ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2015/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 02 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 4 QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
19/2011/QĐ-UBND NGÀY 13/7/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước năm 2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm
2013;
Căn cứ Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội
dung của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BTC
ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư
245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua
sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số
110/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, kỳ họp thứ
8 về sửa đổi, bổ sung quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà
nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên
địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
19/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh; cụ thể như
sau:
1. Sửa đổi điểm b khoản 1
Điều 4 như sau:
“b) Quyết định mua sắm tài sản
của cơ quan, tổ chức cấp tỉnh có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên trên một gói
mua sắm”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a
khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố:
Quyết định mua sắm tài sản có
giá trị từ 100 triệu đồng trở lên trên một gói mua sắm theo đề nghị và thẩm
định dự toán của cơ quan tài chính cùng cấp, trên cơ sở nhu cầu mua sắm của cơ
quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4,
Điều 4 như sau:
“4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức cấp tỉnh và cấp huyện; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn:
a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
cấp tỉnh:
Quyết định mua sắm, lựa chọn
hình thức mua sắm cho phù hợp và hiệu quả đối với tài sản có giá trị dưới 500
triệu đồng trên một gói mua sắm theo đúng tiêu chuẩn, định mức và các quy định
pháp luật hiện hành. Đối với các đơn vị dự toán cấp tỉnh trực thuộc các sở,
ngành, khi mua sắm tài sản phải được sở chủ quản thẩm định danh mục tài sản mua
sắm.
b) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức
cấp huyện, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn:
Quyết định mua sắm tài sản có
giá trị dưới 100 triệu đồng trên một gói mua sắm theo đúng tiêu chuẩn, định mức
và các quy định pháp luật hiện hành”.
4. Các nội dung khác: Thực hiện theo Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ
Tài chính và Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 4 Quyết định số
19/2011/QĐ-UBND ngày 13/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy
định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành:
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quy định này
2. Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng
các đơn vị sử dụng tài sản nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|