BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 123/QĐ-ĐTĐL
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐIỀU HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG
ĐIỆN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định
số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc
Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông
tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy
định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của
Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý vận hành hệ thống
công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường
điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế
Quyết định số 84/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục Điều tiết điện lực
ban hành Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị
trường điện và công bố thông tin thị trường điện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm
Nghiên cứu phát triển thị trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực,
Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Cao Quốc Hưng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, PC, TTĐL.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tuấn
|
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐIỀU HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 123 /QĐ-ĐTĐL ngày 27 tháng 12 năm 2014 của
Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy trình này quy định trình tự,
phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc quản lý, vận
hành hệ thống thông tin thị trường và quản lý, công bố, khai thác thông tin vận
hành hệ thống điện, thị trường điện trên cổng thông tin điện tử.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp
dụng đối với các đơn vị tham gia thị trường điện sau đây:
1. Đơn vị mua
buôn duy nhất.
2. Đơn vị phát điện.
3. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện.
4. Đơn vị truyền
tải điện.
5. Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm điện năng.
6. Đơn vị phân phối
điện.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình
này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổng thông
tin điện tử thị trường điện là cổng thông tin điện tử có chức năng công bố thông
tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Đơn vị mua
buôn duy nhất là đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức
năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua hợp đồng mua bán điện.
3. Đơn vị phân
phối điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong
lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải
để bán lẻ tới các khách hàng sử dụng điện hoặc các Đơn vị phân phối và bán lẻ
điện khác.
4. Đơn vị phát
điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện
và ký hợp đồng mua bán điện giữa các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy
nhất.
5. Đơn vị phát
điện gián tiếp giao dịch là đơn vị phát điện có nhà máy điện không được
chào giá trực tiếp trên thị trường điện.
6. Đơn vị phát
điện trực tiếp giao dịch là đơn vị phát điện có nhà máy điện được chào giá
trực tiếp trên thị trường điện.
7. Đơn vị quản
lý số liệu đo đếm điện năng là đơn vị cung cấp, lắp đặt, quản lý vận hành hệ
thống thu thập, xử lý, lưu trữ số liệu đo đếm điện năng và mạng đường truyền
thông tin phục vụ thị trường điện.
8. Đơn vị truyền
tải điện là đơn vị điện lực được cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực
truyền tải điện, chịu trách nhiệm quản lý, vận hành lưới điện truyền tải quốc
gia.
9. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá
trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia,
điều hành giao dịch thị trường điện.
10. Đơn vị quản
trị cổng thông tin điện tử thị trường điện là Đơn vị vận hành hệ thống điện
và thị trường điện có trách nhiệm quản lý, vận hành Cổng thông tin điện tử.
11. FTP (File
Transfer Protocol) là giao thức và công cụ truyền tập tin được sử dụng
trong truyền, nhận các thông tin, tập tin giữa các đơn vị tham gia thị trường.
12. Giá công
suất thị trường là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi
chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị
phát điện trong thị trường điện.
13. Giá sàn bản
chào là mức giá thấp nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy
phát điện trong bản chào giá ngày tới.
14. Giá điện
năng thị trường là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ
giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị phát
điện trong thị trường điện.
15. Giá thị
trường điện toàn phần là tổng giá điện năng thị trường và giá công suất thị
trường của mỗi chu kỳ giao dịch.
16. Giá trần bản
chào là mức giá cao nhất mà đơn vị chào giá được phép chào cho một tổ máy
phát điện trong bản chào giá ngày tới.
17. Giá trần
thị trường điện là mức giá điện năng thị trường cao nhất được xác định cho
từng năm.
18. Giá trị nước
là mức giá biên kỳ vọng tính toán cho lượng nước tích trong các hồ thủy điện
khi được sử dụng để phát điện thay thế cho các nguồn nhiệt điện trong tương
lai, tính quy đổi cho một đơn vị điện năng.
19. Hệ thống
thông tin thị trường điện là hệ thống các trang thiết bị và cơ sở dữ liệu
phục vụ quản lý, trao đổi thông tin thị trường điện do Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện quản lý.
20. Năm N là
năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.
21. Ngày D là
ngày giao dịch hiện tại.
22. Ngày D ± i
là ngày sau hoặc trước ngày vận hành hiện tại i ngày.
23. Nhà máy điện
BOT là nhà máy điện được đầu tư theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển
giao thông qua hợp đồng giữa nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
24. Nhà máy điện
mới tốt nhất là nhà máy nhiệt điện mới đưa vào vận hành có giá phát điện
bình quân tính toán cho năm tới thấp nhất và giá hợp đồng mua bán điện được thỏa
thuận căn cứ theo khung giá phát điện cho nhà máy điện chuẩn do Bộ Công Thương
ban hành. Nhà máy điện mới tốt nhất được lựa chọn hàng năm để sử dụng trong
tính toán giá công suất thị trường.
25. Nhà máy thủy
điện chiến lược đa mục tiêu là các nhà máy thủy điện lớn có vai trò quan trọng
về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh do nhà nước độc quyền xây dựng và vận
hành.
26. Quản trị Cổng
thông tin điện tử thị trường điện là công việc quản lý, cập nhật, kiểm soát
nội dung Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
27. Sản lượng
hợp đồng năm là sản lượng điện năng cam kết hàng năm trong hợp đồng mua bán
điện dạng sai khác.
28. Sản lượng
hợp đồng tháng là sản lượng điện năng được phân bổ từ sản lượng hợp đồng
năm cho từng tháng.
29. Tài khoản
người dùng là tên truy cập của người dùng, của đơn vị thành viên sử dụng để
truy cập vào Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
Chương II
HỆ THỐNG THÔNG
TIN THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 4. Cấu trúc hệ thống thông tin thị trường điện
1. Hệ thống thông
tin thị trường điện bao gồm các thành phần cơ bản sau:
a) Hệ thống phần
cứng và phần mềm phục vụ quản lý và trao đổi thông tin thị trường điện;
b) Hệ thống cơ sở
dữ liệu và lưu trữ;
c) Cổng thông tin
điện tử phục vụ thị trường điện, bao gồm cả trang thông tin điện tử nội bộ và
trang thông tin điện tử công cộng.
2. Hệ thống phần
cứng và phần mềm phục vụ quản lý và trao đổi thông tin thị trường điện, bao gồm:
a) Hệ thống mạng
kết nối thông tin nội bộ thị trường điện (VCGM WAN): Phục vụ kết nối trao đổi
thông tin, truyền dẫn số liệu giữa các hệ thống công nghệ thông tin con với
nhau;
b) Hệ thống chào
giá: Phục vụ lập, gửi, lưu trữ và quản lý các bản chào giá;
c) Hệ thống quản
lý lệnh điều độ (DIM): Phục vụ truyền, nhận và lưu trữ các lệnh điều độ phục vụ
vận hành hệ thống điện;
d) Hệ thống thu
thập dữ liệu, giám sát, điều khiển và quản lý năng lượng (SCADA/EMS): Phục vụ
điều khiển, giám sát và thu thập số liệu trạng thái hoạt động của các thiết bị
tại từng thời điểm vận hành của hệ thống điện;
đ) Hệ thống thu
thập và xử lý số liệu đo đếm điện năng: Phục vụ thu thập, xử lý và lưu trữ số
liệu đo đếm của các nhà máy điện;
e) Hệ thống quản
lý thông tin thành viên thị trường: Phục vụ quản lý các thông tin đăng ký và trạng
thái tham gia vận hành thị trường điện của các thành viên thị trường;
g) Hệ thống lập kế
hoạch vận hành hệ thống điện: Phục vụ lập kế hoạch vận hành hệ thống điện năm tới,
tháng tới và tuần tới theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ thống điện truyền tải;
h) Hệ thống lập kế
hoạch vận hành thị trường điện: Phục vụ lập kế hoạch vận hành thị trường điện
năm tới, tháng tới và tuần tới theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BCT
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị
trường phát điện cạnh tranh;
i) Hệ thống lập lịch
huy động: Phục vụ lập lịch huy động các tổ máy phát điện cho ngày tới và giờ tới;
k) Hệ thống quản
lý thông tin can thiệp và dừng thị trường: Phục vụ quản lý các thông tin vận
hành thị trường điện và hệ thống điện trong các trường hợp có can thiệp và dừng
thị trường điện;
l) Hệ thống tính
toán thanh toán thị trường điện: Phục vụ tính toán các khoản thanh toán giá
công suất, điện năng và các khoản thanh toán khác trong thị trường điện;
m) Hệ thống hỗ trợ
thanh toán thị trường điện: Phục vụ các hoạt động kiểm tra, xác nhận, đối soát
số liệu trong quá trình tính toán thanh toán giữa các Đơn vị phát điện, Đơn vị
mua buôn duy nhất và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
n) Hệ thống giám
sát hoạt động thị trường điện: Phục vụ công tác giám sát các hoạt động vận
hành, giao dịch trong thị trường điện.
3. Hệ thống cơ sở
dữ liệu trung tâm: Phục vụ lưu trữ toàn bộ các dữ liệu quá khứ, các số liệu đầu
vào và kết quả tính toán của các chương trình phần mềm trong quá trình vận hành
thị trường điện, vận hành hệ thống điện và tính toán thanh toán.
4. Cổng thông tin
điện tử thị trường điện: Phục vụ hoạt động giao dịch của các thành viên thị trường
điện và công bố thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Điều 5. Trách nhiệm của các đơn vị trong việc quản lý và vận hành hệ thống
thông tin thị trường điện
1. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
a) Xây dựng, nâng
cấp, quản lý và vận hành Hệ thống thông tin phục vụ thị trường điện. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện chỉ được vận hành hoặc thay đổi Hệ thống thông
tin thị trường điện hiện có sau khi đã nghiệm thu hoàn chỉnh và được Cục Điều
tiết điện lực thông qua;
b) Trang bị thiết
bị dự phòng cho hệ thống thông tin thị trường để đảm bảo có thể thu thập, truyền
và công bố thông tin thị trường trong trường hợp Hệ thống thông tin thị trường
điện chính bị sự cố hoặc không thể vận hành;
c) Quản trị cổng
thông tin điện tử thị trường điện.
2. Đơn vị phát điện
có trách nhiệm:
a) Đầu tư các trang
thiết bị trong phạm vi quản lý đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật do Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện quy định, đảm bảo việc kết nối với Hệ thống
thông tin thị trường điện;
b) Chủ động phối
hợp với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoàn thiện các thủ tục
khi tham gia thị trường điện;
c) Quản lý, vận
hành các trang thiết bị đầu cuối, các hệ thống phần cứng và các phần mềm hỗ trợ
được cài đặt tại đơn vị mình phục vụ vận hành thị trường điện, bao gồm:
- Hệ thống mạng kết
nối thông tin nội bộ thị trường điện;
- Hệ thống chào
giá (đối với Đơn vị phát điện giao dịch trực tiếp);
- Hệ thống đo đếm
điện năng;
- Hệ thống hỗ trợ
thanh toán thị trường điện (đối với Đơn vị phát điện giao dịch trực tiếp);
- Hệ thống quản
lý lệnh điều độ;
- Hệ thống thu thập
dữ liệu, giám sát, điều khiển và quản lý năng lượng.
3. Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm điện năng có trách nhiệm:
a) Phát triển, quản
lý và vận hành mạng đường truyền kết nối giữa Hệ thống thông tin thị trường điện
của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện với các thiết bị của các
thành viên tham gia thị trường;
b) Quản lý, vận
hành hệ thống thu thập và xử lý số liệu đo đếm điện năng;
c) Cung cấp số liệu
đo đếm của các đơn vị cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện và Đơn
vị mua buôn duy nhất phục vụ công tác tính toán thanh toán trong thị trường điện;
d) Lưu trữ số liệu
đo đếm, cung cấp số liệu đo đếm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Đơn vị truyền
tải điện có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm
quản lý, vận hành các trang thiết bị đầu cuối phục vụ vận hành hệ thống thu thập
dữ liệu, giám sát, điều khiển và quản lý năng lượng;
b) Cung cấp thông
tin về độ sẵn sàng của lưới truyền tải cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện phục vụ tính toán trong thị trường điện.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
Điều 6. Cổng thông tin điện tử thị trường điện
1. Công bố các
thông tin vận hành thị trường điện
a) Lập kế hoạch vận
hành năm, tháng, tuần;
b) Lập lịch huy động
ngày, giờ;
c) Tính toán thanh toán;
d) Trạng thái vận
hành hệ thống và thông tin can thiệp thị trường.
2. Công bố các
thông tin vận hành hệ thống điện
a) Báo cáo vận
hành, đánh giá an ninh hệ thống điện;
b) Đăng ký công
suất, lịch sửa chữa theo Quy trình lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện
trong hệ thống điện truyền tải;
c) Tiến độ nguồn
mới, lưới điện mới.
3. Công bố các
thông tin khác
a) Thông tin
chung về hệ thống điện Việt Nam: Tổng công suất nguồn đặt, nhu cầu phụ tải, cơ
cấu nguồn điện, hệ thống lưới điện và các cấp điện áp được cập nhật và công bố
vào ngày cuối tháng hàng quý;
b) Thông tin về
các thành viên tham gia thị trường điện;
c) Các văn bản
pháp lý về vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
d) Phụ tải hệ thống
điện quốc gia và hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam ngày D-2;
đ) Số liệu thống
kê về giá thị trường điện tháng M-2;
e) Báo cáo vận
hành ngày D-2, tuần W-1, tháng M-1, năm Y-1.
4. Phục vụ công
tác chào giá của các đơn vị và trao đổi thông tin thị trường điện giữa các đơn
vị tham gia thị trường và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
5. Cổng thông tin
điện tử thị trường điện sử dụng tên miền là www.thitruongdien.evn.vn.
Điều 7. Quy định về tài khoản người dùng
1. Đăng ký tài
khoản người dùng
a) Các đơn vị được
quy định tại Điều 2 Quy trình này phải đăng ký tài khoản người dùng với Đơn vị
quản trị cổng thông tin điện tử;
b) Khi có yêu cầu
cấp tài khoản truy cập, các đơn vị điền đầy đủ thông tin đăng ký vào biểu mẫu
Đăng ký cấp tài khoản truy cập theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 Quy trình này và gửi tới Đơn vị quản trị cổng thông tin điện tử theo
đường công văn.
2. Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký từ các đơn vị, Đơn vị quản
trị cổng thông tin điện tử xem xét và chấp thuận cấp tài khoản truy cập khi các
thông tin đăng ký đầy đủ và đúng quy định.
3. Đơn vị quản trị
cổng thông tin điện tử xây dựng tên tài khoản người dùng và mật khẩu truy cập
căn cứ trên bản đăng ký này.
4. Mỗi đơn vị được
cấp 04 tài khoản người dùng để truy cập hệ thống thông tin thị trường, bao gồm:
a) 01 tài khoản
người dùng để xem thông tin thị trường điện;
b) 01 tài khoản
người dùng để công bố thông tin thị trường điện và chào giá;
c) 01 tài khoản
người dùng để xem thông tin vận hành hệ thống điện;
d) 01 tài khoản
người dùng để công bố thông tin vận hành hệ thống điện.
5. Quy định về
tài khoản người dùng
a) Tài khoản người
dùng của đơn vị hay cá nhân được định dạng căn cứ trên thông tin về tên đơn vị
hoặc cá nhân đó;
b) Đơn vị quản trị
cổng thông tin điện tử có trách nhiệm quy định định dạng tên tài khoản người
dùng và tạo tên cho các tài khoản người dùng.
6. Đơn vị quản trị
cổng thông tin điện tử thông báo các thông tin về tài khoản người dùng tới đối tượng
người dùng bằng email đã đăng ký, văn bản và yêu cầu đổi mật khẩu trong lần
truy cập đầu tiên sau khi chấp nhận bản đăng ký tài khoản người dùng.
7. Các đơn vị, cá
nhân sử dụng tài khoản người dùng có trách nhiệm bảo mật thông tin của tài khoản
theo đúng chức năng, nhiệm vụ tại đơn vị.
8. Trường hợp có
yêu cầu cấp lại tài khoản truy cập thì các đơn vị, cá nhân có yêu cầu phải điền
đầy đủ thông tin vào biểu mẫu Đăng ký cấp lại tài khoản truy cập người dùng
theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Quy trình này,
trong đó phải nêu rõ lý do cấp lại, gửi văn bản và email tới Đơn vị quản trị.
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản hoặc email đăng ký cấp lại, Đơn vị quản
trị cổng thông tin điện tử có trách nhiệm xem xét và chấp nhận cung cấp lại tài
khoản truy cập nếu thông tin đăng ký đầy đủ và đúng quy định.
Điều 8. Quy định về quản trị tài khoản người dùng truy cập cổng thông
tin điện tử
1. Các nhóm quyền
truy cập cổng thông tin điện tử
a) Nhóm quyền Quản
trị là nhóm quyền được phép quản lý, cập nhật, sửa đổi toàn bộ nội dung cổng
thông tin điện tử, phân quyền truy cập cho toàn bộ tài khoản người dùng;
b) Nhóm quyền
Truy cập 1 là nhóm quyền được xem, khai thác các thông tin trên Cổng thông tin
điện tử thị trường điện theo quy định, được áp dụng đối với các tài khoản người
dùng của đơn vị quản lý, giám sát thông tin vận hành thị trường;
c) Nhóm quyền
Truy cập 2 là nhóm quyền được xem, khai thác thông tin hạn chế, được cung cấp,
sửa đổi các thông tin, tài liệu hạn chế trên Cổng thông tin điện tử thị trường
điện theo quy định, được áp dụng đối với các tài khoản người dùng là các đơn vị
tham gia thị trường điện;
d) Nhóm quyền
Truy cập 3 là nhóm quyền được xem các thông tin hạn chế trên Cổng thông tin điện
tử thị trường điện theo quy định, được áp dụng đối với các tài khoản người dùng
tổ chức hoặc cá nhân theo nhiệm vụ, chức năng của tài khoản sử dụng;
đ) Nhóm quyền
Chào giá là nhóm quyền được gửi bản chào giá, được xem và cung cấp các thông
tin hạn chế trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện theo quy định, được áp
dụng đối với các tài khoản người dùng là các đơn vị tham gia thị trường điện có
chức năng chào giá trong thị trường;
e) Nhóm quyền Vận
hành hệ thống là nhóm quyền được cung cấp, sửa đổi và khai thác các thông tin vận
hành hệ thống, được xem toàn bộ các thông tin về vận hành hệ thống, được xem hạn
chế thông tin vận hành thị trường trên Cổng thông tin điện tử, được áp dụng đối
với các tài khoản người dùng thuộc Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
2. Quyền của Đơn
vị quản trị cổng thông tin điện tử
a) Quy định quyền
truy cập các thông tin công bố của từng nhóm quyền theo quy định tại Phụ lục 2 Quy trình này;
b) Trong trường hợp
đơn vị đăng ký muốn thay đổi về quyền của tài khoản người dùng truy cập Cổng
thông tin điện tử thị trường điện mà Quy trình này chưa quy định phải được Đơn
vị quản trị cổng thông tin điện tử chấp thuận.
Điều 9. Quy định chung về cung cấp, công bố và khai thác thông tin
1. Đơn vị phát điện,
Đơn vị mua buôn duy nhất, Đơn vị truyền tải điện và Đơn vị quản lý số liệu đo đếm
điện năng có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện các thông tin, số liệu phục vụ lập kế hoạch vận hành, lập lịch huy động và
tính toán thanh toán qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện. Đơn vị quản trị
Cổng thông tin điện tử thị trường điện có trách nhiệm quản lý các thông tin
này.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cung cấp và công bố thông
tin, số liệu và các báo cáo vận hành thị trường điện cho các thành viên tham
gia thị trường điện qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
3. Trong trường hợp
xảy ra lỗi không truy cập được Cổng thông tin điện tử, các đơn vị cung cấp,
công bố thông tin hoặc xác nhận số liệu đo đếm, số liệu thanh toán qua các kênh
thông tin liên lạc dự phòng theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Thư điện tử;
b) Số fax;
c) Điện thoại;
d) Giao dịch tại
trụ sở của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Chi tiết các
thông tin trên được quy định tại Phụ lục 4 Quy
trình này.
4. Các đơn vị có
trách nhiệm đăng ký với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện các
phương tiện thông tin liên lạc dự phòng để nhận thông tin công bố từ Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Thư điện tử;
b) Số fax;
c) Điện thoại.
5. Thông tin cung
cấp và công bố của các đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện phải
đúng thời gian, nội dung, biểu mẫu theo quy định tại Quy trình này và các quy
trình liên quan.
6. Cách thức cung
cấp và công bố thông tin do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hướng
dẫn bằng văn bản được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện. Các
đơn vị truy cập vào Cổng thông tin điện tử thị trường điện để tải xuống các bản
hướng dẫn này và sử dụng trong quá trình cung cấp và công bố thông tin.
7. Các thông tin,
tài liệu khác khi đăng trên cổng thông tin điện tử phải được chấp thuận của Đơn
vị quản trị cổng thông tin điện tử với nội dung không trái pháp luật, các quy định
của Bộ Công Thương và các quy định tại Quy trình này.
Điều 10. Trách nhiệm đảm bảo tính chính xác của thông tin thị trường điện
1. Thành viên
tham gia thị trường có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông
tin thị trường điện tại thời điểm cung cấp.
2. Trường hợp
phát hiện các thông tin đã cung cấp, công bố không chính xác và đầy đủ, thành
viên tham gia thị trường có trách nhiệm cải chính, bổ sung và cung cấp lại
thông tin chính xác cho đơn vị có liên quan.
Điều 11. Quy định bảo mật thông tin thị trường điện
1. Thông tin, tài
liệu bảo mật của các thành viên thị trường điện chỉ thành viên đó và Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện biết.
2. Thành viên
tham gia thị trường điện không được tiết lộ các thông tin ngoài phạm vi được
phân quyền cung cấp và công bố.
3. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện không được tiết lộ các thông tin do thành
viên tham gia thị trường điện cung cấp, bao gồm:
a) Thông tin về hợp đồng mua
bán điện;
b) Bản chào giá của
Đơn vị phát điện trước khi kết thúc ngày giao dịch;
c) Các thông tin
khác ngoài thẩm quyền.
4. Trường hợp tài
khoản người dùng vi phạm các quy định về công bố, khai thác thông tin, bảo mật
thông tin thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Đơn vị quản trị cổng thông
tin điện tử xem xét việc tạm ngừng hoặc hủy quyền truy cập Cổng thông tin điện tử
thị trường điện đối với tài khoản người dùng vi phạm. Đơn vị quản trị cổng
thông tin điện tử thông báo tới đơn vị có tài khoản người dùng vi phạm về hành
vi vi phạm và thông báo thông tin này trên Cổng thông tin điện tử. Đơn vị vi phạm
có quyền khiếu nại tới Đơn vị quản trị cổng thông tin điện tử và Đơn vị quản trị
cổng thông tin điện tử có trách nhiệm trả lời sau 05 ngày làm việc.
5. Các thông tin
được miễn trừ bảo mật
a) Cung cấp thông
tin theo yêu cầu của Cục Điều tiết điện lực hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật;
b) Các thông tin
tự tổng hợp, phân tích từ các thông tin công bố trên thị trường điện, không phải
do các thành viên tham gia thị trường điện khác cung cấp sai quy định theo Khoản
1 và Khoản 2 Điều này.
Điều 12. Lưu trữ thông tin, tài liệu vận hành hệ thống điện và thị trường
điện
1. Các thông tin
liên quan tới vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải được lưu tại hệ thống
cơ sở dữ liệu trung tâm bao gồm hệ thống lưu trữ chính và dự phòng.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống
lưu trữ thông tin chính và dự phòng.
3. Tần suất sao
lưu phụ thuộc vào loại thông tin lưu trữ. Đối với thông tin vận hành thị trường
điện, tần suất tối thiểu là 01 lần/01 ngày, đối với các thông tin khác do Đơn vị
quản trị cổng thông tin điện tử quy định.
4. Thời gian lưu
trữ các thông tin ít nhất là 05 năm.
Chương IV
CÔNG BỐ THÔNG TIN AN
NINH HỆ THỐNG
Điều 13. Thông tin đánh giá an ninh hệ thống trung hạn và ngắn hạn
1. Thông tin đánh
giá an ninh hệ thống trung hạn và ngắn hạn của các đơn vị được công bố chính thức
qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện. Nội dung và thời gian cung cấp,
công bố thông tin thực hiện theo Quy trình thực hiện đánh giá an ninh hệ thống
điện trung hạn và ngắn hạn do Cục Điều tiết điện lực ban hành hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định hệ thống điện truyền tải.
2. Cách thức cung
cấp và công bố thông tin đánh giá an ninh hệ thống
a) Đơn vị phát điện,
đơn vị truyền tải điện, Đơn vị phân phối điện, Đơn vị mua buôn điện duy nhất
đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử để cung cấp các thông tin phục vụ đánh giá
an ninh hệ thống;
b) Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử để
công bố các thông tin đánh giá an ninh hệ thống.
3. Các đơn vị
không được phép chia sẻ thông tin đánh giá an ninh hệ thống của mình cho đơn vị
khác. Thông tin đánh giá an ninh hệ thống do Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện công bố trên cổng thông tin điện tử thị trường điện là thông
tin công khai đối với các thành viên tham gia thị trường.
Điều 14. Thông báo suy giảm an ninh hệ thống
1. Tại bất kỳ thời
điểm nào, khi nhận thấy có tín hiệu rủi ro làm suy giảm an ninh cung cấp điện,
trên cơ sở đánh giá suy giảm an ninh cung cấp điện theo kế hoạch vận hành hệ thống
điện năm, tháng, tuần, ngày, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
phải kịp thời thông báo lên Cổng thông tin điện tử thị trường điện về tình trạng
giảm mức độ an toàn của hệ thống những thông tin sau:
a) Tình trạng suy giảm an ninh
hệ thống;
b) Nguyên nhân;
c) Phụ tải có khả
năng bị sa thải;
d) Các đơn vị và
khu vực chịu ảnh hưởng.
2. Trường hợp ngừng,
giảm cung cấp điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải thông
báo trước cho các đơn vị bị ảnh hưởng khi thực hiện sa thải phụ tải theo lệnh
điều độ và công bố lên Cổng thông tin điện tử các thông tin sau:
a) Các khu vực bị
ngừng, giảm cung cấp điện;
b) Lý do ngừng, giảm cung cấp điện;
c) Thời điểm bắt
đầu ngừng, giảm cung cấp điện;
d) Thời điểm kết
thúc ngừng, giảm cung cấp điện.
3. Trước khi thực
hiện ngừng, giảm cung cấp điện 02 ngày, Đơn vị phân phối điện phải công bố và bổ
sung (nếu có) phương án ngừng, giảm cung cấp điện lên Cổng thông tin điện tử.
Trong trường hợp khẩn cấp không còn đủ thời gian công bố và bổ sung (nếu có)
phương án ngừng, giảm cung cấp điện, trước 9h00 hàng ngày, Đơn vị phân phối điện
công bố và bổ sung (nếu có) báo cáo thực hiện ngừng giảm cung cấp điện của ngày
hôm trước lên Cổng thông tin điện tử.
4. Nội dung thông
tin công bố trong kế hoạch và báo cáo ngừng, giảm cung cấp điện của Đơn vị phân
phối điện như sau:
a) Các khu vực bị
ngừng, giảm cung cấp điện;
b) Tổng công suất,
sản lượng phải ngừng, giảm và chi tiết tại từng khu vực;
c) Thời điểm bắt
đầu ngừng, giảm cung cấp điện;
d) Thời điểm kết
thúc ngừng, giảm cung cấp điện.
5. Thông tin công
bố về ngừng, giảm cung cấp điện được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện và Đơn vị phân phối điện công bố trên Cổng thông tin điện tử là thông tin
công khai đối với các thành viên tham gia vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
Điều 15. Các chế độ vận hành hệ thống
1. Các chế độ vận
hành hệ thống điện truyền tải bao gồm:
a) Chế độ vận
hành bình thường;
b) Chế độ vận
hành cảnh báo;
c) Chế độ vận
hành khẩn cấp;
d) Chế độ vận
hành cực kỳ khẩn cấp.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện cập nhật chế độ vận hành hệ thống lên Cổng
thông tin điện tử thị trường điện.
3. Thông tin về
chế độ vận hành hệ thống được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
công bố trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện là thông tin công khai đối
với các thành viên tham gia vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Chương V
CÔNG BỐ THÔNG
TIN LẬP KẾ HOẠCH VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN NĂM, THÁNG, TUẦN
Điều 16. Quy định chung về cung cấp và công bố thông tin lập kế hoạch vận
hành năm, tháng, tuần
1. Các thông tin về
lập kế hoạch vận hành hệ thống điện và thị trường điện năm, tháng, tuần tới do
các thành viên tham gia thị trường cung cấp được công bố lên Cổng thông tin điện
tử thị trường điện.
2. Các thông tin
được cung cấp và công bố trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện gồm có
thông tin chung và thông tin riêng.
a) Thông tin
chung là thông tin công khai, tất cả các thành viên đều có thể được biết;
b) Thông tin
riêng là thông tin nội bộ, thông tin của thành viên nào chỉ riêng thành viên đó
và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện biết.
3. Đơn vị phát điện,
Đơn vị mua buôn điện duy nhất, Đơn vị truyền tải điện và Đơn vị quản lý số liệu
đo đếm điện năng có trách nhiệm cung cấp các thông tin phục vụ công tác lập kế
hoạch vận hành năm, tháng, tuần cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện.
4. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thông tin kế hoạch
vận hành năm, tháng, tuần tới.
5. Đơn vị phát điện,
Đơn vị mua buôn điện duy nhất có trách nhiệm xác nhận kết quả tính toán kế hoạch
vận hành năm, tháng, tuần tới theo quy định do Đơn vị vận hành hệ thống điện và
thị trường điện công bố trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
6. Các đơn vị sử
dụng tài khoản người dùng đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử thị trường điện
để cung cấp và công bố thông tin.
7. Nội dung và thời
gian cung cấp, công bố thông tin của các đơn vị thực hiện theo Quy trình lập kế
hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới.
Điều 17. Quy định về cung cấp thông tin lập kế hoạch vận hành thị trường
điện năm tới
Các thành viên
tham gia thị trường điện có trách nhiệm:
1. Cung cấp các
thông tin của đơn vị mình cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
để phục vụ tính toán lập kế hoạch vận hành năm tới theo nội dung và thời gian biểu
đã được quy định tại Quy trình lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới;
2. Kiểm tra các
thông tin đã được công bố trên cổng thông tin điện tử và có phản hồi với Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện nếu thông tin không đầy đủ hoặc thiếu
chính xác.
Điều 18. Quy định về công bố thông tin kế hoạch vận hành thị trường điện
năm tới
1. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường có trách nhiệm công bố các thông tin chung cho
các thành viên tham gia thị trường bao gồm:
a) Phụ tải dự báo
từng miền Bắc, Trung, Nam và cho toàn hệ thống điện quốc gia;
b) Các số liệu thủy
văn của các hồ chứa thủy điện được dùng để tính toán mô phỏng thị trường điện;
c) Tiến độ đưa
các nhà máy điện mới vào vận hành;
d) Các thông số kỹ
thuật về lưới điện truyền tải;
đ) Biểu đồ xuất, nhập
khẩu điện dự kiến;
e) Lịch bảo dưỡng,
sửa chữa năm của các nhà máy điện, lưới điện truyền tải và nguồn cấp khí lớn;
g) Giá điện năng
thị trường dự kiến;
h) Kết quả lựa chọn
Nhà máy điện mới tốt nhất;
i) Giá công suất thị
trường và giá trần thị trường điện;
k) Danh sách các
nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
l) Cảnh báo suy
giảm an ninh hệ thống điện (nếu có);
m) Các giải pháp
để đảm bảo vận hành hệ thống điện ổn định, an toàn, tin cậy.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường có trách nhiệm công bố các thông tin riêng cho
từng Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn điện duy nhất bao gồm:
a) Giá trị nước
hàng tuần của các nhà máy thủy điện trong năm tới;
b) Kết quả phân
loại các tổ máy chạy nền, lưng, đỉnh;
c) Giá trần bản
chào các tổ máy nhiệt điện;
d) Số liệu về giá
biến đổi của nhà máy nhiệt điện được dùng trong tính toán mô phỏng;
e) Sản lượng hợp
đồng năm, sản lượng hợp đồng tháng trong năm của từng nhà máy điện;
g) Sản lượng phát
điện dự kiến trong mô phỏng thị trường điện của nhà máy điện.
Điều 19. Quy định công bố thông tin kế hoạch vận hành tháng
1. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các thông tin
chung cho các thành viên tham gia thị trường, bao gồm:
a) Dự báo phụ tải
tháng tới của hệ thống điện quốc gia, hệ thống điện ba miền Bắc, Trung, Nam và
từng Đơn vị phân phối điện;
b) Kế hoạch xuất,
nhập khẩu điện tháng tới;
c) Sản lượng điện
dự kiến tháng tới của từng nhà máy điện;
d) Cảnh báo suy
giảm an ninh hệ thống điện (nếu có);
đ) Các giải pháp
để đảm bảo vận hành hệ thống điện ổn định, an toàn, tin cậy.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các thông tin
riêng cho từng Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn điện duy nhất bao gồm:
a) Mức nước hồ chứa
từng tuần trong tháng tới của các nhà máy thủy điện;
b) Phân bổ sản lượng
hợp đồng tháng tới từng giờ của các tổ máy;
c) Giá trị nước từng
tuần của các nhà máy thủy điện trong tháng tới;
d) Kết quả phân
loại tổ máy chạy nền, lưng, đỉnh;
đ) Giá trần bản
chào các tổ máy nhiệt điện tháng tới;
e) Giá trung bình
của các giá trần bản chào của các tổ máy nhiệt điện tham gia thị trường điện
trong kế hoạch vận hành tháng;
g) Kế hoạch huy động
tổ máy tháng tới;
h) Mực nước thượng
lưu các hồ chứa thủy điện vào ngày cuối cùng tháng tới;
i) Kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa lưới điện và nhà máy điện tháng tới.
3. Các đơn vị
tham gia thị trường điện có trách nhiệm:
a) Cung cấp thông
tin cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán lập kế hoạch
vận hành tháng tới theo nội dung và thời gian biểu đã được quy định trong Quy
trình lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới;
b) Các nhà máy
nhiệt điện công bố bản chào giá mặc định tháng tới cho từng tổ máy;
c) Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm kiểm tra
và ký xác nhận sản lượng hợp đồng tháng và sản lượng hợp đồng giờ đã được công
bố;
d) Kiểm tra các
thông tin đã được công bố trên cổng thông tin điện tử và có phản hồi với Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện nếu thông tin không đầy đủ hoặc thiếu
chính xác.
Điều 20. Quy định công bố thông tin kế hoạch vận hành tuần
1. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các thông tin
chung cho các thành viên tham gia thị trường, bao gồm:
a) Phụ tải hệ thống
điện quốc gia, hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam tuần tới;
b) Kế hoạch xuất,
nhập khẩu điện tuần tới;
c) Giá trị nước
và sản lượng dự kiến hàng giờ của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu;
d) Chi phí biến đổi
của tổ máy nhiệt điện chạy dầu DO đắt nhất trong hệ thống điện.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các thông tin
riêng cho từng Đơn vị phát điện bao gồm:
a) Giá trị nước của
các nhóm nhà máy thủy điện bậc thang, các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết
trên 01 tuần;
b) Giá trị nước
cao nhất của các các nhà máy tham gia thị trường tuần tới cho các nhà máy thủy
điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần;
c) Mức nước giới
hạn tuần của các hồ chứa máy thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần;
d) Sản lượng hợp
đồng tuần và phân bổ sản lượng hợp đồng tuần đến từng chu kỳ giao dịch của các
nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần;
đ) Sản lượng dự
kiến hàng giờ của các nhà máy thủy điện có hồ chứa dưới 02 ngày.
3. Các đơn vị
tham gia thị trường điện có trách nhiệm:
a) Cung cấp thông
tin cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán lập kế hoạch
vận hành tuần tới theo nội dung và thời gian biểu đã được quy định trong Quy
trình lập kế hoạch vận hành năm, tháng và tuần tới;
b) Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm ký xác nhận
sản lượng hợp đồng hàng tuần của nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết từ 02
ngày đến 01 tuần;
c) Kiểm tra các
thông tin đã được công bố trên cổng thông tin điện tử và có phản hồi tới Đơn vị
vận hành hệ thống điện và thị trường điện nếu thông tin không đầy đủ hoặc thiếu
chính xác.
Chương VI
CÔNG BỐ THÔNG
TIN LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI, GIỜ TỚI VÀ SAU VẬN HÀNH
Điều 21. Quy định chung về cung cấp và công bố thông tin lập lịch huy động
ngày tới, giờ tới
1. Các thông tin
về lập lịch huy động ngày tới, giờ tới do các đơn vị tham gia thị trường cung cấp
được công bố lên Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm:
a) Cung cấp các
thông tin vận hành hệ thống điện và thị trường điện lên Cổng thông tin điện tử thị
trường điện theo thời gian quy định, làm cơ sở cho các đơn vị chào giá;
b) Công bố thông
tin vận hành ngày tới, giờ tới lên Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
3. Các Đơn vị
phát điện tham gia thị trường điện sử dụng tài khoản chào giá và phần mềm chào
giá để gửi bản chào giá cho từng tổ máy của đơn vị mình lên Cổng thông tin điện
tử thị trường điện.
4. Nội dung và thời
gian cung cấp, công bố thông tin của các đơn vị thực hiện theo Quy trình lập lịch
huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán
trong thị trường điện.
Điều 22. Cung cấp và công bố thông tin lập lịch huy động ngày tới
1. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cung cấp các thông tin cho
vận hành thị trường điện ngày tới, làm cơ sở cho các đơn vị tham gia thị trường
chào giá, cụ thể như sau:
a) Phụ tải hệ thống
điện quốc gia, hệ thống điện miền Bắc, Trung, Nam;
b) Sản lượng dự
kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy gián tiếp tham
gia thị trường, nhà máy điện BOT, các nhà máy điện không trực tiếp chào giá
trên thị trường điện trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới. Sản lượng thực
phát của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy gián tiếp tham
gia thị trường điện, nhà máy điện BOT trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D-2;
c) Tổng sản lượng
khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí;
d) Sản lượng điện
năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới;
đ) Các kết quả
đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn cho ngày D theo quy định tại Thông tư số
12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hệ
thống điện truyền tải;
e) Sản lượng dự
kiến của các nhà máy thủy điện có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày trong từng chu
kỳ giao dịch của ngày tới;
g) Sản lượng dự
kiến của các nhà máy thủy điện vi phạm mức nước giới hạn tuần do Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện tính toán lập lịch huy động trong từng
chu kỳ giao dịch của ngày tới.
2. Các đơn vị trực
tiếp tham gia thị trường điện có trách nhiệm nộp bản chào giá lên Cổng thông
tin điện tử thị trường điện, làm cơ sở cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện lập lịch huy động ngày tới, cụ thể như sau:
a) Mẫu bản chào
tương ứng với từng loại hình nhà máy, thời hạn nộp bản chào được quy định trong
Quy trình lập lịch huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và
tính toán thanh toán trong thị trường điện;
b) Trường hợp
không chào giá được trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện, các đơn vị có
thể gửi bản chào theo thứ tự ưu tiên qua các phương tiện thông tin liên lạc dự
phòng được quy định tại Phụ lục 4 Quy trình này;
3. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố lịch huy động ngày
tới lên Cổng thông tin điện tử thị trường điện như sau:
a) Công suất huy
động dự kiến bao gồm cả công suất điều tần và dự phòng quay của các tổ máy
trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới;
b) Giá biên từng
miền trong từng chu kỳ giao dịch ngày tới;
c) Giá điện năng
thị trường dự kiến cho từng chu kỳ giao dịch của ngày tới;
d) Danh sách các
tổ máy dự kiến phải phát tăng hoặc phát giảm công suất trong từng chu kỳ giao dịch
của ngày tới;
đ) Thông tin về cảnh
báo thiếu công suất trong ngày tới (nếu có);
e) Thông tin về cảnh
báo thừa công suất (nếu có).
Điều 23. Cung cấp và công bố thông tin lập lịch giờ tới
1. Đơn vị chào
giá được phép sửa đổi và nộp lại bản chào giá ngày tới hoặc cho các chu kỳ giao
dịch còn lại trong ngày D cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện
ít nhất 45 phút trước chu kỳ giao dịch có thay đổi bản chào giá.
2. Quy định về bản
chào giá sửa đổi được quy định tại Quy trình lập lịch huy động các tổ máy phát
điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện.
3. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố lịch huy động giờ
tới lên Cổng thông tin điện tử thị trường điện như sau:
a) Dự báo phụ tải
giờ tới của toàn hệ thống và các miền Bắc, Trung, Nam;
b) Lịch huy động các
tổ máy phát điện, giá biên các miền Bắc, Trung, Nam trong giờ tới và 03 giờ tiếp
theo;
c) Các biện pháp
xử lý trong trường hợp thiếu hoặc thừa công suất;
d) Các thông tin
về việc điều chỉnh công suất công bố của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục
tiêu;
đ) Lịch sa thải
phụ tải dự kiến (nếu có).
Điều 24. Cung cấp và công bố thông tin trong vận hành thời gian thực
1. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thông báo về việc lập lịch
huy động cho Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất trong trường hợp nhà
máy bị can thiệp hoặc đưa trở lại tham gia thị trường khi vi phạm mức nước giới
hạn tuần.
2. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thông tin trong
trường hợp phải can thiệp vào thị trường.
a) Khi can thiệp
vào thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phải công
bố các nội dung sau:
- Các lý do phải can thiệp thị
trường điện;
- Các chu kỳ giao
dịch dự kiến can thiệp vào thị trường điện.
b) Trong thời hạn
24 giờ kể từ khi kết thúc can thiệp vào thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các nội dung sau:
- Các lý do phải
can thiệp vào thị trường điện;
- Các chu kỳ giao
dịch can thiệp vào thị trường điện;
- Các biện pháp
do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện áp dụng để can thiệp vào thị
trường điện.
3. Đơn vị vận
hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố quyết định dừng
hay khôi phục thị trường điện của Cục điều tiết điện lực trong trường hợp phải dừng
hoặc khôi phục thị trường điện.
Chương
VII
CÔNG BỐ THÔNG TIN THANH
TOÁN
Điều 25. Cung cấp và lưu trữ số liệu đo đếm
1. Thông tin về số
liệu đo đếm của các Đơn vị phát điện được Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện
năng công bố chính thức thông qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện và được
lưu trữ tại cơ sở dữ liệu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
2. Nội dung và thời
gian công bố, lưu trữ thông tin này thực hiện theo quy định tại Thông tư số
27/2009/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
Đo đếm điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh.
3. Cách thức công
bố thông tin
a) Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm điện năng đăng nhập Cổng thông tin điện tử thị trường điện bằng
tài khoản người dùng được cấp để công bố thông tin về số liệu đo đếm của các
Đơn vị phát điện;
b) Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện đăng nhập Cổng thông tin điện tử thị trường
điện bằng tài khoản người dùng được cấp để xác nhận các thông tin số liệu đo đếm
do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm điện năng công bố.
4. Thông tin và số
liệu đo đếm của các đơn vị là thông tin riêng của các đơn vị, chỉ các đơn vị
liên quan được phép truy cập và khai thác.
Điều 26. Cung cấp số liệu phục vụ tính toán thanh toán cho các đơn vị
1. Thông tin và số
liệu phục vụ thanh toán của các đơn vị được công bố chính thức qua Cổng thông
tin điện tử thị trường điện.
2. Nội dung, thời
gian công bố và xác nhận thông tin này thực hiện theo Quy trình Lập lịch huy động
các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị
trường điện và Quy trình Phối hợp xác nhận các sự kiện phục vụ các khoản thanh
toán trên thị trường điện.
3. Cách thức công
bố thông tin:
a) Đơn vị vận hành
hệ thống điện và thị trường điện đăng nhập Cổng thông tin điện tử thị trường điện
bằng tài khoản người dùng được cấp để công bố thông tin về số liệu thanh toán của
các Đơn vị phát điện;
b) Đơn vị mua
buôn duy nhất và Đơn vị phát điện đăng nhập Cổng thông tin điện tử thị trường
điện bằng tài khoản người dùng được cấp để xác nhận các thông tin số liệu thanh
toán do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố.
4. Thông tin và số
liệu thanh toán của các đơn vị là thông tin riêng của các đơn vị tham gia thị
trường, chỉ có các đơn vị liên quan được phép truy cập và khai thác các thông
tin này.
Điều 27. Cung cấp và công bố thông tin phục vụ đối soát số liệu thanh
toán cho các đơn vị
1. Thông tin phục
vụ đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất được công bố chính thức
qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
2. Nội dung, thời
gian công bố và xác nhận thông tin này thực hiện theo Quy trình phối hợp đối
soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện,
các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất.
3. Việc thực hiện
cung cấp, công bố thông tin về sự kiện và xác nhận sự kiện giữa các đơn vị liên
quan được thực hiện qua Cổng thông tin điện tử thị trường điện.
4. Thông tin và số
liệu thanh toán của các đơn vị là thông tin riêng của các đơn vị tham gia thị
trường, chỉ có các đơn vị liên quan được phép truy cập và khai thác các thông
tin này.
Chương VIII
BÁO CÁO VẬN HÀNH
Điều 28. Công bố thông tin vận hành thị trường điện
Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm định kỳ lập và công bố thông tin vận
hành thị trường điện lên Cổng thông tin điện tử thị trường điện, cụ thể như
sau:
1. Trước 15h00
hàng ngày, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện ngày hôm trước.
2. Trước 16h00 thứ
Ba hàng tuần, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện tuần trước.
3. Trước ngày 10
hàng tháng, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện tháng trước.
4. Trước ngày 31
tháng 01 hàng năm, lập và công bố báo cáo vận hành thị trường điện năm trước.
Điều 29. Báo cáo định kỳ
1. Trước ngày 31
tháng 01 hàng năm, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách
nhiệm gửi Cục Điều tiết điện lực các báo cáo vận hành hệ thống điện và thị trường
điện của năm trước theo mẫu do Cục Điều tiết điện lực quy định
2. Trước ngày 10
hàng tháng, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi
Cục Điều tiết điện lực báo cáo vận hành hệ thống điện và thị trường điện của
tháng trước theo mẫu do Cục Điều tiết điện lực quy định.
3. Trước 16h00 thứ
Ba hàng tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi
Cục Điều tiết điện lực báo cáo vận hành hệ thống điện và thị trường điện của tuần
trước theo mẫu do Cục Điều tiết điện lực quy định.
4. Trước 15h00
hàng ngày, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm gửi
Cục Điều tiết điện lực báo cáo vận hành hệ thống điện và thị trường điện và việc
thực hiện ngừng, giảm cung cấp điện (nếu có) của ngày hôm trước theo mẫu do Cục
Điều tiết điện lực quy định.
5. Trong thời hạn
24 giờ kể từ khi kết thúc can thiệp thị trường điện, Đơn vị vận hành hệ thống
điện và thị trường điện có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết Điện lực về việc
can thiệp thị trường điện.
Điều 30. Báo cáo đột xuất
Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố thông tin lên Cổng thông
tin điện tử thị trường điện các báo cáo đột xuất trong các trường hợp:
a) Xảy ra sự cố
gây ảnh hưởng lớn đến vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
b) Có yêu cầu của
Cục Điều tiết điện lực hoặc các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Điều 31. Phân quyền cho tài khoản người dùng xem báo cáo
Quyền xem thông tin
đối với các báo cáo này là hạn chế. Danh sách các tài khoản người dùng được xem
báo cáo trên Cổng thông tin điện tử thị trường điện theo quy định tại Phụ lục 2 Quy trình này./.
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TRUY CẬP HỆ THỐNG
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quy trình Quản lý vận hành hệ thống
công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường
điện)
CÔNG TY ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ CẤP TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG TRUY CẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN THỊ
TRƯỜNG
Kính gửi: Trung
tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
Đơn vị đăng ký :
Công ty ………
Điện thoại :………;
Fax:……… ; Email: ………
Đề nghị Trung tâm
Điều độ hệ thống điện Quốc gia (Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện)
cấp quyền truy cập cho các tài khoản có mục đích sử dụng đăng ký dưới đây truy
cập hệ thống thông tin thị trường.
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Xem thông tin vận hành thị trường
trên trang web www.thitruongdien.evn.vn
|
Trang web
www.thitruongdien.evn.vn phục vụ chào giá và trao đổi thông tin nội bộ thị
trường điện giữa Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia và các đơn vị.
|
2
|
Công bố thông tin thị trường
điện, chào giá qua trang web www.thitruongdien.evn.vn và chào giá qua đường
FTP.
|
Chúng tôi xin cam
đoan sẽ sử dụng các thông tin và dịch vụ trên hệ thống thông tin thị trường
theo đúng quy định hiện hành về thị trường điện và Luật điện lực. Nếu sử dụng
sai quy định chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BIỂU MẪU CẤP LẠI TÀI KHOẢN TRUY CẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quy trình Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin
điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện)
CÔNG TY ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ CẤP LẠI TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG TRUY CẬP HỆ THỐNG THÔNG TIN
THỊ TRƯỜNG
Kính gửi: Trung
tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
Đơn vị đăng ký :
Công ty ………
Điện thoại :………;
Fax:……… ; Email: ………
Đề nghị Trung tâm
Điều độ hệ thống điện Quốc gia (Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện)
cấp lại quyền truy cập cho các tài khoản có mục đích sử dụng đăng ký dưới đây
truy cập hệ thống thông tin thị trường
Lý do cấp lại:
…………………………………………………………;
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Tên tài khoản
|
1
|
Xem thông tin vận hành thị
trường trên trang web www.thitruongdien.evn.vn
|
|
2
|
Công bố thông tin thị trường
điện, chào giá qua trang web www.thitruongdien.evn.vn và chào giá qua đường
FTP.
|
|
Chúng tôi xin cam
đoan sẽ sử dụng các thông tin và dịch vụ trên hệ thống thông tin thị trường
theo đúng quy định hiện hành về thị trường điện và Luật điện lực. Nếu sử dụng
sai quy định chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phần dành
cho Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
Đơn vị được cấp
tài khoản :
Ngày cấp tài khoản
: dd-mm-yyyy
Đồng ý cấp quyền
truy cập cho các tài khoản đăng ký như sau:
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Tên tài khoản
|
Mật khẩu
|
1
|
Xem thông tin vận hành thị
trường trên trang web www.thitruongdien.evn.com.vn
|
|
|
2
|
Công bố thông tin thị trường
điện, chào giá qua trang web www.thitruongdien.evn.com.vn và chào giá qua đường
FTP.
|
|
|
Lưu ý: Đổi mật
khẩu tại lần truy cập đầu tiên.
|
Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
QUYỀN TRUY CẬP CÁC THÔNG TIN CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Quy trình Quản lý vận hành hệ thống
công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường
điện)
1. Công bố
thông tin vận hành Thị trường điện
STT
|
Danh sách thông tin
|
Phân quyền xem tin
|
Thời hạn công bố thông tin
|
Đơn vị công bố
|
EPTC
|
NPT
|
ĐV PĐ
|
ĐV PP
|
ĐV ĐĐ
|
1
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống điện trung hạn cho 2 năm tới của đơn vị phát điện
|
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 8
|
ĐVPĐ
|
2
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống điện trung hạn cho 2 năm tới của đơn vị truyền tải điện
|
|
x
|
|
|
|
Ngày 01 tháng 8
|
NPT
|
3
|
Thông tin dự báo phụ tải năm
của các đơn vị phân phối điện
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Ngày 01 tháng 8
|
ĐVPP
|
4
|
Thông tin đánh giá an ninh hệ
thống điện trung hạn cho 2 năm tới của NLDC
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Ngày 20 tháng 8
|
NLDC
|
5
|
Thông tin dự báo xuất nhập khẩu
điện năm của đơn vị mua buôn duy nhất (*)
|
x
|
|
|
|
|
Ngày 01 tháng 9
|
EPTC
|
6
|
Thông tin dự báo phụ tải hệ thống
điện (HTĐ) Quốc gia, Bắc, Trung, Nam năm của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ngày 01 tháng 9
|
NLDC
|
7
|
Thông tin giá trị nước của
nhà máy thủy điện năm tới (*)
|
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
8
|
Thông tin mức nước tối ưu hồ chứa
từng tháng trong năm tới của nhà máy thủy điện (*)
|
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
9
|
Thông tin phân loại tổ máy chạy
nền, lưng, đỉnh năm tới (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
10
|
Thông tin giá trần bản chào của
các tổ máy nhiệt điện năm tới (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
11
|
Thông tin giá công suất thị
trường (CAN) hàng giờ
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
12
|
Thông tin kết quả lựa chọn
nhà máy điện mới tốt nhất (BNE), danh sách nhà máy thủy điện đa mục tiêu
(SMHP), các nhà máy thủy điện nhỏ, thủy điện bậc thang, danh sách nhà máy
cung cấp dịch vụ phụ
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
13
|
Thông tin lịch sửa chữa năm tới
(*)
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
14
|
Thông tin sản lượng hợp đồng
năm và hàng tháng trong năm của các nhà máy
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
15
|
Thông tin kế hoạch huy động tổ
máy năm tới
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 01 tháng 12
|
NLDC
|
16
|
Thông tin đánh giá an ninh hệ
thống điện trung hạn cho 12 tháng tới của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Ngày 20 của tháng cuối cùng
hàng quý
|
NLDC
|
17
|
Thông tin dự báo phụ tải
tháng của các đơn vị phân phối điện
|
|
x
|
x
|
x
|
|
Trước 10 ngày làm việc cuối
cùng của tháng
|
ĐVPP
|
18
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống điện trung hạn cho 12 tháng tới của đơn vị phát điện
|
|
|
x
|
|
|
Ngày 10 tháng M-1
|
ĐVPĐ
|
19
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống điện trung hạn cho 12 tháng tới của đơn vị truyền tải điện
|
|
x
|
|
|
|
Ngày 10 tháng M-1
|
NPT
|
20
|
Thông tin dự báo xuất nhập khẩu
điện tháng của đơn vị mua buôn duy nhất
|
x
|
|
|
|
|
Ngày 15 tháng M-1
|
EPTC
|
21
|
Thông tin dự báo phụ tải HTĐ
Quốc gia, Bắc, Trung, Nam tháng của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
22
|
Thông tin giá trị nước của
nhà máy thủy điện tháng tới (*)
|
|
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
23
|
Thông tin mức nước giới hạn hồ
chứa từng tuần trong tháng tới của nhà máy thủy điện (*)
|
|
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
24
|
Thông tin phân loại tổ máy chạy
nền, lưng, đỉnh tháng tới (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
25
|
Thông tin giá trần bản chào của
các tổ máy nhiệt điện tháng tới (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
26
|
Thông tin lịch sửa chữa tháng
tới (*)
|
x
|
x
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
27
|
Thông tin phân bổ sản lượng hợp
đồng tháng tới của các nhà máy (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
28
|
Thông tin kế hoạch huy động tổ
máy tháng tới (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
Ngày 25 tháng M-1
|
NLDC
|
29
|
Thông tin dự báo phụ tải tuần
của các đơn vị phân phối điện
|
|
x
|
x
|
x
|
|
8h thứ Ba tuần W-1
|
ĐVPP
|
30
|
Thông tin dự báo xuất nhập khẩu
điện tuần của đơn vị mua buôn duy nhất
|
x
|
|
|
|
|
8h Thứ Ba tuần W-1
|
EPTC
|
31
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống điện trung hạn cho 08 tuần tới của đơn vị phát điện
|
|
|
x
|
|
|
15h thứ Ba tuần W-1
|
ĐVPĐ
|
32
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống điện trung hạn cho 08 tuần tới của đơn vị truyền tải điện
|
|
x
|
|
|
|
15h thứ Ba tuần W-1
|
NPT
|
33
|
Thông tin đánh giá an ninh hệ
thống điện trung hạn cho 08 tuần tới của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
15h thứ Tư tuần W-1
|
NLDC
|
34
|
Giá trung bình của các giá trần
bản chào của các tổ máy nhiệt điện tham gia thị trường điện trong kế hoạch vận
hành tháng
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
35
|
Thông tin dự báo phụ tải HTĐ
Quốc gia, Bắc, Trung, Nam tuần của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
36
|
Thông tin giá trị nước của
nhà máy thủy điện tuần tới (*)
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
37
|
Thông tin mức nước giới hạn hồ
chứa từng tuần tới của nhà máy thủy điện (*)
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
38
|
Thông tin sản lượng hàng giờ của
các nhà máy thủy điện SMHP tuần tới, các nhà máy thủy điện bậc thang không tự
chào giá được (*)
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
39
|
Thông tin lịch sửa chữa tuần
tới (*)
|
x
|
x
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
40
|
Mức nước giới hạn tuần của các
hồ chứa máy thủy điện có khả năng điều tiết trên 01 tuần (*)
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
41
|
Sản lượng hợp đồng tuần và
phân bổ sản lượng hợp đồng tuần đến từng chu kỳ giao dịch của các nhà máy thủy
điện có hồ chứa điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần (*)
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
42
|
Sản lượng dự kiến hàng giờ của
các nhà máy thủy điện có hồ chứa dưới 02 ngày (*)
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
43
|
Giá trị nước cao nhất của các
các nhà máy tham gia thị trường tuần tới cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa
điều tiết từ 02 ngày đến 01 tuần
|
|
|
x
|
|
|
10h Thứ Sáu tuần W-1
|
NLDC
|
44
|
Thông báo ngừng, giảm cung cấp
điện của các đơn vị phân phối điện
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
D-2
|
ĐVPP
|
45
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống ngắn hạn cho 14 ngày tới của đơn vị phát điện
|
|
|
x
|
|
|
10h ngày D-1
|
ĐVPĐ
|
46
|
Thông tin phục vụ đánh giá an
ninh hệ thống ngắn hạn cho 14 ngày tới của đơn vị truyền tải điện
|
|
x
|
|
|
|
10h ngày D-1
|
NPT
|
47
|
Thông tin dự báo phụ tải HTĐ
Quốc gia, Bắc, Trung, Nam ngày tới của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
10h ngày D-1
|
NLDC
|
48
|
Thông tin dự báo điện năng xuất
nhập khẩu ngày tới của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
10h ngày D-1
|
NLDC
|
49
|
Sản lượng dự kiến của nhà máy
thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
10h ngày D-1
|
NLDC
|
50
|
Tổng sản lượng khí dự kiến
ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
10h ngày D-1
|
NLDC
|
51
|
Thông tin công suất ngày tới
của các nhà máy thủy điện nhỏ
|
x
|
|
x
|
|
|
10h ngày D-1
|
NLDC
|
52
|
Thông tin bản chào các đơn vị
chào giá trên thị trường (*)
|
|
|
x
|
|
|
11h30 ngày D-1
|
NLDC
|
53
|
Thông tin đánh giá an ninh hệ
thống ngắn hạn cho 14 ngày tới của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
13h ngày D-1
|
NLDC
|
54
|
Thông tin lập lịch huy động
ngày tới của SMO
|
|
x
|
x
|
x
|
|
16h ngày D-1
|
NLDC
|
55
|
Thông tin nhà máy vi phạm mức
nước hồ chứa và nhà máy vi phạm mức nước bị can thiệp lịch huy động (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
10h thứ Hai tuần W
|
NLDC
|
56
|
Mức nước hồ chứa của nhà máy
đã trên mức nước giới hạn tuần, nhà máy được phép chào giá (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
10h thứ Hai tuần W
|
NLDC
|
57
|
Thông báo ngừng, giảm cung cấp
điện của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ngay khi có thể
|
NLDC
|
58
|
Thông báo chế độ vận hành hệ
thống điện
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
Hàng ngày, cập nhật khi có
thay đổi
|
NLDC
|
59
|
Tổng sản lượng khí dự kiến giờ
tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
15 phút trước chu kỳ giao dịch
|
NLDC
|
60
|
Thông tin dự báo phụ tải HTĐ
Quốc gia, Bắc, Trung, Nam giờ tới của NLDC
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
15 phút trước chu kỳ giao dịch
|
NLDC
|
61
|
Thông tin lập lịch huy động
giờ tới của NLDC
|
|
x
|
x
|
x
|
|
15 phút trước chu kỳ giao dịch
|
NLDC
|
62
|
Báo cáo ngừng, giảm cung cấp
điện của các đơn vị phân phối điện
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
9h ngày D+1
|
ĐVPP
|
63
|
Điện năng đo đếm trong từng
chu kỳ giao dịch của ngày D (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
15h ngày D+1
|
ĐVĐĐ
|
64
|
Thông tin về số liệu đo đếm
ngày D của các đơn vị phát điện (*)
|
x
|
|
x
|
|
x
|
15h ngày D+1
|
ĐVĐĐ
|
65
|
Báo cáo ngày
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
15h ngày D+1
|
NLDC
|
66
|
Thông tin công suất huy động
tổ máy sau ngày vận hành (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
67
|
Thông tin lượng công suất của
các tổ máy được hưởng giá CAN (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
68
|
Thông tin lượng công suất, điện
năng và thời gian cung cấp dịch vụ phụ (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
69
|
Bản chào giá các tổ máy, giá
thị trường điện năng, giá thị trường toàn phần, lượng công suất thanh toán của
ngày D
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
70
|
Giá điện năng thị trường trong
chu kỳ giao dịch của ngày D
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
71
|
Sản lượng điện năng thanh
toán theo giá điện năng thị trường của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch của
ngày D thuộc chu kỳ thanh toán (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
72
|
Sản lượng điện năng thanh
toán theo giá chào của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D thuộc
chu kỳ thanh toán (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
73
|
Sản lượng điện năng phát sai
khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát
xác định cho chu kỳ giao dịch (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
74
|
Sản lượng điện năng phát tăng
thêm của tổ máy trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
75
|
Giá thanh toán cho tổ máy
phát tăng thêm trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
76
|
Thông tin các sự kiện vận
hành có ảnh hưởng tới an ninh hệ thống và lịch huy động tổ máy
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
77
|
Thông tin thời gian can thiệp
thị trường
|
x
|
|
x
|
|
|
9h ngày D+2
|
NLDC
|
78
|
Bảng kê thanh toán sơ bộ cho
ngày D (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
D+4
|
NLDC
|
79
|
Thông tin các sai sót trong bảng
kê thanh toán sơ bộ của ngày D (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
D+5
|
EPTC, ĐVPĐ
|
80
|
Bảng kê thanh toán hoàn chỉnh
cho ngày D (*)
|
x
|
|
x
|
|
|
D+6
|
NLDC
|
81
|
Báo cáo tuần
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
thứ Ba tuần W+1
|
NLDC
|
82
|
Báo cáo tháng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ngày 10 tháng M+1
|
NLDC
|
83
|
Thông tin về số liệu đo đếm
chu kì thanh toán của các đơn vị phát điện (*)
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Ngày làm việc thứ 7 tháng M+1
|
ĐVĐĐ
|
84
|
Bảng kê thanh toán hoàn chỉnh
cho tháng M (*)
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Ngày làm việc thứ 10 tháng
M+1
|
NLDC
|
85
|
Báo cáo năm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Ngày 31 tháng 01 năm Y+1
|
NLDC
|
86
|
Báo cáo đột xuất
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
Khi có yêu cầu
|
NLDC
|
Chú thích:
1. ĐVPĐ: Đơn vị
phát điện.
2. ĐVPP: Đơn vị
phân phối điện.
3. ĐVĐĐ: Đơn vị
quản lý số liệu đo đếm điện năng.
4. EPTC: Công ty
Mua bán điện – Đơn vị mua buôn duy nhất.
5. NPT: Tổng Công
ty Truyền tải điện Quốc gia.
(*) Chỉ các
Đơn vị có liên quan được cung cấp và sử dụng thông tin.
2. Công bố
thông tin phục vụ tính toán thanh toán
Đơn vị vận hành hệ
thống điện và thị trường điện có trách nhiệm cung cấp các thông tin, dữ liệu được
sử dụng để tính toán các khoản thanh toán thị trường điện cho Đơn vị mua buôn
duy nhất và Đơn vị phát điện có liên quan để phục vụ công tác kiểm tra, đối chiếu
kết quả tính toán thanh toán, cụ thể bao gồm các thông tin sau:
STT
|
Thông tin
|
Phân quyền truy cập dữ liệu
|
Ghi chú
|
Đơn vị phát điện
|
Đơn vị Mua buôn duy nhất
|
I. Dữ liệu phục vụ tính
toán, kiểm tra các kiểm tra khoản thanh toán theo giá chào
|
1
|
Bản chào giá lập lịch của tổ
máy có khoản thanh toán theo giá chào
|
x
|
x
|
|
2
|
Công suất được xếp trong lịch
tính giá điện năng thị trường của tổ máy có khoản thanh toán theo giá chào
|
x
|
x
|
|
3
|
Mức sản lượng điện năng thanh
toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch của tổ máy do NLDC tính toán
|
x
|
x
|
|
II. Dữ liệu phục vụ tính
toán, kiểm tra các khoản thanh toán theo phần điện năng phát sai khác so với
lệnh điều độ
|
4
|
Các thông tin về lệnh điều độ
tổ máy lấy từ hệ thống DIM
|
x
|
x
|
|
5
|
Giá chào thấp nhất của tất cả
các tổ máy trong chu kỳ giao dịch
|
x
|
x
|
|
6
|
Giá chào cao nhất của tổ máy
đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch
|
x
|
x
|
|
7
|
Mức sản lượng điện năng phát
sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch của tổ máy do NLDC tính
toán
|
x
|
x
|
|
III. Dữ liệu phục vụ tính
toán, kiểm tra các khoản thanh toán theo giá điện năng thị trường
|
8
|
Giá điện năng thị trường điện
(SMP)
|
x
|
x
|
|
9
|
Mức sản lượng điện năng thanh
toán theo giá điện năng thị trường do NLDC tính toán
|
x
|
x
|
|
IV. Dữ liệu phục vụ tính
toán, kiểm tra các khoản thanh toán công suất thị trường
|
10
|
Giá công suất thị trường
(CAN)
|
x
|
x
|
|
11
|
Lượng công suất của tổ máy được
thanh toán theo giá công suất thị trường
|
x
|
x
|
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình Quản lý vận hành hệ thống
công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường
điện)
I. Báo cáo ngày
dd/mm/yyyy (ngày D báo cáo cho ngày D -2)
Tình hình sản xuất
hệ thống điện Quốc gia ngày dd/mm/yyyy
1. Phụ tải điện
Giờ
|
Bắc
|
Trung
|
Nam
|
Tổng sản lượng (triệu kWh)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
2. Vận hành nguồn điện
a. Thống kê
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình nhà máy trong hệ thống điện
Loại hình
|
Tổng sản lượng
(triệu kWh)
|
Tỉ trọng về sản lượng
(%)
|
Thủy điện
|
|
|
Nhiệt điện than
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
Tuabin khí chạy khí
|
|
|
Tuabin khí chạy dầu
|
|
|
Nhà máy điện nhỏ
|
|
|
Mua điện TQ
|
|
|
Tổng
|
|
|
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình trực tiếp tham gia thị trường điện
Loại hình/Giờ
|
1
|
2
|
…
|
23
|
24
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
Nhiệt điện than
|
|
|
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình gián tiếp tham gia thị trường điện
Loại hình/Giờ
|
1
|
2
|
…
|
23
|
24
|
BOT
|
|
|
|
|
|
Thủy điện đa mục tiêu
|
|
|
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
|
|
|
Nhà máy thuộc khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
Các nhà máy khác
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
b. Các sự cố nguồn
(> 30 MW) ảnh hưởng đến công tác vận hành thị trường điện, sự cố hệ thống
nhiên liệu khí (thay đổi trên 40 nghìn m3/h)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung/các ảnh hưởng đến huy động nguồn trong thị trường điện liên
quan (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
3. Vận hành lưới
điện
a. Các thao tác
quan trọng trên lưới (từ cấp điện áp 220 kV trở lên và cấp 110kV đấu nối trực tiếp
với nhà máy tham gia trực tiếp thị trường điện)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
b. Các sự cố lưới
(từ cấp điện áp 220 kV trở lên và cấp 110kV đấu nối trực tiếp với nhà máy tham
gia trực tiếp thị trường điện)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
4. Giá thị trường điện
Giờ
|
Giá công suất (CAN)
|
Giá điện năng thị trường (SMP thanh toán thực tế)
|
Giá thị trường toàn phần (FMP)
|
Tổ máy biên ứng với giá SMP thanh toán
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
5. Các sự kiện và
các vấn đề phát sinh khác (nhà máy nào sử dụng bản chào mặc định, nhà máy nào
vi phạm mức nước, nhà máy nào mới tham gia thị trường điện ….)
II. Báo cáo tuần
từ dd/mm/yyyy đến dd/mm/yyyy (tuần w báo cáo cho tuần w-1)
Tình hình sản xuất
hệ thống điện Quốc gia tuần từ ngày dd/mm/yyyy đến ngày dd/mm/yyyy
1. Phụ tải điện
Miền
|
Pmax (MW)
|
Pmin (MW)
|
Sản lượng (triệu kWh)
|
Sản lượng tuần trước (triệu kWh)
|
So sánh với tuần trước (%)
|
Bắc
|
|
|
|
|
|
Trung
|
|
|
|
|
|
Nam
|
|
|
|
|
|
Quốc gia
|
|
|
|
|
|
2. Vận hành nguồn điện
a. Thống kê
Loại hình
|
Sản lượng trung bình ngày
(triệu kWh)
|
Tổng sản lượng
(triệu kWh)
|
Tổng sản lượng tuần trước
(triệu kWh)
|
So sánh với tuần trước
(%)
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
Nhiệt điện than
|
|
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
|
|
Tuabin khí chạy khí
|
|
|
|
|
Tuabin khí chạy dầu
|
|
|
|
|
Nhà máy điện nhỏ
|
|
|
|
|
Mua điện TQ
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình trực tiếp tham gia thị trường điện
Loại hình/Thứ
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
CN
|
Tổng
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt điện than
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình gián tiếp tham gia thị trường điện
Loại hình/Thứ
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
CN
|
Tổng
|
BOT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy điện đa mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà máy thuộc khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nhà máy khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Các sự cố nguồn
lớn (trên 100 MW), sự cố hệ thống nhiên liệu khí (thay đổi trên 40 nghìn m3/h)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủy văn
Hồ chứa
|
Mức nước đầu (m)
|
Mức nước cuối (m)
|
Mức nước cuối tại tuần tương ứng của năm Y-1 (m)
|
Chênh lệch của (1) và (2) (m)
|
Qtb tuần (m3/s)
|
Qtb tuần tương ứng của năm Y-1 (m3/s)
|
|
(1)
|
(2)
|
|
|
|
|
Bản Chát
|
|
|
|
|
|
|
Sơn La
|
|
|
|
|
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
Thác Bà
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
4. Vận hành lưới điện
Các sự cố lưới (từ
cấp điện áp 220 kV trở lên)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá điện năng thị trường
Giờ
|
Giá công suất (CAN)
|
Giá điện năng thị trường (SMP thanh toán thực tế)
|
Giá thị trường toàn phần (FMP)
|
Giá FMP của tuần trước
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
166
|
|
|
|
|
167
|
|
|
|
|
168
|
|
|
|
|
6. Các sự kiện và
các vấn đề phát sinh khác (nhà máy nào sử dụng bản chào mặc định, nhà máy nào vi
phạm mức nước, nhà máy nào mới tham gia thị trường điện ….)
III. Mẫu báo
cáo tháng (tháng M báo cáo cho tháng M-1)
Tình hình sản xuất
hệ thống điện Quốc gia tháng từ ngày dd/mm/yyyy đến ngày dd/mm/yyyy
1. Phụ tải điện
Miền
|
Pmax (MW)
|
Pmin (MW)
|
Sản lượng (triệu kWh)
|
Sản lượng tháng trước (triệu kWh)
|
So sánh với tháng trước (%)
|
Bắc
|
|
|
|
|
|
Trung
|
|
|
|
|
|
Nam
|
|
|
|
|
|
Quốc gia
|
|
|
|
|
|
2. Vận hành nguồn điện
a. Thống kê
Loại hình
|
Sản lượng trung bình tháng (triệu kWh)
|
Tổng sản lượng (triệu kWh)
|
Tổng sản lượng tháng trước (triệu kWh)
|
So sánh với tháng trước (%)
|
Thủy điện
|
|
|
|
|
Nhiệt điện than
|
|
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
|
|
Tuabin khí chạy khí
|
|
|
|
|
Tuabin khí chạy dầu
|
|
|
|
|
Nhà máy điện nhỏ
|
|
|
|
|
Mua điện TQ
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình trực tiếp tham gia thị trường điện
Loại hình/Thứ
|
Sản lượngr
|
Tỷ trọng (%)
|
Thủy điện
|
|
|
Nhiệt điện than
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
- Thống kê sản lượng
thực tế các loại hình gián tiếp tham gia thị trường điện
Loại hình/Thứ
|
Sản lượng
|
Tỷ trọng (%)
|
BOT
|
|
|
Thủy điện đa mục tiêu
|
|
|
Nhiệt điện dầu
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
Nhà máy thuộc khu công nghiệp
|
|
|
Các nhà máy khác
|
|
|
b. Các sự cố nguồn
lớn (trên 100 MW), sự cố hệ thống nhiên liệu khí (thay đổi trên 40 nghìn m3/h)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
3. Thủy văn
Hồ chứa
|
Mức nước đầu tháng (m)
|
Mức nước cuối tháng (m)
|
Mức nước cuối tại tháng tương ứng của năm Y-1 (m)
|
Chênh lệch giữa (1) và (2) (m)
|
Qtb tháng (m3/s)
|
Qtb tháng tương ứng của năm Y-1 (m3/s)
|
|
(1)
|
(2)
|
|
|
|
|
Bản Chát
|
|
|
|
|
|
|
Sơn La
|
|
|
|
|
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
Thác Bà
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Hồ chứa
|
Giá trị nước
|
Tuần từ dd/mm đến dd/mm
(m)
|
Tuần từ dd/mm đến dd/mm
(m)
|
Tuần từ dd/mm đến dd/mm
(m)
|
Tuần từ dd/mm đến dd/mm
(m)
|
Tuần từ dd/mm đến dd/mm
(m)
|
Bản Chát
|
|
|
|
|
|
Sơn La
|
|
|
|
|
|
Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
Thác Bà
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
4. Vận hành lưới điện
Các sự cố lưới (từ
cấp điện áp 220 kV trở lên)
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Nội dung
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá điện năng thị trường
- Biểu đồ giá của
các chu kỳ trong tháng;
- Biểu đồ giá FMP
trung bình các ngày trong tháng báo cáo và tháng trước.
6. Thanh toán
- Sản lượng thanh
toán thị trường điện theo từng thành phần tháng
Sản lượng
|
Tổng sản lượng
(triệu kWh)
|
Qsmp
|
|
Qcon
|
|
Qbp
|
|
Qcan
|
|
Qdu
|
|
- Tổng sản lượng Qcon
cho từng miền trong tháng
Miền
|
Qcon
(triệu kWh)
|
Bắc
|
|
Trung
|
|
Nam
|
|
Quốc gia
|
|
- Sản lượng Qbp
theo công nghệ
Loại
|
Qbp
(triệu kWh)
|
Thủy điện
|
|
Nhiệt điện chạy than
|
|
Tuabin khí
|
|
Tổng
|
|
- Doanh thu cho từng thành phần
Thành phần
|
Tổng doanh thu
(tỷ đồng)
|
Rsmp
|
|
Rcon
|
|
Rbp
|
|
Rdu
|
|
Rcan
|
|
- Tổng Qc được
giao, Qc tháng thực tế và sản lượng thực phát theo từng loại công nghệ
Loại
|
Qc được giao
(triệu kWh)
|
Qc thực tế
(triệu kWh)
|
Sản lượng thực phát
(triệu kWh)
|
Thủy điện
|
|
|
|
Nhiệt điện chạy than
|
|
|
|
Tuabin khí
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
7. Các sự kiện và
các vấn đề phát sinh khác (nhà máy nào sử dụng bản chào mặc định, nhà máy nào
vi phạm mức nước, nhà máy nào mới tham gia thị trường điện ….)
PHỤ LỤC 4
QUY ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC
(Ban hành kèm theo Quy trình Quản lý vận hành hệ thống
công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường
điện)
1. Gửi thư điện tử
qua địa chỉ: [email protected].
2. Gửi văn bản
qua số fax: 04 39276164.
3. Gọi điện thoại
qua số: 04 39276163.
4. Giao dịch tại
trụ sở của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.
Địa chỉ: Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia
Tầng 11 tháp A tòa nhà EVN, số 11 Cửa Bắc, Trúc Bạch, Ba Đình, Hà Nội.
Điện
thoại: 04. 39276180. Fax: 04. 39276181.