|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
Số hiệu:
|
TCVN7870-9:2010
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HÓA LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
ĐẠI LƯỢNG
|
ĐƠN VỊ HÓA
LÝ VÀ VẬT LÝ PHÂN TỬ
|
Số mục
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Định nghĩa
|
Chú thích
|
Số mục
|
Tên
|
Ký hiệu
|
Định nghĩa
|
Hệ số chuyển đổi và
chú thích
|
9-1 (8-3)
|
lượng chất
|
n
|
lượng chất là một trong bảy đại lượng cơ
bản trong Hệ đại lượng quốc tế, ISQ, là cơ sở của SI
|
Lượng chất của một mẫu tinh khiết là đại
lượng thường được xác định bằng cách đo khối lượng của nó và chia cho khối
lượng mol của mẫu đó.
Lượng chất được xác định tỷ lệ với số thực
thể nguyên tố xác định trong mẫu, hằng số tỷ lệ là hằng số chung giống nhau
với tất cả các mẫu.
Tên gọi "số mol" thường được dùng
cho "lượng chất" nhưng nó không được khuyên dùng vì tên của một đại
lượng cần được phân biệt với tên của đơn vị.
Trong tên gọi "lượng chất", để
đơn giản, từ "chất" có thể được thay bằng từ để chỉ rõ chất liên
quan trong ứng dụng cụ thể, sao cho có thể nói, ví dụ, "lượng hydro
clorua, HCl", hoặc "lượng benzen, C6H6".
Điều quan trọng là luôn đưa ra đặc điểm
chính xác của thực thể liên quan (như đã nhấn mạnh trong câu thứ hai của định
nghĩa mol); điều này nên ưu tiên thực hiện bằng cách đưa ra công thức hóa học
phân tử của vật liệu liên quan.
|
9-1.a
|
mol
|
mol
|
mol là lượng chất của một hệ chứa cùng số
thực thể cơ bản như số nguyên tử trong 0,012 kilôgam cacbon 12
[CGPM lần thứ 14 (1971)]
|
Khi sử dụng mol, các thực thể cơ bản phải
được chỉ rõ, chúng có thể là nguyên tử, phân tử, ion, electron, thực thể khác
hoặc các nhóm của chúng.
Định nghĩa áp dụng cho nguyên tử cacbon 12
không liên kết, không hoạt động và ở trạng thái cơ bản.
Mol cũng được dùng cho các thực thể như lỗ
trống và tựa hạt khác, liên kết kép, v.v….
|
9-2.1 (8-1.1)
|
khối lượng nguyên tử tương đối
|
Ar
|
tỷ số giữa khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] nguyên tử trung bình của một nguyên tố và 1/12 khối
lượng nguyên tử của nuclit 12C
|
VÍ DỤ: Ar(Cl) » 35,453
Khối lượng nguyên tử hay phân tử tương đối
phụ thuộc vào thành phần nuclit.
Hiệp hội quốc tế về hóa học tinh khiết và
ứng dụng (IUPAC) thừa nhận việc sử dụng tên riêng "trọng lượng nguyên
tử" và "trọng lượng phân tử" tương ứng cho các đại lượng
"khối lượng nguyên tử tương đối" và "khối lượng phân tử tương
đối". Việc sử dụng tên gọi truyền thống này không được tán thành
|
9-2.a
|
một
|
1
|
|
Xem lời giới thiệu 0.3.2.
|
9-2.2 (8-1.2)
|
khối lượng phân tử tương đối
|
Mr
|
tỷ số giữa khối lượng phân tử trung bình
hoặc thực thể xác định của một chất và 1/12 khối lượng nguyên tử của nuclit 12C
|
|
|
|
|
|
9-3 (8-2)
|
số hạt
|
NB
|
NB bằng số hạt trong một hệ
|
Các thực thể khác nhau có thể là hạt, ví dụ
phân tử số, nguyên tử số.
Có thể thêm chỉ số dưới cùng với ký hiệu để
chỉ rõ thực thể cụ thể, ví dụ NB cho số phân tử của chất B.
|
9-3.a
|
một
|
1
|
|
Xem lời giới thiệu, 0.3.2
|
9-4 (8-4)
|
hằng số Avogadro
|
L, NA
|
đối với mẫu tinh khiết
L = N/n
trong đó N là số hạt (mục 9-3) và n là
lượng chất (mục 9-1)
|
L = 6,022 141 79 (30) x 1023 mol-1
[CODATA 2006]
|
9-4.a
|
mol mũ trừ một
|
mol-1
|
|
|
9-5 (8-5)
|
khối lượng mol
|
M
|
đối với mẫu tinh khiết
M = m/n
trong đó m là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] và n là lượng chất (mục 9-1)
|
|
9-5.a
|
kilôgam trên mol
|
kg/mol
|
|
Đơn vị thường được dùng cho khối lượng mol
là gam trên mol, g/mol, hơn là kilôgam trên mol, kg/mol.
|
9-6 (8-6)
|
thể tích mol
|
Vm
|
đối với mẫu tinh khiết
Vm = V/n
trong đó V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO
80000-3:2006), mục 3-4]
và n là lượng chất (mục 9-1)
|
Thể tích mol của khí lý tưởng tại 273,15K
và 101 325 Pa là Vm = 0,022 413 996 (39) m3/mol và tại
273,15 K và 100 000 Pa, thể tích mol là
Vm = 0,022 710 981 (40) m3/mol.
[CODATA 2006]
|
9-6.a
|
mét khối trên mol
|
m3/mol
|
|
|
9-7 (8-7)
|
nội năng mol
|
Um
|
Um = U/n
trong đó U là nội năng [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-20.2] và n là lượng chất (mục 9-1)
|
Định nghĩa tương tự được áp dụng cho các
hàm nhiệt động khác, ví dụ entanpi mol, Hm, năng lượng Helmholz
mol, Am, và năng lượng Gibbs mol, Gm. Các đại lượng này
thường chỉ được dùng với sự qui chiếu về chất tinh khiết. Nhiệt dung mol có
thể được xác định ở áp suất không đổi, Cm, p hoặc ở thể tích không
đổi Cm,V
|
9-7.a
|
jun trên mol
|
J/mol
|
|
|
9-8 (8-8)
|
nhiệt dung mol
|
Cm
|
Cm = C/n
trong đó C là nhiệt dung [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-15] và n là lượng chất (mục 9-1)
|
|
9-8.a
|
jun trên mol kenvin
|
J/(mol.K)
|
|
|
9-9(8-9)
|
entropy mol
|
Sm
|
Sm = S/n
trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-18] và n là lượng chất (mục 9-1)
|
|
9-9.a
|
jun trên mol kenvin
|
J/(mol.K)
|
|
|
9.10.1 (8-10.1)
|
số thể tích phân tử hoặc thực thể nguyên tố
khác, mật độ phân tử hoặc thực thể nguyên tố khác
|
n, (C)
|
n = N/V
trong đó N là số hạt (mục 9-3) và V là thể
tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]
|
|
9-10.a
|
mét mũ trừ ba
|
m-3
|
|
|
9-10.2 (8-10.2)
|
nồng độ phân tử của chất B
|
CB
|
CB = NB/V trong đó NB
là số phân tử của B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục
3-4] của hỗn hợp
|
|
|
|
|
|
|
9-11.1 (8-11.1)
|
khối lượng riêng, mật độ
|
r,
(g)
|
r
= m/V
trong đó m là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục
3-4]
|
|
9-11.a
|
kilôgam trên mét khối
|
kg/m3
|
|
|
9-11.2 (8-11.2)
|
nồng độ khối lượng chất B
|
rB, (gB)
|
rB = mB/V
trong đó mB là khối lượng
[TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của chất B và V là thể tích [TCVN
7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4] của hỗn hợp
|
|
9.11.b
|
gam trên lít
|
g/l
|
|
1 g/l = 1 g/dm3 = 1 kg/m3
|
9-12 (8-12)
|
phần khối lượng chất B
|
wB
|
wB = mB/m
trong đó mB là khối lượng [TCVN
7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-1] của chất B và m là tổng khối lượng của
hỗn hợp
|
|
9-12.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-13 (8-13)
|
nồng độ lượng chất của chất B
|
cB
|
cB = nB/v
trong đó nB là lượng chất (mục
9-1) của chất B và V là thể tích [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-4]
của dung dịch
|
Trong hóa học, tên gọi "nồng độ lượng
chất" thường được viết tắt là "nồng độ", có ý là tính từ
"lượng chất" là dự định. Tuy nhiên, vì lý do này trong 9-11.2 tên
gọi "nồng độ khối lượng" không được bỏ đi từ "khối lượng".
Nồng độ tiêu chuẩn, 1 mol/dm3,
được ký hiệu là c-e.
|
9-13.a
|
mol trên mét khối
|
mol/m3
|
|
|
9-13.b
|
mol trên lít
|
mol/l
|
|
1 mol/l = 1 mol/dm3 = 103
mol/m3
|
9-14 (8-14.1)
|
phần lượng chất của chất B, (phần mol của
chất B)
|
xB, yB
|
xB = nB/n
trong đó nB là lượng chất (mục
9-1) của chất B và n là tổng lượng chất (mục 9-1) trong hỗn hợp
|
xB được dùng đối với các pha đặc
và đối với hỗn hợp khí, yB có thể được sử dụng.
Tên gọi phi hệ thống "phần mol"
vẫn được sử dụng. Tuy nhiên, việc sử dụng tên gọi này không được tán thành.
Đối với đại lượng này, thực thể được dùng
để xác định lượng chất cần luôn là một phân tử đơn cho mỗi loại trong hỗn
hợp.
|
9-14.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-15 (8-15)
|
phần thể tích của chất B
|
jB
|
jB = trong đó V*m,I
là thể tích mol (mục 9-6) của chất tinh khiết i ở cùng nhiệt độ và áp suất, xi
là phần lượng chất (mục 9-14) của chất i và S biểu thị tổng của tất cả các chất i
|
jB phụ thuộc vào nhiệt độ.
|
9-15.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2
|
9-16 (8-16)
|
nồng độ mol của chất tan B
|
bB, mB
|
bB = nB/mA
trong đó nB là lượng chất (mục
9-1) của chất tan B và mA là khối lượng [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-1] của dung môi A
|
Nên tránh sử dụng ký hiệu mB
trong trường hợp có thể nhầm thành khối lượng của chất B. Tuy nhiên, mặc dù
có khả năng bị nhầm với khối lượng, ký hiệu m thông dụng hơn nhiều so với ký
hiệu b cho nồng độ mol
|
9-16.a
|
mol trên kilôgam
|
mol/kg
|
|
|
9-17 (8-17)
|
hóa thế chất B
|
mB
|
đối với hỗn hợp các chất i, mB = (¶Gl¶nB)T,p,ni trong đó G là năng
lượng Gibbs [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.5] và nB là
lượng chất B (mục 9-1)
|
Đối với chất tinh khiết, m = G/n = Gm
trong đó Gm là năng lượng Gibbs
mol. Trong một hỗn hợp, mB là năng lượng
Gibbs mol riêng phần.
|
9.17.a
|
jun trên mol
|
J/mol
|
|
|
9-18 (8-18)
|
hoạt độ tuyệt đối chất B
|
lB
|
lB = exp (mB/RT)
trong đó mB là hóa thế chất B (mục 9-17), R là hằng số
mol khí (mục 9-42), và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-1]
|
|
9-18.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-19 (8-19)
|
áp suất riêng phần chất B
|
pB
|
đối với hỗn hợp khí, pB = xB.p
trong đó xB là phần lượng chất
của chất B (mục 9-14) và p là áp suất tổng [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006),
mục 4-15.1]
|
|
9-19.a
|
pascan
|
Pa
|
|
|
9-20 (8-20)
|
nồng độ hơi của chất B trong hỗn hợp khí
|
, (fB)
|
đối với hỗn hợp khí, tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, lB (mục 9-18), hệ số tỷ
lệ, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, được xác định ở điệu kiện nhiệt độ và thành
phần không đổi, pB/tiến đến 1 đối
với khí vô cùng loãng
|
= lB. trong đó p là áp suất tổng
|
9-20.a
|
pascan
|
Pa
|
|
|
9-21 (-)
|
hóa thế tiêu chuẩn của chất B
|
mBӨ
|
giá trị của hóa thế (mục 9-17) ở điều kiện
tiêu chuẩn
|
mӨ = RT ln lӨ
mBӨ là hàm của nhiệt độ T ở áp suất tiêu chuẩn
p = pӨ. Hóa thế tiêu chuẩn phụ thuộc vào việc chọn trạng thái tiêu
chuẩn, trạng thái này phải được xác định.
Dấu Ө được dùng để biểu thị một
tiêu chuẩn nói chung. Ký hiệu độ cũng có thể được sử dụng. Trong dung dịch
lỏng hoặc rắn, trạng thái tiêu chuẩn được qui về độ hòa tan lý tưởng của chất
tan (chất B).
|
9-21.a
|
jun trên mol
|
J/mol
|
|
|
9-22.1 (-)
|
hóa thế tiêu chuẩn của chất B trong pha
tinh khiết hoặc hỗn hợp hoặc dung môi
|
|
đối với pha tinh khiết hoặc hỗn hợp hay
dung môi, hóa thế (mục 9-17) của chất tinh khiết B trong áp suất tiêu chuẩn
|
9-22.a
|
jun trên mol
|
J/mol
|
|
|
9-22.2 (-)
|
hóa thế tiêu chuẩn của chất b trong dung
dịch
|
|
đối với chất hòa tan trong dung dịch, hóa
thế, mӨ trong trạng thái
(giả thuyết) của chất tan B ở mol chuẩn, bӨ (mục 9-16), và áp suất
tiêu chuẩn, pӨ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], và có
tính chất giống dung dịch vô cùng loãng:
mBӨ = mB - RT ln (yBp/pӨ)
trong đó yB là phần lượng chất (mục 9-14)
|
|
|
|
|
|
9-23 (8-22.1)
|
thừa số hoạt độ của chất B trong hỗn hợp
lỏng hoặc rắn, hệ số hoạt độ của chất B trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn
|
fB
|
fB = lB/(l*BxB)
trong đó lB là hoạt độ tuyệt đối của chất B (mục
9-18), l*B là hoạt độ tuyệt
đối của chất tinh khiết B ở cùng nhiệt độ và áp suất, xB là phần
lượng chất của chất B (mục 9-14)
|
Tên gọi có tính hệ thống là "thừa số
hoạt độ", nhưng tên gọi "hệ số hoạt độ" cũng được sử dụng phổ
biến.
|
9-23.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-24.1 (-)
|
thừa số hoạt độ theo luật Raoult
|
fB
|
fB = aB/xB
trong đó aB là hoạt độ của chất
tan B (mục 9-26) và xB là phần lượng chất của chất B (mục 9-14)
|
|
9-24.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-24.2 (-)
|
thừa số hoạt độ theo luật Henry
|
gm, gc, gx
|
Có ba trường hợp khác nhau đối với thừa số
hoạt độ theo luật Henry: theo nồng độ mol, gm, theo nồng độ, gc và theo lượng
chất, gx:
gm,B =
gc,B =
gx,B =
|
|
|
|
|
|
|
9-25 (8-22.2)
|
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất B
trong hỗn hợp lỏng hoặc rắn
|
lBӨ
|
lBӨ = l*B (pӨ)
trong đó l*B là hoạt độ tuyệt
đối (mục 9-18) của chất tinh khiết B ở cùng nhiệt độ và áp suất, pӨ
là áp suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]
|
Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.
|
9-25.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-26 (8-23)
|
hoạt độ của chất tan B, hoạt độ tương đối
của chất tan B
|
aB, am,B
|
đối với chất tan B trong dung dịch, aB
tỷ lệ với hoạt độ tuyệt đối, lB (mục 9-18), hệ số
tỷ lệ, chỉ phụ thuộc nhiệt độ và áp suất, được xác định với điều kiện để tại
nhiệt độ và áp suất không đổi, aB chia cho tỷ số mol, bB/bӨ,
tiến đến 1 ở dung dịch vô cùng loãng, bB là nồng độ mol của chất
tan B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu chuẩn, thường là 1
mol/kg
|
aB = lB.
Đại lượng ac,B, định nghĩa tương
tự theo tỷ số nồng độ cB/c0 cũng được gọi là
hoạt độ hay hoạt độ tương đối của chất tan B; c0 là nồng độ tiêu
chuẩn, thường là 1 mol/dm3:
ac,B = lB.
trong đó S biểu thị tổng tất cả các chất tan. Điều này áp dụng
đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng.
|
9-26.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-27 (8-24.1)
|
hệ số hoạt độ của chất tan B
|
gB
|
Đối với chất tan trong dung dịch, gB =
trong đó aB là hoạt độ của chất
tan B (mục 9-26), bB là nồng độ mol của chất tan B (mục 9-16) và bӨ
là nồng độ mol tiêu chuẩn
|
Tên gọi "hệ số hoạt độ của chất tan
B" cũng được dùng cho đại lượng gB
xác định theo
gB =
Xem mục 9-26.
|
9.27.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-28 (8-24.2)
|
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của chất tan B
|
lBӨ
|
đối với chất tan B trong dung dịch, lBӨ =
trong đó S biểu thị tổng tất cả các chất tan, pӨ là áp
suất tiêu chuẩn [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1], bB
là nồng độ mol của chất B (mục 9-16) và bӨ là nồng độ mol tiêu
chuẩn
|
Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ. Nó áp
dụng đặc biệt cho dung dịch lỏng loãng. Áp suất tiêu chuẩn là 105
Pa.
|
9.28.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-29.1 (8-25.1)
|
hoạt độ của dung môi A, hoạt độ tương đối
của dung môi A
|
aA
|
đối với dung môi A trong dung dịch, tỷ số
của hoạt độ tuyệt đối của chất A, lA
(mục 9-18), và hoạt độ tuyệt đối l*A của dung môi tinh khiết tại cùng nhiệt độ
và áp suất
|
aA = lA/l*A
|
9-29.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-29.2 (8-25.2)
|
hệ số thẩm thấu của dung môi A
|
j
|
j
= - (MA SbB)-1
ln aA
trong đó MA là khối lượng mol
(mục 9-5) của dung môi A, S
biểu thị tổng tất cả các chất tan, bB là mol của chất tan B (mục
9-16) và aA là hoạt độ của dung môi A (mục 9-29.1)
|
Đại lượng này áp dụng đặc biệt cho dung
dịch lỏng loãng.
|
|
|
|
|
|
9-29.3 (8-25.3)
|
hoạt độ tuyệt đối tiêu chuẩn của dung môi A
(đặc biệt trong dung dịch lỏng loãng)
|
lAӨ
|
đối với dung môi A trong dung dịch, hoạt độ
tuyệt đối (mục 9-18) của chất tinh khiết A tại cùng nhiệt độ và ở áp suất
tiêu chuẩn pӨ [TCVN 7870-4 (ISO 80000-4:2006), mục 4-15.1]:
lAӨ = lA* pӨ
|
Áp suất tiêu chuẩn là 105 Pa.
|
|
|
|
|
|
9-30 (8-26)
|
áp suất thẩm thấu
|
II
|
áp suất dư cần để duy trì cân bằng thẩm
thấu giữa dung dịch và dung môi tinh khiết được ngăn cách bằng một màng thấm
chỉ đối với dung môi
|
|
9-30.a
|
pascan
|
Pa
|
|
|
9-31 (8-27)
|
số hợp thức của chất B
|
vB
|
số hoặc phần đơn trong biểu thức cho phản
ứng hóa học: 0 = SvBB,
trong đó ký hiệu B biểu thị các chất tham gia và các chất tạo thành sau phản
ứng đó
|
VÍ DỤ:
(1/2)N2 + (3/2)H2 =
NH3
v(N2) = - 1/2,
v(H2) = - 3/2,
v(NH3) = + 1.
Số hợp thức là âm đối với chất tham gia
phản ứng và dương đối với các chất tạo thành sau phản ứng
|
9-31.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-32 (8-28)
|
ái lực của phản ứng hóa học
|
A
|
A = - SvBmB
trong đó vB là số hợp thức của
chất B (mục 9-31) và mB là
hóa thế của chất B (mục 9-17)
Tổng lấy với toàn bộ chất B.
|
Ái lực của phản ứng là thước đo "lực
chỉnh hướng" của phản ứng. Khi ái lực dương, phản ứng tự động chuyển từ
các chất tham gia phản ứng thành các chất tạo thành và khi ái lực âm, phản
ứng đi theo chiều ngược lại.
Một cách viết định nghĩa khác là:
A = - (¶G/¶x)p,T
trong đó G là năng lượng Gibbs [TCVN 7870-5
(ISO 80000-5:2007), mục 5-20.5] và x
là mức độ phản ứng (mục 9-33).
Lưu ý là vB âm đối với chất tham
gia phản ứng và dương đối với sản phẩm tạo thành sau phản ứng
|
9-32.a
|
jun trên mol
|
J/mol
|
|
|
9-33 (8-29)
|
mức độ phản ứng
|
x
|
dnB = vBdx
trong đó nB là lượng chất B (mục
9-1) và vB là số hợp thức của chất B (mục 9-31)
|
Xem chú thích cho mục 9-31.
|
9-33.a
|
mol
|
mol
|
|
|
9-34 (8-30)
|
hằng số cân bằng tiêu chuẩn, hằng số cân
bằng nhiệt động lực
|
KӨ
|
đối với một phản ứng hóa học, KӨ
= ÕB (lBӨ)
trong đó ÕB biểu thị tích của toàn bộ chất B, lBӨ là hoạt độ tuyệt
đối tiêu chuẩn của chất B (mục 9-25) và vB là số hợp thức của chất
B (mục 9-31)
|
Đại lượng này chỉ phụ thuộc nhiệt độ.
Các đại lượng khác phụ thuộc vào nhiệt độ,
áp suất và thành phần như dưới đây.
Có thể định nghĩa theo cách tương tự hằng
số cân bằng theo nồng độ hơi, Kf, mol, Km, …
|
9-34.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-35 (-)
|
hằng số cân bằng theo áp suất
|
Kp
|
Kp = ÕB(pB) đối với khí
|
|
9-35.a
|
pascan mũ tổng số hợp thức
|
Pa
|
|
|
9-36
|
hằng số cân bằng theo nồng độ
|
KC
|
KC = ÕB (cB)
vB đối với dung dịch
|
|
9-36.a
|
mol trên mét khối lũy thừa tổng số hợp thức
|
(mol.m-3)
|
|
|
9-37 (8-32)
|
mômen lưỡng cực điện của phân tử
|
p, (m)
|
Ep = -p.E
trong đó Ep là năng lượng tương
tác [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của phân tử với mômen lưỡng
cực điện p và điện trường có cường độ E [TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục
6-10]
|
Mômen lực M tác dụng lên hệ trung hòa có
mômen lưỡng cực p đặt trong điện trường E là M = p x E.
|
9-37.a
|
culông mét
|
C.m
|
|
|
9-38 (-)
|
mômen lưỡng cực từ của phân tử
|
m, m
|
Em = - m. B
trong đó Em là năng lượng tương
tác [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.1] của phân tử với mômen lưỡng
cực từ m và từ trường có mật độ từ thông b
[TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-21]
|
Mômen lực M tác dụng lên hệ trung hòa có
mômen lưỡng cực m đặt trong từ trường có mật độ từ thông B là M = m x B.
|
9-38.a
|
jun trên tesla
ampe mét vuông
|
J//T
A.m2
|
|
|
9-39
|
độ phân cực điện của phân tử
|
a
|
aij
= ¶pi/¶Ej
trong đó pi là thành phần tọa độ
Đêcac theo trục I của mômen lưỡng cực điện (mục 9-37) cảm ứng do tác dụng của
cường độ điện trường [TCVN 7870-6 (ISO 80000-6:2008), mục 6-10] và Ej
là thành phần theo trục j của cường độ điện trường này
|
|
9-39.a
|
culông mét vuông trên vôn
|
C.m2/V
|
|
|
9-40.1 (8-34.1)
|
hàm phân chia vi chính tắc
|
W
|
W
= Sr 1
trong đó tổng được lấy theo tất cả các
trạng thái lượng tử ứng với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và hàm
lượng đã cho
|
S = k ln W
trong đó S là entropy [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-18] và k là hằng số Boltzmann (mục 9-43).
|
9.40.a
|
một
|
1
|
|
|
9-40.2 (8-34.2)
|
hàm phân chia chính tắc
|
Z, Q
|
Z = Zr e-Er/KT
trong đó tổng được lấy theo tất cả các
trạng thái lượng tử ứng với năng lượng, thể tích, các trường ngoài và hàm
lượng đã cho, Er là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007),
mục 5-20.1] trong trạng thái lượng tử thứ r, k là hằng số Boltzmann (mục
9-43) và T là nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục
5-1]
|
A = - kT ln Z
trong đó A là năng lượng tự do Helmholtz
[TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-20.4].
|
|
|
|
|
|
9-40.3 (8-34.3)
|
hàm phân chia đại chính tắc, hàm phân chia
lớn
|
X
|
X
=
trong đó Z(NA, NB,
…) là hàm phân chia chính tắc đối với số hạt đã cho
A, B, … lA,
lB và hoạt độ tuyệt
đối của hạt A, B, …
|
Trong đó µB là hóa thế của chất
B, nB là lượng chất B, k là hằng số Boltzmann và
T là nhiệt độ nhiệt động lực
|
|
|
|
|
|
9-40.4 (8-34.4)
|
Hàm phân chia phân tử, hàm phân chia của
phân tử
|
q
|
q = SI
exp(-ei/KT)
trong đó ei là năng lượng [TCVN 7870-5 (ISO
80000-5:2007), mục 5-20.1] của trạng thái lượng tử thứ i của phân tử ứng với
thể tích và trường ngoài, k là hằng số Boltzmann (mục 9-43) và T là nhiệt độ
nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]
|
|
|
|
|
|
|
9-41 (8-35)
|
trọng lượng thống kê
|
g
|
độ bội của mức năng lượng lượng tử
|
Độ bội còn được gọi là "độ suy
biến"
|
9-41.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-42 (8-36)
|
hằng số khí mol
|
R
|
đối với khí lý tưởng, pVm = RT
trong đó p là áp suất [TCVN 7870-4 (ISO
80000-4:2006), mục 4-15.1], Vm là thể tích mol (mục 9-6), và T là
nhiệt độ nhiệt động lực [TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]
|
R = 8,314 472 (15) J/mol.K)
[CODATA 2006]
|
9-42.a
|
jun trên mol kenvin
|
J/(mol.K)
|
|
|
9-43 (8-37)
|
hằng số Boltzmann
|
k
|
k = R/NA
trong đó R là hằng số khí mol (mục 9-42) và
NA là hằng số Avogadro (mục 9-4)
|
k = 1,380 650 4 (24) x 10-23 J/K
[CODATA 2006]
|
9-43.a
|
jun trên kenvin
|
J/K
|
|
|
9-44 (8-38)
|
quãng đường tự do trung bình
|
l, l
|
đối với hạt, khoảng cách trung bình giữa
hai lần va chạm liên tiếp với các phân tử khác
|
|
9-44.a
|
mét
|
m
|
|
|
9-45 (8-39)
|
hệ số khuếch tán
|
D
|
CB (vB) = - D grad CB
trong đó CB là nồng độ phân tử
của chất B (mục 9-10.2) trong hỗn hợp và <vB> là vận tốc
trung bình cục bộ [TCVN 7870-3 (ISO 80000-3:2006), mục 3-8.1) các phân tử của
chất B
|
|
9-45.a
|
mét vuông trên giây
|
m2/s
|
|
|
9-46.1 (8-40.1)
|
tỷ số khuếch tán nhiệt
|
kT
|
ở trạng thái ổn định của hỗn hợp hai thành
phần, khuếch tán nhiệt xảy ra grad xB = - (kT/T) grad T
trong đó xB là phần lượng chất
(mục 9-14) của chất B đậm đặc hơn, và T là nhiệt độ nhiệt động lực cục bộ
[TCVN 7870-5 (ISO 80000-5:2007), mục 5-1]
|
|
9-46.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-46.2 (8-40.2)
|
hệ số khuếch tán nhiệt
|
aT
|
aT
= kT/(xA xB)
trong đó kT là tỷ số khuếch tán
nhiệt (mục 9-46.1), xA và xB là phần lượng chất cục bộ
(mục 9-14) của hai chất A và B
|
|
|
|
|
|
|
9-47 (8-41)
|
hệ số khuếch tán nhiệt
|
DT
|
DT = kT. D
trong đó kT là tỷ số khuếch tán
nhiệt (mục 9-46.1) và D là hệ số khuếch tán (mục 9-45)
|
|
9-47.a
|
mét vuông trên giây
|
m2/s
|
|
|
9-48 (8-42)
|
số proton, nguyên tử số
|
Z
|
số proton trong một hạt nhân nguyên tử
|
Nguyên tử số trong bảng tuần hoàn bằng số
proton.
|
9-48.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-49 (8-43)
|
điện tích nguyên tố
|
e
|
điện tích [TCVN 7870-6 (IEC 80000-6:2008,
mục 6-2] của proton
|
e = 1,602 176 487 (40)x 10-19 c
[CODATA 2006]
Điện tích của một electron bằng -e.
|
9-49.a
|
culông
|
C
|
|
|
9-50 (8-44)
|
số điện tích ion
|
z
|
tỷ số giữa điện tích [TCVN 7870-6 (IEC
80000-6:2008, mục 6-2] của ion với điện tích nguyên tố (mục 9-49)
|
|
9-50.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-51 (8-45)
|
hằng số Faraday
|
F
|
F = NA e
trong đó NA là hằng số Avogadro
(mục 9-4) và e là điện tích nguyên tố (mục 9-49)
|
F = 96,485 339 9(24) x 103 C/mol
[CODATA 2006]
|
9-51.a
|
culông trên mol
|
C/mol
|
|
|
9-52 (8-46)
|
lực ion
|
I
|
I = Sz2ibi
trong đó tổng tính theo tất cả các ion với
số điện tích zi (mục 9-50) và nồng độ mol mi (mục 9-16)
|
|
9-52.a
|
mol trên kilôgam
|
mol/kg
|
|
|
9-53 (8-47)
|
độ điện ly
|
a
|
tỷ số số phân tử phân ly trên tổng số phân
tử
|
Một tên khác của đại lượng này là
"phần điện ly"
|
9-53.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-54 (8-48)
|
độ dẫn điện (của chất điện ly)
|
|
trong đó J là mật độ dòng điện [TCVN 7870-6
(IEC 80000-6:2008), mục 6-16] và E là cường độ điện trường [TCVN 7870-3 (IEC
80000-6:2008), mục 6-6]
|
|
9-54.a
|
simen trên mét
|
S/m
|
|
|
9-55 (8-49)
|
độ dẫn điện mol
|
Λm
|
Λm =
trong đó là độ dẫn điện (mục 9-54) và cB
là nồng độ lượng chất (mục 9-13)
|
|
9-55.a
|
simen mét vuông trên mol
|
S.m2/mol
|
|
|
9-56 (8-50)
|
số tải của ion B, phần dòng tải của ion B
|
tB
|
tB = iB/i
trong đó iB là dòng điện [TCVN
7870-6 (IEC 80000-6:2008), mục 6-1] của ion B và i là dòng điện tổng
|
|
9-56.a
|
một
|
1
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-57 (8-51)
|
góc quay quang
|
a
|
góc mà mặt phẳng ánh sáng phân cực quay
theo chiều kim đồng hồ khi nhìn vào nguồn sáng qua môi trường quang hoạt
|
|
9-57.a
|
radian
|
rad
|
|
|
9-58 (8-52)
|
suất quay quang mol
|
an
|
an = aA/n
trong đó a là góc quay quang (mục 9-57) và n là lượng chất (mục
9-1) của thành phần quang hoạt trên đường đi của một chùm sáng phân cực tuyến
tính có diện tích mặt cắt [TCVN 7870-3 (IEC 80000-3:2006), mục 3-3] A
|
|
9-58.a
|
radian mét vuông trên mol
|
rad.m2/mol
|
|
Xem Lời giới thiệu, 0.3.2.
|
9-59 (8-53)
|
suất quay quang riêng
|
am
|
am = aA/m
trong đó a là góc quay quang (mục 9-57) và m là khối lượng [TCVN
7870-4 (IEC 80000-4:2006), mục 4-1] của thành phần quang hoạt trên đường đi
của một chùm sáng phân cực tuyến tính có diện tích mặt cắt [TCVN 7870-3 (IEC
80000-3:2006), mục 3-3] A
|
|
9-59.a
|
radian mét vuông trên kilôgam
|
rad.m2/kg
|
|
|
PHỤ
LỤC A (quy định) Nguyên
tử số, tên và ký hiệu của các nguyên tố hóa học Nguyên tử số Tên Ký hiệu 1 hydro ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2 heli He 3 liti Li ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 berili Be 5 bo B 6 cacbon C 7 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N 8 oxy O 9 flo F 10 neon ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11 natri Na 12 magiê Mg ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 nhôm Al 14 silic Si 15 phospho P 16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 S 17 clo Cl 18 argon Ar ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19 kali K 20 canxi Ca 21 scandi Sc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 titan Ti 23 vanadi V 24 crom Cr 25 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mn 26 sắt Fe 27 coban Co 28 nikel ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 29 đồng Cu 30 kẽm Zn 31 gali Ga ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 gecmani Ge 33 asen As 34 selen Se 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Br 36 krypton Kr 37 rubidi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 38 stronti Sr 39 ytri Y 40 zirconi Zr ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 niobi Nb 42 molybden Mo 43 techneti Tc 44 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ru 45 rodi Rh 46 paladi Pd 47 bạc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 48 cadmi Cd 49 indi In 50 thiếc Sn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 antimon (stibi) Sb 52 telu te 53 iot I 54 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Xe 55 cesi Cs 56 bari ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 57 lantan La 58 ceri Ce 59 praseodym Pr ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 neodym Nd 61 prometi Pm 62 samari Sm 63 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Eu 64 gadonlini Gd 65 terbi Tb 66 dysprosi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 67 holmi Ho 68 erbi Er 69 thuli Tm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 yterbi Yb 71 luteti Lu 72 hafni Hf 73 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ta 74 Wolfram (tungsten) W 75 reni Re 76 osmi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 77 iridi Ir 78 platin Pt 79 vàng Au ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 thủy ngân Hg 81 tali Tl 82 chì Pb 83 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bi 84 poloni Po 85 astatin At 86 radon ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 87 franxi Fr 88 radi Ra ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 actini Ac 90 thori Th 91 protacti Pa 92 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 U 93 neptuni Np 94 plutoni Pu 95 americi ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 96 curi Cm 97 berkeli Bk 98 californi Cf ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 einstein Es 100 fermi Fm 101 mendelevi Md 102 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No 103 lorenci Lr 104 rutherfordi Rf 105 dubni ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106 seaborgi Sg 107 bohri Bh 108 hassi Hs ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 meitneri Mt 110 damstadi Ds 111 roentgeni Rg CHÚ THÍCH 1: Tên gọi trong ngoặc đơn là để
tham khảo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC B (quy định) Ký
hiệu cho các nguyên tố hóa học và hạt nhân Ký hiệu cho các nguyên tố hóa học phải được
viết bằng kiểu chữ roman (đứng), viết hoa chữ cái đầu và theo sau là một chữ
cái thường. Sau ký hiệu không được có dấu chấm ngoại trừ trường hợp cuối câu. VÍ DỤ: H As Th Các chỉ số kèm theo xác định hạt nhân hay
phân tử phải mang ý nghĩa và có vị trí như dưới đây. Số hạt nhân (số khối) của một hạt nhân được
viết cao hơn ở phía trái, ví dụ 14N Số nguyên tử trong một phân tử được viết thấp
hơn ở phía phải, ví dụ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Số nguyên tử (số proton) được viết thấp hơn ở
phía trái, ví dụ 64Gd Trạng thái ion hóa hoặc trạng thái kích thích
được chỉ ra bằng chỉ số viết cao ở phía phải. VÍ DỤ: Trạng thái ion hóa: Na+, PO-34
hoặc (PO4)-3 Trạng thái kích thích điện: He*,
NO* Trạng thái kích thích hạt nhân: 110Ag*
hoặc 110Agm PHỤ
LỤC C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 pH Định nghĩa pH dưới đây được trích từ Sách
Xanh IUPAC, Đại lượng, đơn vị và ký hiệu hóa lý, xuất bản lần thứ 3 năm 2007[4]
với sự cho phép của IUPAC. Đại lượng pH được định nghĩa theo hoạt độ của
các ion hydro (1+) (ion hydro) trong dung dịch: pH = paH+ = - lg (aH+)
= - lg (mH + gm,H+lmӨ) trong đó aH+ là hoạt độ của hydro
(+1) (ion hydro) trong dung dịch, H+ (aq) và gm,H+ là hệ số hoạt độ của H+ (aq) theo nồng
độ mol ở nồng độ mol mH+. Ký hiệu p được hiểu là một toán tử (px = -
lgx) với trường hợp ngoại lệ duy nhất của ký hiệu pH. Ký hiệu pH cũng là một
ngoại lệ đối với các nguyên tắc về ký hiệu và đại lượng. Nồng độ mol tiêu chuẩn
mӨ được chọn bằng 1 mol.kg-1. Vì pH được định nghĩa theo
một đại lượng không thể đo một cách độc lập nên công thức trên chỉ được coi là
một định nghĩa về khái niệm. Việc thiết lập chuẩn pH đầu đòi hỏi áp dụng
khái niệm về "phương pháp đo đầu" đảm bảo tính liên kết đầy đủ các
kết quả của tất cả các phép đo và độ không đảm bảo của chúng. Mọi giới hạn theo
lý thuyết hoặc xác định biến thực nghiệm phải được tính đến trong độ không đảm
bảo ước lượng của phương pháp đo. Phương pháp đo đầu pH liên quan đến việc sử
dụng tế bào không di chuyển, gọi là tế bào Harned: Pt(s) | H2 (g) | Chất đệm S, Cl-(aq)
| AgCl (s) | Ag (s) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 E = EӨ - lg [(mH+ gH+/mӨ) (mCl-
gCl-/mӨ)] Trong đó E là hiệu điện thế của tế bào và EӨ
là thế chuẩn của điện cực AgCl | Ag. Phương trình này có thể sắp xếp lại để có
được -lg (aH+ gCl-) = +
lg (mCl-/mӨ) Thực hiện phép đo E và thu được đại lượng -lg
(aH+ gCl-) bằng phương pháp
ngoại suy mCl-/mӨ = 0. Giá trị của gCl- được tính bằng cách
sử dụng qui ước Bates-Guggenheim dựa trên lý thuyết Debye-Huckel. Khi đó -lg (aH+)
được tính và coi là pH(PS), trong đó PS nghĩa là chuẩn đầu. Độ không đảm bảo
trong hai ước lượng này thường bằng ±
0,001 trong -lg (aH+ gCl-)Ө và ±
0,003 trong pH. Vật liệu của chất đệm chuẩn đầu pH phải đáp
ứng các yêu cầu thích hợp đối với mẫu chuẩn, bao gồm độ tinh khiết và ổn định
hóa học, có thể áp dụng qui ước Bates-Guggenheim cho ước lượng -lg(gCl-). Qui ước này đòi hỏi
cường độ ion £ 0,1 mol.kg-1.
Chất đệm chuẩn đầu cũng phải dẫn đến thế ghép chất lỏng nhỏ khi sử dụng trong
tế bào có ghép chất lỏng. Chuẩn thứ, pH(SS), cũng có thể sử dụng nhưng có độ
không đảm bảo lớn hơn trong giá trị đo được. Các phép đo pH thực tế thường sử dụng tế bào
ghép chất lỏng trong đó, do vậy sẽ có thể ghép chất lỏng, Ej. Phép
đo pH thường không thực hiện bằng điện cực pt | H2, mà thường bằng
điện cực thủy tinh (hoặc sự chọn lọc H+ khác) có hệ số đáp ứng
(dE/dpH) thường lệch khỏi độ dốc Nernst. Độ không đảm bảo kèm theo lớn hơn đáng
kể so với độ không đảm bảo của các phép đo cơ bản sử dụng tế bào Harned. Tuy
nhiên, sự kết hợp độ không đảm bảo của phương pháp đầu và tất cả các phép đo
tiếp sau cho phép liên kết độ không đảm bảo của tất cả các qui trình tới chuẩn
đầu bằng một chuỗi các so sánh không đứt đoạn. Có các giá trị tham khảo cho các tiêu chuẩn
của D2O và hỗn hợp dung môi nước-hữu cơ. THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [2] TCVN 7870-10:2010 (ISO 80000-10:2009),
Phần 10: Vật lý nguyên tử và hạt nhân [3] CODATA 2006, http://physics.nist.gov/cuu/Constants/bibliography.html [4] IUPAC, Quantities, Units and Symbols in
Physical Chemistry, 3rd ed., 2007. Prepared by: R. Cohen, T. Cvita,
J. Frey, B. Holmstrom, K. Kuchitsu, R. Marquardt, I. Mills, F. Pavese, M.
Quack, J. Stohner, H. Strauss, M. Takami, A. Thor MỤC LỤC Lời nói đầu Lời giới thiệu 1. Phạm vi áp dụng 2. Tài liệu viện dẫn ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phụ lục A (qui định) Số, tên và ký hiệu
nguyên tử dùng trong hóa học Phụ lục B (qui định) Ký hiệu dùng cho nguyên
tố hóa học và hạt nhân Phụ lục C (qui định) pH Thư mục tài liệu tham khảo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7870-9:2010 (ISO 80000-9:2009) về Đại lượng và đơn vị - Phần 9: Hóa lý và vật lý phân tử
4.665
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|