ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/2017/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 21
tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT- BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện Công văn số
302/HĐND-KTNS ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Tháp về việc quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:
1. Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được xác định tại các phụ lục kèm theo
Quyết định này, gồm:
a) Phụ lục số 1: Hệ
số điều chỉnh đối với đất nông nghiệp.
b)
Phụ lục số 2: Hệ số điều chỉnh đối với đất ở vùng nông thôn.
c) Phụ lục số 3: Hệ
số điều chỉnh đối với đất ở đô thị.
Việc xác định loại
đất, mục đích sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Chính phủ và Quyết
định giá các loại đất của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Hệ số điều chỉnh
giá đất tại Khoản 1 Điều này được áp dụng trong các trường hợp:
a) Xác định giá thu
tiền sử dụng đất đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân
được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được áp dụng trong trường hợp diện tích
tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
b) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục
đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác
định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua
hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi
nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều
189 Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn
giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa
doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền
thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
c) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa
đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê quyền sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh quy định) từ 20 tỷ đồng trở
lên.
d) Xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng
vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng
sản).
đ) Xác định giá khởi
điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm.
e) Xác định giá khởi
điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân
Tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng.
g) Xác định tiền thuê
đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất nhưng không đưa vào sử
dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư và
phải nộp tiền thuê đất cho Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 của Luật
Đất đai.
3. Trường hợp tại một
số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử
dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân
chung của khu vực, tuyến đường thì cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất
báo cáo Sở Tài chính xem xét, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định hệ số điều
chỉnh giá đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018; thay thế Quyết định số 62/2016/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao Giám đốc Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế Tỉnh tổ chức
triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH đơn vị Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Tỉnh;
- Công báo;
- Lưu: VT, KTTH.HS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Châu
Hồng Phúc
|