QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG NỘI VỤ THUỘC UBND CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ CỦA TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND
ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
điều kiện và tiêu chuẩn, chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh
Sơn La. Làm cơ sở để Chủ tịch UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ áp dụng
trong việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Nội vụ; trưởng,
phó phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố thuộc
tỉnh; Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc các cơ quan trực thuộc Sở Nội
vụ.
Điều 2. Vị trí, chức trách
1. Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc Sở là
công chức lãnh đạo, quản lý gồm: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng ban, Phó trưởng ban; Chi cục trưởng,
Phó Chi cục trưởng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về mọi hoạt động của đơn
vị được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
2. Trưởng, Phó phòng Nội
vụ thuộc UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch
UBND huyện, thành phố thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về ngành và lĩnh vực
được giao phụ trách theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
các tiêu chuẩn
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng, Phó phòng Nội
vụ thuộc UBND các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La phải đảm bảo các tiêu
chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong quy định này
là căn cứ để Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, quy hoạch, đánh giá, luân chuyển, điều động cán
bộ và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nhằm chuẩn hoá đội ngũ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý của ngành theo từng chức danh.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 4. Tiêu chuẩn chung và
điều kiện bổ nhiệm
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định chủ
nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội; tuyệt đối trung thành với mục đích, lý tưởng cách mạng của Đảng, có
tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tụy phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
b) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập
trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; thể hiện rõ tinh
thần tận tụy, trách nhiệm cao, nói đi đôi với làm, dám làm, dám chịu trách nhiệm;
đoàn kết nội bộ, quy tụ cán bộ, phát huy sức mạnh của tập thể, sử dụng và động
viên công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền quản lý làm việc có hiệu
quả. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công
của tổ chức.
c) Gương mẫu trong việc học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư; có lối sống
giản dị, lành mạnh, trong sáng; có phương pháp làm việc dân chủ, khoa học.
Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, công chức,
viên chức không được làm. Kiên quyết ngăn ngừa, đấu tranh, xử lý kịp thời,
nghiêm minh các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống, các vụ việc tiêu cực,
tham nhũng, thiếu tinh thần trách nhiệm, thiếu tự giác rèn luyện, phấn đấu, thiếu
tinh thần đồng chí trong cơ quan, đơn vị. Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương, tự chịu
trách nhiệm trước cấp trên và trước nhân dân về những tiêu cực thuộc phạm vi
mình phụ trách.
d) Có trách nhiệm với gia đình và cộng đồng; sâu
sát cơ sở, được đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân tín nhiệm. Bản thân
và gia đình gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật của nhà nước, quy ước,
hương ước nơi cư trú.
2. Hiểu biết
a)
Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng.
b)
Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực Nội vụ; nắm vững các văn
bản quy phạm pháp luật về Nội vụ. Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của
lĩnh vực Nội vụ.
c)
Am hiểu phong tục tập quán, tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của
địa phương, trong nước, có khả năng dự báo được xu thế phát triển riêng của
ngành ở địa phương.
3. Năng lực
a) Có năng lực quản lý, điều hành, tổ chức thực
hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, văn bản chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền trong một hoặc một số lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành.
b) Có năng lực nghiên cứu, phân tích, dự báo,
đánh giá tình hình, cụ thể hóa Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, dự án, đề án,
chuyên đề thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để tổ chức
thực hiện các công việc được phân công; có kỹ năng soạn thảo và xử lý văn bản.
c) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện việc
kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; khả năng chủ
trì, kết luận các cuộc họp của cơ quan, đơn vị; khả năng truyền đạt, hướng dẫn,
thuyết phục, tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định
của cấp trên, của tập thể lãnh đạo.
d) Có khả năng xây dựng khối đoàn kết nội bộ, quản
lý, tổ chức đội ngũ công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
đ) Có khả năng phối hợp hoặc tham gia thực hiện
các nội dung có liên quan đến công việc đang đảm nhiệm, chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị.
4. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về tuổi đời
Công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu không
quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ. Riêng đối với trưởng,
phó phòng Nội vụ các huyện, thành phố tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi
đối với cả nam và nữ.
b) Hồ sơ lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan
có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định.
c) Có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
d) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
e) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm
liên tiếp tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
5. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Đạt tiêu chuẩn của chức vụ công chức lãnh đạo,
quản lý đang đảm nhiệm tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại.
c) Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức
trách được giao.
d) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm
chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Tiêu chuẩn của Trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều
hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ của ngành
theo chức trách nhiệm vụ được phân công.
b)
Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp để phục vụ cho nhiệm vụ
công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương.
c)
Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên
chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Có thời gian giữ chức vụ Phó các cơ quan, đơn
vị thuộc sở hoặc lãnh đạo cấp phòng thuộc lĩnh vực Nội vụ ở các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện từ 3 năm trở lên (đủ 36 tháng). Trường hợp theo cơ cấu tổ
chức, vị trí việc làm của đơn vị không có Phó Trưởng phòng thì phải có ít nhất
5 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Nội vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về công tác Nội vụ, theo vị trí việc làm
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc
trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên.
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên trở lên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 6. Tiêu chuẩn của Phó
các cơ quan, đơn vị thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức,
viên chức trong cơ quan, đơn vị. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều
hành.
đ) Có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực Nội vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Nội vụ, theo vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc
trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có
trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình độ lý luận chính trị trong thời hạn
bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ
lý luận chính trị).
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 7. Tiêu chuẩn của Trưởng
phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên
ngành.
b) Có khả năng điều hành, quy tụ, đoàn kết, tổ
chức để công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp trong công tác hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao.
c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương.
d) Có khả năng xây dựng kế hoạch, phương án, đề
án quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ.
đ) Có kiến thức về quản lý Nhà nước, về nghiệp vụ
chuyên môn thuộc chuyên ngành được phụ trách.
e) Có kinh nghiệm làm việc trong các ngành có
liên quan đến lĩnh vực Nội vụ và có thời gian giữ chức vụ cấp phó từ 3 năm trở
lên (đủ 36 tháng) trong các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hoặc
trong các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể huyện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Nội vụ, theo vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc
trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên trở lên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 8. Tiêu chuẩn của Phó
phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thành phố
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước.
b) Am hiểu tình hình chính trị kinh tế - xã hội
của địa phương.
c) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà
nước, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
d) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển
khai thực hiện nhiệm vụ.
đ) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức
trong đơn vị. Có kinh nghiệm năng lực trong quản lý điều hành.
e) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác trong
các lĩnh vực liên quan đến công tác Nội vụ hoặc ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng)
kinh nghiệm trong lĩnh vực Nội vụ.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Văn hóa: Tốt nghiệp Trung học phổ thông.
c) Chuyên môn
Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo
phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Nội vụ, theo vị trí việc làm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lý luận Chính trị
Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị hoặc
trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính trở lên (bổ nhiệm lần đầu nếu chưa có
trình độ lý luận thì phải hoàn thiện trình đội lý luận chính trị trong thời hạn
bổ nhiệm, khi thực hiện bổ nhiệm lại phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ
lý luận chính trị).
đ) Quản lý Nhà nước
Đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước
ngạch chuyên viên.
e) Ngoại ngữ
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm
yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
f) Tin học
Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những người đã thực hiện bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn
quy định tại quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện,
tiêu chuẩn theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các đơn vị
liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch
UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố phản ánh về
UBND tỉnh để nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.