TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7572-9 : 2006
CỐT LIỆU CHO BÊ TÔNG VÀ VỮA - PHƯƠNG
PHÁP THỬ -
PHẦN 9: XÁC ĐỊNH TẠP CHẤT HỮU CƠ
Aggregates for concrete and mortar – Test methods -
Part 9: Determination of organic impurities
MỤC LỤC
TCVN 7572-1 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 1: Lấy mẫu
TCVN 7572-2 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 2: Xác định thành phần hạt
TCVN 7572-3 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 3: Hướng dẫn xác định thành phần thạch học
TCVN 7572-4 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 4: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7572-6 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 6: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
TCVN 7572-7 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 7: Xác định độ ẩm
TCVN 7572-8 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 8: Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và
hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-9 : 2006
Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 9: Xác định tạp chất hữu cơ
TCVN 7572-10 :
2006 Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 10: Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc
TCVN 7572-11 :
2006 Cốt
liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 11: Xác định độ nén dập và hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn
TCVN 7572-12 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 12: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn
trong máy mài mòn va đập Los Angeles
TCVN 7572-13 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 13: Xác định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn
TCVN 7572-14 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 14: Xác định khả năng phản ứng kiềm - silic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7572-16 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 16: Xác định hàm lượng sulfat và sulfit trong cốt liệu nhỏ
TCVN 7572-17 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 17: Xác định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá
TCVN 7572-18 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 18: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ
TCVN 7572-19 : 2006
Cốt liệu cho bê
tông và vữa - Phương pháp thử -
Phần 19: Xác định hàm lượng silic oxit vô định hình
TCVN 7572-20 : 2006
Cốt liệu cho bê tông và vữa -
Phương pháp thử -
Phần 20: Xác định hàm lượng mi ca trong cốt liệu nhỏ
Lời
nói đầu
TCVN
7572-1 : 2006 thay
thế TCVN 337 : 1986 và điều 2 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN
7572-2 : 2006 thay
thế TCVN 342 : 1986 và điều 3.6 của TCVN 1772 : 1987.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7572-4 : 2006 thay
thế TCVN 339 : 1986 và các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN
1772 : 1987.
TCVN
7572-5 : 2006 thay
thế các điều 3.1, 3.2, 3.11 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN
7572-6 : 2006 thay
thế TCVN 340 : 1986 và các điều 3.3, 3.5 của TCVN
1772 : 1987.
TCVN
7572-7 : 2006 thay
thế TCVN 341 : 1986 và điều 3.10 của TCVN
1772 : 1987.
TCVN
7572-8 : 2006 thay
thế TCVN 343:1986, TCVN 344:1986 và điều 3.7 của TCVN 1772:1987.
TCVN
7572-9 : 2006 thay
thế TCVN 345 : 1986 và điều 3.18 của TCVN
1772 : 1987.
TCVN
7572-10 : 2006 thay
thế các điều 3.12, 3.14 của TCVN
1772 : 1987.
TCVN
7572-11 : 2006 thay
thế các điều 3.13, 3.15 của TCVN
1772 : 1987.
TCVN
7572-12 : 2006 thay
thế các điều 3.16, 3.17 của TCVN
1772 : 1987.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7572-14 : 2006 xây
dựng trên cơ sở TCXD 238 : 1999 và TCXD 246 : 2000.
TCVN
7572-15 : 2006 xây
dựng trên cơ sở TCXD 262 : 2001.
TCVN
7572-16 : 2006 thay
thế TCVN 346 : 1986.
TCVN
7572-17 : 2006 thay
thế điều 3.9 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN
7572-18 : 2006 thay
thế điều 3.19 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN
7572-19 : 2006 thay
thế điều 3.20 của TCVN 1772 : 1987.
TCVN
7572-20 : 2006 thay
thế TCVN 4376 : 1986.
TCVN
7572 : 2006 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC 71/SC3 Cốt liệu
cho bê tông hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Khoa học Công nghệ
Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét
duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu
chuẩn này xác định gần đúng sự có mặt của tạp chất hữu cơ có trong cốt liệu
dùng cho bê tông và vữa.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN
7572-1 : 2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Phương pháp thử -
Phần 1: Lấy mẫu.
3 Nguyên tắc
So
sánh màu của dung dịch natri hydroxit ngâm cốt liệu với màu chuẩn để đánh giá
tạp chất hữu cơ có nhiều hay ít và khả năng sử dụng cốt liệu trong bê tông và
vữa.
4 Thiết bị và thuốc thử
–
ống dung tích hình trụ bằng thủy tinh,
dung tích 250 ml và 100 ml;
–
cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1 %;
–
bếp cách thủy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
thang màu để so sánh;
–
thuốc thử: NaOH dung dịch 3 %;
tananh dung dịch 2 %; rượu êtylic dung dịch 1 %.
4 Chuẩn bị mẫu thử
–
Đối với cốt liệu nhỏ lấy mẫu theo TCVN 7572-1 : 2006 với
khối lượng mẫu 250 g.
–
Đối với cốt liệu lớn chỉ tiến hành thử cho sỏi có cỡ hạt
lớn nhất là 20 mm. Lấy khoảng 1 kg sỏi ẩm tự nhiên, sàng qua sàng 20 mm và chỉ
lấy mẫu ở dưới sàng.
5 Tiến hành thử
5.1 Đổ cốt liệu nhỏ hoặc sỏi đã được
chuẩn bị ở điều 4 của tiêu chuẩn này vào ống thuỷ tinh hình trụ đến vạch 130 ml
và đổ tiếp dung dịch NaOH 3 % đến khi thể tích của dung dịch và cốt liệu dâng
lên đến mức 200 ml. Khuấy mạnh dung dịch đối với cốt liệu nhỏ hoặc lắc đảo đều
sỏi trong ống và để yên trong 24 giờ (chú ý với dung dịch trên cốt liệu nhỏ cứ
4 giờ kể từ lúc bắt đầu thử lại khuấy 1 lần). Sau đó so sánh màu của dung dịch
trên cốt liệu nhỏ hoặc sỏi với màu chuẩn theo phương pháp sau:
–
Để xác định tạp chất hữu cơ trong cốt liệu nhỏ, màu của
dung dịch trên cốt liệu nhỏ được so sánh với thang màu chuẩn cho sẵn.
–
Để xác định tạp chất hữu cơ trong sỏi, màu của dung dịch
trên sỏi được so sánh với màu chuẩn. Màu chuẩn được chế tạo bằng cách pha dung
dịch tananh 2 % với dung môi là dung dịch rượu êtylic 1 %; lấy 2,5 ml dung dịch
mới nhận được đổ vào ống đong thuỷ tinh; tiếp vào ống đong đó 97,5 ml dung dịch
NaOH 3 %, dung dịch nhận được sau cùng này là dung dịch màu chuẩn. Lắc đều và
để yên trong 24 giờ rồi đem dùng ngay. Chú ý thử tạp chất hữu cơ trong sỏi lần
nào phải tạo dung dịch màu chuẩn lần đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Đánh giá kết quả
6.1
Đối với cốt liệu nhỏ: Tạp chất hữu cơ trong cốt liệu nhỏ được đánh giá
bằng một trong những kết luận sau:
–
sáng hơn màu chuẩn;
–
ngang màu chuẩn;
–
sẫm hơn màu chuẩn.
6.2 Đối với cốt liệu lớn (sỏi):
Tạp chất hữu cơ trong sỏi được đánh giá bằng một trong những kết luận sau:
–
sáng hơn màu dung dịch chuẩn;
–
ngang màu dung dịch chuẩn;
–
sẫm hơn màu dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong báo cáo kết quả
thử cần có các thông tin sau:
–
loại và nguồn gốc cốt liệu nhỏ;
–
tên kho bãi hoặc công trường;
–
vị trí lấy mẫu;
–
ngày lấy mẫu, ngày thí nghiệm;
–
tiêu chuẩn áp dụng;
–
kết quả so sánh mầu;
–
tên người thử và cơ sở thí nghiệm.