|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/QĐ-SXD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Kết
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/QĐ-SXD
|
Quảng Trị, ngày
04 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 02 NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG TRỊ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Quyết định số
30/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2009 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban
hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD
ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số
giá xây dựng;
Thực hiện công văn số 2342/UBND-TM
ngày 09 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Trị giao Sở Xây dựng xác định và
công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của ông Tổ trưởng Tổ
xác định Chỉ số giá xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Tập chỉ số giá xây dựng tháng 02 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan tham khảo, sử dụng Tập chỉ số giá xây dựng để xác định, điều
chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 02 NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-SXD ngày 04 tháng 4 năm 2014của Giám
đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị)
I. THUYẾT MINH
CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian và là cơ sở cho việc xác định,
điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng bao gồm: chỉ số
giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng theo cơ cấu chi phí (bao gồm chỉ số
giá phần xây dựng, chỉ số giá phần thiết bị, chỉ số giá phần chi phí khác), chỉ
số giá xây dựng theo yếu tố chi phí (gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình) và chỉ số giá loại vật liệu xây dựng chủ yếu.
Các chỉ số giá xây dựng trong Tập này
được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình
dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
Cụ thể như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng
số I);
- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng số
II);
- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi
phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi
công xây dựng công trình (Bảng số III);
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
(Bảng số IV).
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời
gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng
trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự
toán xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng
trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn
làm gốc để so sánh (thời điểm gốc hiện tại là năm 2011).
Thời điểm so sánh là thời điểm cần
xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh
khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
Bảng số I đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Chỉ số giá xây dựng công trình này
chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu
nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn
lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất đặc
điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho
phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại Bảng số II đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật
liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại
trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu
thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây
dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại Bảng số III đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng,
chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực
tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng số IV phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ
yếu bình quân của tháng 02 năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình
quân năm 2011. Giá vật liệu khảo sát tháng 02 năm 2014 được xác định trên cơ sở
khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là giá trung bình đến
chân công trình tại thời điểm khảo sát. Chỉ số giá nhân công, máy thi công được
xác định trên cơ sở khảo sát mặt bằng giá trên toàn địa bàn tỉnh Quảng Trị, là
giá trung bình đến chân công trình tại thời điểm khảo sát.
4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 02
năm 2014 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối
thiểu theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ- CP ngày 04 tháng 12 năm 2012
của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các
cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động; Văn bản số 150/SXD- XDCB ngày 16 tháng
4 năm 2013 của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng
công trình theo mặt bằng giá xây dựng trong tháng tương ứng. Mức lương tối thiểu
vùng tính toán trong Tập chỉ số giá được lấy mức lương tối thiểu vùng bình quân
của Vùng 3 (1.800.000 đồng/người/tháng cho thành phố Đông Hà) và Vùng 4
(1.650.000 đồng/người/tháng cho các địa bàn còn lại thuộc tỉnh).
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ
các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại
thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
9. Chỉ số giá xây dựng dùng để tính
chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong tổng mức đầu tư được xác định bằng
cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng (Chỉ số giá ở Bảng số I) của tối
thiểu 03 năm gần nhất, phù hợp với loại công trình, theo khu vực xây dựng và phải
tính đến khả năng biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc
tế.
II. TẬP CHỈ SỐ GIÁ
XÂY DỰNG THÁNG 02 NĂM 2014
Bảng số I
1. CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT
|
Loại hình công
trình
|
Tháng 02 năm
2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
121,18
|
2
|
Công trình giáo dục
|
121,80
|
3
|
Công trình văn hóa
|
119,59
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
119,49
|
5
|
Công trình y tế
|
113,68
|
6
|
Công trình khách sạn
|
111,99
|
7
|
Công trình thể thao
|
123,77
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
123,13
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
a
|
Đường dây
|
114,13
|
b
|
Trạm biến áp
|
104,09
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
108,72
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
114,51
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
114,53
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
127,08
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
126,44
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
115,45
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Đập bê tông
|
125,84
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
131,25
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
125,28
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
125,46
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
116,81
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
119,79
|
Bảng số II
1. CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính:%
Số TT
|
Loại hình công
trình
|
Tháng 02 Năm
2014
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
123,38
|
2
|
Công trình giáo dục
|
124,20
|
3
|
Công trình văn hóa
|
121,75
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
123,35
|
5
|
Công trình y tế
|
120,72
|
6
|
Công trình khách sạn
|
114,77
|
7
|
Công trình thể thao
|
124,88
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
123,13
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
a
|
Đường dây
|
114,15
|
b
|
Trạm biến áp
|
117,46
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
121,67
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
117,22
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
118,59
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
127,50
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
126,46
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
115,45
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
1
|
Đập bê tông
|
126,47
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
131,39
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
125,28
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
126,62
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
116,81
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
125,51
|
Bảng số III
1. CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Số TT
|
Loại hình công
trình
|
Tháng 02 năm
2014
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
106,06
|
160,49
|
127,75
|
2
|
Công trình giáo dục
|
107,25
|
160,49
|
127,75
|
3
|
Công trình văn hóa
|
105,01
|
160,49
|
127,75
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
105,86
|
160,49
|
127,75
|
5
|
Công trình y tế
|
107,34
|
160,49
|
127,75
|
6
|
Công trình khách sạn
|
101,84
|
160,49
|
127,75
|
7
|
Công trình thể thao
|
119,35
|
160,49
|
127,75
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, phát
thanh
|
96,94
|
160,49
|
127,75
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
a)
|
Đường dây
|
100,71
|
160,49
|
127,75
|
b)
|
Trạm biến áp
|
104,82
|
160,49
|
127,75
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
110,31
|
160,49
|
127,75
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm nhựa
|
107,63
|
160,49
|
127,75
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng
|
107,28
|
160,49
|
127,75
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
a)
|
Đường bê tông xi măng
|
116,82
|
160,49
|
127,75
|
b)
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường
láng nhựa
|
122,72
|
160,49
|
127,75
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu, cống bê tông xi măng
|
103,17
|
160,49
|
127,75
|
IV
|
CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
1
|
Đập bê tông
|
106,75
|
160,49
|
127,75
|
2
|
Kênh bê tông xi măng
|
116,45
|
160,49
|
127,75
|
3
|
Tường chắn bê tông cốt thép
|
111,82
|
160,49
|
127,75
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp nước
|
118,34
|
160,49
|
127,75
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
111,66
|
160,49
|
127,75
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
109,20
|
160,49
|
127,75
|
Bảng số IV
1. CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 = 100)
Đơn vi tính: %
Số TT
|
Loại vật liệu
|
Tháng 02 năm
2014
|
1
|
Xi măng
|
107,97
|
2
|
Cát
|
163,40
|
3
|
Đá dăm
|
119,36
|
4
|
Gạch chỉ
|
133,94
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
135,32
|
6
|
Thép
|
91,88
|
7
|
Nhựa đường
|
110,52
|
8
|
Gạch lát
|
104,70
|
9
|
Vật liệu tấm lợp, bao che
|
108,42
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
105,81
|
11
|
Sơn
|
107,15
|
12
|
Vật tư, thiết bị điện
|
100,73
|
13
|
Vật tư, thiết bị cấp nước
|
114,66
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
118,29
|
Quyết định 20/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 02 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 02 ngày 04/04/2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
6.278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|