Cấu trúc
|
Khối lượng 1m2
bề mặt tường
(Kg/m2)
|
TDeq
(°C)
|
Tường ngăn
|
10,2
|
26,4
|
tường gạch 12cm
|
230,7
|
18,1
|
tường gạch 25cm
|
480,5
|
8,9
|
TDeq =
26,9 – 0,03746 * W (A.1-2)
Với W là khối lượng
1m2 bề mặt tường (Kg/m2).
DT = Chênh lệch nhiệt độ giữa
trong và ngoài nhà, tính bằng độ C, thay đổi theo vị trí địa lý và vùng khí
hậu. Đối với Hà Nội, DT=12,20C và TP HCM, DT=9,50C
Uf = Hệ số truyền
nhiệt của cửa sổ W/m2 oC
SHGC = Hệ số hấp thụ năng lượng
bức xạ mặt trời của hệ thống cửa sổ trong công trình.
SFi = Giá trị trung
bình theo giờ của năng lượng bức xạ mặt trời chiếu lên cửa sổ hướng thứ i,
tính đến sự thay đổi của bức xạ mặt trời trên các hướng khác nhau của cửa sổ,
W/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CFi = Hệ số hiệu
chỉnh đối với hướng thứ i, tính đến sự thay đổi của bức xạ mặt trời trên các
hướng khác nhau của tường.
Bảng A.3 Hệ số hiệu
chỉnh (CF) theo phương hướng
XSi = Hệ số nhân kể
đến tác dụng của các thiết bị che nắng bên ngoài có hệ số đua ra trong Bảng
4.3; 4.4; 4.5 hoặc 4.6 lần lượt đối với tấm che nắng ngang, tấm che nắng đứng,
tấm che nắng ngang đứng hỗn hợp và mái hiên vải.
Lp = Mật độ công
suất chiếu sáng lắp đặt (LPD), đơn vị W/m2, cho không gian bên trong
hướng thứ i.
Rc = Tỷ lệ diện
tích sàn thuộc hướng thứ i được chiếu nắng (ADL) trên tổng diện tích
sàn (ATP) thuộc hướng thứ i, thường là = 0,25.
ADL = Diện tích
được chiếu nắng trên mặt sàn hướng thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AXW = tổng diện
tích tường ngoài thuộc hướng thứ i.
Kd là hệ số làm giảm mật độ công
suất chiếu sáng trong vùng diện tích hướng thứ i và được định nghĩa từ phương
trình (A.1-3) trong ANSI/ ASHRAE/IESNA 90.1-1989 như là:
Kd = 5,871
(WWR x VLT x XSi) - 13,311 (WWR x VLT x XSi)2 (A.1-3)
Trong đó:
VLT = hệ số
xuyên sáng của vật liệu lắp trên cửa sổ.
WWR <= 0,65.
A.2 Tính giá trị OTTVw
cho toàn bộ tường công trình
Giá trị truyền nhiệt tổng (OTTVw)
qua toàn bộ diện tích tường bao che bên ngoài công trình là giá trị trung bình
trọng của tất cả các OTTVi của từng tường riêng biệt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Aok
x OTTVk )/ (Ao1 + Ao2 +..+ Aok)
( A.1-4)
Trong đó,
i = 1….k
Aoi = Diện tích tường
thứ i tính bằng m2.
OTTVi = Giá trị truyền
nhiệt của bộ phận tường thứ i, tính từ công thức (A.1-1).
A.3 Tính OTTVr
cho mái
Với mái nhà không có cửa trời, giá trị truyền
nhiệt tổng qua mái OTTVr được tính theo công thức:
OTTVr = Ac
x Ur x(TDeqr –DT) + Ur x DT (A.1-5)
Với mái nhà có cửa trời, giá trị OTTVr
được tính bởi công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OTTVr = Ac
x Ur x(TDeqr –DT) x (1-SRR) + Ur x DT x (1-SRR) + SFh
xSCs x SRR + Us x DT x SRR (A.1-6)
Trong đó:
OTTVr = Giá trị truyền nhiệt tổng
qua cho toàn bộ cấu kiện mái, tính bằng W/m2.
Ac = Hệ số hấp
thụ nhiệt mặt trời của phần mái đặc.
Ur = Hệ số
truyền nhiệt của cấu kiện mái, bao gồm cả lớp cách nhiệt bên trong và ngoài,
tính bằng W/m2.0C.
TDeqr = Giá trị chênh
lệch nhiệt độ tương đương trong và ngoài nhà, tính bằng 0C, giá trị
này bao gồm cả hiệu quả hấp thụ nhiệt bức xạ mặt trời của mái.
Bảng
A.4 TDeqr cho kết cấu mái và tường
Cấu trúc +
Cách nhiệt (polystyrene)
U/TC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mái tôn +
Không cách nhiệt
1.213
44.4
cách nhiệt dày 75mm
0.167
44.4
Mái toàn khối 12cm
+
Không cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42.4
cách nhiệt dày 75mm
0.007
19.4
Mái lắp ghép 25cm +
Không cách nhiệt
0.026
34.7
cách nhiệt dày 75mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4
SRR = Tỷ
lệ diện tích cửa trời/mái.
SFh = Giá
trị trung bình theo giờ của năng lượng bức xạ mặt trời chiếu lên mái, theo bảng
A.5. Những giá trị tại các vĩ tuyến khác có thể được nội suy từ các giá trị
trong Bảng A.5.
Bảng A.5 Trị số
cường độ bức xạ mặt trời trên bề mặt nằm ngang
Vĩ tuyến Bắc
Trị số
năng lượng mặt trời trên bề mặt nằm ngang (W/m2)
8
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
514
16
502
21.0 (Hà nội)
483
24
472
A.4. Ảnh hưởng của ánh sáng tự nhiên tới cửa
trời
Cửa trời được dùng kết hợp với các thiết bị
điều khiển tự động với ánh sáng tự nhiên có thể làm giảm đáng kể năng lượng
tiêu thụ cho chiếu sáng, nhưng đổi lại thì thất thoát nhiệt qua vỏ công trình
lại tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định nguyên tắc áp dụng đối với mái
công trình bằng phương pháp được nêu ở mục 4.2 hoặc bằng phương pháp tính hoạt
động hệ thống như ở mục 4.3 để đảm bảo cho ánh sáng tự nhiên được tận dụng thì
tại cửa trời phải dùng đèn điều khiển tự động. Cửa trời chịu ảnh hưởng của ánh
sáng ban ngày có thể bị loại ra khỏi các tính toán giá trị truyền nhiệt tổng
qua cấu kiện mái (Uor) nếu cả hai điều kiện sau được thoả mãn:
·
1. Diện
tích vùng cửa trời, kể cả khung, tính theo phần trăm diện tích mái không vượt
quá giá trị xác định trong Bảng A.6. Các phân vùng khí hậu có thể được xác định
từ Bảng 4-1. Diện tích vùng cửa trời có thể được nội suy từ giá trị hệ số xuyên
sáng cho phép trong khoảng 0,75 và 0,50.
·
2. Tất
cả các choá đèn điện trong vùng diện tích có ánh sáng tự nhiên dưới cửa trời
được điều khiển bởi các hệ thống tự động riêng. Vùng có ánh sáng ban ngày dưới
cửa trời được xác định là vùng có ánh sáng tự nhiên có kích thước theo mỗi
hướng (có tâm trên cửa trời) bằng kích thước của cửa trời cùng hướng cộng với
khoảng cách từ sàn tới chiều cao trần.
·
Diện
tích cửa trời trong Bảng A.6 có thể sẽ được tăng thêm 50% nếu có một thiết bị
che nắng bên ngoài ngăn hơn 50% lượng nhiệt mặt trời hấp thụ trong điều kiện
thiết kế làm mát cực đại.
Các diện tích để lắp
kính theo chiều đứng trên mái phải được tính toán như cửa kính trên tường.
Đối với công trình
xây vỏ chờ trước khi xác định chức năng bên trong thì diện tích cửa trời cho
phép xác định trong Bảng A.6 sẽ phải được tính dựa trên mức độ 300 lux và mật
độ công suất chiếu sáng đơn vị (UPD) nhỏ hơn 10,8 W/m2. Với công
trình xây dựng có mục đích sử dụng ngay từ ban đầu thì diện tích cửa trời cho
phép xác định trong Bảng A.6 sẽ phải được tính toán dựa trên mật độ công suất
chiếu sáng thích hợp tính bằng W/m2 và độ rọi tính theo lux, theo
Bảng A.6 như sau:
UPD <= 10,8 Dùng
300 lux
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UPD > 21,5 Dùng
700 lux
BẢNG A.6 Diện tích
phần trăm tối đa của giếng trời
Mức độ VLT
Độ rọi (lux)
Phạm vi Mật độ công
suất chiếu sáng (W/m2 )
<10,8
10,8-16,1
17,2-21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A & B
0,75
300
2,2
2,8
3,4
4,0
500
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
4,7
700
2,9
4,1
5,3
6,5
A & B
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
4,2
5,1
6,0
500
3,6
4,8
6,0
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
6,0
7,8
9,6
C
0,75
300
2,3
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
500
2,5
4,0
5,5
7,0
700
2,8
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
C
0,50
300
3,6
5,1
6,6
8,1
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
8,1
10,2
700
4,2
6,9
9,6
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN