
Cần thực hiện các thử nghiệm điện
trên 100 % của tất cả các đơn vị được chế tạo như trình tự trong Bảng Q.1. Các
sản phẩm bị loại được loại ra làm phế liệu hoặc để làm lại.
Cần thực hiện xem xét bằng mắt để
đảm bảo rằng:
a) tất cả các nhãn quy định được
giữ chặt đúng vị trí;
b) hướng dẫn của nhà chế tạo được
đặt bên trong đèn điện, nếu cần;
c) đèn điện là hoàn chỉnh, và kiểm
tra về cơ theo danh mục kiểm tra đối với sản phẩm đã được tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
Q.1 - Giá trị nhỏ nhất dùng cho các thử nghiệm điện
Thử
nghiệm
Cấp
của đèn điện và sự phù hợp
Đèn
điện cáp I
Đèn
điện cấp II bọc kim loại
Đèn
điện cấp III bọc kim loại có điện áp cung cấp > 25 V
Đèn
điện cấp II và cấp III có bọc cách điện
Thử nghiệm chức năng/tính liên
tục của mạch điện (có bóng đèn hoặc bóng đèn mô phỏng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đất liên tục
Đặt giữa đầu nối đất trên đèn
điện và các bộ phận chạm tới được có khả năng trở nên mang điện. Đèn điện
điều chỉnh được đặt ở tư thế bất lợi nhất.
Điện trở lớn nhất bằng 0,50 W.
Đo bằng cách cho dòng điện nhỏ
nhất bằng 10 A đi qua ở điện áp từ 6 V đến 12 V trong ít nhất 1 s.
Không
áp dụng
a) Độ bền điện
Dòng điện phóng điện đánh thủng
lớn nhất 5 mA
Đo bằng cách đặt điện áp nhỏ nhất
bằng 1,5 kV xoay chiều trong thời gian nhỏ nhất 1 s hoặc điện áp 1,5 kV một chiều
Dòng điện phóng điện đánh thủng
lớn nhất 5 mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng điện đánh thủng
lớn nhất 5 mA
Đo bằng cách đặt điện áp nhỏ nhất
bằng 400 V xoay chiều trong thời gian nhỏ nhất 1 s hoặc điện áp 400 kV một chiều
Không áp dụng
hoặc
b) Điện trở cách điện
Đo giữa đầu nối mang điện và các
đầu nối trung tính nối vào nhau với đầu nối đất hoặc giữa các dây dẫn của đèn
điện cấp II và đèn điện cấp III và vỏ bọc kim loại
hoặc
Điện trở nhỏ nhất 2 MW
Đo bằng cách đặt điện áp 500 V
một chiều trong 1 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở nhỏ nhất 2 MW
Đo bằng cách đặt điện áp 500 V
một chiều trong 1 s
hoặc
Điện trở nhỏ nhất 2 MW
Đo bằng cách đặt điện áp 100 V
một chiều trong 1 s
Cực tính
Được thử nghiệm tại các đầu nối
vào
Trong trường hợp cần thiết đối
với chức năng đúng của đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC R
(quy
định)
Trình tự các điều sửa đổi có các yêu cầu nặng nề/khắc
nghiệt hơn đòi hỏi sản phẩm phải được thử nghiệm lại
Trình tự các điều nêu trong phụ lục
này mô tả chi tiết các yêu cầu của tiêu chuẩn này đòi hỏi cần xem xét khi cập
nhật việc chứng nhận sản phẩm từ phiên bản trước của tiêu chuẩn này (kể cả tất
cả các sửa đổi). Có thể không cần thử nghiệm lại cho tất cả các trường hợp.
Các điều 1.2.71, 3.2.19, 4.21,
4.24, Phụ lục P: Yêu cầu đối với bóng đèn có tấm che và bảo vệ UV
Các điều 1.2.42, 5.2.14, 5.2.16,
8.2.3, 9.2: Yêu cầu SELV
Các điều 1.2.78, 1.2.79, 1.2.80,
3.3, 10.1, 10.3, Phụ lục G: Dòng điện chạm, dòng điện bảo vệ và bỏng điện
Các điều 1.2.81, 1.2.82, 3.2.20,
4.14.3, Bảng 12.1: Bề mặt nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 3.2.22, Hình 1: Cầu chảy thay
thế được
Các điều 1.2.8, 8.2.1, 8.2.4,
8.2.5, 8.2.6: Chạm vào cách điện chính của đèn điện
Các điều 2.4, 12.6, 3.2.9, 3.2.21,
4.16, Phụ lục D, Phụ lục N: Ghi nhãn đèn điện không thích hợp để lắp đặt trên
các bề mặt bắt lửa bình thường và có bọc cách điện
Điều 4.12.4: Yêu cầu về mômen xoắn
đối với đui đèn có một phương tiện cố định phải chịu tác động xoay
Điều 9.2: Yêu cầu đối với bảo vệ
bóng đèn khỏi nước bắn tóe.
PHỤ LỤC S
(quy
định)
Yêu cầu để nhận biết họ hoặc dãy đèn điện dùng
cho thử nghiệm điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chọn (các) mẫu thử nghiệm điển
hình từ dãy đèn điện có cùng cấu tạo để kiểm tra thử nghiệm điển hình thì (các)
đèn điện được chọn phải là đèn điện đại diện cho phối hợp bất lợi nhất của các
phần tử và vỏ bọc.
S.2. Dãy hoặc họ đèn điện
Dãy hoặc họ đèn điện có cùng cấu
tạo phải được xem là:
a) phù hợp với các cùng một phần 2
của tiêu chuẩn áp dụng;
b) được trang bị bóng đèn có cùng
tính chất như:
1) bóng đèn sợi đốt kể cả bóng đèn
halogen sợi đốt;
2) bóng đèn huỳnh quang;
3) bóng đèn phóng điện.
c) thuộc cùng cấp bảo vệ chống điện
giật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp được thiết lập bằng cách
tuân thủ với Điều S.2.
CHÚ THÍCH: Từng dãy đèn điện yêu
cầu phải xem xét từng trường hợp một. Dãy đèn điện cần được chế tạo từ cùng nhà
chế tạo, với cùng hệ thống đảm bảo chất lượng. Các kiểu đèn điện khác nhau của
một dãy nhất thiết phải giống hệt về vật liệu được sử dụng, linh kiện và công
nghệ áp dụng. (Các) mẫu thử nghiệm điển hình cần được chọn có sự kết hợp giữa
nhà chế tạo và trạm thử nghiệm.
PHỤ LỤC T
(tham
khảo)
Tham chiếu đến cấp 0
T.1. Lời giới thiệu
Trong những năm gần đây, đèn điện
cấp 0 không được chế tạo. Theo khuyến cáo từ ACOS và để theo thông lệ an toàn
chung, đèn điện cấp 0 bị loại bỏ khỏi tiêu chuẩn quốc tế. Tuy nhiên, ở một số
nước vẫn còn loại thiết bị này, đặc biệt là ở các hệ thống lắp đặt đã cũ. Vì lý
do này nên cần thiết giữ lại phụ lục này để tham chiếu cho các yêu cầu thử
nghiệm cấp 0.
T.2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T.3. Yêu cầu và thử nghiệm
Các sửa đổi dưới đây được thực hiện
cho IEC 60598-1, phiên bản 5.0, để xóa tham chiếu cho cấp 0 trong phần nội dung
chính của phiên bản 6:
1.2.22 Xóa chú thích 2. Chú thích 3
trở thành chú thích 2.
2.2 Thay câu thứ nhất của đoạn thứ
nhất như sau:
Đèn điện phải được phân loại theo
loại bảo vệ chống điện giật được cung cấp, là cấp I, cấp II và cấp III (xem
định nghĩa ở Mục 1).
Xóa câu thứ hai của đoạn thứ nhất.
Xóa đoạn thứ hai.
Xóa đoạn cuối và chú thích cuối.
4.7.1 Sửa đổi phần đầu của đoạn thứ
nhất để đọc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13.4 Xóa đoạn thứ hai.
Bảng 5.1 Xóa dòng đầu tiên.
8.2.1 Sửa đổi phần đầu của đoạn thứ
sáu để đọc như sau:
Đèn điện cấp I và cấp II được thiết
kế ...
Bảng 10.2 và 10.3 Xóa "cấp 0
và" trong đầu đề của cột thứ hai.
Bảng 10.3 Sửa đổi dòng thứ nhất để
đọc là:
Cấp II1)
Phụ lục M Sửa đổi dòng thứ nhất, ô
thứ hai của bảng để đọc là:
Đèn điện cấp I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC U
(tham
khảo)
Chiều dài đường rò và khe hở không khí đối với
đèn điện trong đó có thể đòi hỏi mức độ sẵn có cao hơn (chịu xung cấp III)
U.1. Lời giới thiệu
Các giới hạn về chiều dài đường rò
và khe hở không khí ở Mục 11 của tiêu chuẩn này được thiết lập liên quan đến
IEC 60664 và dựa trên mức chịu xung cấp II. Mức này của cấp chịu xung được xem
là thích hợp trong sử dụng bình thường của đèn điện thuộc phạm vi áp dụng của
các tiêu chuẩn TCVN 7722 (IEC 60598). Phụ lục tham khảo này mô tả các yêu cầu
nặng nề hơn của IEC 60664 cho phép đèn điện có khả năng quá điện áp cao hơn đối
với mức chịu xung cấp III nếu yêu cầu cấp chịu xung cao hơn.
U.2. Yêu cầu đối với mức chịu
xung cấp III
Các yêu cầu tăng lên đối với mức
chịu xung cấp III được nêu trong Bảng U.1. Các giới hạn này áp dụng thay cho
các giới hạn nêu trong Bảng 11.1 của Mục 11 của tiêu chuẩn này nếu yêu cầu
thông số chịu xung cấp III.
CHÚ THÍCH: Cần tham khảo IEC
60664-1 để có mô tả chi tiết về độ nhiễm bẩn hoặc cấp quá điện áp.
Khoảng cách tối thiểu quy định dựa
trên các tham số dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhiễm bẩn độ 2 trong đó thường
chỉ xuất hiện nhiễm bẩn không dẫn nhưng đôi khi có thể dẫn tạm thời do ngưng
tụ;
- thiết bị có cấp chịu xung II là
thiết bị tiêu thụ năng lượng được cấp nguồn từ hệ thống lắp đặt cố định.
Bảng
U.1 - Khoảng cách nhỏ nhất đối với điện áp hình sin (50/60 Hz)
Mức chịu xung cấp III
Điện
áp làm việc hiệu dụng
không vượt quá
V
Khoảng cách
mm
50
150
250
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
000
Chiều dài đường rò b
- PTI của cách điện chính a
- PTI của cách điện phụ a
- Cách điện tăng cường
³ 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 600
<
600
0,6
1,2
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,5
1,6
3,2d
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
4
5
8
5,5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
11
8
10
8
10
16
Khe hở không khí c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cách điện phụ
- Cách điện tăng cường
0,2
-
-
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
6
4
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
5,5
11
8
8
16
a PTI (chỉ số phóng
điện bề mặt) phù hợp với IEC 60112.
b Đối với chiều dài
đường rò, điện áp một chiều tương đương bằng với giá trị hiệu dụng của điện
áp xoay chiều hình sin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Đối với vật liệu
cách điện có PTI ³ 600, giá trị này
giảm xuống hai lần cho cách điện chính đối với vật liệu này.
CHÚ THÍCH: Ở Nhật, không áp dụng
giá trị cho trong Bảng 11.1. Nhật yêu cầu giá trị lớn hơn các giá trị nêu trong
bảng trên.
Đối với các phụ kiện trong mạch thứ
cấp, áp dụng Bảng 11.1.
PHỤ LỤC V
(quy
định)
Các yêu cầu thử nghiệm bổ sung đối với khối đầu
nối có tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp liền để nối trực tiếp đến hộp đèn
điện hoặc đến các phần của thân đèn điện
V.1. Yêu cầu bổ sung cho 7.2.1
Mối nối đất phải có điện trở nhỏ và
không được bị hư hại do ứng suất cơ, ví dụ trong khi nối dây pha và dây trung
tính với khối đầu nối chung, v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp
liền để nối trực tiếp đến hộp đèn điện hoặc đến các phần của thân đèn điện phải
thể hiện là một mối nối cố định và tin cậy giữa đầu nối và tấm đỡ. Mối nối này
không được lỏng ra nếu không sử dụng dụng cụ. Tiếp điểm nối đất không bắt ren
trên bề mặt bên ngoài đèn điện phải được bảo vệ chống ứng suất cơ và hư hại từ
bên ngoài đèn điện nhờ thiết kế kết cấu. Ứng suất cơ có thể xuất hiện khi đèn
điện chạm vào các vật thể khác (ví dụ, bề mặt lắp đặt). Khối đầu nối có tiếp
điểm nối đất không bắt ren lắp liền phải được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn của
nhà chế tạo.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và thử nghiệm dưới đây.
Kiểm tra tính tín cậy của việc cố
định đầu nối: Cố định chắc chắn khối đầu nối vào tấm đỡ được kiểm tra bằng thử
nghiệm kéo. Đầu nối được lắp với ruột dẫn một sợi có diện tích mặt cắt lớn nhất
theo thông số đặc trưng của đầu nối. Thử nghiệm kéo có tải bằng 20 N được đặt
vào theo hướng bất lợi nhất. Sau thử nghiệm khối đầu nối vẫn phải giữ nguyên vị
trí.
Kiểm tra đấu nối cơ vào tấm đỡ: Với
thử nghiệm này, khối đầu nối chỉ được giữ bằng tiếp điểm nối đất với tấm đỡ
dùng để cố định có vật liệu cách điện được loại bỏ. Tải thử nghiệm kéo bằng 50
N được đặt vào tâm của tiếp điểm nối đất theo chiều ngược với chiều đặt vào
trong ít nhất 1 min. Tiếp điểm nối đất không bắt ren không hỏng sau thử nghiệm
và đấu nối với tấm đỡ không bị lỏng ra.
Với mỗi thử nghiệm cơ này, điện trở
giữa mối nối đất của đầu nối và tấm đỡ không được vượt quá 0,05 W sau thử nghiệm.
V.2. Yêu cầu bổ sung cho 7.2.3
Yêu cầu thử nghiệm đối với mối nối
điện:
Tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp
liền để nối trực tiếp đến hộp đèn điện hoặc đến các phần của thân đèn điện được
giao nộp để thử nghiệm điện áp rơi. Với thử nghiệm này, khối đầu nối được lắp
đặt trên tấm đỡ có chiều dày nhỏ nhất theo yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo và
được lắp với ruột dẫn một sợi có diện tích mặt cắt lớn nhất theo thông số đặc
trưng của đầu nối. Điện áp rơi được đo trên tuyến Ucs như chỉ ra ở
Hình V.1. Phép đo được thực hiện như mô tả trong đoạn thứ nhất của Phụ lục này.
Nếu điện trở đến tấm đỡ của khối đầu nối bất kỳ vượt quá 0,05 W thì khối đầu nối bị loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ruột dẫn
2 đầu nối
3 tấm đỡ
Điện áp rơi Ucs giữa
ruột dẫn và tấm đỡ.
Hình
V.1 - Bố trí đối với thử nghiệm điện áp rơi
PHỤ LỤC W
(quy
định)
Thử nghiệm nhiệt khác đối với đèn điện nhựa
nhiệt dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử nghiệm dưới đây có
thể được sử dụng làm phương pháp khác để thử nghiệm được đề cập ở 12.7.1.1 đối
với đèn điện không có bộ điều khiển nhạy nhiệt độ, có lắp bóng đèn huỳnh quang £ 70 W. Trong trường hợp có nghi ngờ, áp dụng
phương pháp thử nghiệm ở 12.7.1.1.
W.1. Thử nghiệm nhiệt liên quan
đến các điều kiện sự cố trong bộ điều khiển bóng đèn hoặc thiết bị điện tử không
có bộ điều khiển nhạy nhiệt trong đèn điện nhựa nhiệt dẻo dùng cho bóng đèn
huỳnh quang £ 70 W
Đèn điện phải được thử nghiệm trong
các điều kiện quy định ở điểm a), c), e), f) và h) của 12.4.1. Ngoài ra, áp
dụng các yêu cầu dưới đây.
20 % của mạch bóng đèn trong đèn
điện, và không nhỏ hơn một mạch bóng đèn, phải chịu các điều kiện không bình
thường (xem điểm a) của 12.5.1).
Phải chọn (các) mạch bóng đèn có
ảnh hưởng nhiệt lớn nhất đến điểm dùng để cố định và các bộ phận để hở còn các
mạch bóng đèn khác phải làm việc ở điện áp danh định trong điều kiện bình
thường.
Các mạch điện đã chịu các điều kiện
không bình thường được cho làm việc ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định
(hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp danh định). Khi các điều kiện ổn định ở
từng điện áp trong ba điện áp thử nghiệm này, đo nhiệt độ cao nhất của cuộn dây
và nhiệt độ cao nhất của điểm cố định và bộ phận để hở bị ảnh hưởng nhiệt lớn
nhất. Không cần đo nhiệt độ của cơ cấu dây quấn cỡ nhỏ lắp bên trong mạch điện
tử.
Đối với đèn điện dùng bóng đèn
huỳnh quang có bộ điều khiển bóng đèn điện tử nguồn xoay chiều có lắp cuộn lọc,
phải xác định điện áp yêu cầu để cho dòng điện làm việc bình thường. Cuộn lọc
được cho làm việc ở 0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp này. Khi các điều kiện là ổn
định ở từng điện áp thử nghiệm trong ba điện áp thử nghiệm này thì đo nhiệt độ
cuộn dây cao nhất và nhiệt độ cao nhất của phần bất kỳ của bề mặt lắp đặt. Tất
cả các phần khác của bộ điều khiển bóng đèn và bóng đèn phải ngừng hoạt động
đối với thử nghiệm này.
Sự phù hợp:
Các giá trị của nhiệt độ đo được ở
0,9, 1,0 và 1,1 lần điện áp danh định (hoặc giá trị lớn nhất của dải điện áp
danh định) được dùng cho các công thức hồi quy tuyến tính để tính nhiệt độ của
bề mặt lắp đặt liên quan đến nhiệt độ cuộn dây balát/biến áp bằng 350 oC.
Nếu chênh lệch giữa nhiệt độ cuộn dây đo được ở tọa độ 0,9 và 1,1 nhỏ hơn 30 oC
thì thêm vào điểm thứ tư có tọa độ là ta của cuộn dây, ta
của phần cố định hoặc phần để hở. Sau đó, vật liệu nhựa nhiệt dẻo phải chịu thử
nghiệm ép viên bi mô tả ở 13.2.1 ở nhiệt độ ước tính theo đường hồi quy tuyến
tính nhưng không nhỏ hơn 75 oC. Phải đo đường kính của vết lõm này
và không được vượt quá 2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: "Điểm dùng để cố
định" (ở 12.7) nghĩa là điểm dùng để cố định của các phụ kiện và điểm dùng
để cố định của đèn điện với bề mặt lắp đặt.
CHÚ THÍCH 3: "Bộ phận để
hở" (ở 12.7) nghĩa là bề mặt bên ngoài của hộp đèn điện.
CHÚ THÍCH 4: Theo các yêu cầu ở
12.7, phép đo các bộ phận để hở chỉ hạn chế cho các bộ phận cố định đèn
điện/phụ kiện hoặc các bộ phận cung cấp tấm chắn bảo vệ chống tiếp xúc ngẫu
nhiên với bộ phận mang điện, như yêu cầu ở Mục 8 của tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 5: Phải đo phần nóng nhất
của phần vật liệu nhựa nhiệt dẻo cần thử nghiệm. Điểm này thường nằm trên bề
mặt bên trong của hộp đèn điện mà không phải bề mặt bên ngoài.
CHÚ THÍCH 6: Các giới hạn nhiệt độ
của vật liệu được quy định đối với cả vật liệu có tải cơ và không có tải cơ.
CHÚ THÍCH 7: Cần áp dụng phụ lục N
với các yêu cầu ở 4.15.
CHÚ THÍCH 8: ta là ta
danh định của đèn điện.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60050-195:1998, Amendment 1
(2001), International Electrotechnical Vocabulary - Part 195: Earthing and
protection against electric shock (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Phần 195:
Nối đất và bảo vệ chống điện giật)
IEC 60050-604:1987, International
Electrotechnical Vocabulary - Chapter 604: Generation, transmission and
distribution of electricity - Operation (Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế - Chương
604: Phát điện, tải điện và phân phối điện - Hoạt động)
TCVN 7670:2007 (IEC 60081:1997),
Bóng đèn huỳnh quang hai đầu - Yêu cầu về tính năng
IEC 60216 (tất cả các phần),
Electrical insulating materials - Properties of thermal endurance (Vật liệu
cách điện - Đặc tính của độ bền nhiệt)
IEC 60364 (tất cả các phần),
Low-voltage electrical installations (Hệ thống lắp đặt điện hạ áp)
IEC 60364-4-443:1995, Amendment 1
(1998), Electrical installations of buildings - Part 4: Protection for safety -
Chapter 44: Protection against overvoltages - Chapter 443: Protection against
overvoltages of atmospheric origin or due to switches (Hệ thống lắp đặt điện
cho các tòa nhà - Phần 4: Bảo vệ an toàn - Chương 44: Bảo vệ chống quá điện áp
- Chương 443: Bảo vệ chống quá điện áp có nguồn gốc khí quyển hoặc do cơ cấu
đóng cắt)
TCVN 7447-5-51:2004 (IEC
60364-5-51:2001), Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 1: Lựa chọn và
lắp đặt thiết bị điện - Quy tắc chung
IEC 60364-7-702, Electrical
installations of buildings - Part 7: Requirements for special installations or
locations - Section 702: Swimming pools and other basins (Hệ thống lắp đặt điện
cho các tòa nhà - Phần 7: Yêu cầu đối với hệ thống lắp đặt hoặc địa điểm đặc
biệt)
TCVN 7722-2-3 (IEC 60598-2-3), Đèn
điện - Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện chiếu sáng đường và phố)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IEC 60598-2-6, Đèn điện - Phần 2:
Yêu cầu cụ thể - Mục 6: Đèn điện có biến áp hoặc bộ chuyển đổi lắp sẵn dùng cho
bóng đèn sợi đốt
IEC 60664-3, Insulation
coordination for equipment within lowo-voltage systems - Part 3: Use of
coating, potting or moulding for protection against pollution (Phối hợp cách
điện dùng cho thiết bị bên trong hệ thống hạ áp - Phần 3: Sử dụng lớp phủ, hoặc
đúc để bảo vệ chống nhiễm bẩn)
IEC 60695 (tất cả các phần), Fire
hazard testing (Thử nghiệm nguy cơ cháy)
IEC 60695-2 (tất cả các phần 2),
Fire hazard testing - Part 2: Glowing/hot-wire based test methods (Thử nghiệm
nguy cơ cháy - Phần 2: Phương pháp thử nghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ/nóng)
IEC 60695-2-11, Fire hazard testing
- Part 2-11: Glowing/hot-wire based test methods - Glowwire flammability test
method for end-products (Thử nghiệm nguy cơ cháy - Phần 2-11: Phương pháp thử
nghiệm dựa trên sợi dây nóng đỏ/nóng - Phương pháp thử nghiệm tính dễ cháy của
sợi dây nóng đỏ đối với sản phẩm cuối cùng)
TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1),
Phương pháp quy định cho hợp chất PVC - Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao - Thử
nghiệm tính kháng nứt
TCVN 7863 (IEC 60901), Bóng đèn huỳnh
quang một đầu đèn - Yêu cầu về tính năng
TCVN 6479 (IEC 60921), Balat dùng
cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống - Yêu cầu về tính năng
TCVN 7684:2007 (IEC 60923), Phụ
kiện dùng cho bóng đèn - Balát dùng cho bóng đèn phóng điện (Không kể bóng đèn
huỳnh quang dạng ống) - Yêu cầu tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7674 (IEC 60929), Balát điện
tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống -
Yêu cầu tính năng
TCVN 7326-1:2003 (IEC
60950-1:2001), Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
IEC 60972, Classification and
interpretation of new lighting products (Phân loại và giải thích các sản phẩm
chiếu sáng mới)
TCVN 5175 (IEC 61195), Bóng đèn
huỳnh quang hai đầu - Quy định về an toàn
IEC 61210, Connecting devices -
Flat quick-connect terminations for electrical copper conductors - Safety
requirements (Thiết bị nối nhanh - Đầu nối nối nhanh dạng dẹt dùng cho ruột dẫn
điện bằng đồng - Yêu cầu an toàn)
IEC 61346-1, Industrial systems,
installations and equipment and industrial products - Structuring principles
and reference designations - Part 1: Basic rules (Hệ thống công nghiệp, hệ
thống lắp đặt và thiết bị và sản phẩm công nghiệp - Nguyên tắc kết cấu và ký
hiệu tham chiếu)
IEC 61995 (tất cả các phần),
Devices for the connection of luminaires for household and similar purposes
(Thiết bị để đấu nối đèn điện dùng cho gia đình và mục đích tương tự)
ISO 75-2:1993, Plastics -
Determination of temperature of deflection under load - Plastics and ebonite
(Chất dẻo - Xác định nhiệt độ biến dạng khi có tải - Chất dẻo và Ebonit)
ISO 1891, Bolts, screws, nuts and
accessories - Terminology and nomenclature (Bulông, vít, đai ốc và phụ kiện -
Thuật ngữ và danh pháp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AS 3771, Road lighting luminaires
with integral control gear (Đèn điện chiếu sáng đường có bộ điều khiển lắp
liền)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
Mục 0: Giới thiệu chung
0.1. Phạm vi áp dụng và đối tượng
0.2. Tài liệu viện dẫn
0.3. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5. Phụ kiện của đèn điện
0.6. Danh mục các phần của TCVN
7722-2 (IEC 60598-2)
Mục 1: Định nghĩa
1.1. Yêu cầu chung
1.2. Định nghĩa
Mục 2: Phân loại đèn điện
2.1. Yêu cầu chung
2.2. Phân loại theo cấp bảo vệ
chống điện giật
2.3. Phân loại theo cấp bảo vệ
chống sự xâm nhập của bụi, vật rắn và hơi ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Phân loại theo trường hợp sử
dụng
Mục 3: Ghi nhãn
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Ghi nhãn trên đèn điện
3.3. Thông tin bổ sung
3.4. Thử nghiệm nhãn
Mục 4: Kết cấu
4.1. Yêu cầu chung
4.2. Thành phần thay thế được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Đui đèn
4.5. Đui tắcte
4.6. Khối đầu nối
4.7. Đầu nối và đấu nối nguồn
4.8. Thiết bị đóng cắt
4.9. Lớp lót và ống lót cách điện
4.10. Cách điện kép và cách điện
tăng cường
4.11. Mối nối điện và bộ phận mang
dòng
4.12. Vít và mối nối (cơ) và miếng
đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14. Hệ thống treo và phương tiện
điều chỉnh
4.15. Vật liệu bắt lửa
4.16. Đèn điện dùng để lắp đặt trên
bề mặt bắt lửa bình thường
4.17. Lỗ thoát nước
4.18. Khả năng chống ăn mòn
4.19. Bộ mồi
4.20. Đèn điện sử dụng trong điều
kiện có rung lắc - Yêu cầu về rung
4.21. Tấm che bảo vệ
4.22. Phụ kiện cho bóng đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24. Bức xạ tia cực tím
4.25. Nguy hiểm về cơ
4.26. Bảo vệ ngắn mạch
4.27. Khối đầu nối có tiếp điểm nối
đất không bắt ren lắp liền
Mục 5 - Dây đi bên ngoài và dây đi
bên trong
5.1. Yêu cầu chung
5.2. Đấu nối nguồn và dây đi bên
ngoài khác
5.3. Dây đi bên trong
Mục 6 - Chưa sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
7.2. Quy định cho nối đất
Mục 8 - Bảo vệ chống điện giật
8.1. Yêu cầu chung
8.2. Bảo vệ chống điện giật
Mục 9 - Khả năng chống bụi, vật rắn
và hơi ẩm
9.1. Yêu cầu chung
9.2. Thử nghiệm đối với sự xâm nhập
của bụi, vật rắn và hơi ẩm
9.3. Thử nghiệm ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Yêu cầu chung
10.2. Điện trở cách điện và độ bền
điện
10.3. Dòng điện chạm và dòng điện
trong dây dẫn bảo vệ và bảng điện
Mục 11 - Chiều dài đường rò và khe
hở không khí
11.1. Yêu cầu chung
11.2 .Chiều dài đường rò và khe hở
không khí
Mục 12 - Thử nghiệm độ bền và thử
nghiệm nhiệt
12.1. Yêu cầu chung
12.2. Chọn bóng đèn và balát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4. Thử nghiệm nhiệt (làm việc
bình thường)
12.5. Thử nghiệm nhiệt (điều kiện
không bình thường)
12.6. Thử nghiệm nhiệt (cuộn dây
trong bộ điều khiển bóng đèn không đạt thử nghiệm)
12.7. Thử nghiệm nhiệt liên quan
đến các điều kiện sự cố trong bộ điều khiển bóng đèn hoặc cơ cấu điện tử lắp
trong đèn điện nhựa nhiệt dẻo
Mục 13: Khả năng chịu nhiệt, cháy
và phóng điện bề mặt
13.1. Yêu cầu chung
13.2. Khả năng chịu nhiệt
13.3. Khả năng chịu lửa và chịu cháy
13.4. Khả năng chịu phóng điện bề
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Yêu cầu chung
14.2. Định nghĩa
14.3. Yêu cầu chung và nguyên tắc
cơ bản
14.4. Thử nghiệm cơ
Mục 15: Đầu nối không bắt ren và
mối nối điện
15.1. Yêu cầu chung
15.2. Định nghĩa
15.3. Yêu cầu chung
15.4. Hướng dẫn chung cho các thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6. Thử nghiệm điện
15.7. Đầu nối và mối nối dùng cho
dây đi bên ngoài
15.8. Thử nghiệm cơ
15.9. Thử nghiệm điện
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm
để xác định bộ phận dẫn là bộ phận mang điện có thể gây điện giật
Phụ lục B (quy định) - Bóng đèn thử
nghiệm
Phụ lục C (quy định) - Điều kiện
mạch không bình thường
Phụ lục D (qui định) - Hộp chống
gió lùa
Phụ lục E (quy định) - Xác định độ
tăng nhiệt của cuộn dây bằng phương pháp tăng điện trở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (quy định) - Đo dòng điện
chạm và dòng điện trong dây dẫn bảo vệ
Phụ lục H - Để trống
Phụ lục I - Để trống
Phụ lục J (tham khảo) - Giải thích
mã IP đối với các cấp bảo vệ
Phụ lục K (tham khảo) - Phép đo
nhiệt độ
Phụ lục L (tham khảo) - Hướng dẫn
để áp dụng tốt thiết kế đèn điện
Phụ lục M (quy định) - Xác định
chiều dài đường rò và khe hở không khí
Phụ lục N (tham khảo) - Giải thích
ghi nhãn đối với đèn điện không thích hợp để lắp trên bề mặt bắt lửa bình
thường và được bọc vật liệu cách nhiệt
Phụ lục O - Để trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục Q (tham khảo) - Thử nghiệm
sự phù hợp trong quá trình chế tạo
Phụ lục R (quy định) - Trình tự các
điều sửa đổi có các yêu cầu nặng nề/khắc nghiệt hơn đòi hỏi sản phẩm phải được
thử nghiệm lại
Phụ lục S (quy định) - Yêu cầu để
nhận biết họ hoặc dãy đèn điện dùng cho thử nghiệm điển hình
Phụ lục T (tham khảo) - Tham chiếu
đến cấp 0
Phụ lục U (tham khảo) - Chiều dài
đường rò và khe hở không khí đối với đèn điện trong đó có thể đòi hỏi mức độ
sẵn có cao hơn (chịu xung cấp III)
Phụ lục V (quy định) - Các yêu cầu
thử nghiệm bổ sung đối với khối đầu nối có tiếp điểm nối đất không bắt ren lắp
liền để nối trực tiếp đến hộp đèn điện hoặc đến các phần của thân đèn điện
Phụ lục W (quy định) - Thử nghiệm
nhiệt khác đối với đèn điện nhựa nhiệt dẻo
Thư mục tài liệu tham khảo