|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4892/QĐ-UBND 2017 công bố thủ tục cấp giấy phép xây dựng Sở Xây dựng Hà Nội
Số hiệu:
|
4892/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chung
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4892/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; UBND CẤP HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
20/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về
việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn
thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 170/TTr-SXD ngày 04 tháng 7 năm 2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại
văn bản số 974/STP- KSTTHC ngày 17 tháng 5 năm
2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 26 thủ tục hành
chính mới ban hành, lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Xây dựng; UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa
đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- VPUBTP: Các PVP P.C.Công, P.V.Chiến; Các phòng: NC, ĐT, TKBT, HCTC;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành
phố;
- Trung tâm tin học - công báo;
- Lưu: VT, NC(B).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP
XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4892/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm
2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH
MỚI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp Thành
phố
|
1
|
Điều chỉnh GPXD do Sở Xây dựng
(SXD) cấp
|
Sở Xây dựng thành phố Hà Nội
|
2
|
Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại các tuyến
phố thuộc thẩm quyền SXD
|
3
|
Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD
|
4
|
Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc
thẩm quyền SXD
|
5
|
Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền
SXD
|
6
|
Cấp GPXD theo giai đoạn công trình
không theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD
|
7
|
Cấp GPXD theo giai đoạn công trình
theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD
|
8
|
Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc
thẩm quyền SXD
|
9
|
Cấp GPXD công trình di tích lịch sử
- văn hóa đã được xếp hạng, tượng đài, tranh hoành tráng
|
10
|
Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc
thẩm quyền SXD
|
11
|
Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công
trình thuộc thẩm quyền SXD
|
12
|
Cấp GPXD di dời công trình thuộc thẩm quyền SXD
|
13
|
Gia hạn GPXD thuộc thẩm quyền SXD
|
14
|
Cấp lại GPXD thuộc thẩm quyền SXD
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Điều chỉnh GPXD do UBND cấp huyện cấp
|
- UBND cấp huyện
|
2
|
Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị
thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
3
|
Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại nông
thôn thuộc khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn
|
4
|
Cấp GPXD công trình không theo tuyến
thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
5
|
Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc
thẩm quyền UBND cấp huyện
|
6
|
Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền
UBND cấp huyện
|
7
|
Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc
thẩm quyền UBND cấp huyện
|
8
|
Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc
thẩm quyền UBND cấp huyện
|
9
|
Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công
trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
10
|
Cấp GPXD di dời công trình thuộc thẩm
quyền UBND cấp huyện
|
11
|
Gia hạn GPXD thuộc thẩm quyền UBND
cấp huyện
|
12
|
Cấp lại GPXD thuộc thẩm quyền UBND
cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành
chính cấp Thành phố:
1. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng (GPXD) do Sở Xây dựng cấp:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết,
trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ
đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công
trình theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh
tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết
kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng
lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ
quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết
quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định của pháp luật về xây dựng;
- Văn bản cam kết của chủ đầu tư bảo
đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với
công trình xây chen, có tầng hầm;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư đã được xử lý vi phạm theo quy định
hiện hành đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp
nhưng đủ điều kiện cấp GPXD (quy định tại Khoản 9, 10 Điều
13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng và bản chính GPXD đã được cấp) và 02 bản sao bộ bản vẽ
nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên, bản chính GPXD đã được cấp Chủ đầu tư có trách nhiệm cơ quan cấp phép
khi nhận GPXD điều chỉnh tại Bộ phận một cửa.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định,
các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng (Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
Không.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Bản chính giấy phép đã được cấp kèm
theo Phụ lục điều chỉnh (nếu có) hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc văn
bản từ chối điều chỉnh GPXD.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp
sau:
+ Công trình xây dựng ở khu vực,
tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải
phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Công trình xây dựng ngoài đô thị
phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật,hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
- Công trình đề
nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy
định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017
của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép
xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………… Chức
vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ……………………… Đường (phố)
………………. Phường (xã) .........................
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh,
thành phố: .................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện
tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ........................................
- Phường (xã) …………………………………………. Quận
(huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ......................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ……………. Cấp ngày ...............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………….do …………… Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
……………….. cấp ngày .........................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……….
ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Cấp GPXD nhà
ở riêng lẻ tại đô thị thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu;
Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của
đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Trường hợp giấy
tờ về quyền sử dụng đất không đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước vị
trí, diện tích trên lô đất thì phải kèm theo trích đo bản đồ địa chính do đơn vị tư vấn khảo
sát có đủ năng lực lập và được UBND cấp xã xác nhận);
- Bộ bản vẽ
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Văn bản chấp thuận biện pháp thi
công móng của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận
đối với công trình xây chen có tầng hầm;
- Bản cam kết của Chủ đầu tư bảo đảm
an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình
trình liền kề.
- Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp
chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu
tại Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định thiết kế;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ ở đô thị (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
75.000 đồng/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với nhà ở xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng
chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Nhà ở đề nghị cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều
4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của
UBND Thành phố Hà Nội;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong
giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng)
và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây
dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy
phép được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
3. Cấp GPXD
công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo mẫu tại Phụ lục 1
Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016; Trường hợp đề
nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối
với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất
có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất
thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng
của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết
kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí
công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình
theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
-Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ
lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu
trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu
trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Trường hợp đề nghị cấp GPXD có
thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
- Công trình đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày
24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng
theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời
hạn ghi trong giấy phép được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
4. Cấp GPXD công
trình theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp
phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình
theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
- Quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án
theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí
tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản
vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu
của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với công trình ngầm yêu cầu
phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện
chiều sâu công trình theo tỷ lệ 1/50 - 1/200 và sơ đồ đấu
nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ
lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu
trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu
trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
công trình theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt..
Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định
nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy
lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử -
văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và
công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
5. Cấp GPXD cho dự
án thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một
cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình
theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định
của pháp luật về xây dựng, bao gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc
tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt
chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100
- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối
với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải
được thẩm định thiết kế;
- Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an
toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây dựng chen,
có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức,
cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông
tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định thiết kế;
- Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải
lập dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy
phép xây dựng) và 02 bản sao hộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu
tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã
được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định
nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây
dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế
đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành
các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định
của Luật Phí và Lệ phí.
|
6. Cấp GPXD theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả lời kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một
cửa) và chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp
nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển
giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm
tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng
Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và
chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả
cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây
dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây
dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng
cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc
tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm:
- Giai đoạn 1:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ
1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt
cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được
phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp
nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200.
- Giai đoạn 2:
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt
chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối
với công trình xây chen, có tầng hầm;
Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu
trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu
trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo
giai đoạn sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp
sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế
quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017
của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất
đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016
của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
7. Cấp GPXD theo
giai đoạn cho công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa) và chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp GPXD công
trình theo mẫu;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và
phương án tuyến;
- Quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai
đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ
1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản
vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn:
• Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu
của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Đối với công trình ngầm yêu cầu
phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công
trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Văn bản bản cam kết của chủ đầu
tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình
xây chen, có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ
lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng), và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
theo giai đoạn sử dụng cho công trình theo giai đoạn công trình theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy
phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong
đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành.
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch
sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại
và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định
chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành
các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí
và Lệ phí.
|
8. Cấp GPXD công
trình tôn giáo thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng
cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ
đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại
website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình
theo mẫu.
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100
- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Văn bản chấp thuận về sự cần thiết
xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình
theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
-Văn bản bản
cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối
với công trình xây chen, có tầng hầm;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
c.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự
án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng
văn bản;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng
chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn
hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an
toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến
quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định
khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó;
- Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời
hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Công trình đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành
phố Hà Nội;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi
nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được
cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
-Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017
của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép
xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định
chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016
của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên
địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân
Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
9. Cấp GPXD công
trình di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, tượng đài, tranh hoành tráng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp GPXD
công trình theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời
hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận
của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
+ Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt
chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Văn bản bản cam kết của chủ đầu
tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình
xây chen, có tầng hầm;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Phụ
lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
trừ các trường hợp sau:
+ Đối với công
trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy
hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô
thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng
chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến
quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác
với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó;
- Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời
hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng
được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Công trình đề nghị cấp giấy
phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại
Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước
thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
10. Cấp GPXD
công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời
hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có
thời hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối
với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng
cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất
thì nộp văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng
thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng
công trình quảng cáo;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Đối với trường hợp công trình xây
dựng mới:
• Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ
1/50 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ
1/50 - 1/500;
• Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt
công trình tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng chính công
trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với trường hợp biển quảng cáo
được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
• Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng công trình có
gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
công trình quảng cáo (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ
sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Phù hợp với
quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ
các trường hợp sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì
phải phù hợp với Quy chế quản lý
quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành;
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó;
-Đối với trường hợp đề nghị cấp
GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân
khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Công trình đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành
phố Hà Nội;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng
theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời
hạn ghi trong giấy phép xây dựng được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND
ngày 20/01/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy chế quản lý hoạt
động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
11. Cấp GPXD cải
tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao
Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ
đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình
theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi
thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của
pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng
mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ
tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép
sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng
công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- Đối với các công trình di tích lịch
sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp
thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Văn bản bản cam kết của chủ đầu
tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình
xây chen, có tầng hầm;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
- Nhà ở riêng lẻ: 75.000 đ/hồ sơ.
- Công trình: 150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì
phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô
thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng
chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang
bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn
hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ
cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến
quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó;
-Đối với trường hợp đề nghị cấp
GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân
khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Công trình đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành
phố Hà Nội;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi
nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được
cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ
phí.
|
12. Cấp giấy phép
di dời công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết,
trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Hộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại
website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu.
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình
sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của
pháp luật;
- Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công
trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500;
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100
- 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;
- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá
chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng
lực thực hiện;
- Phương án di dời theo quy định tại
Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014:
+ Phần thuyết minh: Nêu được hiện
trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được
di dời đến; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị,
nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình,
người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường;
tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình. Phương án di dời
phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện;
+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di
dời công trình.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời
công trình (Phụ lục số 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
Không.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép hoặc Văn bản từ chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp
sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì
phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô
thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nôi;
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng
đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong
đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi:
…………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):.......................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức
vụ (nếu có): ...............................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường/phố ……………….
Phường/xã ...................................
- Quận/huyện …………………………..Tỉnh/thành phố: ....................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng: ...................................................................................................
- Lô đất số: ………………………. Diện tích
………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ..............................................................
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện
................................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không
theo tuyến:
- Loại công trình: ………………………………….. Cấp
công trình: ....................................
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo
tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp
công trình: ............................................
- Tổng
chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù,
qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi
rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
…….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi
rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công
trình: .....................................................
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng
cáo:
- Loại công trình: …………………………….. Cấp
công trình: ...........................................
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình: ……………….m
- Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở
riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2
(trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật,
tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo,
sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………… Cấp
công trình: .............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp
công trình: .................................................
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính
từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2
(ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng,
tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong
đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp
theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………………. Cấp công
trình: .........................................................
- Tổng chiều dài công trình theo giai
đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới
hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua
các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ
độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho
Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết
định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên
công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp
công trình: ..............................................
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: .........................................................................
3.10. Đối với trường hợp di dời
công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp
công trình: ........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):
................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: ..............................................................................................
m2.
- Chiều cao công trình: ...........................................................................................
m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến:.............................................................................
- Lô đất số: …………………………… Diện tích ........................................................
m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: .........................................................
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện)
................................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
- Số tầng: ...................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết
kế: ..................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số …………. Cấp ngày ..................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………do ………….. Cấp ngày: ...............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
…………………cấp ngày ........................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……
ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
13. Gia hạn GPXD
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực
hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu;
- Giấy phép xây dựng đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản chính các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng
(Phụ lục số 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
15.000 đồng/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Văn bản.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
Trước thời điểm giấy phép xây dựng
hết hiệu lực khởi công xây dựng.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
14. Cấp lại GPXD
thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển
giao Phòng Cấp phép xây dựng.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định
hồ sơ soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở.
- Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết,
chuyển Phòng cấp phép xây dựng.
- Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện
hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một
cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây
dựng;
- Bản chính Giấy phép xây dựng đã
được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản chính các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên, đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lại bản chính khi đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng Hà Nội.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp
phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng
(Phụ lục số 2 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp
giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
Không.
|
i.
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Văn bản.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
Trường hợp giấy phép xây dựng bị
rách, nát hoặc thất lạc.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………… Chức
vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ……………………… Đường (phố)
………………. Phường (xã) .........................
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh,
thành phố: .................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa Điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện
tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ........................................
- Phường (xã) …………………………………………. Quận
(huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ......................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ……………. Cấp ngày ...............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………….do …………… Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
……………….. cấp ngày .........................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……….
ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
II. Thủ tục hành
chính cấp huyện:
1. Điều chỉnh
giấy phép xây dựng UBND cấp huyện cấp:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ
sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết,
trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện.
- Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết
quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ
sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC - Sở Xây dựng.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công
trình theo mẫu;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã
được cấp;
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết
kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng
lực của tổ chức; cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết
kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm
định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của
pháp luật về xây dựng;
- Văn bản cam
kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với
công trình xây chen, có tầng hầm;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư đã được xử lý vi phạm theo quy định
hiện hành đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp
nhưng đủ điều kiện cấp GPXD (quy định tại Khoản 9,10 Điều 13 Nghị định
121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng và bản chính GPXD đã được cấp) và 02 bản sao bộ bản vẽ
nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên, bản chính GPXD đã được cấp Chủ đầu tư có trách nhiệm
cơ quan cấp phép khi nhận GPXD điều chỉnh tại Bộ phận một cửa.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản
lý đô thị cấp huyện.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức, cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
xây dựng (Phụ lục số 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
Không.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Bản chính giấy phép đã được cấp kèm
theo Phụ lục điều chỉnh (nếu có) hoặc giấy phép điều chỉnh hoặc văn bản từ chối
điều chỉnh GPXD.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp
sau:
+ Công trình xây dựng ở khu vực,
tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch
chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Công trình xây dựng ngoài đô thị
phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công
trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an
toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng,
giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công
trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó.
- Công trình đề nghị điều chỉnh giấy
phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy
định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND
Thành phố Hà Nội.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định chi tiết một
số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
PHỤ
LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi:
………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………… Chức
vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ……………………… Đường (phố)
………………. Phường (xã) .........................
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh,
thành phố: .................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa Điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện
tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ........................................
- Phường (xã) …………………………………………. Quận
(huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số,
ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với
Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ......................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
(nếu có): Số ……………. Cấp ngày ...............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số:
………….do …………… Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):
……………….. cấp ngày .........................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo
đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
……….
ngày……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
|
2. Cấp GPXD nhà
ở riêng lẻ tại đô thị:
a.
|
Trình tự thực
hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ
sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết,
trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện.
- Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết
quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ
sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu;
Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời
hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Trường hợp
giấy tờ về quyền sử dụng đất không đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước
vị trí, diện tích trên lô đất thì phải kèm theo trích đo bản đồ địa
chính do đơn vị tư vấn khảo sát có đủ năng lực lập và được UBND cấp xã xác nhận);
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ
vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
-Văn bản chấp thuận biện pháp thi
công móng của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận
đối với công trình xây chen có tầng hầm;
- Bản cam kết của Chủ đầu tư bảo đảm
an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình
trình liền kề.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định thiết kế;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản
lý đô thị cấp huyện.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ ở đô thị (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
75.000 đồng/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết
xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với nhà ở xây
dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi
tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành.
- Nhà ở đề nghị cấp giấy phép xây dựng
có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của
UBND Thành phố Hà Nội;
- Bảo đảm an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm
an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng
lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng
cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng
liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi
Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định
chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày
28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ
phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
|
3. Cấp GPXD nhà
ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ
sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết,
trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện.
- Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết
quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ
sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một
cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu;
Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của
đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”;
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Trường hợp
giấy tờ về quyền sử dụng đất không đầy đủ
thông tin về ranh giới, kích thước vị trí, diện tích trên lô đất thì phải kèm
theo trích đo bản đồ địa chính do đơn vị tư vấn
khảo sát có đủ năng lực lập và được UBND cấp xã xác nhận);
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên
lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công
trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt
đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 -
1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước
mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
- Văn bản chấp thuận biện pháp thi
công móng của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận
đối với công trình xây chen có tầng hầm;
- Bản cam kết của Chủ đầu tư bảo đảm
an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình
trình liền kề.
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ
lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu
trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản
lý đô thị cấp huyện.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ ở nông thôn (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
75.000 đồng/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc
thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết điểm
dân cư nông thôn;
- Đảm bảo an toàn cho công trình,
công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng
kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao
thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến
các công trình dễ cháy, nổ, độc hại; các công trình quan trọng liên quan đến
an ninh;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi
Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND
ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội
dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
4. Cấp GPXD
công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a.
|
Trình tự thực hiện
|
- Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ
sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ
phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
+ Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến:
Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ
sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Ủy ban
cấp huyện.
- Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết
quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị.
- Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ
sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu,
trả kết quả cho Chủ đầu tư.
|
b.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại
website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện.
|
c.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp GPXD công trình
theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi
thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”
- Một trong những giấy tờ chứng
minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối
với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất
có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất
thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng,
bao gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình
trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500,
kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng
và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100
- 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải;
cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến
công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
- Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được
thẩm định thiết kế;
-Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm
của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ
lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với
công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
- Quyết định đầu tư đối với công
trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Lưu ý:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại
Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu
trên.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến
qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính
các giấy tờ nêu trên.
- Trường hợp thiết kế xây dựng của
công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết
kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế
xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
|
d.
|
Thời gian giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
e.
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản
lý đô thị cấp huyện.
|
f.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức.
|
g.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng).
|
h.
|
Lệ phí
|
150.000 đ/hồ sơ.
|
i.
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ
chối.
|
j.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
|
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất
theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
- Phù hợp với
quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt,
trừ trường hợp sau:
+ Đối với công trình xây dựng ở khu
vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng
thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế
đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Đối với công trình xây dựng ngoài
đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự
án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm
an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành
lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản
văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách
an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên
quan đến quốc phòng, an ninh.
- Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó
- Công trình đề nghị cấp giấy phép
xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày
24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội;
- Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ
công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng
có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi
bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi
Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
|
k.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Xây dựng 2014;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp
pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và
chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy;
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4892/QĐ-UBND ngày 25/07/2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội
6.504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|