|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 642/QĐ-UBND 2015 đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính Bình Định
Số hiệu:
|
642/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Hồ Quốc Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/02/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 642/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 14 tháng 02 năm 2015
|
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THEO DÕI ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
492/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, Nghị quyết
Đại hội XVIII Đảng bộ tỉnh về Cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục
hành chính tỉnh giai đoạn 2011 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 02 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số
đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm
tra đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
636/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan được tổ chức và quản lý theo hệ thống ngành dọc của
các bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là các cơ quan Trung ương) đóng trên
địa bàn tỉnh có tham gia vào công tác cải cách hành chính.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và tương đương (sau đây gọi
tắt là sở, ban, ngành).
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3.
Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
a. Giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời
những tồn tại, hạn chế trong quá trình thực hiện chương trình, kế hoạch cải
cách hành chính; đồng thời là cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính gắn với việc xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
b. Nâng cao trách nhiệm, vai trò của Thủ trưởng và cán bộ, công chức,
viên chức về công tác cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
c. Căn cứ Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng
tâm trong công tác cải cách hành chính đảm bảo phù hợp với tình hình chung và
có giải pháp khắc phục được những thiếu sót, điểm yếu của cơ quan, đơn vị. Qua
đó, chủ động theo dõi, đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị mình
đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị khác, tạo sự thi
đua giữa các cơ quan, đơn vị, góp phần thúc đẩy công tác cải cách hành chính của
tỉnh.
2. Yêu cầu
a. Phản ánh thực chất, đầy đủ những nội dung của việc thực hiện kế hoạch,
chương trình cải cách hành chính.
b. Đánh giá khách quan việc thực hiện chương trình cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị.
c. Đánh giá định lượng để có thể so sánh việc thực hiện chương trình
cải cách hành chính giữa các cơ quan, đơn vị.
d. Việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ VỀ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Theo dõi công
tác cải cách hành chính là hoạt động thường xuyên và định
kỳ, cập nhật toàn bộ các thông
tin liên quan đến tình hình thực hiện chương trình, kế
hoạch cải cách hành chính; phân loại và phân tích thông
tin; kịp thời đề xuất các phương án phục vụ chỉ đạo,
điều hành của các cấp quản lý nhằm đảm bảo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính đề ra được thực
hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và trong khuôn khổ các nguồn
lực đã được xác định.
Điều 5. Về
đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính
Đánh giá, xếp hạng kết quả cải
cách hành chính là hoạt động định kỳ
hàng năm, xem xét toàn diện, có hệ thống và khách quan về tính phù
hợp, hiệu quả, hiệu suất, tác động và mức độ bền vững của chương trình, kế hoạch cải cách hành chính
để có những điều chỉnh cần thiết và rút ra những bài học kinh nghiệm để áp dụng
cho giai đoạn thực hiện tiếp theo.
Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính được ban hành cùng với Quy định này
là một hệ thống các tiêu chí nhằm mục đích đo lường các kết quả đầu ra và tác động
được tạo ra trong quá trình thực hiện công tác cải cách hành chính.
Những nhóm lĩnh vực, tiêu chí
chính làm cơ sở xây dựng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công
tác cải cách hành chính bao gồm:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính
a. Ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính
năm.
b. Mức độ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính.
c. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về các nội dung cải cách hành
chính.
d. Chế độ thông tin, báo cáo về cải cách hành chính.
đ. Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình
công tác cải cách hành chính hàng năm.
e. Công tác kiểm tra về cải cách hành chính.
g. Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
2. Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính
a. Cải cách thể chế.
b. Cải cách thủ tục hành chính.
c. Cải cách tổ chức bộ máy.
d. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
đ. Cải cách cơ chế quản lý tài
chính công.
e. Hiện đại hóa công tác quản
lý hành chính.
Điều 7. Hệ
thống công cụ và kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá công tác cải cách
hành chính
1. Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính: Là một bảng tóm tắt tập hợp các nội
dung (lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần) liên quan đến việc thực hiện
chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gồm có: nhiệm vụ, mục tiêu, kết quả,
sản phẩm dự kiến; hoạt động cần tiến hành để đạt được các kết quả và mục tiêu;
chỉ số đo lường kiểm chứng; trách nhiệm; thời gian và các nguồn lực cần thiết.
2. Căn cứ Thang điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính, các cơ quan, đơn vị tiến hành xây dựng
hệ thống báo cáo và cơ sở dữ liệu về cải cách hành chính hàng năm.
Đối với một số tiêu chí cần có
thông tin chuyên ngành mà các báo cáo về cải cách hành chính không có thì phải
khai thác các báo cáo của các cơ quan, tổ chức liên quan.
3. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với dịch
vụ hành chính công trên địa bàn tỉnh (bằng hình thức trực tuyến và các hình thức
khác).
4. Kết quả khảo sát ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy
ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các đoàn thể tỉnh (nếu có).
5. Kết quả kiểm tra thực tế tại cơ quan, đơn vị.
6. Nội dung phản ánh trên các phương tiện thông tin - truyền thông
trên địa bàn tỉnh.
Điều 8.
Quy trình tổ chức theo dõi, đánh giá
Quy trình tổ chức theo dõi,
đánh giá gồm những bước chính như sau:
1. Công tác chuẩn bị: Trên cơ sở chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính hàng năm của UBND tỉnh, từng cơ quan, đơn vị xây dựng khung theo dõi,
đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch kết hợp với rà soát, kiện toàn
các công cụ và kênh thông tin phục vụ theo dõi, đánh giá khác theo quy định.
2. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác cải cách hành chính của các cơ
quan, đơn vị về kiến thức, nghiệp vụ thực hiện theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện cải cách hành chính (như xây dựng khung theo dõi, đánh giá, nội dung Bộ chỉ
số, tổ chức khai thác các công cụ, kênh thông tin theo dõi, đánh giá...).
3. Thu thập, phân tích thông tin: Tiến hành thu thập, phân tích thông
tin phục vụ theo dõi, đánh giá thông qua hệ thống các công cụ, các kênh thông tin
theo dõi, đánh giá và kiểm chứng, đối chiếu với Thang điểm của Bộ chỉ số theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm.
4. Tổ chức đánh giá thẩm định kết quả công tác cải cách hành chính của
các cơ quan, đơn vị.
5. Công bố kết quả đánh giá, xếp hạng; phân tích các nguyên nhân và đề
xuất các giải pháp cải thiện việc thực hiện chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính trong các năm tiếp theo.
Điều 9.
Thành phần hồ sơ và thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Thành phần hồ sơ báo cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại gồm:
-
Văn bản đề nghị xét công nhận kết quả tự đánh giá, xếp loại của cơ quan, đơn vị,
địa phương;
-
Bảng tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các tiêu chí trong Thang
điểm của Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính;
-
Danh mục các tài liệu kiểm chứng (ghi rõ số, trích yếu, ngày, tháng, năm ban
hành) theo từng nội dung chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương gồm: các báo
cáo, tài liệu, sản phẩm chứng minh chỉ số kết quả đạt được; quy chế làm việc,
quy chế chi tiêu nội bộ… Thiếu một trong những tài liệu kiểm chứng nào thì nội
dung đó coi như không thực hiện và không được chấm điểm.
2. Thời gian tổ chức thực hiện và gửi báo
cáo kết quả tự đánh giá, xếp loại: Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá cơ quan, đơn vị mình
theo nội dung của Bộ chỉ số và gửi kết quả về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ)
trước ngày 28 tháng 02 hàng năm. Sau thời
gian nêu trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương chưa gửi đầy đủ hồ sơ tự đánh
giá, xếp loại theo quy định bị xếp hạng đơn vị yếu.
3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu
UBND tỉnh tiến hành việc thẩm định, đánh giá và đề xuất xếp hạng kết quả cải cách
hành chính năm trước của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 10.
Tổ chức Hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị
Hội
đồng đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị
(sau đây gọi tắt là Hội đồng) được tổ chức như sau:
1. Đối với sở, ban, ngành: Thành viên Hội đồng bao gồm Thủ trưởng cơ
quan và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
2. Đối với UBND cấp huyện: Thành viên Hội đồng bao gồm Chủ tịch UBND
cấp huyện và trưởng các phòng, ban chuyên môn liên quan.
Tùy vào đặc điểm, tình hình và
để đảm bảo khách quan, Thủ trưởng đơn vị có thể mời thêm các thành phần khác
cùng tham gia Hội đồng đánh giá.
Điều 11.
Tổ chức thẩm định
1. Các cơ quan Trung ương, sở, ban, ngành và UBND cấp huyện thực hiện
thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh thành lập Tổ
đánh giá hoặc Tổ chức đánh giá độc lập để thẩm định việc tự đánh giá của các cơ
quan, đơn vị và báo cáo UBND tỉnh về kết quả đánh giá; đề xuất xếp hạng kết quả
thực hiện công tác cải cách hành chính đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ sở để thẩm định: Thông tin từ kết
quả tự đánh giá và các công cụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải
cách hành chính quy định tại Điều 7 Quy định này.
Điều 12.
Xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm
Việc xếp hạng kết quả thực hiện
công tác cải cách hành chính đối với cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
tính trên cơ sở điểm bình quân của các tiêu chí được chấm điểm đối với cơ quan,
đơn vị và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp và phân loại thành các nhóm:
- Điểm tổng cộng từ 91 đến
100: Đơn vị xuất sắc;
- Điểm tổng cộng từ 81 đến 90:
Đơn vị tốt;
- Điểm tổng cộng từ 65 đến 80:
Đơn vị khá;
- Điểm tổng cộng từ 50 đến 64:
Đơn vị trung bình;
- Điểm tổng cộng dưới 50: Đơn
vị yếu.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này
trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện đánh giá, xếp hạng công
tác cải cách hành chính của địa phương, đơn vị đầy đủ, chính xác và kịp thời
theo đúng Quy định này.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của
cấp mình, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu
chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực
thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng cải cách
hành chính, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền và đề nghị
UBND tỉnh xem xét, khen thưởng các tập thể, cá nhân thuộc phạm vi quản lý có
thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính hàng năm; chấn chỉnh, xử
lý kịp thời các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ
công tác hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác cải cách
hành chính.
1. Sở Nội vụ
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi,
hướng dẫn, đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức kiểm tra các nội dung phục vụ theo
dõi, đánh giá theo Quy định này.
b. Tham mưu UBND tỉnh phương án tổ chức khảo sát ý kiến của Đại biểu
HĐND tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, các đoàn thể tỉnh về công tác cải cách
hành chính của các cơ quan, đơn vị.
c. Giúp UBND tỉnh tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến hài lòng của người
dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và công tác cải cách hành chính
của các cơ quan, đơn vị.
d. Tổng hợp, báo cáo tình hình kết quả thực hiện và đề xuất UBND tỉnh
khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích trong công tác cải cách hành
chính hàng năm.
đ. Hàng năm, theo yêu cầu nhiệm vụ cải cách hành chính, Sở Nội vụ có trách
nhiệm đề xuất UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện nội dung Bộ chỉ số
theo dõi, đánh giá.
2. Báo Bình Định, Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định và các cơ
quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh
a. Tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung Quy định này.
b. Phối hợp cung cấp thông tin theo dõi, phản ánh tình hình thực hiện
các nội dung về cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để có
cơ sở giúp các cơ quan chức năng thực hiện công tác theo dõi, đánh giá, xếp hạng
cải cách hành chính đạt hiệu quả.
Điều 15. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ
sung Quy định cho phù hợp./.
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ
|
ĐIỂM ĐÁNH
GIÁ
|
ĐIỂM TỐI ĐA
|
CHỈ SỐ
(ĐĐG/ĐTĐ*100%)
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều hành công tác cải
cách hành chính
|
|
20
|
|
1
|
Ban hành, Chương trình, Kế hoạch cải cách hành
chính
|
|
|
|
2
|
Mức độ thực hiện cải cách hành chính
|
|
|
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cải cách hành
chính tại cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
4
|
Chế độ thông tin, báo cáo về cải cách hành
chính
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các đơn vị, địa phương trực thuộc có ban
hành kế hoạch hoặc Chương trình công tác cải cách hành chính hàng năm
|
|
|
|
6
|
Công tác kiểm tra về cải cách hành chính
|
|
|
|
7
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành công tác
cải cách hành chính
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện công tác cải cách hành
chính
|
|
80
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
4
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
6
|
Hiện đại hóa nền tài chính
|
|
|
|
PHỤ LỤC I
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành
chính (CCHC)
|
20
|
|
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công
tác cải cách hành chính năm của cơ quan, đơn vị theo quy định (hoặc có văn
bản của đơn vị triển khai kế hoạch cấp trên)
|
3
|
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ nội dung nhiệm vụ CCHC
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có triển khai phân bổ dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung chương
trình/kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến dưới 80% nội dung chương
trình/kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch
|
0
|
|
|
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phố biến
về CCHC tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến cải
cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị quán triệt các nội dung
về kế hoạch CCHC(của tỉnh, ngành, đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
- Có chuyên mục CCHC trên Cổng/Trang Thông
tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có hình thức tuyên truyền về CCHC đối với
tổ chức, công dân là khách hàng trong cung cấp dịch vụ công của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Chế độ thông tin, báo cáo về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo chuyên đề về công tác CCHC đúng thời gian
|
2
|
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo định kỳ hoặc báo cáo chuyên
đề về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có từ 02 báo cáo định kỳ về công tác CCHC
trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành Kế
hoạch hay Chương trình công tác CCHC hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 70% trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
6
|
Công tác kiểm tra về CCHC tại các đơn vị trực
thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Kết quả thực hiện kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 80% trở lên các
đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 60% đến dưới
80% các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra dưới 60% các đơn vị
trực thuộc hoặc không kiểm tra
|
0
|
|
|
|
7
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
7.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác
thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá
nhân
|
2
|
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế khen thưởng hoặc có
quy định về khen thưởng thành tích CCHC trong quy chế khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức khen thưởng tập thể, cá nhân
thực hiện tốt công tác CCHC tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Giải pháp trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp, cải tiến đã được tiến hành
trong thực tế và mang lại hiệu quả
|
1
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tiến
hành khen thưởng, biểu dương về thực hiện công tác CCHC của đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện công tác CCHC
|
80
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản
quản lý của ngành (bao gồm cả văn bản quy phạm pháp luật)
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng văn bản do cơ quan ban hành
|
2
|
|
|
|
|
- Quy định rõ ràng, kịp thời,
mang tính khả thi cao
|
1
|
|
|
|
|
- Không chồng chéo, mâu
thuẫn với các văn bản còn hiệu lực và không trái với văn bản QPPL cấp trên
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện rà soát văn bản
(bao gồm văn bản QPPL) thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và
triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả thực
hiện
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có đề xuất xử lý các vấn đề bất cập hoặc
không còn phù hợp
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện triển khai văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
23
|
|
|
|
2.1
|
Công tác rà soát thủ tục hành chính
(TTHC)
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định
kỳ (thiếu mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện cập nhật và công bố bổ sung bộ TTHC
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện công bố đầy đủ TTHC thuộc lĩnh
vực quản lý
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.1.3
|
Kết quả kiến nghị đơn giản hóa TTHC trong năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có kiến nghị rút ngắn về mặt thời gian so
với quy định cấp trên
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có kiến
nghị đơn giản về thành phần hồ sơ hoặc cải tiến về quy trình tiếp nhận
và giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
2.1.4
|
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và
địa chỉ phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện công khai các TTHC đầy đủ, cập nhật
kịp thời, dễ tìm hiểu (thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên
(tại cơ quan, đơn vị; trên Trang thông tin điện tử;...)
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa/cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan theo quy định của ngành
|
19
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
(thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 70%
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Có bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Bố trí chưa đảm bảo
|
0
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức bộ
phận tiếp nhận theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.2.4
|
Bố trí địa điểm tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
- Bảo đảm đủ diện tích theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa bảo đảm diện tích theo quy định
|
0
|
|
|
|
2.2.5
|
Trang bị cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Bảo đảm
các điều kiện để phục vụ tốt cho tổ chức, công dân (ghế ngồi, bút, nước
uống,…)
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.2.6
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác
tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả
tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có khả năng trích xuất danh sách công
dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
2.2.7
|
Tổ chức các loại sổ (hoặc phần
mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định (Sổ theo dõi
việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Phiếu Biên nhận hồ sơ và Phiếu hướng dẫn)
|
1
|
|
|
|
|
- Có đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ (thiếu 1
trong 3 loại phiếu, sổ sách tối thiểu)
|
0
|
|
|
|
2.2.8
|
Cập nhật thông tin các loại sổ (hoặc phần mềm)
theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời và chính xác
|
1
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ, kịp thời và chính xác
|
0
|
|
|
|
2.2.9
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 95% hồ sơ trở lên
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 75% đến dưới 85% hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 75% hồ sơ
|
0
|
|
|
|
2.2.10
|
Thực hiện việc xin lỗi tổ chức, công dân trong
trường hợp trả kết quả không đúng hẹn
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
2.2.11
|
Tỷ lệ đánh giá tốt về mức độ
hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
3
|
|
|
|
|
- Trên 80%
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80%
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 65%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
2.2.12
|
Tổ chức thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của
tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Có giải
pháp hiệu quả để tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ
chức góp ý kiến
|
1
|
|
|
|
|
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin để tiến
hành khảo sát đảm bảo quy định hiện hành của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
- Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất
giải pháp cải thiện các nội dung được đánh giá chưa tốt
|
1
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
9
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm
việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động) của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện
hành
|
1
|
|
|
|
|
- Thực
hiện rà soát, sửa đổi xây dựng quy chế làm việc đúng quy định hiện
hành, phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa kịp thời điều chỉnh, sửa đổi quy chế
làm việc đúng quy định hiện hành, phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc có
ban hành quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động), thông báo phân
công nhiệm vụ phù hợp với quy định và thực tế
|
2
|
|
|
|
|
- 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 70 % các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Triển khai thống kê và mô tả vị trí việc
làm tại đơn vị theo đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch triển khai
|
1
|
|
|
|
|
- Báo cáo tiến độ đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
- Các biểu mẫu kê khai đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện phân cấp
trong quản lý ngành
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Có văn bản do sở, ngành tham mưu về phân công,
phân cấp phù hợp về thẩm quyền quản lý phù hợp với quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
3.4.2.
|
Có triển khai kiểm tra các nội dung đã phân cấp
về mặt quản lý nhà nước cho các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.5
|
Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, đơn vị trực thuộc của sở, ngành trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không phối hợp tốt
|
0
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
18
|
|
|
|
4.1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và lao
động được giao đúng quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
- Xây dựng
kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Báo cáo phân bổ biên chế, lao động; báo
cáo kết quả sử dụng biên chế, lao động hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung
quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, sử
dụng, quản lý hợp đồng lao động theo đúng quy định (có đăng thông báo tuyển dụng,
đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề theo vị trí việc làm, ký kết hợp đồng ….)
|
0,5
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ
nhiệm, khen thưởng đối với công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng hoặc để xảy ra khiếu
nại, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức, viên chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt (tất cả trường hợp đầy đủ, kịp thời)
|
1
|
|
|
|
|
- Khá (hầu hết trường hợp đầy đủ, kịp thời)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
4.4.1
|
Tỷ lệ công
chức, viên chức trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp được đào
tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Trên 25%
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 10% đến 25%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 10%
|
0
|
|
|
|
4.4.2.
|
Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các Lớp
đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
- 100% tham gia đầy đủ
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 80%
|
0
|
|
|
|
4.4.3.
|
Có giải pháp riêng của cơ quan, đơn vị nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc và tính chuyên nghiệp
của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp
hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có
thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của
Sở Nội vụ thì không đạt)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối
với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
0,5
|
|
|
|
4.5
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo
trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có thành lập Hội đồng, Quy chế xét công
nhận sáng kiến,cải tiến
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có thực hiện khen thưởng đối với các công
chức có sáng kiến, cải tiến
|
0,5
|
|
|
|
4.6
|
Ban hành
quy định/quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị, phát động thi đua
- khen thưởng theo quy định hiện hành
|
1
|
|
|
|
|
- Ban
hành và phát động đăng ký thi đua
|
1
|
|
|
|
|
- Không
ban hành hoặc đăng ký thi đua
|
0
|
|
|
|
4.7
|
Kết
quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức năm
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt
100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% CBCCVC được đánh giá
từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 70%
đến dưới 80% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới
70% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
|
4.8
|
Thực hiện
văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
5
|
|
|
|
4.8.1
|
Có ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn
hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
4.8.2
|
Triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Thực hiện việc đeo thẻ CC, VC đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có các
bảng tên phòng làm việc, bảng tên chức danh đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có nội quy cơ quan và sơ đồ bố trí phòng
làm việc của cơ quan đúng với thực tế
|
0,5
|
|
|
|
|
- Bài trí công sở sạch, đẹp, ngăn nắp, đúng
quy định
|
0,5
|
|
|
|
4.8.3
|
Có giải pháp thực hiện kiểm tra, giám sát thực
hiện văn hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp (lắp camera, phiếu, thẻ ra
vào,…)
|
1
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
8
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc
(hành chính và sự nghiệp) thực hiện cơ chế tài chính theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt 100% số cơ quan, đơn
vị
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80% dưới 100% số
cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến 80% số cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Kết
quả thực hiện cơ chế tài chính theo quy định trong năm (Kết quả tăng thu nhập so với mức lương
cơ sở)
|
2
|
|
|
|
|
- Tăng trên 1 lần lương cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
- Từ trên 0,5 đến 1 lần lương cơ sở
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 0,1 đến 0,5 lần lương cơ sở
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 0,1 lần lương cơ sở
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết
kiệm hiệu quả
|
2
|
|
|
|
|
- Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
- Phân
phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ
|
1
|
|
|
|
5.4
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp tiết kiệm
để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt (có từ 02 giải pháp trở lên)
|
1
|
|
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
6
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
16
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn
vị trực thuộc sử dụng thư điện tử (hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh)
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80%
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến 80%
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 40% đến dưới 60%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 40%
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Ứng dụng
Hệ thống Văn phòng điện tử vào điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Duy trì triển khai ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên văn bản đến và đi được lưu
trong hệ thống Văn phòng điện tử (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
- Thủ
trưởng đơn vị thực hiện bút phê và chuyển văn bản trên Hệ thống (trên
50% tổng số văn bản đến)
|
1
|
|
|
|
6.3
|
Trang Thông tin điện tử của đơn vị
|
6
|
|
|
|
6.3.1
|
Duy trì trang thông tin điện tử chuyên ngành
hoạt động tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Có đăng tải đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không đăng tải
|
0
|
|
|
|
6.3.2
|
Công khai thông tin về số điện thoại, hộp thư
điện tử của lãnh đạo cơ quan và các phòng chuyên môn liên quan đến việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, giải đáp thông tin, vướng mắc của
tổ chức, công dân
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.3.3
|
Duy trì thường xuyên chuyên mục hỏi - đáp, góp
ý của công dân, tổ chức (hoặc có tổ chức giao lưu trực tuyến)
|
1
|
|
|
|
|
- Được cập nhật thường xuyên(định kỳ hàng
tuần), kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Không được cập nhật thường xuyên, kịp thời
|
0
|
|
|
|
6.3.4
|
Triển khai các dịch vụ hành chính công trực
tuyến mức độ 3 trở lên thông qua trang thông tin điện tử chuyên ngành
|
3
|
|
|
|
|
- Số lượng
dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 (mỗi thủ tục được 0,5
điểm, tối đa không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
|
- Có TTHC thực hiện dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức độ 4
|
1
|
|
|
|
6.4
|
Bố trí công chức chuyên trách về CNTT tại
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục vụ
cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có
ứng dụng công nghệ thông tin vào một số hoạt động của đơn vị như: quy
trình thông tin, báo cáo...
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
6.6
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định
|
3
|
|
|
|
6.6.1
|
Tiến độ triển khai theo kế hoạch của ngành
|
1
|
|
|
|
|
- Đã triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa triển khai thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.6.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng quy định ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80% số cơ quan
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến dưới 80% số cơ quan
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan
|
0
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
III
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính
xác và báo cáo UBND tỉnh đúng thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, tham gia hội thi, cuộc thi tìm hiểu
hay hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về CCHC
|
1
|
|
|
|
3
|
Có những cách làm đột phá trong công tác CCHC,
được dư luận đánh giá cao
|
2
|
|
|
|
IV
|
Điểm phạt
|
5
|
|
|
|
1
|
Thiếu quan tâm đến công tác CCHC, để xảy ra
tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ
|
2
|
|
|
|
2
|
Có nhiều đơn vị trực thuộc thực hiện công tác
CCHC yếu, bị dư luận phê phán
|
2
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp các nội dung về CCHC tại cơ quan, đơn vị có thể tương ứng
với nhiều tiêu chí thành phần thì chỉ được tính điểm một lần cho mỗi nội dung,
phù hợp với tiêu chí tương ứng; không tính điểm nhiều lần cho cùng một nội
dung.
2. Trường hợp do đặc thù của cơ quan, đơn vị (có giải trình và chứng
minh hợp lý) không thể áp dụng một trong các tiêu chí đánh giá thì sẽ được Tổ
thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) xác minh và tính điểm quy đổi tương
ứng với điểm số không áp dụng./.
PHỤ LỤC II
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành
chính (CCHC)
|
20
|
|
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch hay Chương trình công tác
CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian quy định (trước
ngày 01/01 năm thực hiện kế hoạch)
|
1
|
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ nội dung nhiệm vụ CCHC
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có triển khai phân bổ dự toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung chương
trình/kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến dưới 80% nội dung chương
trình/kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch
|
0
|
|
|
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phố biến
về CCHC tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến CCHC tại
cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị quán triệt các nội dung
về kế hoạch CCHC (của tỉnh, ngành, đơn vị)
|
1
|
|
|
|
|
- Có chuyên mục CCHC trên Cổng/Trang thông
tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có hình thức tuyên truyền về CCHC đối với
tổ chức, công dân là khách hàng trong cung cấp dịch vụ công của đơn vị
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Chế độ thông tin, báo cáo về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo chuyên đề về công tác CCHC đúng thời gian.
|
2
|
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo định kỳ hoặc báo cáo chuyên
đề về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định.
|
1
|
|
|
|
|
- Có từ 02 báo cáo định kỳ về công tác CCHC
trễ hạn so với thời gian quy định.
|
0
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các đơn vị trực thuộc có ban hành Kế
hoạch hay Chương trình công tác CCHC hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 70% trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
6
|
Công tác kiểm tra về CCHC tại các đơn vị trực
thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Kết quả thực hiện kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra ít nhất 80% các đơn
vị trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 60% đến dưới
80% các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra dưới 60% các đơn vị
trực thuộc hoặc không kiểm tra
|
0
|
|
|
|
7
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
7.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác
thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá
nhân
|
2
|
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế khen thưởng hoặc có
quy định về khen thưởng thành tích CCHC trong quy chế khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức khen thưởng tập thể, cá nhân
thực hiện tốt công tác CCHC tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Giải pháp trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp, cải tiến đã được tiến hành
trong thực tế và mang lại hiệu quả
|
1
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tiến
hành khen thưởng, biểu dương về thực hiện công tác CCHC của đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện công tác CCHC
|
80
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản
quản lý của ngành (bao gồm cả văn bản QPPL)
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng văn bản do cơ quan ban hành
|
2
|
|
|
|
|
- Quy định rõ ràng, kịp thời,
mang tính khả thi cao
|
1
|
|
|
|
|
- Không chồng chéo, mâu
thuẫn với các văn bản còn hiệu lực và không trái với văn bản QPPL cấp trên
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện rà soát văn bản
(bao gồm văn bản QPPL) thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và
triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả thực
hiện
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có đề xuất xử lý các vấn đề bất cập hoặc
không còn phù hợp
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện triển khai văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
|
23
|
|
|
|
2.1
|
Công tác rà soát thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định
kỳ (thiếu mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.1.2
|
Thực hiện cập nhật và công bố bổ sung bộ TTHC
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện công bố đầy đủ TTHC thuộc lĩnh
vực quản lý (cấp tỉnh, huyện, xã)
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.1.3
|
Kết quả kiến nghị đơn giản hóa TTHC trong năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có kiến nghị rút ngắn về mặt thời gian so
với quy định cấp trên
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có kiến nghị đơn giản về thành phần hồ sơ
hoặc cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
2.1.4
|
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và
địa chỉ phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện công khai các TTHC đầy đủ, cập
nhật kịp thời, dễ tìm hiểu (thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên
(tại cơ quan, đơn vị; trên Trang thông tin điện tử;...)
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa/cơ chế một cửa
liên thông tại cơ quan
|
19
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
(thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 70%
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Có bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Bố trí chưa đảm bảo theo quy định
|
0
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức bộ
phận tiếp nhận theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.2.4
|
Bố trí địa điểm tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
- Bảo đảm đủ diện tích theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa bảo đảm diện tích theo quy định
|
0
|
|
|
|
2.2.5
|
Trang bị cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện để phục vụ tốt cho
tổ chức, công dân (ghế ngồi, bút, nước uống,…)
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.2.6
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác
tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả
tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có khả năng trích xuất danh sách công dân,
tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
2.2.7
|
Tổ chức các loại sổ (hoặc phần
mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định (Sổ theo
dõi việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Phiếu Biên nhận hồ sơ và Phiếu hướng dẫn)
|
1
|
|
|
|
|
- Có đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ (thiếu 1
trong 3 loại phiếu, sổ sách tối thiểu)
|
0
|
|
|
|
2.2.8
|
Cập nhật thông tin các loại sổ (hoặc phần mềm)
theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời và chính xác
|
1
|
|
|
|
|
- Không được đầy đủ, kịp thời và chính xác
|
0
|
|
|
|
2.2.9
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 95% hồ sơ trở lên
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 75% đến dưới 85% hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 75% hồ sơ
|
0
|
|
|
|
2.2.10
|
Thực hiện việc xin lỗi tổ chức, công dân trong
trường hợp trả kết quả không đúng hẹn
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
2.2.11
|
Tỷ lệ đánh giá tốt về mức độ
hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả
|
3
|
|
|
|
|
- Trên 80%
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80%
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 65%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
2.2.12
|
Tổ chức thực hiện khảo sát mức độ hài lòng của
tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Có giải
pháp hiệu quả để tuyên truyền, tạo điều kiện thuận lợi để công dân, tổ
chức góp ý kiến
|
1
|
|
|
|
|
- Cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin để tiến
hành khảo sát đảm bảo theo quy định hiện hành của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
- Có đánh giá kết quả khảo sát và đề xuất
giải pháp cải thiện các nội dung được đánh giá chưa tốt
|
1
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
9
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm
việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động) của cơ quan, đơn vị theo quy định hiện
hành
|
1
|
|
|
|
|
- Thường xuyên rà soát, sửa đổi xây dựng
quy chế làm việc phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa kịp thời điều chỉnh, sửa đổi quy chế
làm việc cho phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc có
ban hành quy chế làm việc (hoặc quy chế tổ chức hoạt động), thông báo phân
công nhiệm vụ phù hợp với quy định và thực tế
|
2
|
|
|
|
|
- 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 70% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Triển khai thống kê và mô tả vị trí việc
làm tại đơn vị theo đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch triển khai
|
1
|
|
|
|
|
- Báo cáo tiến độ đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
- Các biểu mẫu kê khai đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện phân cấp
trong quản lý ngành
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Tham mưu về phân công, phân cấp phù hợp về thẩm
quyền quản lý phù hợp với quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có văn bản do sở, ngành tham mưu
|
1
|
|
|
|
|
- Không có
|
0
|
|
|
|
3.4.2
|
Kiểm tra các nội dung đã phân cấp về mặt quản
lý nhà nước cho các cơ quan, đơn vị theo quy định pháp luật
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.5
|
Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của sở, ngành trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không phối hợp tốt
|
0
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
18
|
|
|
|
4.1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và lao
động được giao đúng quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo
thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Báo cáo phân bổ biên chế, lao động; báo
cáo kết quả sử dụng biên chế, lao động hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung
quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, sử
dụng, quản lý hợp đồng lao động theo đúng quy định (có đăng thông báo tuyển dụng,
đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề theo vị trí việc làm, ký kết hợp đồng ...)
|
0,5
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ
nhiệm, khen thưởng đối với công chức, viên chức
|
1,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng hoặc để xảy ra khiếu
nại, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt (tất cả trường hợp đầy đủ, kịp thời)
|
1
|
|
|
|
|
- Khá (hầu hết trường hợp đầy đủ, kịp thời)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
4.4.1
|
Tỷ lệ công chức, viên chức trong tổng số biên
chế hành chính, sự nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Trên 25%
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 10% đến 25%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 10%
|
0
|
|
|
|
4.4.2
|
Tỷ lệ công chức, viên chức tham gia các lớp
đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
- 100% tham gia đầy đủ
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 80%
|
0
|
|
|
|
4.4.3
|
Có giải pháp riêng của cơ quan, đơn vị nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc và tính chuyên nghiệp
của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp
hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có
thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của
Sở Nội vụ thì không đạt)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối
với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
0,5
|
|
|
|
4.5
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo
trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có thành lập Hội đồng, Quy chế xét công
nhận sáng kiến, cải tiến
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có thực hiện khen thưởng đối với các công
chức có sáng kiến, cải tiến
|
0,5
|
|
|
|
4.6
|
Ban
hành quy định/quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị, phát động
thi đua theo quy định hiện hành
|
1
|
|
|
|
|
- Ban
hành và phát động đăng ký thi đua
|
1
|
|
|
|
|
- Không
ban hành hoặc đăng ký thi đua
|
0
|
|
|
|
4.7
|
Kết
quả thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức năm
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt
100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% CBCCVC được đánh giá
từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% CBCCVC được đánh giá
từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới
70% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
|
4.8
|
Thực
hiện văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
5
|
|
|
|
4.8.1
|
Có ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn
hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
4.8.2
|
Triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Thực hiện việc đeo thẻ CC, VC đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có các bảng tên phòng làm việc, bảng tên
chức danh đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có nội quy cơ quan và sơ đồ bố trí phòng
làm việc của cơ quan đúng với thực tế
|
0,5
|
|
|
|
|
- Bài trí công sở sạch, đẹp, ngăn nắp, đúng
quy định
|
0,5
|
|
|
|
4.8.3
|
Có giải pháp thực hiện kiểm tra, giám sát thực
hiện văn hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp (lắp camera, phiếu, thẻ ra
vào,…)
|
1
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
8
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc
(hành chính và sự nghiệp) thực hiện cơ chế tài chính theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt 100% số cơ quan, đơn
vị
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80% dưới 100% số
cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến 80% số cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo
quy định trong năm (Kết quả tăng thu nhập so với mức lương cơ sở)
|
2
|
|
|
|
|
- Tăng trên 1 lần lương cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
- Từ trên 0,5 đến 1 lần lương cơ sở
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 0,1 đến 0,5 lần lương cơ sở
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 0,1 lần lương cơ sở
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết
kiệm hiệu quả
|
2
|
|
|
|
|
- Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
- Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ
sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
5.4
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp tiết kiệm
để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt (có từ 02 giải pháp trở lên)
|
1
|
|
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
6
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
16
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn
vị trực thuộc sử dụng thư điện tử (hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh)
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80%
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến 80%
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 40% đến dưới 60%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 40%
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Ứng dụng Hệ thống Văn phòng điện tử vào
điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Duy trì triển khai ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên văn bản đến và đi được lưu
trong hệ thống Văn phòng điện tử (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
- Thủ trưởng đơn vị thực hiện bút phê và
chuyển văn bản trên Hệ thống (trên 50% tổng số văn bản đến)
|
1
|
|
|
|
6.3
|
Trang thông tin điện tử của sở, ngành
|
6
|
|
|
|
6.3.1
|
Duy trì trang thông tin điện tử chuyên ngành
hoạt động tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Có đăng tải đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không đăng tải
|
0
|
|
|
|
6.3.2
|
Công khai thông tin về số điện thoại, hộp thư
điện tử của lãnh đạo cơ quan và các phòng chuyên môn liên quan đến việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, giải đáp thông tin, vướng mắc của
công dân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.3.3
|
Duy trì thường xuyên chuyên mục hỏi - đáp, góp
ý của công dân, tổ chức (hoặc có tổ chức giao lưu trực tuyến)
|
1
|
|
|
|
|
- Được cập nhật thường xuyên (định kỳ hàng
tuần), kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Không được cập nhật thường xuyên, kịp thời
|
0
|
|
|
|
6.3.4
|
Triển khai các dịch vụ hành chính công trực
tuyến mức độ 3 trở lên thông qua trang thông tin điện tử chuyên ngành
|
3
|
|
|
|
|
- Số lượng
dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 (mỗi thủ tục được 0,5
điểm, tối đa không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
|
- Có TTHC thực hiện dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức độ 4
|
1
|
|
|
|
6.4
|
Bố trí công chức chuyên trách về CNTT tại
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Tự xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục
vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin
vào một số quy trình hoạt động của đơn vị như: quy trình thông tin, báo
cáo...
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
6.6
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định
|
3
|
|
|
|
6.6.1
|
Tiến độ triển khai theo kế hoạch của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
- Đã triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa triển khai thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.6.2
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng quy định ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80% số cơ quan
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến dưới 80% số cơ quan
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan
|
0
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
III
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính
xác và báo cáo cho UBND tỉnh đúng thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, tham gia hội thi, cuộc thi tìm hiểu
hay hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về CCHC
|
1
|
|
|
|
3
|
Có những cách làm đột phá trong công tác CCHC,
được dư luận đánh giá cao
|
2
|
|
|
|
IV
|
Điểm phạt
|
5
|
|
|
|
1
|
Thiếu quan tâm đến công tác CCHC, để xảy ra
tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ
|
2
|
|
|
|
2
|
Có nhiều đơn vị trực thuộc thực hiện công tác
CCHC yếu, bị dư luận phê phán
|
2
|
|
|
|
3
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị, ý kiến góp ý hay
tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà,
nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mà được cơ quan có
thẩm quyền xác minh nội dung phản ánh là đúng sự thật hoặc để xảy ra sai sót
trong quá trình xử lý công việc làm ảnh hưởng đến sự phát triển của đơn vị
|
1
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp các nội dung về CCHC tại cơ quan, đơn vị có thể tương ứng
với nhiều tiêu chí thành phần thì chỉ được tính điểm một lần cho mỗi nội dung,
phù hợp với tiêu chí tương ứng; không tính điểm nhiều lần cho cùng một nội
dung.
2. Trường hợp do đặc thù của cơ quan, đơn vị (có giải trình và chứng
minh hợp lý) không thể áp dụng một trong các tiêu chí đánh giá thì sẽ được Tổ
thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) xác minh và tính điểm quy đổi tương
ứng với điểm số không áp dụng./.
PHỤ LỤC III
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 642/QĐ-UBND ngày 14
tháng 02 năm 2015 của UBND tỉnh)
STT
|
LĨNH VỰC/TIÊU
CHÍ/TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành
chính (CCHC)
|
20
|
|
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch hoặc Chương trình công
tác CCHC năm của cơ quan, đơn vị theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Ban hành đúng thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Ban hành đầy đủ nội dung nhiệm vụ CCHC
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch
|
1
|
|
|
|
2
|
Mức độ thực hiện Kế hoạch CCHC
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt 100% nội dung chương trình/kế hoạch
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt từ 80% đến dưới 100% nội dung chương
trình/kế hoạch
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến dưới 80% nội dung chương
trình/kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 60% nội dung chương trình/kế hoạch
|
0
|
|
|
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến CCHC tại cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phố biến
về CCHC tại địa phương
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến CCHC tại
cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
- Tổ chức hội nghị quán triệt các nội dung
về kế hoạch CCHC (của tỉnh, ngành, địa phương)
|
1
|
|
|
|
|
- Có chuyên mục CCHC trên Cổng thông tin điện
tử của địa phương
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có hình thức tuyên truyền về CCHC đối với
tổ chức, công dân là khách hàng trong cung cấp dịch vụ công của địa phương
|
0,5
|
|
|
|
4
|
Chế độ thông tin, báo cáo về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo chuyên đề về công tác CCHC đúng thời gian
|
2
|
|
|
|
|
- Có 01 báo cáo định kỳ hoặc báo cáo chuyên
đề về công tác CCHC trễ hạn so với thời gian quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có từ 02 báo cáo định kỳ về công tác CCHC
trễ hạn so với thời gian quy định
|
0
|
|
|
|
5
|
Tỷ lệ các địa phương trực thuộc có ban hành
Kế hoạch hay Chương trình công tác CCHC hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 70% trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 70%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
6
|
Công tác kiểm tra về CCHC tại các đơn vị trực
thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính
|
3
|
|
|
|
6.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra về CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
- Không ban hành kế hoạch
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Kết quả thực hiện kiểm tra CCHC
|
2
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 80% trở lên các
đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra từ 60% đến dưới
80% các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
|
- Đã tiến hành kiểm tra dưới 60% các đơn vị
trực thuộc hoặc không kiểm tra
|
0
|
|
|
|
7
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
4
|
|
|
|
7.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác
thi đua, khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tập thể, cá
nhân
|
2
|
|
|
|
|
- Có ban hành quy chế khen thưởng hoặc có
quy định về khen thưởng thành tích CCHC trong quy chế khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức khen thưởng tập thể, cá nhân
thực hiện tốt công tác CCHC tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
7.2
|
Giải pháp trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp, cải tiến đã được tiến hành
trong thực tế và mang lại hiệu quả
|
1
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
7.3
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết và tiến
hành khen thưởng, biểu dương về thực hiện công tác CCHC của đơn vị hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện công tác CCHC
|
80
|
|
|
|
1
|
Cải cách thể chế
|
6
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng và ban hành các văn bản QPPL của
địa phương
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng quy trình thủ tục theo quy
định
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng
|
0
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng văn bản (bao
gồm cả văn bản QPPL) do địa phương ban hành
|
2
|
|
|
|
|
- Quy định rõ ràng, kịp thời,
mang tính khả thi cao
|
1
|
|
|
|
|
- Không chồng chéo, mâu
thuẫn với các văn bản còn hiệu lực và không trái với văn bản QPPL cấp trên
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Thực hiện rà soát văn bản
QPPL của địa phương hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Có ban hành kế hoạch và
triển khai rà thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Có báo cáo kết quả thực
hiện
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có xử lý các vấn đề bất cập hoặc không
còn phù hợp
|
0,5
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện triển khai văn bản QPPL tại địa
phương
|
1
|
|
|
|
|
- Có tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng
dẫn thực hiện
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực
hiện
|
0,5
|
|
|
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
|
23
|
|
|
|
2.1
|
Công tác rà soát thủ tục hành chính
|
4
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm soát TTHC định
kỳ (thiếu mỗi báo cáo trừ 0,25 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.1.2.
|
Thực hiện cập nhật và công bố bổ sung bộ TTHC
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
-Thực hiện công bố đầy đủ TTHC thuộc lĩnh vực
quản lý (cấp huyện, xã)
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.1.3
|
Kết quả kiến nghị đơn giản hóa TTHC trong năm
|
1
|
|
|
|
|
- Có kiến nghị rút ngắn về mặt thời gian so
với quy định cấp trên
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có kiến nghị đơn giản về thành phần hồ sơ
hoặc cải tiến về quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHC
|
0,5
|
|
|
|
2.1.4
|
Thực hiện công khai các thủ tục hành chính và
địa chỉ phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
- Thực
hiện công khai các TTHC đầy đủ, cập nhật kịp thời, dễ tìm hiểu (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên
(tại cơ quan, đơn vị; trên Cổng thông tin điện tử;...)
|
0,5
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện cơ chế một cửa/cơ chế một cửa
liên thông
|
19
|
|
|
|
2.2.1
|
Tỉ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông so với tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả)
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 70%
|
0
|
|
|
|
2.2.2
|
Tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Có bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ đầy đủ
theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Bố trí chưa đảm bảo
|
0
|
|
|
|
2.2.3
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức bộ phận
tiếp nhận theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.2.4
|
Bố trí địa điểm tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
- Bảo đảm đủ diện tích theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa bảo đảm diện tích theo quy định
|
0
|
|
|
|
2.2.5
|
Trang bị cơ sở vật chất tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Bảo đảm các điều kiện để phục vụ tốt cho
tổ chức, công dân (ghế ngồi, bút, nước uống,…)
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa thực hiện đầy đủ
|
0
|
|
|
|
2.2.6
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác
tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ hiệu quả, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Có khả năng thống kê và trích xuất kết quả
tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có khả năng trích xuất danh sách công
dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
0,5
|
|
|
|
2.2.7
|
Tổ chức các loại sổ (hoặc phần
mềm) theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết theo quy định (Sổ theo dõi
việc tiếp nhận và trả hồ sơ, Phiếu Biên nhận hồ sơ và Phiếu hướng dẫn)
|
1
|
|
|
|
|
- Có đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
- Không đầy đủ (thiếu 1
trong 3 loại phiếu, sổ sách tối thiểu)
|
0
|
|
|
|
2.2.8
|
Cập nhật thông tin các loại sổ (hoặc phần mềm)
theo dõi, quản lý hồ sơ tiếp nhận và giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
1
|
|
|
|
|
- Đầy đủ, kịp thời và chính xác
|
1
|
|
|
|
|
- Không được đầy đủ, kịp thời và chính xác
|
0
|
|
|
|
2.2.9
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng và sớm hẹn
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 95% hồ sơ trở lên
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 85% đến dưới 95% hồ sơ
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 75% đến dưới 85% hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 75%
|
0
|
|
|
|
2.2.10
|
Thực hiện việc xin lỗi tổ chức, công dân trong
trường hợp trả kết quả không đúng hẹn
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
2.2.11
|
Tỷ lệ đánh giá tốt về mức độ
hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng dịch vụ của Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
3
|
|
|
|
|
- Trên 80%
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 65% đến 80%
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 50% đến dưới 65%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50%
|
0
|
|
|
|
2.2.12
|
Tỷ lệ UBND cấp xã trực thuộc thực hiện cơ chế
một cửa và tổ chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Trên 91% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
3
|
|
|
|
|
- Từ 81% đến dưới 91% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 65% đến dưới 81% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 65% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
0
|
|
|
|
3
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
9
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá về việc thực hiện Quy chế làm
việc của UBND cấp huyện theo quy định hiện hành
|
1
|
|
|
|
|
- Thường xuyên rà soát, sửa đổi xây dựng
quy chế làm việc phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa kịp thời điều chỉnh, sửa đổi quy chế
làm việc cho phù hợp với điều kiện thực tế tại đơn vị
|
0
|
|
|
|
3.2
|
Tỷ lệ
các cơ quan, đơn vị trực thuộc có ban hành quy chế làm việc (hoặc quy
chế tổ chức hoạt động), thông báo phân công nhiệm vụ phù hợp với quy định và
thực tế
|
2
|
|
|
|
|
- 100% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 80% các đơn vị trực thuộc
thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 70% các đơn vị trực thuộc thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.3
|
Triển khai thống kê và mô tả vị trí việc
làm tại đơn vị theo đúng quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Có kế hoạch triển khai
|
1
|
|
|
|
|
- Báo cáo tiến độ đúng thời hạn
|
1
|
|
|
|
|
- Các biểu mẫu kê khai đầy đủ theo quy định
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Triển khai thực hiện phân cấp theo quy định
|
2
|
|
|
|
3.4.1
|
Thực hiện về phân công, phân cấp phù hợp về thẩm
quyền quản lý phù hợp với quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.4.2
|
Kiểm tra các nội dung đã phân cấp theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
3.5
|
Đánh giá đối với mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban, đơn vị trực thuộc của UBND cấp huyện trong giải quyết công việc
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
|
|
- Phối hợp không tốt
|
0
|
|
|
|
4
|
Xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
18
|
|
|
|
4.1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế và lao
động được giao đúng quy định
|
1,5
|
|
|
|
|
- Xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm đảm bảo
thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Báo
cáo phân bổ biên chế, lao động; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, lao
động hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định
|
0,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, sử
dụng, quản lý hợp đồng lao động theo đúng quy định (có đăng thông báo tuyển dụng,
đảm bảo tiêu chuẩn ngành nghề theo vị trí việc làm, ký kết hợp đồng...)
|
0,5
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện đúng quy định về sử dụng, bổ
nhiệm, khen thưởng và các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên
chức
|
1,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1,5
|
|
|
|
|
- Thực hiện chưa đầy đủ
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện đúng hoặc để xảy ra khiếu
nại, kiến nghị liên quan đến việc thực hiện
|
0
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt (tất cả trường hợp đầy đủ, kịp thời)
|
1
|
|
|
|
|
- Khá (hầu hết trường hợp đầy đủ, kịp thời)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Chưa đầy đủ kịp thời
|
0
|
|
|
|
4.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
4.4.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức trong tổng
số biên chế hành chính, sự nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- Trên 25%
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 10% đến 25%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 10%
|
0
|
|
|
|
4.4.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia
các Lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
- 100% tham gia đầy đủ
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80% đến dưới 100%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 80%
|
0
|
|
|
|
4.4.3
|
Có giải pháp riêng của cơ quan, đơn vị nhằm
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc và tính chuyên nghiệp
của cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp theo dõi, đánh giá việc chấp
hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có
thông báo về việc công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của
Sở Nội vụ thì không đạt)
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị đối
với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
0,5
|
|
|
|
4.5
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo
trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có thành lập Hội đồng, Quy chế xét công
nhận sáng kiến, cải tiến
|
0,5
|
|
|
|
|
- Có thực hiện khen thưởng đối với các công
chức có sáng kiến, cải tiến
|
0,5
|
|
|
|
4.6
|
Ban
hành quy định/quy chế thi đua - khen thưởng của cơ quan, đơn vị, phát động thi đua - khen thưởng
theo quy định hiện hành
|
1
|
|
|
|
|
- Ban
hành và phát động đăng ký thi đua
|
1
|
|
|
|
|
- Không
ban hành hoặc đăng ký thi đua
|
0
|
|
|
|
4.7
|
Kết quả
thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
- 100%
CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
2
|
|
|
|
|
- Từ 80%
đến dưới 100% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 70%
đến dưới 80% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới
70% CBCCVC được đánh giá từ hoàn thành Tốt nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
|
4.8
|
Thực
hiện văn hóa công sở, nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ
của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
|
5
|
|
|
|
4.8.1
|
Có ban hành Quy chế/Quy định về thực hiện văn
hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
4.8.2
|
Triển khai thực hiện văn hóa công sở tại cơ
quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Thực hiện việc đeo thẻ công chức, viên chức
đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có các bảng tên phòng làm việc, bảng tên
chức danh đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
- Có nội quy cơ quan và sơ đồ bố trí phòng
làm việc của cơ quan đúng với thực tế
|
0,5
|
|
|
|
|
- Bài trí công sở sạch, đẹp, ngăn nắp, đúng
quy định
|
0,5
|
|
|
|
4.8.3
|
Có giải pháp kiểm tra, giám sát thực hiện văn
hóa công sở
|
1
|
|
|
|
|
- Có giải pháp (lắp camera, phiếu, thẻ ra
vào,…)
|
1
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
5
|
Cải cách tài chính công
|
8
|
|
|
|
5.1
|
Tỷ lệ các cơ quan, đơn vị trực thuộc
(hành chính và sự nghiệp) thực hiện cơ chế tài chính theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt 100% số cơ quan, đơn
vị
|
3
|
|
|
|
|
- Đạt từ 81% dưới 100% số
cơ quan, đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến 80% số cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị
|
0
|
|
|
|
5.2
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo
quy định trong năm (Kết quả tăng thu nhập so với mức lương cơ sở)
|
2
|
|
|
|
|
- Tăng trên 1 lần lương cơ sở
|
2
|
|
|
|
|
- Từ trên 0,5 đến 1 lần lương cơ sở
|
1,5
|
|
|
|
|
- Từ 0,1 đến 0,5 lần lương cơ sở
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 0,1 lần lương cơ sở
|
0
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập tiết
kiệm hiệu quả
|
2
|
|
|
|
|
- Ban hành các tiêu chí đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
- Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên cơ
sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
5.4
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp tiết kiệm
để nâng cao thu nhập, đời sống của công chức
|
1
|
|
|
|
|
- Tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Khá
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không có giải pháp
|
0
|
|
|
|
6
|
Hiện đại hóa nền hành chính
|
16
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức của cơ quan, đơn
vị trực thuộc sử dụng thư điện tử (hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh)
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80%
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 60% đến 80%
|
1,5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 40% đến dưới 60%
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 40%
|
0
|
|
|
|
6.2
|
Ứng dụng Hệ thống Văn phòng điện tử vào
điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
3
|
|
|
|
|
- Duy trì triển khai ứng dụng
|
1
|
|
|
|
|
- Từ 90% trở lên văn bản đến và đi được lưu
trong hệ thống Văn phòng điện tử (trừ văn bản mật)
|
1
|
|
|
|
|
- Thủ trưởng đơn vị thực hiện bút phê và
chuyển văn bản trên hệ thống (trên 50% tổng số văn bản đến)
|
1
|
|
|
|
6.3
|
Cổng thông tin điện tử của địa phương
|
6
|
|
|
|
6.3.1
|
Duy trì Cổng thông tin điện tử địa phương được
hoạt động tốt
|
1
|
|
|
|
|
- Có đăng tải đầy đủ, kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Có đăng tải nhưng không đầy đủ, kịp thời
|
0,5
|
|
|
|
|
- Không đăng tải
|
0
|
|
|
|
6.3.2
|
Công khai thông tin về số điện thoại, hộp thư
điện tử của lãnh đạo cơ quan và các phòng chuyên môn liên quan đến việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính, giải đáp thông tin, vướng mắc của
công dân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
- Có thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Không thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.3.3
|
Duy trì thường xuyên chuyên mục hỏi - đáp, góp
ý của công dân, tổ chức (hoặc có tổ chức giao lưu trực tuyến)
|
1
|
|
|
|
|
- Được cập nhật thường xuyên (định kỳ hàng
tuần), kịp thời
|
1
|
|
|
|
|
- Không được cập nhật thường xuyên, kịp thời
|
0
|
|
|
|
6.3.4
|
Triển khai các dịch vụ hành chính công trực
tuyến mức độ 3 trở lên thông qua Cổng thông tin điện tử địa phương
|
3
|
|
|
|
|
- Số lượng dịch vụ hành chính công trực tuyến
mức độ 3 (Mỗi thủ tục được 0,5 điểm, tối đa không quá 2 điểm)
|
2
|
|
|
|
|
- Có TTHC thực hiện dịch vụ hành chính công
trực tuyến mức độ 4
|
1
|
|
|
|
6.4
|
Bố trí công chức chuyên trách về CNTT tại
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
6.5
|
Tự xây dựng hoặc nâng cấp phần mềm phục
vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ hoặc có ứng dụng công nghệ thông tin
vào một số quy trình hoạt động của đơn vị như: quy trình thông tin, báo
cáo...
|
1
|
|
|
|
|
- Có
|
1
|
|
|
|
|
- Không
|
0
|
|
|
|
6.6
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định
|
3
|
|
|
|
6.6.1
|
Tiến độ triển khai theo kế hoạch của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
- Đã triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
- Chưa triển khai thực hiện
|
0
|
|
|
|
6.6.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện
đúng quy định ISO trong hoạt động
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt trên 80% số cơ quan
|
2
|
|
|
|
|
- Đạt từ 65% đến dưới 80% số cơ quan
|
1.5
|
|
|
|
|
- Đạt từ 50% đến dưới 65% số cơ quan
|
1
|
|
|
|
|
- Dưới 50% số cơ quan
|
0
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
III
|
Điểm thưởng
|
5
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính
xác và báo cáo cho UBND tỉnh đúng thời gian quy định
|
2
|
|
|
|
2
|
Tổ chức, tham gia hội thi, cuộc thi tìm hiểu
hay hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về CCHC
|
1
|
|
|
|
3
|
Có những cách làm đột phá trong công tác CCHC,
được dư luận đánh giá cao
|
2
|
|
|
|
IV
|
Điểm phạt
|
5
|
|
|
|
1
|
Thiếu quan tâm đến công tác CCHC, để xảy ra
tình trạng trì trệ, không đổi mới, tiến bộ
|
2
|
|
|
|
2
|
Có nhiều đơn vị trực thuộc thực hiện công tác
CCHC yếu, bị dư luận phê phán
|
2
|
|
|
|
3
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị, ý kiến góp ý hay
tin, bài trên các phương tiện thông tin về thái độ, hành vi gây phiền hà,
nhũng nhiễu của cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị mà được cơ quan có
thẩm quyền xác minh nội dung phản ánh là đúng sự thật hoặc để xảy ra sai sót
trong quá trình xử lý công việc làm ảnh hưởng đến sự phát triển của đơn vị
|
1
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Trường hợp các nội dung về cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
có thể tương ứng với nhiều tiêu chí thành phần thì chỉ được tính điểm một lần
cho mỗi nội dung, phù hợp với tiêu chí tương ứng; không tính điểm nhiều lần cho
cùng một nội dung.
2. Trường hợp do đặc thù của cơ quan, đơn vị (có giải trình và chứng
minh hợp lý) không thể áp dụng một trong các tiêu chí đánh giá thì sẽ được Hội
đồng thẩm định (do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập) xác minh và tính điểm quy đổi
tương ứng với điểm số không áp dụng./.
Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 642/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 Quy định về theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
4.270
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|