|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1312/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1312/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 07 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỨC TRỢ
CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG, SỬA ĐỔI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
13/2010/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP
ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2007 của Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội hướng
dẫn một số điều của Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính Phủ về
chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính Phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách
trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội,
Theo đề nghị của liên sở Sở Lao
động - Thương binh và xã hội, Tài chính tại Tờ trình số: 55/TTrLS-SLĐTBXH-STC
ngày 28/4/2010.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1. Điều
chỉnh mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh Bình Dương là 340.000 đồng/người/tháng ( hệ
số 1).
2. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối
với từng nhóm đối tượng bảo trợ xã hội như sau:
a. Đối tượng bảo trợ xã hội sống
trong các cơ sở bảo trợ xã hội của nhà nước: (chi tiết theo phụ lục 1 đính
kèm ).
b. Đối tượng bảo trợ xã hội sống tại
cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: ( chi tiết theo phụ lục 2 đính
kèm ).
3. Mức trợ cấp để mua thuốc chữa bệnh
thông thường; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội,
mức 300.000 đồng/người/năm.
4. Mức trợ cấp đột xuất:
4.1. Đối với hộ
gia đình:
a) Có người chết,
mất tích: 4.500.000 đồng/ người;
b) Có người bị
thương nặng: 1.500.000 đồng/ người;
c) Có nhà bị đổ,
sập, trôi, cháy, hỏng nặng: 6.000.000 đồng/hộ;
d) Hộ gia đình
phải di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất, lũ quét: 6.000.000 đồng/hộ;
đ) Hộ gia đình
quy định tại điểm c và d mục 4.1, khoản 4, Điều 1 Quyết định này sống tại các
xã thuộc vùng sâu, xa do Trung ương quy định hoặc tại các xã còn nhiều khó khăn
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, mức
hỗ trợ: 7.000.000 đồng/hộ.
4.2. Đối với
cá nhân:
a) Trợ
giúp cứu đói: 15kg gạo/ người/ tháng trong thời gian từ 1 đến 3 tháng;
b) Người gặp rủi
ro ngoài vùng cư trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/ người;
c) Người lang
thang thang xin ăn trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú: 15.000 đồng/ người/ngày nhưng không quá 30
ngày. Trường hợp đặc biệt cần phải kéo dài thì thời gian được hưởng trợ cấp tối
đa không quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức
trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo trợ xã hội;
d) Người cơ nhỡ, đau ốm, bệnh tật
ngoài vùng cư trú được trợ cấp mức 300.000 đồng/ người/ lần.
4.3. Đối với đối
tượng xã hội khi từ trần:
- Đối với các
đối tượng bảo trợ xã hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội công lập do tỉnh
quản lý được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP; trẻ
em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại
khoản 7 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy
định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP khi từ trần được hỗ trợ chi phí
tang lễ, mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/người;
- Đối với các
đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý được
quy định tại khoản 1, 2, 3 và 6 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP; trẻ em mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi được gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng quy định tại khoản 7 Điều
4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP và trẻ em là con của người đơn thân quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định 67/2007/NĐ-CP; các đối tượng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định tại mục b, khoản 2, Điều 1 Quyết định này, khi từ trần được hỗ trợ chi phí tổ chức tang lễ, mức
hỗ trợ 5.000.000 đồng/người;
- Đối với người
gặp rủi ro ngoài vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng thì Ủy
ban nhân dân cấp xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ chức mai táng thì
các cơ quan, đơn vị, cá nhân đứng ra mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng thấp
nhất bằng 3.000.000 đồng/ người.
Đối với trường hợp đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ các mức mai táng phí khác nhau thì chỉ được hỗ trợ một mức mai
táng phí cao nhất.
5. Các khoản, mục được sửa đổi, bổ
sung khác: được thực hiện theo quy định tại Nghị định số: 13/2010/NĐ-CP ngày
27/02/2010 của Chính Phủ.
6. Nguồn kinh phí đảm bảo
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã
hội sống trong các cơ sở bảo trợ xã hội do tỉnh quản lý được bố trí từ ngân
sách tỉnh;
- Đối với các đối tượng bảo trợ xã
hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý do ngân sách huyện, thị
xã đảm nhận chi theo phân cấp hiện hành.
Điều 2.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra và giám sát các huyện, thị xã tổ chức quản lý, thực hiện chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.
2. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã có trách nhiệm cân đối ngân sách, thực hiện chi trợ cấp
đúng đối tượng, đúng chế độ và quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.
1. Bãi bỏ Quyết định số: 4288/QĐ-UBND
ngày 31/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức trợ cấp xã hội
hàng tháng, bổ sung đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số: 67/2007/NĐ-CP của
Chính phủ.
2. Hiệu lực
thi hành: kể từ ngày 13/4/2010, cụ thể như sau:
- Đối tượng đang hưởng chính sách
trợ giúp xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP thì chuyển sang hưởng chính
sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP kể từ ngày
01/01/2010;
- Đối tượng mới thuộc diện hưởng
chính sách trợ giúp xã hội thì được hưởng từ ngày ghi trong quyết định của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc các cơ sở bảo trợ xã hội công lập
do tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-TTTU, TT.HĐND,TT Đoàn ĐBQH
tỉnh;
-CT và các PCT.UBND tỉnh; (Đã ký)
-Như Điều 4;
-LĐVP,N,TH;
-Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC 1
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG THẤP NHẤT
CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI XÃ HỘI
CÔNG LẬP DO TỈNH QUẢN LÝ.
(Kèm theo Quyết định số 1312/ QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 do Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp
(ngàn đồng)
|
I
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
2,0
|
680
|
1
|
Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên
|
|
|
|
+ Trẻ mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn dinh dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt từ tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu
trên.
|
|
|
2
|
Nhóm người cao tuổi:
|
|
|
|
+ Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình
nghèo;
|
|
|
|
+ Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu,
không có con cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
3
|
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động
hoặc không có khả năng tự phục vụ.
|
|
|
4
|
Đối tượng xã hội tập trung; ma túy, mại dâm.
|
|
|
II
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
2.5
|
850
|
1
|
Nhóm trẻ em:
|
|
|
1.1
|
Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ
rơi, mất nguồn dinh dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không
đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù từ tại trại giam, không còn người nuôi
dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo.
|
|
|
1.2
|
- Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn
tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi
dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo;
|
|
|
|
+ Người thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên và
bị tàn tật; bị nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
2
|
Người mắc tâm thần thuộc các loại tâm thần phân
liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa trị
nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
|
|
3
|
Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao
động, thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
PHỤ LỤC 2
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG THẤP NHẤT
CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN
LÝ.
(Kèm theo Quyết định số 1312/ QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 do Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương).
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Trợ cấp
(ngàn đồng)
|
I
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội
|
1,0
|
340
|
1
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên
|
|
|
|
- Trẻ mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn dinh dưỡng;
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt từ tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu
trên.
|
|
|
2
|
Nhóm người cao tuổi dưới 85 tuổi:
|
|
|
|
+ Người dưới 85 tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình
nghèo;
|
|
|
|
+ Người dưới 85 tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng
già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình
nghèo.
|
|
|
3
|
Nhóm người cao tuổi từ 85 tuổi trở lên không
có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
|
|
|
4
|
Người tàn tật nặng không có khả năng lao động.
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi con
nhỏ từ 18 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi; trường hợp con đang đi học văn hóa, học
nghề được áp dụng đến dưới 18 tuổi
|
|
|
6
|
Người tàn tật mù.
|
|
|
7
|
Người thường xuyên đau ốm, bệnh tật, không còn
khả năng lao động thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
8
|
Người cao tuổi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn, người tàn tật, tâm thần; người thường xuyên đau ốm, bệnh tật không
còn khả năng lao động thuộc diện nghèo xã hội, không tự lo được cuộc sống.
|
|
|
II
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
1,5
|
510
|
1
|
Nhóm trẻ em:
|
|
|
1.1
|
- Nhóm trẻ em dưới 18 tháng tuổi:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ
rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
1.2
|
- Nhóm trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn
tật nặng hoặc bị nhiễm HIV/AIDS:
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, mất nguồn nuôi
dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực; khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
+ Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
|
|
+ Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo;
|
|
|
|
+ Người thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
|
|
2
|
Nhóm người cao tuổi:
|
|
|
|
- Người dưới 85 tuổi cô đơn bị tàn tật nặng,
thuộc hộ gia đình nghèo; hoặc người dưới 85 tuổi còn vợ hoặc chồng. nhưng già
yếu, tàn tật nặng, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ
nghèo.
|
|
|
|
-Người từ 85 tuổi trở lên cô đơn thuộc hộ gia
đình nghèo; hoặc người từ 85 tuổi trở lên còn vợ hoặc chồng, nhưng già yếu,
không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc diện hộ nghèo.
|
|
|
3
|
Người mắc bệnh tâm thần thuộc các loại tâm thần
phân liệt, rối loạn tâm thần đã được cơ quan y tế chuyên khoa tâm thần chữa
trị nhiều lần nhưng chưa thuyên giảm.
|
|
|
4
|
Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động,
thuộc hộ gia đình nghèo.
|
|
|
5
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi
con nhỏ dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật nặng hoặc bị
nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
III
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật nặng hoặc
bị nhiễm HIV/AIDS:
|
|
|
|
-Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ. trẻ em bị bỏ rơi,
mất nguồn nuôi dưỡng;
|
|
|
|
-Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là mẹ hoặc cha mất tích theo qui định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo qui định của pháp luật;
|
|
|
|
-Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong
thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
2,0
|
680
|
|
-Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình
nghèo;
|
|
|
2
|
Người cao tuổi từ 85 tuổi trở lên bị tàn tật nặng.
|
|
|
3
|
Người tàn tật nặng, không có khả năng tự phục
vụ.
|
|
|
4
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ mồ côi,
trẻ em bị bỏ rơi từ 18 tháng tuổi trở lên ( mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận
nuôi dưỡng).
|
|
|
5
|
Hộ gia đình có từ 02 người trở lên là người
tàn tật nặng, không có khả năng tự phục; người mắc bệnh tâm thần.
|
|
|
6
|
Người đơn thân thuộc diện hộ nghèo đang nuôi
con nhỏ dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS.
|
|
|
IV
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
2,5
|
850
|
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới
18 tháng tuổi; trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên bị tàn tật hoặc bị nhiễm
HIV/AIDS ( mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng).
|
|
|
V
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
3,0
|
1.020
|
1
|
Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ
côi, trẻ em bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS (
mức trợ cấp tính theo số trẻ nhận nuôi dưỡng )
|
|
|
2
|
Hộ gia đình có 03 người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần.
|
|
|
VI
|
Đối tượng có mức chuẩn trợ cấp xã hội:
|
4,0
|
1.360
|
|
Hộ gia đình có từ 04 người tàn tật nặng không có
khả năng tự phục vụ, người mắc bệnh tâm thần trở lên.
|
|
|
Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1312/QĐ-UBND ngày 07/05/2010 điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung mức trợ cấp xã hội hàng tháng, sửa đổi đối tượng bảo trợ xã hội tại Nghị định 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
3.856
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|