ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2013/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 28 tháng 10 năm
2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THU
THẬP, TỔNG HỢP VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thống kê;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 05/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012
của Bộ Xây dựng về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BXD ngày 10 tháng 10 năm 2012
của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp
ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1544/TTr-SXD ngày
03 tháng 9 năm 2013 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 1148/BC-STP ngày 26
tháng 8 năm 2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trách nhiệm thu thập, tổng
hợp và chế độ báo cáo định kỳ chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận (gồm 3 Chương, 07 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký
ban hành.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về trách nhiệm thu thập, tổng hợp và chế độ báo cáo chỉ
tiêu thống kê ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng quy định này là các Sở, ban ngành thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho các cơ
quan quản lý nhà nước ngành Xây dựng để tổng hợp và báo cáo Bộ Xây dựng và Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng gồm tập hợp những
chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, các kết quả chủ yếu đạt được trong các
lĩnh vực của ngành Xây dựng: xây dựng; phát triển đô thị; kiến trúc, quy hoạch
xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ
cao; nhà ở và thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng.
Điều 3. Thu thập thông tin, tổng hợp báo cáo
1. Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm tổng
hợp thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống
kê trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
2. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường thị trấn (gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện
việc thu thập, cung cấp, tổng hợp các thông tin thống kê trên địa bàn thuộc
lĩnh vực được phân công gửi về Sở Xây dựng theo định kỳ, đúng thời gian quy
định của từng chỉ tiêu thống kê.
Chương II
NỘI DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG
KÊ
Điều 4. Nội dung báo cáo chỉ tiêu thống kê
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành xây dựng bao gồm: Chỉ số
giá xây dựng; doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng; Tổng số công trình xây dựng trên
địa bàn; Tổng số sự cố về chất lượng công trình xây dựng; Tai nạn lao động
trong thi công xây dựng; Số lượng và dân số đô thị; Quy hoạch xây dựng, quy
hoạch đô thị; Diện tích đất đô thị; Dự án đầu tư phát triển đô thị; Hiện trạng
hạ tầng kỹ thuật đô thị; Tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế,
khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng; Tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích
nhà ở đã được xây dựng mới; Tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở công vụ đã
được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ); Tổng số nhà ở và tổng diện tích
nhà ở xã hội đã được xây dựng mới; Số lượng sàn giao dịch bất động sản; Số lượng
và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn; Chỉ số giá bất động sản;
Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
(Biểu mẫu báo cáo chi tiết và giải thích các biểu mẫu ký
hiệu từ số 01 -17).
Điều 5. Đối tượng báo cáo chỉ tiêu thống kê
1. Sở Xây dựng:
a) Trực tiếp báo cáo về chỉ số giá xây dựng; tổng số công
trình xây dựng trên địa bàn; dự án đầu tư phát triển đô thị; tổng số nhà ở và tổng diện tích nhà ở
công vụ đã được xây mới (hoặc mua nhà ở làm nhà công vụ); tổng số nhà ở và tổng
diện tích nhà ở xã hội đã được xây dựng mới; số lượng sàn giao dịch bất động
sản; số lượng và giá trị giao dịch kinh doanh bất động sản qua sàn; chỉ số giá
bất động sản; quy hoạch vùng tỉnh (điểm 1, A, biểu số 7); nhà ở chung cư (biểu
số 12);
b) Tổng hợp số liệu của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan về các chỉ tiêu thống
kê: Doanh nghiệp và lực lượng hoạt động xây dựng; tổng số công trình xây dựng trên địa bàn; tổng số sự
cố về chất lượng công trình xây dựng; tai nạn lao động trong thi công xây dựng;
số lượng và dân số đô thị; quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; diện tích đất
đô thị; hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị; tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; tổng số nhà ở đã được xây dựng
mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây dựng mới; một số sản phẩm vật liệu xây
dựng chủ yếu.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: thực hiện việc báo cáo về số lượng
doanh nghiệp hoạt động xây dựng (mục 1, biểu 02/BCĐP).
3. Sở Giao thông vận tải: thực hiện việc báo cáo về số lượng
công trình giao thông thuộc lĩnh vực ngành quản lý như: cầu, hầm, đường bộ, … thuộc
đối tượng miễn giấy phép quy định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định số
64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng
(mục 3, biểu số 3).
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: thực hiện việc
báo cáo về số lượng công trình thủy lợi thuộc lĩnh vực ngành quản lý như: đập
ngăn nước, cống lấy nước, cống xả nước, kênh…thuộc đối tượng miễn giấy phép quy
định tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012
của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (mục 3, biểu số 3).
5. Sở Công thương: thực hiện việc báo cáo về số lượng công
trình công nghiệp thuộc lĩnh vực ngành quản lý như: đường dây tải điện, tuyến
đường ống dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng, … thuộc đối tượng miễn giấy phép quy định
tại khoản 1, Điều 3 của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng (mục 3, biểu số 3).
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch: thực hiện việc báo cáo về
khu văn hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia,
khu chức năng quốc gia khác (mục II, III, IV, biểu số 7).
7. Ban quản lý khu công nghiệp: thực hiện việc báo cáo tỷ lệ các khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao xử lý chất thải rắn và nước thải đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (biểu số 11); số lượng cấp Giấy
phép xây dựng công trình trong các khu, cụm công nghiệp (mục 2.2 biểu số 03) và
quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết trong các khu công nghiệp (mục I, biểu số
7).
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Thực hiện việc báo cáo tổng số công trình xây dựng trên địa bàn; tổng số sự cố về
chất lượng công trình xây dựng; tai nạn lao động trong thi công xây dựng; số
lượng và dân số đô thị; quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; diện tích đất đô
thị; tổng số nhà ở đã được xây dựng mới và tổng diện tích nhà ở đã được xây
dựng mới (biểu số 03, 04, 05, 06, 07, 08 và 12) và tổng công suất các nhà máy
xử lý nước thải, tỉ lệ dân số thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước (mục 6, 7
biểu số 10);
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng
ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện cung cấp các số liệu liên quan và tổng hợp báo cáo gửi về Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
9. Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và các doanh
nghiệp tham gia hoạt động xây dựng: thực hiện việc báo cáo một số sản phẩm vật liệu xây dựng
chủ yếu (biểu số 17) và tổng số lực lượng lao động trong đơn vị (mục 2, biểu số
2).
10. Công ty cổ phần cấp nước Ninh Thuận và Công ty Nam
Thành: thực hiện việc báo cáo hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (biểu 10/BCĐP).
Điều 6. Thời gian và chế độ báo cáo
1. Định kỳ 6 tháng, năm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan quy định tại Điều 5 chịu trách
nhiệm báo cáo và cung cấp các thông tin cho Sở Xây dựng theo thời gian dưới
đây:
a) Báo cáo 6 tháng: gửi đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10
tháng 6 năm báo cáo;
b) Báo cáo năm: gửi báo cáo sơ bộ đến Sở Xây dựng chậm nhất
là ngày 10 tháng 12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 10 tháng 3 năm sau.
2. Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng:
a) Biểu báo cáo số 01 về chỉ số giá xây dựng (định kỳ báo
cáo tháng, quý, năm):
Báo cáo tháng: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của
tháng sau tháng báo cáo.
Báo cáo quý: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15 của
tháng đầu của quý kế tiếp sau quý báo cáo.
Báo cáo năm: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 20 tháng
01 của năm sau năm báo cáo;
b) Các biểu báo cáo khác:
Báo cáo 6 tháng: gửi đến Bộ Xây dựng chậm nhất là ngày 15
tháng 6 năm báo cáo.
Báo cáo năm: gửi báo cáo sơ bộ đến Bộ Xây dựng chậm nhất là
ngày 15 tháng 12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày 15 tháng 3 năm sau.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận trong việc tổng hợp, tính toán các số liệu chỉ tiêu thống kê ngành
xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng theo đúng quy định. Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc,
nhắc nhở các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm cung cấp thông tin
việc chấp hành báo cáo của các cơ quan cho Sở Nội vụ theo dõi tổng hợp.
2. Sở Nội vụ theo dõi, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận tình hình, kết quả chế độ báo cáo để làm cơ sở cho việc bình xét thi
đua khen thưởng cuối năm và đề xuất hướng xử lý trách nhiệm.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh, vướng mắc hoặc
cần thay đổi bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản gửi về Sở Xây
dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Biểu số 01
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
(tháng, quý, năm)
|
|
|
Mã số
|
Chỉ số (%)
|
A
|
B
|
1
|
I. Chỉ số giá xây dựng
công trình
|
|
|
1. Chỉ số giá xây dựng
công trình dân dụng
|
01
|
|
2. Chỉ số giá xây dựng
công trình công nghiệp
|
02
|
|
3. Chỉ số giá xây dựng
công trình giao thông
|
03
|
|
4. Chỉ số giá xây dựng
công trình thủy lợi
|
04
|
|
5. Chỉ số giá xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật
|
05
|
|
II. Chỉ số giá theo cơ cấu
chi phí
|
|
|
1. Chỉ số giá phần xây
dựng
|
06
|
|
III. Chỉ số giá theo yếu
tố chi phí
|
|
|
1. Chỉ số giá vật liệu xây
dựng công trình
|
07
|
|
2. Chỉ số giá nhân công
xây dựng công trình
|
08
|
|
3. Chỉ số giá máy thi công
xây dựng công trình
|
09
|
|
IV. Chỉ số giá theo loại
yếu tố đầu vào
|
|
|
1. Chỉ số giá theo loại
vật liệu xây dựng chủ yếu
|
10
|
|
2. Chỉ số giá theo loại
nhân công xây dựng chủ yếu
|
11
|
|
3. Chỉ số giá theo nhóm
máy thi công xây dựng chủ yếu
|
12
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
Biểu số 02
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
DOANH NGHIỆP VÀ LỰC LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:........
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
|
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Thực hiện cùng kỳ năm
trước
|
Thực hiện trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Tổng số doanh nghiệp hoạt động
xây dựng
|
DN
|
01
|
|
|
1.1. Doanh nghiệp hoạt động tư vấn
|
DN
|
02
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp nước ngoài
|
DN
|
03
|
|
|
1.2. Doanh nghiệp có hoạt động thi
công xây dựng
|
DN
|
04
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp nước ngoài
|
DN
|
05
|
|
|
2. Tổng số lực lượng lao động xây
dựng
|
người
|
06
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1. Số lao động có trình độ đại
học
|
người
|
07
|
|
|
2.2. Số lao động có trình độ cao
đẳng, trung cấp
|
người
|
08
|
|
|
2.3. Số công nhân kỹ thuật có tay
nghề
|
người
|
09
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH CÁC BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Tổng số doanh nghiệp hoạt
động xây dựng là tổng số các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây
dựng và thi công xây dựng được cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc chứng
nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) ở địa phương tại
các thời kỳ báo cáo.
- Tổng số lực lượng lao
động xây dựng là tổng số lao động tham gia hoạt động xây dựng của doanh nghiệp.
2. Phương pháp tính và
cách ghi biểu:
Cột 1: Ghi số liệu với các
chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
Cột 2: Ghi số liệu với các
chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 03
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
TỔNG SỐ CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:........
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
|
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Thực hiện cùng kỳ năm
trước
|
Thực hiện trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Tổng số công trình xây
dựng trên địa bàn
|
Công trình
|
01
|
|
|
2. Tổng số công trình xây dựng
được cấp giấy phép xây dựng
|
Công trình
|
02
|
|
|
2.1. Giấy phép xây dựng cấp cho
công trình
|
Công trình
|
03
|
|
|
2.2. Giấy phép xây dựng cấp cho
nhà ở đô thị
|
Công trình
|
04
|
|
|
2.3. Giấy phép xây dựng cấp cho
nhà ở nông thôn
|
Công trình
|
05
|
|
|
2.4. Giấy phép xây dựng tạm
|
Công trình
|
06
|
|
|
3. Số công trình được miễn
giấy phép xây dựng
|
Công trình
|
07
|
|
|
4. Tổng số công trình xây dựng sai
quy định
|
Công trình
|
08
|
|
|
4.1. Xây dựng không phép
|
Công trình
|
09
|
|
|
4.2. Xây dựng sai phép
|
Công trình
|
10
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ..... tháng .....
năm.....
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Công trình xây dựng là
sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng,
thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, cụ thể bao gồm
phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình xây dựng
công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và
các công trình khác.
- Công trình xây dựng được
cấp giấy phép xây dựng là những công trình theo quy định phải xin phép đã được
cấp phép.
- Tổng số công trình xây
dựng được cấp giấy phép xây dựng bao gồm tổng số các loại công trình, nhà ở
riêng lẻ, giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.
- Số công trình xây dựng
được miễn giấy phép xây dựng là những công trình được miễn phép theo quy định
của pháp luật.
- Tổng số công trình xây
dựng sai quy định là những công trình xây dựng không có giấy phép xây dựng và
những công trình xây dựng sai so với giấy phép quy định.
2. Phương pháp tính và
cách ghi biểu
Công thức tính:
Tổng số công trình xây
dựng trên địa bàn
|
=
|
Tổng số công trình xây
dựng được cấp phép xây dựng
|
+
|
Số công trình được miễn
giấy phép xây dựng
|
+
|
Số công trình xây dựng không
phép
|
Tỷ lệ công trình xây dựng có
giấy phép xây dựng
|
=
|
Số công trình được cấp giấy
phép xây dựng
|
x 100%
|
Số công trình được cấp giấy
phép xây dựng + Số công trình không có giấy phép xây dựng
|
Trong đó:
- Tỷ lệ công trình xây dựng
được cấp giấy phép xây dựng tạm:
Tỷ lệ
công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng tạm
|
=
|
Số công trình được cấp giấy
phép xây dựng tạm
|
x 100%
|
Tổng số công trình được
cấp giấy phép xây dựng
|
- Tỷ lệ nhà ở nông thôn được
cấp giấy phép xây dựng:
Tỷ lệ nhà ở nông thôn được
cấp giấy phép xây dựng
|
=
|
Số nhà ở nông thôn được
cấp giấy phép xây dựng
|
x 100%
|
Tổng số công trình được
cấp giấy phép xây dựng
|
- Tỷ lệ công trình xây dựng
sai giấy phép xây dựng:
Tỷ lệ công trình giấy phép
xây dựng sai giấy phép xây dựng
|
=
|
Số công trình xây dựng sai
phép
|
x 100%
|
Tổng số công trình được
cấp giấy phép xây dựng
|
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi số liệu với
các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
- Cột 2: ghi số liệu với
các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 04
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
TỔNG SỐ SỰ CỐ VỀ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:........
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
|
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Số lượng cùng kỳ năm trước
|
Số lượng trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
Tổng số sự cố chất lượng công
trình xây dựng
|
Sự cố
|
01
|
|
|
1. Sự cố cấp I
|
Sự cố
|
02
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
|
- Dân dụng
|
Sự cố
|
03
|
|
|
- Công nghiệp
|
Sự cố
|
04
|
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật
|
Sự cố
|
05
|
|
|
- Giao thông
|
Sự cố
|
06
|
|
|
- Thủy lợi và thủy điện
|
Sự cố
|
07
|
|
|
2. Sự cố cấp II
|
Sự cố
|
08
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
|
- Dân dụng
|
Sự cố
|
09
|
|
|
- Công nghiệp
|
Sự cố
|
10
|
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật
|
Sự cố
|
11
|
|
|
- Giao thông
|
Sự cố
|
12
|
|
|
- Thủy lợi và thủy điện
|
Sự cố
|
13
|
|
|
3. Sự cố cấp III
|
Sự cố
|
14
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
|
- Dân dụng
|
Sự cố
|
15
|
|
|
- Công nghiệp
|
Sự cố
|
16
|
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật
|
Sự cố
|
17
|
|
|
- Giao thông
|
Sự cố
|
18
|
|
|
- Thủy lợi và thủy điện
|
Sự cố
|
19
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
Sự cố
công trình xây dựng được phân loại tùy theo mức độ hư hỏng công trình như sau:
* Sự cố cấp I bao gồm một trong các
hư hỏng sau:
- Hư hỏng công trình cấp đặc biệt
làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình xây
dựng.
- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp
I và cấp II hoặc bộ phận công trình của công trình cấp đặc biệt nhưng không gây
thiệt hại về người.
- Sập, đổ một bộ phận công trình
hoặc công trình xây dựng ở mọi cấp gây thiệt hại về người từ 3 người trở lên.
* Sự cố cấp II bao gồm một trong
các hư hỏng sau:
- Hư hỏng công trình cấp I và cấp
II làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình.
- Sập, đổ hoàn toàn công trình cấp
III và cấp IV hoặc một bộ phận công trình của công trình cấp I và cấp II nhưng
không gây thiệt hại về người.
- Sập đổ một bộ phận công trình, hoặc
công trình mọi cấp (trừ công trình cấp đặc biệt) gây thiệt hại về người từ 1
đến 2 người.
* Sự cố cấp III bao gồm một trong
các hư hỏng sau:
- Hư hỏng công trình cấp III, IV
làm ảnh hưởng tới an toàn của công trình nhưng chưa gây sập, đổ công trình.
- Sập, đổ một bộ phận công trình,
công trình cấp III, IV nhưng không gây thiệt hại về người.
2. Phương pháp tính và cách ghi
biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi
số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
- Cột 2: ghi số liệu với các chỉ
tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 05
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
TAI NẠN LAO ĐỘNG TRONG THI
CÔNG XÂY DỰNG
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:........
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
|
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Số lượng cùng kỳ năm trước
|
Số lượng trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. Tổng số vụ tai nạn lao động
trong thi công xây dựng
|
Số vụ
|
01
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình
|
Số vụ
|
02
|
|
|
2. Do biện pháp thi công
|
Số vụ
|
03
|
|
|
3. Do người lao động
|
Số vụ
|
04
|
|
|
4. Do yếu tố khác
|
Số vụ
|
05
|
|
|
II. Tổng số người chết do tai nạn
lao động
|
người
|
06
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình
|
người
|
07
|
|
|
2. Do biện pháp thi công
|
người
|
08
|
|
|
3. Do người lao động
|
người
|
09
|
|
|
4. Do yếu tố khác
|
người
|
10
|
|
|
III. Tổng số người bị thương do
tai nạn lao động
|
người
|
11
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình
|
người
|
12
|
|
|
2. Do biện pháp thi công
|
người
|
13
|
|
|
3. Do người lao động
|
người
|
14
|
|
|
4. Do yếu tố khác
|
người
|
15
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
Khái niệm, nội dung
- Tai nạn lao động là những
sự cố xảy ra do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do
các yếu tố khác.
- Tổng số vụ tai nạn trong
thi công xây dựng bao gồm tổng số vụ tai nạn lao động do sự cố công trình, do
biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.
- Tổng số người chết do tai
nạn lao động là số người chết do sự cố công trình, do biện pháp thi công, do
người lao động, do các yếu tố khác.
- Tổng số người bị thương
do tai nạn lao động là số người bị thương trong quá trình lao động do sự cố
công trình, do biện pháp thi công, do người lao động, do các yếu tố khác.
Cách ghi biểu: Cột
1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
Cột 2: Ghi số liệu với các
chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ
báo cáo.
Biểu số 06
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ ĐÔ THỊ
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:........
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
|
|
Mã số
|
Số lượng đô thị
|
Dân số toàn đô thị
(người)
|
Trong đó:
Dân số khu vực nội thị
(người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
2. Tỉnh …………….
|
06
|
|
|
|
Đô thị loại I
|
07
|
|
|
|
Đô thị loại II
|
08
|
|
|
|
Đô thị loại III
|
09
|
|
|
|
Đô thị loại IV
|
10
|
|
|
|
Đô thị loại V
|
11
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Số lượng đô thị là số
lượng các đô thị loại I đến loại V đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận trên
địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương gồm thành phố thuộc tỉnh, thị
xã và thị trấn.
+ Đô thị loại I, II là thành
phố trực thuộc Trung ương (bao gồm các quận nội thành và các đô thị trực thuộc)
hoặc trực thuộc tỉnh;
+ Đô thị loại III là thành
phố hoặc thị xã thuộc tỉnh;
+ Đô thị loại IV là thị xã
thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện;
+ Đô thị loại V là thị trấn
thuộc huyện, hoặc điểm dân cư tập trung được UBND tỉnh quyết định công nhận là
đô thị loại V.
- Dân số toàn đô thị là
dân số tính theo ranh giới hành chính của đô thị.
- Dân số khu vực nội thị
(nội thành, nội thị) là dân số thuộc ranh giới hành chính các quận của thành
phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính: dân số toàn đô thị: N = N1
+ N2
Trong đó:
N - Dân số toàn đô thị (người); N1
- Dân số của nội thị (người); N2 - Dân số của ngoại thị (người).
Cách ghi biểu:
Cột 1: ghi số lượng đô thị
chia theo loại đô thị trên địa bàn trong kỳ báo cáo.
Cột 2: ghi dân số toàn đô
thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.
Cột 3: ghi dân số khu vực
nội thị theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.
Biểu số 07
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận)
|
QUY HOẠCH XÂY DỰNG, QUY
HOẠCH ĐÔ THỊ
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:........
Đơn vị nhận báo cáo:
Sở Xây dựng
|
A. Báo cáo về quy hoạch vùng tỉnh
|
Mã số
|
Năm phê duyệt
|
Tổng diện tích đất xây
dựng đô thị theo quy hoạch (ha)
|
Tổng diện tích đất xây
dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
1. Quy hoạch vùng tỉnh
|
01
|
|
|
|
Sở Xây dựng báo cáo
|
B. Báo cáo về quy hoạch xây
dựng khu chức năng
|
Mã số
|
Quy hoạch chung xây dựng
|
Quy hoạch chi tiết xây dựng
|
Năm phê duyệt
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Số lượng đồ án
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
I. Khu công nghiệp tập trung
|
|
|
|
|
|
1. Khu A
|
|
|
|
|
|
2. Khu B
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
II. Khu văn hóa, thể thao, du lịch
cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
1. Khu A
|
|
|
|
|
|
2. Khu B
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
III. Khu bảo tồn di sản cấp quốc
gia
|
|
|
|
|
|
1. Khu A
|
|
|
|
|
|
2. Khu B
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
IV. Khu chức năng cấp quốc gia
khác
|
|
|
|
|
|
1. Khu A
|
|
|
|
|
|
2. Khu B
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
C. Báo cáo về
quy hoạch phân khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500
|
Mã số
|
Số lượng đồ án
|
Diện tích quy hoạch (ha)
|
Tỷ lệ phủ kín QHPK, QHCT
đô thị
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Đô thị A
|
01
|
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết
1/2000)
|
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết 1/500
|
|
|
|
|
|
II. Đô thị B
|
|
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết
1/2000)
|
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết 1/500
|
|
|
|
|
|
III. Đô thị C
|
|
|
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
|
D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng
nông thôn
|
Mã số
|
Số xã của tỉnh/thành phố
|
Số xã có quy hoạch được phê
duyệt
|
Tỷ lệ xã có quy hoạch xây
dựng nông thôn
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
Tổng số
|
01
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
Mục A. Báo cáo về quy hoạch
vùng tỉnh
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích đất xây dựng đô thị theo
quy hoạch là diện tích đất xây dựng đô thị theo đồ án quy hoạch vùng tỉnh đã
được phê duyệt.
- Diện tích đất xây dựng đô thị tại
kỳ báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP.
2. Phương pháp tính và cách
ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: ghi chi tiết vùng
tỉnh có quy hoạch trong kỳ báo cáo;
- Cột C: ghi năm vùng tỉnh
có quy hoạch được phê duyệt;
- Cột
1: ghi diện tích đất đô thị tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A
trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi diện tích đất
xây dựng đô thị trong kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A.
Mục B. Báo cáo về quy hoạch
xây dựng khu chức năng
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích quy hoạch theo
quy hoạch chung xây dựng của một khu chức năng (khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia và
các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy hoạch theo đồ
án quy hoạch chung xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Diện tích quy hoạch theo
quy hoạch chi tiết xây dựng là diện tích (hoặc tổng diện tích) phạm vi lập quy
hoạch theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Phương pháp tính và cách
ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: ghi cụ thể tên các
khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu
bảo tồn di sản cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa
bàn tỉnh trong kỳ báo cáo;
- Cột C: ghi năm phê duyệt
đồ án quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A
trong kỳ báo cáo;
- Cột 1: ghi diện tích quy
hoạch theo quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột
A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi tổng số đồ án
đã được lập quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu
văn hóa, thể thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ
báo cáo;
- Cột 3: ghi diện tích quy
hoạch theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại
cột A trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: Đối với các khu chức năng
không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp có diện tích nhỏ hơn
500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh doanh tập trung khác,
...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số liệu về quy hoạch
chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
Mục C. Báo cáo về quy
hoạch phân khu (quy hoạch CT 1/2000), quy hoạch CT 1/500
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích quy hoạch đối
với quy hoạch chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các
đồ án QHCT 1/500 trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
- Diện tích quy hoạch đối
với quy hoạch phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các
đồ án QHPK (QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có
hiệu lực) trong phạm vi đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phương pháp tính và cách
ghi biểu
Phương pháp tính:
Tỷ lệ phủ kín QHCT (QHPK)
đô thị
|
=
|
Tổng diện tích các khu vực
đã có QHCT (QHPK) được duyệt
|
x 100%
|
Diện tích đất xây dựng đô
thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt
|
Cách ghi biểu:
- Cột A: ghi cụ thể từng đô
thị có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy
hoạch có hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500;
- Cột 1: ghi số lượng đồ án
QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại
cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi tổng diện tích
QHPK, QHCT đối với các đô thị tương ứng tại
cột A trong kỳ báo cáo.
Mục D. Báo cáo về quy hoạch
xây dựng nông thôn
1. Khái niệm, nội dung
Số xã có quy hoạch là: số
lượng xã đã được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT về quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
2. Phương pháp tính và cách
ghi biểu
Phương pháp tính:
Tỷ lệ xã có quy hoạch xây
dựng nông thôn mới
|
=
|
Số xã đã có quy hoạch nông
thôn mới
|
x 100%
|
Tổng số xã
|
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi tổng số xã trên địa bàn tỉnh,
thành phố trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi số lượng xã đã
được lập quy hoạch xã nông thôn mới theo Thông tư số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT.
Biểu số 08
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
|
DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
.....................................
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng
|
|
Mã số
|
Năm phê duyệt QHC
|
Diện tích đất toàn đô thị (ha)
|
Diện tích nội thành /nội
thị (ha)
|
Diện tích đất xây dựng đô
thị theo QHC được duyệt (ha)
|
Diện tích đất xây dựng đô
thị tại kỳ báo cáo (ha)
|
Trong đó đối với khu vực
nội thị
|
Đất cây xanh (ha)
|
Đất giao thông (ha)
|
Trong đó đất bến bãi đỗ xe
(ha)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
2. Tỉnh .............
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại I
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại II
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại III
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại IV
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại V
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ..... tháng ....
năm....
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Diện tích đất
toàn đô thị là diện tích thuộc ranh giới hành chính của đô thị, bao gồm: nội
thành, ngoại thành, nội thị, ngoại thị và thị trấn.
- Đất nội thị là diện tích đất thuộc ranh giới hành chính các quận của
thành phố trực thuộc trung ương, các phường của thành phố, thị xã thuộc.
- Diện tích đất xây dựng đô
thị theo quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác
định tại đồ án quy hoạch chung đô thị được duyệt.
- Diện tích đất xây dựng đô
thị tại kỳ báo cáo là đất xây dựng các khu chức năng đô thị (bao gồm cả các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị). Đất dự phòng phát triển, đất nông lâm nghiệp
trong đô thị và các loại đất không phục vụ cho hoạt động của các chức năng đô thị
không phải là đất xây dựng đô thị.
- Diện tích đất
cây xanh công cộng cấp đô thị (quảng trường công viên, vườn hoa, vườn dạo,… bao
gồm cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích
cây xanh cảnh quan ven sông được quy hoạch xây dựng thuận lợi cho người dân đô
thị tiếp cận và sử dụng cho các mục đích luyện tập, thể dục thể thao, nghỉ
ngơi, giải trí, thư giãn…).
- Diện tích đất giao thông đô thị bao
gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện tích
đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe.
- Diện tích bến, bãi đỗ xe
trong đô thị bao gồm bến bãi ô tô khách, hàng hoá; Bãi đỗ xe trong đô thị.
2. Phương pháp tính, cách
ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột C: ghi năm phê duyệt
quy hoạch chung của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7:
ghi diện tích đất của từng loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số 09
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ
THỊ
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo: Sở Xây dựng
Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Xây dựng
|
|
Mã số
|
Thành phố
|
Thị xã, thị trấn
|
Ngoài ranh giới thành phố,
thị xã, thị trấn
|
Số lượng dự án
|
Trong đó:
Số lượng dự án mới
|
Quy mô đất dự kiến
(ha)
|
Quy mô dân số dự kiến
(người)
|
Số lượng dự án
|
Trong đó:
Số lượng dự án mới
|
Quy mô đất dự kiến
(ha)
|
Quy mô dân số dự kiến
(người)
|
Số lượng dự án
|
Trong đó:
Số lượng dự án mới
|
Quy mô đất dự kiến
(ha)
|
Quy mô dân số dự kiến
(người)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
I. Dự án khu đô thị mới
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Dự án thuộc thẩm quyền
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án thuộc thẩm quyền
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án cải tạo, tái thiết
đô thị
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ..... tháng ....
năm....
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Dự án đầu tư
phát triển đô thị là dự án đầu tư xây dựng một công trình hay tổ hợp công trình
trong khu vực phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án khu đô
thị mới là dự án đầu tư xây dựng một khu đô thị đồng bộ có hệ thống các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các công trình dịch vụ khác,
được phát triển nối tiếp đô thị hiện có hoặc hình thành khu đô thị tách biệt,
có ranh giới và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; khu đô thị mới có địa giới
hành chính thuộc một tỉnh.
- Dự án cải tạo, tái thiết
đô thị là dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị theo tuyến phố, ô phố hoặc một khu
vực trong đô thị đã có quyết định phê duyệt, đã và đang triển khai thực hiện.
2. Phương pháp tính, cách
ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: ghi số lượng dự án
khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc
tỉnh có trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: ghi số lượng dự án
khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai
đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;
- Cột 3, 4: ghi quy mô đất
dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái
thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo;
- Cột 5: ghi số lượng dự án
khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị trên địa bàn thị xã, thị trấn
thuộc tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo;
- Cột 6: ghi số lượng dự án
khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai
đoạn 5 năm gần đây trên địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo.
- Cột 7, 8: ghi quy mô đất
dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái
thiết đô thị trên địa bàn địa bàn thị xã, thị trấn thuộc tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương có trong kỳ báo cáo.
- Cột 9: ghi số lượng dự án
khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị thuộc phạm vi ngoài ranh giới
thành phố, thị xã, thị trấn có trong kỳ báo cáo.
- Cột 10: ghi số lượng dự án
khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái thiết đô thị đã và đang hoạt động trong giai
đoạn 5 năm gần đây thuộc phạm vi ngoài ranh giới thành phố, thị xã, thị trấn có
trong kỳ báo cáo.
- Cột 11, 12: ghi quy mô đất
dự kiến, quy mô dân số dự kiến của dự án khu đô thị mới, dự án cải tạo, tái
thiết đô thị trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh có trong kỳ báo cáo.
Biểu số 10
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Ninh Thuận)
|
HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ
(6 tháng, năm)
|
Đơn vị báo cáo:
.............................
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng
|
|
Đơn vị tính
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo loại đô thị
|
Loại đặc biệt
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Tổng công suất cấp nước thiết
kế của nhà máy nước
|
m3/ngày
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng công suất khai thác của
nhà máy nước
|
m3/ngày
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước
sạch
|
%
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tỷ lệ dân số thành thị được
cung cấp nước sạch
|
%
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Tổng dân số thành thị được
cung cấp nước sạch từ công trình cấp nước tập trung
|
Người
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mức cấp nước bình quân đầu
người
|
l/người.ngđ
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tổng công suất các nhà máy xử
lý nước thải
|
m3/ngày
|
07
|
(UBND
các huyện, thành phố cung cấp)
|
|
|
|
|
7. Tỷ lệ dân số thành thị được
hưởng dịch vụ thoát nước
|
%
|
08
|
(UBND
các huyện, thành phố cung cấp)
|
|
|
|
|
8. Tỷ lệ chất thải rắn thông
thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
|
%
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1. Tổng lượng chất thải rắn
thông thường phát sinh
|
Tấn
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2. Tổng lượng chất thải rắn được
thu gom
|
Tấn
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.Tổng lượng chất thải rắn xử lý
đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
Tấn
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tỷ lệ đô thị có công trình xử
lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1. Tổng số đô thị có công trình
xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định
|
Đô thị
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Tổng số đô thị có công trình
xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định
|
Đô thị
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
9.3. Tỷ lệ đô thị có công trình xử
lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn quy định
|
%
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
9.4. Tỷ lệ đô thị có công trình xử
lý nước thải đạt tiêu chuẩn quy định
|
%
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký,
họ tên)
|
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu, ghi tên)
|
GIẢI THÍCH BIỂU BÁO CÁO
1. Khái niệm, nội dung
- Nước sạch là nước được
cung cấp từ hệ thống cấp nước tập trung đạt tiêu chuẩn quy định của Bộ Xây
dựng.
- Nước thải là vật chất ở
thể lỏng được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc
hoạt động khác.
- Chất thải rắn là vật chất
ở thể rắn được thải ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoặc các hoạt động khác.
* Tổng công suất cấp nước
thiết kế của nhà máy nước là tổng công suất thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành
đưa vào sử dụng trên địa bàn.
* Tổng
công suất khai thác của nhà máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung
cấp vào mạng lưới đường ống qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước.
* Tỷ lệ thất thoát, thất thu
nước sạch là tỷ
lệ giữa tổng lượng nước không thu được tiền trên tổng lượng nước thực tế cấp
cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.
- Tổng lượng nước thực tế
cấp cho địa bàn qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường
ống cấp nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước.
- Tổng lượng nước đã thu
được tiền từ người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước
và đã trả tiền nước.
- Tổng lượng nước không thu
được tiền từ người sử dụng bao gồm lượng nước khách hàng đã sử dụng nhưng không
trả tiền nước và lượng nước bị thất thoát trên mạng lưới đường ống.
* Tỷ lệ dân số thành thị
được cung cấp nước sạch (%) là tỷ lệ phần trăm số dân trong khu vực thành thị
được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trong tổng số dân thành
thị.
* Mức cấp nước bình quân đầu
người là lượng nước sạch bình quân cấp cho một người dân đô thị trong một ngày
đêm (l/ng.ngđ).
Tổng lượng nước cấp cho sinh
hoạt là tổng lượng nước cấp cho khách hàng là hộ gia đình sử dụng nước trên địa
bàn (m3/ngđ).
* Tổng công suất các nhà máy
xử lý nước thải là
tổng công suất các nhà máy, trạm xử lý nước thải đã hoàn thành đưa vào sử dụng
trên địa bàn.
* Tỷ lệ
dân cư thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước là tỷ lệ phần trăm số dân cư
thành thị được hưởng dịch vụ thoát nước trong tổng số dân cư thành thị.
- Tổng số dân thành thị được
hưởng dịch vụ thoát nước là số dân trong lưu vực có hệ thống thoát nước đô thị
hoặc số dân được đấu nối từ hệ thống thoát nước của hộ gia đình vào hệ thống
thoát nước đô thị.
* Tổng lượng chất thải rắn
thông thường phát sinh là tổng KL chất thải rắn thông thường phát thải trong
sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ và các hoạt động khác.
- Xử lý chất thải rắn đạt
tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp
công nghệ, kỹ thuật (bao gồm chôn lấp hợp vệ sinh, công nghệ trong nước được cấp
giấy chứng nhận,…) làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không
có ích trong chất thải rắn; thu hồi tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có
ích trong chất thải rắn bảo đảm không ô nhiễm môi trường xung quanh.
- Tổng lượng chất thải rắn
đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tổng
lượng chất thải rắn đã được đưa về các khu xử lý và được xử lý, tái chế với
công nghệ phù hợp, đạt quy chuẩn hiện hành.
- Tỷ lệ chất thải rắn thu
gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ
phần trăm chất thải rắn đã được xử lý, tái chế đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt
Nam cho phép trong tổng số chất thải rắn thông thường được thu gom.
- Xử lý nước thải đạt tiêu
chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia là quá trình sử dụng các giải pháp công
nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại trong nước
thải, bảo đảm nước thải ra môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi
trường.
2. Phương pháp tính và
cách ghi biểu
Phương pháp tính:
- Tỷ lệ dân số thành thị
được cung cấp nước sạch:
Tỷ lệ dân số thành thị
được cung cấp nước sạch
|
=
|
Dân số thành thị được cung
cấp nước sạch
|
x 100%
|
Tổng dân số thành thị
|
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu
nước sạch là hiệu số của 100% trừ đi thương số của tổng lượng nước đã thu được
tiền từ người sử dụng chia cho tổng lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua
đồng hồ tổng.
Tỷ lệ thất thoát, thất thu
nước
|
= 100% -
|
Tổng lượng nước đã thu
được tiền từ người sử dụng
|
x 100%
|
Tổng lượng nước thực tế
cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng
|
- Mức cấp nước bình quân đầu
người:
Mức cấp nước bình quân đầu
người (l/ng.ngđ)
|
=
|
Tổng lượng nước cấp cho
sinh hoạt (l/ngđ)
|
x 100%
|
Tổng dân số thành thị
|
- Tỷ lệ dân số thành thị
được hưởng dịch vụ thoát nước:
Tỷ lệ dân số thành thị
được hưởng dịch vụ thoát nước
|
=
|
Tổng số dân cư thành thị
được hưởng dịch vụ thoát nước
|
x 100%
|
Tổng số dân cư thành thị
|
- Tỷ lệ chất thải rắn thông
thường thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
Tỷ lệ chất thải rắn thông
thường thu gom, đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng
|
=
|
Tổng lượng chất thải rắn
đã được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
|
x 100%
|
Tổng lượng chất thải rắn
đã được thu gom ở các đô thị
|
- Tỷ lệ đô thị có công trình
xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Tỷ lệ
đô thị từ loại V trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn
hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
=
|
Số lượng đô thị từ loại V
trở lên có công trình xử lý chất thải rắn đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
|
x 100%
|
Tổng số các đô thị
|
- Tỷ lệ đô thị có công trình
xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Tỷ lệ đô thị từ loại V trở
lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia
|
=
|
Số lượng đô thị từ loại V
trở lên có công trình xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia
|
x 100%
|
Tổng số các đô thị
|
Cách ghi biểu: - Cột 1: ghi tổng số (hoặc
tỷ lệ hoặc số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: ghi
chi tiết với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.