TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9336 : 2012
BÊ TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFAT
Heavy
concrete - Method for determination of sulfate content
Lời nói đầu
TCVN 9336:2012 được chuyển đổi từ
TCXDVN 329:2004 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9336:2012 do Viện Khoa học Công
nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
BÊ
TÔNG NẶNG - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SUNFAT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng sunfat hòa tan trong bê tông, bằng phương pháp khối lượng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho bê
tông dùng xi măng chứa bari.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
TCVN 7572-15:2006, Cốt liệu cho
bê tông và vữa. Phương pháp thử. Phần 15: Xác định hàm lượng clorua.
3. Thiết bị,
dụng cụ
3.1. Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy khoan ống lấy lõi bê tông,
đường kính mũi khoan từ 50 mm đến 150 mm.
- Máy cắt bê tông.
3.1.2. Thiết bị lấy mẫu bê
tông dạng bột:
Máy khoan điện cầm tay, đường kính
mũi khoan từ 10 mm đến 16 mm.
3.1.3. Thìa hoặc que gạt
bằng thép không gỉ để lấy mẫu bê tông dạng bột từ lỗ khoan, giấy bóng kính để
hứng mẫu khoan.
3.1.4. Túi đựng mẫu bằng
polyetylen.
3.2. Thiết bị, dụng cụ gia công
mẫu
3.2.1. Búa, cối, chày đồng
hoặc gang để đập và nghiền bê tông dạng cục.
3.2.2. Máy nghiền bi hoặc
nghiền lắc (hoặc các thiết bị đập, nghiền khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Cân kỹ thuật có độ
chính xác đến 0,01 g.
3.3. Thiết bị, dụng cụ phân tích
mẫu
3.3.1. Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,0001 g;
3.3.2. Tủ sấy đạt nhiệt độ
200 oC, có bộ phận điều khiển nhiệt độ tự động.
3.3.3. Lò nung đạt nhiệt độ
đến 900 oC, có bộ phận điều khiển nhiệt độ tự động;
3.3.4. Bếp đun cách thủy,
bếp điện;
3.3.5. Tủ hút hơi độc;
3.3.6. Chén sứ dung tích 30
mL hoặc 50 mL;
3.3.7. Bình hút ẩm đường
kính 140 mm hoặc 200 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Loại chảy trung bình có đường
kính lỗ khoảng 7 mm;
- Loại chảy chậm có đường kính lỗ
khoảng 2 mm;
3.3.9. Dụng cụ thủy tinh các
loại dùng để phá mẫu và phân tích:
- Cốc thủy tinh (bền nhiệt và hóa
chất) có dung tích 250 mL và 500 mL;
- Bình định mức dung tích 250 mL và
500 mL;
- Ống đong dung tích 250 mL và 500
mL;
- Mặt kính đồng hồ, đường kính 100
mm;
- Đũa thủy tinh;
- Phễu thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Nước dùng trong quá
trình thử nghiệm là nước theo TCVN 4851:1989;
4.2. Hóa chất dùng trong thử
nghiệm có độ tinh khiết không thấp hơn “tinh khiết phân tích" (TKPT);
4.3. Hóa chất pha loãng theo
tỷ lệ thể tích được đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ HCl (1 + 9) là dung dịch gồm 1
thể tích HCl đậm đặc trộn đều với 9 thể tích nước.
4.4. Axit clohydric (HCl)
đậm đặc, d = 1,19;
4.5. Axit clohydric (HCl),
pha loãng (1+ 9);
4.6. Axit clohydric (HCl),
pha loãng (1 + 49);
4.7. Bari clorua (BaCl2),
dung dịch 10 %. Hòa tan 10 g bari clorua trong 90 mL nước, khuấy đều;
4.8. Bạc nitrat (AgNO3),
dung dịch 0,5 %. Hòa tan 0,5 g nitrat trong 100 mL nước, khuấy đều. Bảo quản
trong lọ thủy tinh mầu sẫm.
5. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu bê tông được lấy ở dạng cục
hoặc dạng bột bằng các thiết bị mô tả ở 3.1.1 và 3.1.2;
- Lấy mẫu bê tông theo 6.2.1 của
TCVN 7572-15:2006;
- Mẫu sau khi lấy được bảo quản
trong túi polyetylen kín nhằm hạn chế tiếp xúc với không khí;
- Khối lượng mẫu bê tông lấy ở dạng
cục không ít hơn 100 g;
- Khối lượng mẫu bê tông lấy ở dạng
bột không ít hơn 25 g;
5.2. Chuẩn bị mẫu
5.2.1. Mẫu ở dạng cục
a) Các khối, cục bê tông lấy từ cấu
kiện được làm sạch bụi bẩn trên bề mặt. Dùng búa hoặc chày đập nhỏ thành các
hạt có kích thước khoảng 1 mm đến 2 mm, rút gọn theo phương pháp chia tư đến
khi thu được khoảng 25 g mẫu. Phần mẫu còn lại được bảo quản trong túi
polyetylen, buộc kín để làm mẫu lưu.
b) Sấy sơ bộ mẫu ở nhiệt độ (105 ±
5) oC, nghiền nhỏ đến khi lọt hết qua sàng có kích thước mắt sàng
0,14 mm hoặc 0,15 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Mẫu ở dạng bột
Mẫu ở dạng bột được chuẩn bị như
5.2.1b và 5.2.1c
6. Cách tiến
hành
6.1. Nguyên tắc
- Dùng HCl loãng (1 + 9) để chiết
phần sunfat hòa tan trong mẫu bê tông vào dung dịch;
- Kết tủa ion sunfat trong môi
trường axit bằng bari clorua, tạo thành bari sunfat;
- Sau đó tiến hành lọc, rửa, nung
kết tủa ở nhiệt độ (850 ± 25) oC và cân.
6.2. Cách tiến hành
6.2.1. Cân (5 ± 0,005) g mẫu
thử đã sấy khô (chuẩn bị theo 5.2.1 hoặc 5.2.2), cho vào cốc thủy tinh dung
tích 250 ml. Tẩm ướt mẫu bằng nước cất, thêm từ từ 100 mL dung dịch HCl loãng
(1 + 9) vào cốc và khuấy đều, đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nên tiến hành hòa tan
mẫu trong tủ hút hơi độc (3.3.5). Đậy cốc bằng mặt kính đồng hồ để tránh axit
bắn ra ngoài khi đun sôi.
6.2.3. Đun sôi cốc chứa nước
lọc, đồng thời đun sôi dung dịch bari clorua 10%. Dùng ống hút, nhỏ giọt từ từ
10 mL dung dịch bari clorua 10 % nóng vào cốc chứa nước lọc, khuấy đều. Đun sôi
nhẹ dung dịch trong 5 min;
6.2.4. Để yên cốc đựng dung
dịch mẫu trong 6 h đến 8 h (hoặc để qua đêm) cho kết tủa lắng xuống. Lọc dung
dịch qua giấy lọc không tro loại chảy chậm, rửa kết tủa trên giấy lọc bằng nước
(theo 4.1) đun sôi cho đến hết ion clo (Cl-). Rửa kết tủa từ 8 đến
10 lần qua giấy lọc, hứng khoảng 2 mL nước rửa từ phễu lọc cho vào cốc, thêm
vào 1 đến 2 giọt AgNO3 0,5 %. Nếu còn kết tủa hoặc vẫn đục thì tiếp
tục rửa cho đến hết ion clo;
6.2.5. Chuyển giấy lọc có
chứa kết tủa vào chén sứ đã nung đến khối lượng không đổi [m2]. Sấy
khô và đốt cháy giấy lọc chứa kết tủa trên bếp điện ra tro hoàn toàn trong môi
trường oxy hóa, sao đó đưa vào lò nung;
6.2.6. Nung chén chứa kết
tủa ở nhiệt độ (850 ± 25) oC trong 60 min, làm nguội trong bình hút
ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lặp lại quá trình nung ở nhiệt độ trên trong 15
min, làm nguội và cân tới khối lượng không đổi [m1].
6.3. Biểu thị kết quả
Hàm lượng sunfat quy ra SO3
tính bằng phần trăm (%) khối lượng mẫu bê tông, theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng chén
không, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu lấy để phân
tích, tính bằng gam (g);
0,343 là hệ số chuyển đổi từ BaSO4
sang SO3.
Thí nghiệm được tiến hành song song
trên hai lượng cân của mẫu thử. Kết quả thí nghiệm là trung bình cộng của hai
phép thử.
Chênh lệch giữa hai kết quả xác
định song song không lớn hơn 0,10 %.
7. Báo cáo thử
nghiệm
Trong báo cáo thử nghiệm cần có
những thông tin sau:
a) Kí hiệu mẫu, ngày, tháng, năm
lấy mẫu;
b) Nơi lấy mẫu hoặc tên cấu kiện
của công trình lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày, tháng, năm thử nghiệm;
e) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
g) Kết quả thử ở 6.3.
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thiết bị, dụng cụ
3.1. Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Thiết bị, dụng cụ phân tích
mẫu
4. Hóa chất
5. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
5.1. Lấy mẫu
5.2. Chuẩn bị mẫu
6. Cách tiến hành
6.1. Nguyên tắc
6.2. Cách tiến hành
6.3. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66