TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5669:2013
ISO 1513:2010
SƠN VÀ VECNI - KIỂM
TRA VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
Paints and varnishes
- Examination and preparation of test samples
Lời nói đầu
TCVN 5669:2013 thay thế TCVN
5669:2007.
TCVN 5669:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 1513:2010.
TCVN 5669:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SƠN VÀ VECNI - KIỂM
TRA VÀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ
Paints and varnishes
- Examination and preparation of test samples
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định quy trình kiểm tra sơ
bộ từng mẫu thử đã nhận để thử nghiệm và quy trình chuẩn bị mẫu thử bằng cách
pha trộn và rút gọn hàng loạt mẫu đại diện cho lô hàng hoặc khối lượng lớn sơn,
vecni hoặc sản phẩm có liên quan.
CHÚ THÍCH: Mẫu của sản phẩm cần kiểm tra phải
phù hợp với TCVN 2090 (ISO 15528).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và
nguyên liệu cho sơn và vecni - Lấy mẫu
ISO 4618, Paint and varnishes - Term and
definitions (Sơn và vecni - Thuật ngữ và định nghĩa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa trong ISO 4618 và các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
3.1. Tính xúc tiến (thixotropy)
Sự giảm độ nhớt biểu kiến của chất lỏng khi
tác động ứng suất trượt sau đó phục hồi dần khi ngừng tác động ứng suất.
CHÚ THÍCH: Hiện tượng trên phụ thuộc vào thời
gian.
3.2. Sự đồng nhất hóa (homogenization)
Quá trình kết hợp các thành phần, hạt hoặc
lớp của mẫu ban đầu (trong trường hợp của mẫu hỗn hợp) hay của phân đoạn tiền
xử lý của các mẫu vào một trạng thái đồng nhất hơn để đảm bảo phân bố đồng đều
các chất và đặc tính của mẫu.
4. Thùng chứa mẫu
4.1. Tình trạng thùng chứa mẫu
Ghi lại tất cả khuyết tật của thùng chứa mẫu
hay bất kỳ chỗ rò rỉ nào phát hiện được. Nếu thấy xuất hiện hiện tượng sản phẩm
chứa trong thùng bị ảnh hưởng thì phải loại bỏ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Một số loại sơn và sản phẩm liên
quan (như chất tẩy sơn) dễ làm tăng áp suất khí hoặc hơi trong quá trình bảo
quản. Cẩn thận trong khi mở thùng chứa, đặc biệt nếu quan sát thấy nắp hoặc
dưới đáy của thùng chứa khi bị phồng.
Nếu hiện tượng như vậy xảy ra, phải được ghi
lại trong báo cáo (xem Điều 9).
Loại bỏ tất cả các vật liệu đóng gói và mảnh vụn
khác ra khỏi bề mặt bên ngoài của thùng chứa, đặc biệt là những thứ bám xung
quanh miệng thùng. Mở thùng chứa cẩn thận, chú ý tránh làm xáo trộn sản phẩm
bên trong.
5. Quy trình kiểm tra sơ bộ đối với sản phẩm
lỏng (ví dụ: sơn) và sản phẩm nhão (ví dụ: matít)
5.1. Kiểm tra bằng mắt thường
5.1.1. Lớp váng bề mặt
Ghi lại sự hiện diện của bất kỳ lớp váng bề
mặt, dù lớp váng này liên tục, cứng, mềm, mỏng hay quá dày.
Nếu thấy có lớp váng trên mẫu, tốt nhất nên
loại bỏ mẫu. Nếu không thể loại bỏ mẫu, có thể tách hoàn toàn lớp váng ra khỏi
các thành của thùng chứa và loại bỏ nó, lọc bỏ nếu cần.
Đối với mục đích kiểm tra phân tích, nếu có
lớp váng thì phải phân tán lớp váng này vào trong mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại mẫu bị xúc biến hay bị gel hóa, chú ý
để không bị nhầm lẫn giữa bị gel hóa và xúc biến.
CHÚ THÍCH: Cả hai vật liệu phủ bị xúc biến và
gel hóa đều có độ đặc như thạch, khi khuấy và lắc làm cho độ đặc của vật liệu
bị xúc biến giảm đi rõ rệt, còn độ đặc của vật liệu bị gel hóa không bị thay
đổi.
5.1.3. Tách thành các lớp
Ghi lại bất cứ sự tách lớp nào của mẫu.
5.1.4. Các tạp chất nhìn thấy được
Khi nhìn thấy bất cứ tạp chất nào thì ghi lại
và loại bỏ chúng nếu có thể thực hiện được.
5.1.5. Độ trong và màu sắc
Trong trường hợp lấy mẫu các loại vecni, chất
pha loãng, dung dịch xúc tác … ghi lại độ trong và màu sắc của mẫu.
5.1.6. Cặn lắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Sự đồng nhất hóa
5.2.1. Giới hạn
Mẫu đã bị gel hóa hoặc xuất hiện cặn lắng khô
cứng (xem 5.1.6) không thể khuấy trộn đều với nhau thì không thể sử dụng cho
mục đích thử nghiệm.
5.2.2. Quy định chung
Trong tất cả các thao tác quy định từ 5.2.3
đến 5.2.5, hạn chế sự hao hụt của dung môi xuống mức tối thiểu. Để đạt được
điều này, thực hiện tất cả các thao tác càng nhanh càng tốt, nhưng vẫn thỏa mãn
độ trộn đều hỗn hợp.
5.2.3. Loại bỏ lớp váng
Nếu mẫu ban đầu có lớp váng, tách và loại bỏ
tất cả những phần thừa đó ra bằng cách lọc mẫu đã hợp nhất qua sàng.
5.2.4. Nếu không có cặn lắng rắn
Trộn mẫu kỹ cho đến khi mẫu hoàn toàn đồng
nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5. Nếu có cặn lắng rắn
Nếu cần kiểm tra mẫu có cặn lắng rắn (nhưng
không có cặn lắng khô cứng, xem 5.2.1), tiến hành như sau.
Rót toàn bộ mẫu lỏng sang một thùng chứa
sạch. Cạo, gạn bột màu lắng dưới đáy của thùng chứa ban đầu bằng một dao phẳng
và trộn kỹ cho đều. Khi mẫu thử đã đồng đều, rót mẫu thử về thùng chứa ban đầu,
từng lượng nhỏ một, cẩn thận làm đồng nhất trước mỗi lần rót tiếp theo. Mẫu thử
phải được loại bỏ bọt khí trước khi sử dụng.
6. Quy trình kiểm tra sơ bộ đối với sản phẩm
dạng bột
Đối với những sản phẩm loại này thì thông
thường yêu cầu không cần quy trình kiểm tra đặc biệt, nhưng những trạng thái
bất thường cần phải ghi lại như màu sắc bất thường, xuất hiện cục vón cứng hoặc
lớn hoặc xuất hiện những di vật khác.
7. Pha trộn và rút gọn mẫu thử
7.1. Quy định chung
Trong trường hợp một loạt mẫu được lấy từ sản
phẩm đồng nhất, thì có thể thử riêng từng mẫu hoặc kết hợp lại với nhau để tạo
thành mẫu thử rút gọn theo quy định trong 7.2 và 7.3.
7.2. Sản phẩm lỏng và sản phẩm nhão
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Sản phẩm dạng bột
Đổ vật liệu từ các thùng chứa mẫu khác nhau
vào các thùng chứa khô sạch có kích cỡ thích hợp và trộn kỹ cho đều. Rút gọn
mẫu đến kích cỡ thích hợp, ví dụ 1 kg đến 2 kg, bằng cách chia tư bằng tay hoặc
bằng phương tiện chia mẫu quay (bộ chia kiểu máng), sau đó đựng mẫu rút gọn vào
trong một hoặc nhiều thùng chứa khô sạch. Đậy nắp, dán nhãn và nếu cần niêm
phong thùng chứa.
8. Ghi nhãn thùng chứa mẫu
Ghi những nội dung sau lên nhãn thùng chứa
mẫu, nếu biết:
a) Tên nhà sản xuất và mô tả sản phẩm;
b) Ngày sản xuất;
c) Kích thước và chi tiết khác của lô hàng;
d) Vị trí lấy mẫu, ngày lấy mẫu và tên người
lấy mẫu;
e) Số tham khảo hoặc số mẻ sản xuất, bể
chứa,… mà mẫu được lấy từ đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 5669 (ISO
1513)].
Nếu mẫu được gửi đến phòng thử nghiệm khác,
phải có phiếu gửi mẫu kèm theo ghi đầy đủ nội dung ghi trên nhãn và nếu yêu cầu
ghi chép báo cáo kiểm tra sơ bộ (xem Điều 9) (ví dụ như phòng thử nghiệm nhận
được mẫu).
9. Báo cáo kiểm tra sơ bộ
Báo cáo phải có ít nhất các thông tin sau:
a) Mô tả mẫu thử, như chỉ ra trên nhãn (xem
Điều 8);
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 5669 (ISO
1513)];
c) Ngoại quan, độ trong … của mẫu;
d) Mô tả bất kỳ lớp váng quan sát được và quy
trình lọc được chấp nhận;
e) Mô tả bất kỳ cặn lắng quan sát được và quy
trình trộn, quá trình kết hợp được chấp nhận (xem 5.1.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66