|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
163/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Xướng
|
Ngày ban hành:
|
10/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
163/2014/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 10
tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA VÀ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hóa ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18/06/2013;
Căn cứ Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
Sau khi xem xét Tờ trình số
3994/TTr-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về việc thông qua Nghị quyết về
khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới
công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân
tỉnh thống nhất khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Long An, như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
a) Đối tượng được hỗ trợ:
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên địa bàn tỉnh có tham gia các hoạt động
năng suất, chất lượng và đổi mới công nghệ. Trong đó, chính
sách sẽ ưu tiên xem xét, hỗ trợ cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có ứng
dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực như: công nghệ - thông
tin, truyền thông, công nghệ sinh học, công nghệ tự động hóa, công nghệ vật liệu
mới, công nghệ bảo vệ môi trường, công nghệ năng lượng mới và các doanh nghiệp
thuộc nhóm ngành công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 3533/QĐ-UBND ngày
10/10/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
b) Phạm vi hoạt động được hỗ
trợ gồm:
- Hoạt động xây dựng, áp dụng các
hệ thống, mô hình quản lý chất lượng, các công cụ nhằm cải tiến, nâng cao năng
suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; hoạt động xây dựng, áp dụng tiêu
chuẩn cơ sở, áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, mã số, mã vạch.
- Các hoạt động năng suất, chất lượng
trong khuôn khổ “Dự án nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Long An giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến
2020” ban hành kèm theo Quyết định 1476/QĐ-UBND ngày 02/5/2013 của UBND tỉnh
Long An (sau đây gọi là Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh).
- Tham gia và đạt các giải thưởng
chất lượng từ cấp Quốc gia trở lên.
- Các hoạt động thực hiện nhiệm vụ
khoa học để đổi mới công nghệ và các hoạt động sáng tạo.
2. Điều kiện được xem xét, hỗ
trợ
Các doanh nghiệp được xem xét hỗ
trợ phải tuân thủ quy định pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; đảm
bảo nguyên tắc chỉ nhận hỗ trợ một lần đối với một nội dung hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước; tuân thủ các quy định về quản lý đề tài, dự án năng suất, chất lượng,
đổi mới công nghệ có liên quan.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ (triệu
đồng)
|
Doanh nghiệp nhỏ
|
Doanh nghiệp vừa
|
I. Hỗ trợ xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở,
áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, mã số, mã vạch
|
1
|
- Doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch, hỗ
trợ một lần.
|
4
|
5
|
2
|
- Xây dựng, công bố và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
cho sản phẩm hàng hóa. Hỗ trợ một lần cho một nhóm/ chủng loại sản phẩm, hàng
hóa chủ lực của doanh nghiệp.
|
7
|
10
|
3
|
- Công bố hợp chuẩn cho sản phẩm hàng hóa dựa
trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận độc lập. Hỗ trợ một lần cho 01
nhóm/ chủng loại sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp.
|
20
|
30
|
4
|
- Công bố hợp chuẩn cho sản phẩm hàng hóa do
Doanh nghiệp tự đánh giá. Hỗ trợ một lần cho 01 nhóm/ chủng loại sản phẩm,
hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp.
|
10
|
15
|
5
|
- Công bố hợp quy cho sản phẩm hàng hóa dựa trên
kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận độc lập. Hỗ trợ một lần cho 01 nhóm/ chủng
loại sản phẩm, hàng hóa chủ lực của doanh nghiệp.
|
30
|
40
|
6
|
- Công bố hợp quy cho sản phẩm hàng hóa do Doanh
nghiệp tự đánh giá. Hỗ trợ một lần cho 01 nhóm/ chủng loại sản phẩm, hàng hóa
chủ lực của doanh nghiệp.
|
15
|
20
|
II. Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng
các hệ thống, mô hình quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng
|
1
|
- Xây dựng, áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo các tiêu chuẩn quốc tế hoặc hệ thống quản lý tích hợp các tiêu chuẩn quốc
tế (ISO 9000; ISO 14000; ISO 22000; ISO 50001,...): Hỗ trợ một lần cho hệ thống
quản lý chất lượng áp dụng.
|
20% tổng kinh phí
thực hiện
|
20% tổng kinh phí
thực hiện
|
2
|
- Tham gia xây dựng và áp
dụng mô hình điểm về năng suất, chất lượng; công cụ cải tiến năng suất, chất
lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh. Hỗ trợ một lần.
|
50% tổng kinh phí thực hiện
|
50% tổng kinh phí thực hiện
|
3
|
- Tổ chức lớp đào tạo tại
doanh nghiệp về năng suất, chất lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất
lượng của tỉnh. Hỗ trợ không quá một lớp/năm.
|
50% tổng kinh phí thực hiện
|
50% tổng kinh phí thực hiện
|
III. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các giải thưởng
chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Doanh nghiệp tham gia Giải thưởng chất lượng Quốc
gia:
|
|
|
|
a) Đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
|
30
|
35
|
|
b) Đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia.
|
20
|
25
|
2
|
- Doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Châu Á
- Thái Bình Dương hoặc các Giải thưởng Chất lượng quốc tế khác được đề cử
tham gia theo hệ thống Giải thưởng Chất lượng Quốc Gia.
|
40
|
60
|
IV.
|
Doanh nghiệp có dự án năng
suất, chất lượng trong khuôn khổ Dự án năng suất, chất lượng của tỉnh được
thông qua/ phê duyệt.
|
- Hỗ trợ không quá 50% tổng kinh phí thực hiện dự
án (không tính kinh phí đầu tư trang thiết bị),nhưng không vượt 500 triệu đồng.
|
V.
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ khoa học
để đổi mới công nghệ và các hoạt động sáng tạo (do doanh nghiệp thực hiện
hoặc phối hợp với các cơ quan khoa học thực hiện)
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đề tài, dự án, hoạt
động thuộc các nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao để tạo ra sản phẩm mới, dịch vụ mới; Nghiên cứu lập
dự án nghiên cứu tiền khả thi, dự án khả thi phát triển công nghệ mới, công
nghệ tiên tiến;
b) Ươm tạo công nghệ; sản xuất thử nghiệm sản phẩm
mới; Tìm kiếm, giải mã công nghệ, khai thác sáng chế, cải tiến kỹ thuật cho
phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
c) Đào tạo cán bộ khoa học và
công nghệ phục vụ chuyển giao, ứng dụng công nghệ; Thuê chuyên gia tư vấn cho
phát triển công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, đổi mới công nghệ.
d) Chuyển giao, hoàn thiện,
sáng tạo công nghệ để sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh; Nhân rộng, phổ biến,
giới thiệu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội ở khu vực
nông thôn;
đ) Các nhiệm vụ khoa học khác
thuộc đối tượng được xem xét hỗ trợ theo quy định pháp luật.
|
Mức kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 30% tổng
kinh phí thực hiện đề tài/dự án.
|
2
|
Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để
vay vốn thực hiện dự án thuộc các nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Chuyển giao công nghệ được khuyến khích chuyển
giao theo Điều 9 của Luật Chuyển giao công nghệ;
b) Ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
d) Chuyển giao công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
đ) Các nhiệm vụ khoa học khác
thuộc đối tượng được xem xét cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh vốn
vay theo quy định của pháp luật.
|
Cho vay ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để
vay vốn theo Điều lệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xác lập quyền sở hữu công
nghiệp:
a) Đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu
tập thể.
|
100% tổng kinh phí
thực hiện
|
b) Đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
|
50% tổng kinh phí
thực hiện
|
c) Đăng ký nhãn hiệu.
|
50% tổng kinh phí
thực hiện
|
4. Việc phân loại doanh
nghiệp dựa theo khu vực và quy mô doanh nghiệp được thực hiện theo quy định
phân loại tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ.
5. Kinh phí và thời gian thực
hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được
trích từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ phát triển khoa học,
công nghệ tỉnh và được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2015 đến ngày
31/12/2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10
(mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP (TP.HCM) (b/c);
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Xướng
|
Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 163/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 về khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
4.173
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|