ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2473/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 12 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRÊN LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ
CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH NINH
THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1275/QĐ-LĐTBXH ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ các quyết định công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
54/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
việc bãi bỏ một số quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định giải quyết các
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3090/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng
9 năm 2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 678/STP-KSTTHC
ngày 20 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính được chuẩn hóa
trên lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế:
- Thủ tục hành chính tại Mục I, VI
Phần I, II Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
được ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thủ tục
hành chính tại Mục II.
Lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội, phần II. Quy trình giải quyết các thủ tục hành chính
theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Quyết định số 787/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3
năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành quy định giải
quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất
đai và lao động thương binh xã hội tại Ủy ban nhân dân các xã, phường thuộc
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.
- Quyết định số 2499/QĐ-UBND ngày 03
tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực người có
công tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Lao động -Thương binh
và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN hóa TRÊN LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2473/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Thủ tục hành
chính
|
I
|
Lĩnh vực người có công
|
1
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài
cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
2
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
II
|
Lĩnh vực tệ nạn xã hội
|
1
|
Thủ tục xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
|
2
|
Thủ tục đổi,
cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
|
3
|
Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất
về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
4
|
Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất
về hỗ trợ chi phí mai táng
|
5
|
Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2014 - 2015 thuộc diện đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
đóng bảo hiểm y tế
|
6
|
Thủ tục đưa
đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ em
|
III
|
Lĩnh vực bảo trợ xã hội
|
1
|
Thủ tục quyết định quản lý
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
|
2
|
Thủ tục quyết định cai nghiện
ma túy tự nguyện tại cộng đồng
|
3
|
Thủ tục hoãn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
4
|
Thủ tục miễn chấp hành quyết
định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực người có công
1. Thủ tục xác nhận vào đơn
đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi
đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 12-MLS)
hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (Mẫu số 11-MLS) lên Ủy ban nhân dân xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp
nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: nộp
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng: đơn đề nghị.
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện: cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện: đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.
i) Lệ phí: không.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt
sĩ (Mẫu số 12-MLS);
+ Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt
sĩ (Mẫu số 11-MLS).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: không.
m) Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với
cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công cách mạng và
thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ.
- Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH
ngày 25 tháng 11 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có
công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 11-MLS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THĂM VIẾNG MỘ LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
……....(1)....….
Họ và tên:
……………………………..................……………………………………………………
Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………..
Số CMTND ……………… Ngày cấp ……………………
Nơi cấp...............................................
Quan hệ với liệt sĩ:
……………………………………………………………………………………..
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Năm sinh
………………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện
……………………… tỉnh …………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng)
ngày …………… tháng ……………. năm ……………..
Hy sinh ngày ……………. tháng …………….
năm ……….. tại …………………………………..
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt
sĩ do: .........................................(2)...................…………..
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm
…..
+ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban
quản lý nghĩa trang xã …………….. huyện …………. tỉnh ………….. cung cấp.
+ Giấy xác nhận của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội đối với trường hợp chưa xác định được mộ cụ thể trong
nghĩa trang nhưng có tên trong danh sách quản lý của nghĩa trang.
+ Giấy báo tử ghi thông tin hy
sinh tại …………….
+ Giấy thông báo của cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy báo tử ghi thông tin hy sinh tại …………
Đi cùng tôi có....................
người:
Họ và tên người thứ 1:
………………………………….. Năm sinh ………………………………
Số CMTND ………….. Ngày cấp
………………………. Nơi cấp ………………………………..
Họ và tên người thứ 2:
………………………………….. Năm sinh ………………………………
Số CMTND ………….. Ngày cấp
………………………. Nơi cấp ………………………………..
Đề nghị Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội ……….. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng
trình bày trong đơn.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm
túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về thăm viếng mộ
liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
…., ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…., ngày ... .tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________
Ghi chú:
(1): Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt
sĩ;
(2): Chọn một trong những căn cứ
dưới đây và điều đầy đủ thông tin vào chỗ trống.
Mẫu
số 12-MLS
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ DI CHUYỂN HÀI CỐT LIỆT SĨ
Kính
gửi: - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ..................(1)....……….
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:
……………………………………………………………………………………
Số CMTND ……………… Ngày cấp ……………………
Nơi cấp……………………............
Quan hệ với liệt sĩ:
…………………………………………………………………………………
Tôi xin trình bày như sau:
Liệt sĩ: …………………………………….. Sinh năm
……………………………………………
Nguyên quán: xã ……………………. huyện
……………………… tỉnh ………………………
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng)
ngày …………… tháng ……...…. năm …………….
Hy sinh ngày ……………. tháng …………….
năm ……….. tại ……………………………….
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt
sĩ do: …………………………(2)………………………….
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội ……….. thông báo tại giấy báo tin mộ liệt sĩ số ……. ngày ….. tháng ..... năm
…..
+ Giấy xác nhận mộ liệt sĩ do Ban
quản lý nghĩa trang xã ……………….. huyện …………. tỉnh …………….. cung cấp.
Tôi được biết phần mộ liệt sĩ hiện
an táng tại nghĩa trang xã ………. huyện ……… tỉnh …….. Vị trí mộ liệt sĩ số.....
hàng mộ liệt sĩ ..... ở lô mộ liệt sĩ số ……… Nguyện vọng của gia đình tôi di
chuyển hài cốt liệt sĩ …………… về an táng tại nghĩa trang ………………….
Đề nghị Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội …………. tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ gia đình tôi theo nguyện vọng.
Tôi xin cam đoan chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy
đủ các thủ tục về di chuyển hài cốt liệt sĩ của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội./.
…., ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…., ngày .... tháng .... năm ....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_____________
Ghi chú:
1
Nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ
2
Chọn một trong những căn cứ dưới đây và điền đầy đủ thông tin vào chỗ trống
2. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có công hoặc thân
nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận
trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy ủy quyền theo Mẫu
UQ.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp
nhận và xác nhận vào giấy ủy quyền.
b) Cách thức thực hiện: nộp
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng: 01 bộ
gồm: giấy ủy quyền.
d)Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng
thực hiện: cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
h) Kết quả thực hiện: giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có xác nhận của Ủy ban nhân
dân xã (có thời hạn 03 tháng).
i) Lệ phí: không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: biên
bản ủy quyền (Mẫu UQ)
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: không
m) Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày
09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về
thủ tục lập hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công cách mạng và thân
nhân.
- Quyết định số 1734/QĐ-LĐTBXH
ngày 25 tháng 11 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có
công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
UQ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày..........
tháng........... năm.........., tại...............................................................
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: gồm các ông
(bà) có tên sau đây:
STT
|
Họ và tên
|
Nơi cư trú
|
CMND/Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên:.......................................................................................................................
Sinh ngày.........................
tháng.............. năm................ Nam/Nữ:..................................
Trú quán:.........................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số:......................................
Ngày cấp:............ Nơi cấp:.........................
3. Nội dung ủy quyền (*):.................................................................................................
Xác nhận của
UBND xã (phường)…..
|
Bên ủy quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên được ủy quyền
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
_____________
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví dụ: ủy quyền thờ
cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp hàng tháng thì
phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng
... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông tư này./.
II. Lĩnh vực bảo trợ xã hội
1. Thủ
tục xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
a) Trình tự, thời gian thực hiện.
+ Bước 1: Khi có nhu cầu xác định
mức độ khuyết tật, người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết
tật nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú, khi
nộp hồ sơ xuất trình sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày,
kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
(+) Triệu tập các thành viên, gửi
thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết
tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
(+) Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật
và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy
định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
Việc thực hiện xác định mức
độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế.
Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội
đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
+ Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết
luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
(+) Riêng đối với trường hợp người
khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ,
mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01 tháng 6 năm 2012, Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định
mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của
Chính phủ, cụ thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi
được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương
tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; người
khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục
vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.
(+) Đối với những trường hợp
theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật Người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết
tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác)
thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y
khoa thực hiện (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
+ Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của
người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết
luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp giấy xác nhận khuyết
tật. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết
luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm
tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc
thắc mắc.
Đối với trường hợp do Hội đồng
giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:
căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ
khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đối với trường hợp xác định khuyết
tật:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng
minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có)
+ Bản sao kết luận của Hội đồng
Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối
với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa
trước ngày 01 tháng 6 năm 2012.
- Đối với trường hợp xác định lại
khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo mẫu số 01).
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy xác nhận khuyết tật.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề
nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận
khuyết tật (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
+ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH
ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật xã (phường, thị trấn): ...............................................................................
Huyện (quận, thị xã, thành phố): .....................................
Tỉnh, thành phố: ..............................................................
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện
người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:................................................................................................
Họ tên người khuyết tật:.................................................................. Nam, Nữ..................
Sinh ngày................................................
tháng........................................
năm...............
Quê quán:.......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại.....................................................................................................
Xã (phường, thị trấn)......................................
huyện (quận, thị xã, TP)......... Tỉnh.............
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật:..........................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc
xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc
đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
Giấy
xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của
khoahội đồng giám định y
Giấy tờ xác nhận của cơ quan
y tế tâm y tế huyện)(Bệnh viện/Trung
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh
án thầnđiều trị bệnh tâm
Biên bản kết luận của hội đồng
hội cấp xãxét duyệt trợ cấp xã
Giấy
khác (Ghi cụ thể................................................................................
)
|
.........ngày....
tháng... năm...........
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
Trong trường hợp:
- Giấy xác nhận khuyết tật hư
hỏng không sử dụng được.
- Trẻ khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở
lên.
- Mất giấy xác nhận khuyết tật.
a) Trình tự, thời gian thực hiện.
+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi
hoặc cấp lại giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại
diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số
01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định
đổi hoặc cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ, gồm có: đơn đề nghị theo Mẫu số 01.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề
nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận
khuyết tật (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Người khuyết tật ngày 17
tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Người khuyết tật.
+ Thông tư liên tịch số
37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định mức độ
khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
+ Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH
ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28
tháng 12 năm 2012)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật xã (phường, thị trấn): ......................................................................
Huyện (quận, thị xã, thành phố): .....................................
Tỉnh, thành phố: ..............................................................
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện
người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn):
Số chứng minh nhân dân:................................................................................................
Họ tên người khuyết tật:.................................................................. Nam, Nữ..................
Sinh ngày................................................
tháng........................................
năm...............
Quê quán:.......................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại.....................................................................................................
Xã (phường, thị trấn)...................... huyện (quận, thị xã, TP)................ Tỉnh......................
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia
đình, tình trạng khuyết tật:..........................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức
độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy
xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
Giấy
xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của
khoahội đồng giám định y
Giấy tờ xác nhận của cơ quan
y tế tâm y tế huyện)(Bệnh viện/Trung
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh
án thầnđiều trị bệnh tâm
Biên bản kết luận của hội đồng
hội cấp xãxét duyệt trợ cấp xã
Giấy
khác (Ghi cụ thể................................................................................
)
|
.........ngày....
tháng... năm...........
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
3. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở,
sửa chữa nhà ở
a) Trình tự thực hiện và thời hạn
giải quyết:
- Bước 1: Hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở lập Tờ
khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo mẫu), gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày,
kể từ ngày nhận được tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét duyệt thống
nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định cứu trợ ngay những trường hợp cấp thiết. Trường hợp thiếu nguồn
lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
huyện, thành phố.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
quyết định hỗ trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì
có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài
chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp
thiếu nguồn lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: tờ khai đề
nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 07
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC)
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn về nhà ở
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ
khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số
07 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH
ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
I.
KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa):..................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:......../......../...........Giới tính:.................... Dân tộc:.........................
Giấy CMND số............... Cấp ngày
....../...../.......Nơi cấp:................................................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:..........................................................................................
3. Số người trong hộ........ người. Trong đó: Người trong độ tuổi
lao động.............. người
4. Hoàn cảnh gia đình (ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó khăn kinh tế hay
không)
5. Tình trạng nhà ở trước khi
thiên tai xảy ra (ghi
cụ thể loại nhà, mức độ sử dụng):.............
6. Tình trạng thiệt hại về nhà
ở (ghi cụ thể đã
đổ sập, trôi, cháy hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng
nặng):
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:.................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm
hoàn toàn.
|
Ngày.... tháng... năm.........
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
II.
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
xã/phường/thị trấn:......................... đã xem xét tờ khai,
xác minh thông tin của hộ gia
đình và họp ngày......... tháng........ năm.............
thống nhất kết luận như
sau:............................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem
xét hỗ trợ về nhà ở theo quy định./.
THƯ KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày......... tháng........ năm.............
CHỦ TỊCH
(ký, đóng dấu)
|
4. Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí
mai táng
a) Trình tự thực hiện và thời hạn
giải quyết:
- Bước 1: Khi có người chết, mất
tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt
nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác, cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc
cá nhân trực tiếp mai táng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân
trực tiếp mai táng, Hội đồng xét duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ chi phí
mai táng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định hỗ trợ chi phí mai táng ngay những trường hợp cấp thiết. Trường
hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản đề nghị trợ giúp gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ
trợ.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. Trường hợp thiếu nguồn lực thì có văn bản
đề nghị trợ giúp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu nguồn lực,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí
mai táng (Theo Mẫu số 06 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
- Bản sao giấy báo tử của người bị
chết, mất tích hoặc xác nhận của công an cấp xã.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng người bị
chết.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hỗ trợ chi phí mai táng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ
khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (theo Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với
đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Quyết định số 1938/QĐ-LĐTBXH
ngày 31 tháng 12 năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp
dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT ĐƯỢC
MAI TÁNG (nếu có)
1.1. Họ và
tên (Viết chữ in hoa):........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:.........../.........../............. Giới
tính:............... Dân tộc:......................
1.2. Hộ khẩu
thường trú:..................................................................................................
1.3. Ngày.....................
tháng................... năm................ chết
1.4. Nguyên nhân chết.....................................................................................................
1.5. Thời gian mai
táng....................................................................................................
1.6. Địa điểm mai táng.....................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT.
2. 1. Trường hợp cơ quan, tổ chức
đứng ra mai táng
2.1.1. Tên cơ quan, tổ chức:............................................................................................
- Địa chỉ:.........................................................................................................................
2.1.2. Họ và tên người đại diện cơ
quan:..........................................................................
- Chức vụ:.......................................................................................................................
2.2. Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đứng ra mai táng....................................................
2.2.1. Họ và tên (chủ hộ hoặc người đại diện):....................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh:........................ /...............
/............................................................
Giấy CMND số:....................................
Cấp ngày.................................. Nơi cấp.............
2.2.2. Hộ khẩu thường
trú:...............................................................................................
Nơi ở:.............................................................................................................................
2.2.3. Quan hệ với người chết:.........................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng, nếu có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn
toàn.
|
Ngày...... tháng........năm................
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký,
đóng dấu)
|
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn....................................... xác nhận cơ quan/tổ chức/
gia đình/cá nhân............................... đã tổ chức
mai táng cho người chết theo như kê khai
thông tin của trên là đúng. Đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xem xét hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
|
Ngày....... tháng......... năm.............
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015
thuộc diện đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình có nhu cầu
tham gia bảo hiểm y tế làm giấy đề nghị, nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân dân cấp xã thẩm định.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo Ban giảm
nghèo cấp xã tổ chức thẩm định theo quy trình quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 22/2014/TT- BLĐTBXH.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận hộ gia
đình thuộc hoặc không thuộc đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo
hiểm y tế.
b) Cách thức thực hiện: nộp giấy đề nghị trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
thành phần hồ sơ gồm: 01 giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình thuộc diện
đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo
hiểm y tế.
d) Thời gian giải quyết: 10 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
trên phạm vi cả nước.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
h) Lệ phí: không.
i) Mẫu đơn, tờ khai: theo Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2014/TT- BLĐTBXH: giấy đề nghị xét duyệt, xác nhận hộ gia đình
thuộc diện đối tượng được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo
pháp luật bảo hiểm y tế.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp có nhu cầu
tham gia bảo hiểm y tế
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Quyết định số 32/2014/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2014 - 2015;
- Thông tư số 22/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014 - 2015.
- Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2016 về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
Nhà nước của bộ lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÉT DUYỆT, XÁC NHẬN HỘ GIA ĐÌNH THUỘC
DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ ĐÓNG
BẢO HIỂM Y TẾ THEO PHÁP LUẬT BẢO HIỂM Y TẾ
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân
xã
Họ và tên:...................................................................................................
: Nam: □ Nữ: □
Sinh ngày:...................
tháng................ năm................. Dân tộc:.......................................
Giấy CMND số:.......................................
Nơi cấp............................... Ngày cấp................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
Nghề nghiệp (nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp):
Chỗ ở hiện tại (thôn, ấp,
xã; phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã; tỉnh, thành phố):.................
Ước tính thu nhập bình quân của
gia đình/tháng (ngàn đồng/tháng):......................................
Thông tin các
thành viên của hộ:
STT
|
Họ và tên
|
Quan hệ với
chủ hộ (vợ, chồng, con, ...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
...
|
|
|
Gia đình tôi có
nhu cầu tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện, đề nghị Ủy ban nhân dân xã xét duyệt, công nhận gia đình tôi là hộ
có mức sống trung bình được ngân sách Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế theo
pháp luật bảo hiểm y tế./.
Xác nhận của UBND cấp xã:.................................
Xác nhận Ông
(bà)............................... có hộ khẩu
thường trú/tạm trú tại
xã:.......................................
Có mức thu nhập trung bình người/tháng:
............................................................................
thuộc/không thuộc diện đối tượng: ngân sách Nhà nước hỗ
trợ đóng bảo hiểm y tế theo pháp luật bảo hiểm y tế.
TM. UBND xã..............
(ký tên và đóng dấu)
|
Ngày...... tháng...... năm........
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
6. Thủ tục đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ
em
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Người
giám hộ, gia đình hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
làm đơn đề nghị, gửi Giám đốc cơ sở trình bày rõ nguyện vọng đưa đối tượng về
gia đình, cộng đồng.
- Bước 2: Giám đốc
cơ sở quyết định đưa đối tượng ra khỏi cơ sở và bàn giao đối tượng cho Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiếp tục hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng, ổn
định cuộc sống.
b) Cách thức thực
hiện: nộp đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến
cơ sở Bảo trợ xã hội.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ: đơn đề nghị của người giám hộ, gia đình hoặc gia đình,
cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một).
d) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: người giám hộ, gia đình hoặc gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: người đứng đầu cơ sở; Ủy ban nhân
dân cấp xã.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: quyết định đưa đối tượng ra khỏi
cơ sở.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người giám hộ,
gia đình ruột thịt hoặc gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng có đơn đề
nghị;
- Đối tượng đủ 18
tuổi. Trường hợp từ 18 tuổi trở lên đang học các cấp học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất nhưng
không quá 22 tuổi.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 55/2015/TT-BLĐTBXH ngày
16 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý và giáo dục người chưa
thành niên không có nơi cư trú ổn định bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã,
phường, thị trấn tại các cơ sở trợ giúp trẻ em.
- Quyết định số 101/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2016 về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
Nhà nước của bộ lao động - Thương binh và xã hội.
III. Lĩnh vực tệ nạn xã hội
1. Thủ tục quyết định quản
lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người
giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện
cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
gia đình.
Bước 2: Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia
đình.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy.
Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức
cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khoẻ; cam kết tự nguyện cai nghiện
ma túy tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người
nghiện ma túy.
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của
người nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 03 (ba)
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện
ma túy chưa thành niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai
báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại
gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Quyết định
số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 11 năm 2015 về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Thủ tục quyết định cai
nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người
giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm tự giác khai báo
và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự
nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn
03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma
túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai
nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khoẻ; cam kết tự nguyện cai nghiện ma
túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người
nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 06 (sáu)
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện
ma túy chưa thành niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai
báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010.
3. Thủ tục hoãn chấp hành
quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện
trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở
lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị
hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ
trưởng Tổ công tác.
Bước 2: Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm
tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem
xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: đơn đề nghị
hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 (năm)
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định hoãn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ
đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên hoặc phụ nữ
đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn gửi Tổ trưởng
Tổ công tác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại
gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Quyết định
số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 11 năm 2015 về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Thủ tục miễn chấp hành
quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp
huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự
nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có giấy xác nhận đã hoàn thành thời
gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công
tác.
Bước 2: Trong thời hạn
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm
tra và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành
quyết định.
b) Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm: đơn đề nghị
hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 (năm)
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định miễn chấp hành cai nghiện bắt buộc tại
cộng đồng.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng
đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện trở lên,
hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện cai nghiện,
không còn sử dụng ma túy có giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian tự nguyện cai
nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn
cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại
gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
- Quyết định
số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 11 năm 2015 về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm
vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.