ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2013/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 26 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm
2003;
Căn cứ Thông tư số
05/2012/TT-BXD, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng Ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2012/TT-BXD, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 579/TTr-SXD, ngày 21 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện
hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể
từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thống kê,
Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thảo
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
UBND tỉnh Tây Ninh)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này
quy định các nguyên tắc, phương thức, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong việc
thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành
Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Quy chế này
áp dụng đối với các sở, ngành cấp tỉnh gồm: Sở Xây dựng, Cục Thống kê, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế; UBND các huyện, thị xã (UBND
cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã) và một số cơ quan, đơn
vị khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Trên cơ sở
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc cung cấp
thông tin, số liệu thống kê; tính toán các chỉ tiêu thống kê; thực hiện chế độ
báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng, bảo đảm tính thống nhất, rõ ràng,
chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, đáp ứng thời gian quy định.
2. Thực hiện
theo đúng nguyên tắc, nghiệp vụ, chuyên môn, chế độ bảo mật của mỗi cơ quan; đồng
thời phải đúng nội dung, phương pháp tính, biểu mẫu thống kê ngành Xây dựng quy
định.
Điều 3. Phương
thức phối hợp
1. Các cơ quan,
đơn vị cung cấp thông tin, số liệu thống kê theo yêu cầu của cơ quan được giao
làm đầu mối thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng tại mỗi cấp
chính quyền tỉnh và huyện. Cơ quan đầu mối ở mỗi cấp tính toán các chỉ tiêu thống
kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng, báo cáo cơ quan đầu mối cấp
trên, đồng thời báo cáo UBND cùng cấp.
2. Trong trường
hợp cần thiết phải thu thập số liệu qua điều tra thống kê, UBND tỉnh sẽ xem xét
quyết định trên cơ sở ý kiến đề xuất của cơ quan đầu mối.
Chương II
NỘI DUNG VÀ
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 4. Sở Xây dựng
1. Sở Xây dựng
có trách nhiệm làm đầu mối phối hợp các sở, ngành, Cục Thống kê tỉnh, UBND cấp
huyện, các đơn vị hoạt động trong các lĩnh vực ngành Xây dựng, các chủ đầu tư dự
án nhà ở để tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê ngành Xây dựng trên địa
bàn tỉnh theo danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê tại Thông tư số
05/2012/TT-BXD, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng ban hành Hệ thống chỉ
tiêu thống kê ngành Xây dựng; tính toán các chỉ tiêu thống kê, tổng hợp số liệu,
lập biểu theo hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Thông tư số
06/2012/TT-BXD, ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng; báo cáo Bộ Xây dựng và UBND tỉnh theo
đúng chế độ quy định.
2. Hướng dẫn
UBND cấp huyện về nội dung của các chỉ tiêu, phương pháp tính, và cách ghi biểu
thống kê theo đúng quy định tại Thông tư số 06/2012/TT-BXD; hướng dẫn.
3. Chủ trì phối
hợp Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện việc
điều tra thống kê đối với các chỉ tiêu thống kê cần phải thu thập số liệu qua
điều tra.
Điều 5. UBND cấp huyện
1. UBND cấp huyện
chỉ đạo và giao trách nhiệm cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng, đối với các huyện,
Phòng Quản lý đô thị, đối với thị xã Tây Ninh (sau đây gọi tắt là Phòng KTHT/
QLĐT):
a) Làm đầu mối
phối hợp Chi cục Thống kê cấp huyện, các phòng chuyên môn, tổng hợp thông tin,
số liệu thống kê trên địa bàn huyện, cung cấp số liệu theo các biểu liệt kê tại
Khoản 3 Điều này, gửi báo cáo cho Sở Xây dựng, đồng gửi báo cáo cho UBND cấp
huyện.
b) Hướng dẫn
UBND cấp xã cách ghi biểu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số
06/2012/TT-BXD.
2. UBND cấp huyện
chỉ đạo Chi cục Thống kê cùng cấp, các phòng chuyên môn có liên quan, UBND cấp
xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm thu thập,
tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn và thuộc phạm vi quản lý, cung cấp cho
Phòng KTHT/ QLĐT để tổng hợp báo cáo.
3. Các biểu thuộc
hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Xây dựng quy định tại Thông tư số
06/2012/TT-BXD, phân công UBND cấp huyện cung cấp số liệu thống kê thực hiện
trên địa bàn huyện, gồm (xem Phụ lục kèm theo):
a) Biểu
03/BCĐP: Tổng số công trình xây dựng trên địa bàn;
b) Biểu
04/BCĐP: Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng;
c) Biểu
05/BCĐP: Tai nạn lao động trong thi công xây dựng;
d) Biểu 06/BCĐP:
Số lượng và dân số đô thị (chỉ báo cáo đối với loại đô thị tương ứng của huyện,
thị xã thuộc tỉnh);
đ) Biểu
07/BCĐP: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị (chỉ báo cáo mục B, C, D);
e) Biểu
08/BCĐP: Diện tích đất đô thị (chỉ báo cáo đối với loại đô thị tương ứng của
huyện, thị xã thuộc tỉnh);
g) Biểu
10/BCĐP: Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (chỉ báo cáo đối với loại đô thị
tương ứng của huyện, thị xã thuộc tỉnh);
h) Biểu
12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây
dựng mới;
i) Biểu
13a/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới
(hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ);
k) Biểu
17/BCĐP: Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
Điều 6. UBND cấp xã
1. UBND cấp xã
có trách nhiệm tổng hợp số liệu thống kê trên địa bàn xã, cung cấp số liệu theo
các biểu liệt kê tại khoản 2 Điều này, gửi báo cáo cho UBND cấp huyện và Phòng
KTHT/ QLĐT để tổng hợp báo cáo.
2. Các biểu thuộc
hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành Xây dựng quy định tại Thông tư số
06/2012/TT-BXD, phân công UBND cấp xã cung cấp số liệu thống kê thực hiện trên
địa bàn xã, gồm (xem Phụ lục kèm theo):
a) Biểu
12/BCĐP: Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây
dựng mới;
b) Biểu
13a/BCĐP: Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới
(hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ);
Điều 7. Cục Thống kê tỉnh
1. Cục Thống kê
có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu thống kê trên địa bàn tỉnh, chịu
trách nhiệm về thông tin, số liệu thống kê do mình cung cấp theo đề nghị của Sở
Xây dựng nhằm phục vụ việc báo cáo thống kê ngành Xây dựng, cụ thể:
a) Tổng số
doanh nghiệp hoạt động xây dựng và tổng số lực lượng lao động xây dựng (theo số
liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của Cục Thống kê);
b) Số liệu về
dân số thành thị.
c) Số liệu tổng
điều tra nhà ở.
d) Số liệu về sản
phẩm vật liệu xây dựng.
2. Cục trưởng Cục
Thống kê tỉnh chỉ đạo Chi cục Thống kê cấp huyện cung cấp thông tin, số liệu thống
kê để hỗ trợ Phòng KTHT/ QLĐT thực hiện báo cáo thống kê ngành Xây dựng; hướng
dẫn nghiệp vụ cho cán bộ thống kê thuộc UBND cấp xã để thực hiện báo cáo thống
kê ngành Xây dựng.
Điều 8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Sở Kế hoạch và
Đầu tư có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu thống kê về tổng số doanh
nghiệp hoạt động xây dựng và tổng số lực lượng lao động xây dựng trên địa bàn tỉnh,
theo số liệu do cơ quan mình quản lý; chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu do
mình cung cấp theo đề nghị của Sở Xây dựng, nhằm phục vụ việc báo cáo thống kê
ngành Xây dựng.
Điều 9. Cục Thuế tỉnh
Cục Thuế tỉnh
có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu thống kê về tổng số doanh nghiệp
hoạt động xây dựng và tổng số lực lượng lao động xây dựng trên địa bàn tỉnh,
theo số liệu do cơ quan mình quản lý; chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu do
mình cung cấp theo đề nghị của Sở Xây dựng, nhằm phục vụ việc báo cáo thống kê
ngành Xây dựng,
Điều 10. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Ban Quản lý Khu
Kinh tế tỉnh có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu thống kê trên địa
bàn quản lý về quy hoạch xây dựng khu chức năng, về tỷ lệ các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia tương ứng; chịu trách nhiệm về thông tin, số liệu
do mình cung cấp theo đề nghị của Sở Xây dựng, nhằm phục vụ việc báo cáo thống
kê ngành Xây dựng,
Điều 11. Sở Tài chính
Sở Tài chính có
trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện điều tra thống kê theo
dự toán do Sở Xây dựng lập và đề nghị.
Điều 12. Các đơn vị cấp thoát nước, vệ sinh môi trường đô thị, quản
lý chất thải rắn, quản lý thị trường bất động sản; các chủ đầu tư dự án nhà ở
trên địa bàn tỉnh
Các đơn vị cấp
thoát nước, vệ sinh môi trường đô thị, quản lý chất thải rắn, quản lý thị trường
bất động sản; các chủ đầu tư dự án nhà ở trên địa bàn tỉnh tùy theo chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị mình có trách nhiệm cung cấp các thông tin, số liệu thống
kê về cấp thoát nước đô thị, về chất thải rắn phát sinh, chất thải rắn được xử
lý đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn Quốc gia tương ứng, thông tin về giao dịch bất động
sản, thông tin về các dự án phát triển nhà ở và chịu trách nhiệm về số liệu do
mình cung cấp theo đề nghị của Sở Xây dựng, nhằm phục vụ việc báo cáo thống kê
ngành Xây dựng,
Điều 13. Chế độ báo cáo
1. Định kỳ báo
cáo đối với mỗi biểu báo cáo thống kê theo quy định tại Thông tư số
06/2012/TT-BXD (xem Phụ lục kèm theo):
2. Thời gian
UBND cấp huyện gửi báo cáo cho Sở Xây dựng:
a) Đối với báo
cáo 6 tháng: Chậm nhất là ngày 05/6 của năm báo cáo.
b) Đối với báo
cáo năm: Báo cáo sơ bộ chậm nhất là ngày 05/12 của năm báo cáo; báo cáo chính
thức gửi trước ngày 05/3 của năm sau.
3. Thời gian
UBND cấp xã gửi báo cáo cho UBND cấp huyện và Phòng KTHT/ QLĐT:
a) Đối với báo
cáo 6 tháng: Chậm nhất là ngày 01/6 của năm báo cáo.
b) Đối với báo
cáo năm: Báo cáo sơ bộ chậm nhất là ngày 01/12 của năm báo cáo; báo cáo chính
thức gửi trước ngày 01/3 của năm sau.
4. Đối với việc
cung cấp thông tin, số liệu thống kê ngành Xây dựng của các sở, ngành, đơn vị,
Sở Xây dựng có văn bản đề nghị cụ thể về nội dung và thời gian.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các
sở, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã phối hợp chặt chẽ, chỉ
đạo sâu sát, thực hiện nghiêm túc Quy chế này nhằm bảo đảm việc thực hiện tốt hệ
thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên
địa bàn tỉnh.
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 06/2012/TT-BXD
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu
|
Kỳ
báo cáo
|
Cơ
quan tổng hợp báo cáo
|
Cơ
quan phối hợp cung cấp số liệu
|
1
|
Chỉ số giá xây dựng
|
01/BCĐP
|
tháng,
quý, năm
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
Doanh nghiệp và lực lượng hoạt
động xây dựng
|
02/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Thống kê;
- Cục thuế Tây Ninh.
|
3
|
Tổng số công trình xây dựng
trên địa bàn
|
03/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
|
4
|
Tổng số sự cố về chất lượng
công trình
|
04/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
|
5
|
Tai nạn lao động trong thi
công xây dựng
|
05/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
|
6
|
Số lượng và dân số đô thị
|
06/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
- Chi cục Thống kê huyện;
- Cục Thống kê tỉnh.
|
7
|
Quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị
|
07/BCĐP
|
năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn đối với mục B, C, D của biểu 07/BCĐP, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh.
|
8
|
Diện tích đất đô thị
|
08/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
|
9
|
Dự án đầu tư phát triển đô thị
|
09/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
Sở Xây dựng
|
Các chủ đầu tư dự án
|
10
|
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
10/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
- Cục Thống kê (cung cấp số liệu
về dân số đô thị).
- Các đơn vị cấp thoát nước, vệ
sinh môi trường đô thị, quản lý chất thải rắn
|
11
|
Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
11/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
Sở Xây dựng
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh.
|
12
|
Tổng số nhà ở đã được xây dựng
mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới
|
12/BCĐP
|
năm
|
- UBND cấp xã: Tổng hợp trên địa
bàn, báo cáo UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
Cục Thống kê (số liệu tổng điều
tra nhà ở).
|
13
|
Tổng số nhà ở và tổng diện
tích nhà ở công vụ đã được xây dựng mới (hoặc mua nhà ở làm nhà ở công vụ)
|
13a/BCĐP
|
năm
|
- UBND cấp xã: Tổng hợp trên địa
bàn, báo cáo UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
Cục Thống kê (số liệu tổng điều
tra nhà ở).
|
14
|
Tổng số nhà ở và tổng diện tích
nhà ở xã hội đã được xây dựng mới
|
13b/BCĐP
|
năm
|
Sở Xây dựng
|
- Cục Thống kê (số liệu tổng
điều tra nhà ở).
- Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội.
|
15
|
Số lượng sàn giao dịch bất động
sản
|
14/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
Sở Xây dựng
|
Cty CP Xây dựng và Phát triển
đô thị Tây Ninh (đơn vị quản lý thị trường bất động sản )
|
16
|
Số lượng và giá trị giao dịch
kinh doanh bất động sản qua sàn
|
15/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
Sở Xây dựng
|
Cty CP Xây dựng và Phát triển đô
thị Tây Ninh (đơn vị quản lý thị trường bất động sản )
|
17
|
Chỉ số giá bất động sản
|
16/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
Sở Xây dựng
|
Cty CP Xây dựng và Phát triển
đô thị Tây Ninh (đơn vị quản lý thị trường bất động sản )
|
18
|
Một số sản phẩm vật liệu xây dựng
chủ yếu
|
17/BCĐP
|
6
tháng, năm
|
- UBND cấp huyện: Tổng hợp
trên địa bàn, báo cáo Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng: Tổng hợp trên địa
bàn tỉnh.
|
- Cục Thống kê (số liệu về sản
phẩm vật liệu xây dựng).
|