ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2016/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 20 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU CHÀNG RIỆC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí
năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg
ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối
với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư số
109/2014/TT-BTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định
cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với
phương tiện ra, vào cửa khẩu;
Theo đề nghị của Trưởng ban
quản lý Khu Kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-BQL ngày 31/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc, cụ thể như
sau:
1. Mức thu: Theo phụ lục đính kèm.
2. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở
hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào cửa khẩu (áp dụng cả phương
tiện vận tải chở hàng hóa của Campuchia khi ra, vào cửa khẩu).
3. Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:
a) Tỷ lệ để lại cho đơn vị tổ chức thu phí để
chi cho công tác thu phí là 8% tổng số phí thu được, gồm các nội dung chi như
sau:
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện
công việc thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp
theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công
đoàn phí).
- Chi bồi dưỡng, hỗ trợ ăn trưa giữa ca cho cán
bộ trực tiếp tham gia công tác thu phí, mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi phí nhiên liệu phục vụ công tác nộp tiền
phí.
- Chi phí in, ấn biên lai, tờ khai thu phí,
thông báo thu nộp phí.
- Chi phí khen thưởng cho cán bộ, nhân viên trực
tiếp thực hiện công tác thu phí.
- Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác
thu phí.
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản,
máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí.
- Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thực
hiện công tác thu phí.
b) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu
được sau khi trừ số trích để lại cho hoạt động thu phí theo quy định tại điểm
a, khoản 3, Điều 1 trên đây, số còn lại 92% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách
Nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh;
c) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu
được ưu tiên dùng để đầu tư duy tu, sửa chữa, đầu tư mới các công trình tại các
cửa khẩu; đầu tư các công trình quan trọng khác của địa phương theo Nghị quyết
số 13/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với
phương tiện ra, vào cửa khẩu;
d) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu
phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng không đề cập tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2. Các sở, ngành, UBND huyện Tân Biên có trách nhiệm như sau:
1. UBND huyện Tân Biên
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên
quan, tham mưu UBND tỉnh:
- Ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ thu phí, quản lý các hoạt động thu phí.
- Ban hành quy trình tổ chức thu phí chặt chẽ,
hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
tập trung chỉ đạo việc tổ chức thực hiện thu phí;
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, đảm bảo thu
đúng, đủ và nộp phí kịp thời vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện
hành;
d) Sắp xếp nhân sự để tổ chức thu phí; tổ chức
triển khai thực hiện đúng quy trình thu phí tại khu vực cửa khẩu, thủ tục đơn
giản không gây phiền hà;
đ) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, điều chỉnh,
bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu, ban hành nội dung chi
trong công tác tổ chức thu phí từ nguồn trích để lại đơn vị thu theo đúng quy định;
e) Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu
Chàng Riệc, tham mưu giúp UBND tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa
khẩu, làm đầu mối phối hợp với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn
trong hoạt động của các cơ quan tại khu vực cửa khẩu;
g) Tham mưu UBND tỉnh việc đầu tư cơ sở hạ tầng
tại khu vực cửa khẩu tương xứng với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của tỉnh;
xây dựng các chốt, trạm kiểm soát và bố trí cho cán bộ thu phí nơi ăn, nghỉ do
làm việc ngoài giờ;
h) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh những khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất kiến nghị biện pháp xử lý, điều
chỉnh cho phù hợp.
2. Cục Hải quan tỉnh
a) Chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát tăng
cường công tác thu ngân sách Nhà nước đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khu
vực cửa khẩu; phối hợp UBND huyện Tân Biên tổ chức triển khai thực hiện công
tác thu phí;
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải,
hàng hóa xuất nhập khẩu ra, vào cửa khẩu, tại các bãi kiểm hóa (nếu có), cung cấp
thông tin kịp thời cho các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát
việc thu phí đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo các đồn Biên phòng thực hiện chức
năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý biên giới, hướng dẫn các đơn vị,
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện đúng
theo quy trình khi qua khu vực cửa khẩu; phối hợp UBND huyện Tân Biên tổ chức
triển khai thực hiện công tác thu phí;
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải
chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực cửa khẩu; cập nhật cung cấp thông
tin kịp thời các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu
phí đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.
4. Cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện
Tân Biên thực hiện Quyết định này.
5. Sở Tài chính
a) Rà soát tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh
xem xét điều chỉnh, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về: Mức thu phí, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí thu được đúng quy định hiện hành, tỷ lệ điều tiết nguồn
thu giữa các cấp ngân sách theo Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết HĐND tỉnh
và Quyết định của UBND tỉnh đối với các khoản thu phí;
b) Tham mưu ban hành quy định điều chỉnh tỷ lệ
(%) để lại cho đơn vị thu phí và tỷ lệ (%) nộp vào ngân sách theo quy định;
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc
thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu
tại các cửa khẩu còn lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Nghị quyết
số 13/2014/NQ-HĐND, ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với
phương tiện ra, vào cửa khẩu.
6. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan
và UBND huyện Tân Biên theo dõi hoạt động thương mại biên giới;
b) Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện hoặc sửa
đổi, bổ sung chính sách thương mại biên giới có liên quan;
c) Kịp thời tham mưu UBND tỉnh xử lý, giải quyết
vướng mắc, đảm bảo hoạt động thương mại biên giới có hiệu quả, thông suốt, thuận
lợi và đúng quy định; phát triển các cặp chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
7. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với UBND huyện Tân Biên tuyên truyền và
tăng cường công tác Thanh tra giao thông, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, quản
lý hoạt động của phương tiện vận tải chở hàng hóa đúng trọng tải quy định.
8. Sở Nội vụ
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh tăng cường, bổ sung
biên chế nhằm đảm bảo cho hoạt động thu phí có hiệu quả; tham mưu UBND tỉnh
chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động thực hiện công
tác thu phí tại khu vực cửa khẩu.
9. Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh Truyền hình Tây Ninh
Phối hợp UBND huyện Tân Biên phổ biến, tuyên
truyền chính sách thu phí rộng rãi, nhất là đối với nước bạn Cam-pu-chia.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ số thu của các cửa khẩu nộp ngân sách,
hàng năm cân đối nguồn để đầu tư nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng cửa khẩu
theo quy định.
11. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện
Tân Biên thực hiện Quyết định này.
Phối hợp với UBND huyện Tân Biên tham mưu đầu tư
cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài
chính, Nội vụ, Ngoại vụ, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải,
Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng
ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tân Biên và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI
CÁC PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU CHÀNG RIỆC
(Kèm theo Quyết định số:20/2016/QĐ-UBND, ngày 20/6/2016 của UBND tỉnh
Tây Ninh)
Đvt: Đồng/xe/lần
ra, vào
STT
|
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ
|
Mức thu
|
|
|
A
|
Phương tiện vận tải
chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
I
|
Đối với hàng hóa
là hoa quả, nông sản
|
|
|
1
|
Xe ô tô có tải trọng
dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự
|
80.000
|
|
2
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 02 đến dưới 04 tấn
|
160.000
|
|
3
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 04 đến dưới 10 tấn
|
240.000
|
|
4
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20feet
|
320.000
|
|
5
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40feet
|
400.000
|
|
II
|
Đối với hàng hóa
khác (trừ các loại gỗ)
|
|
|
1
|
Xe ô tô có tải trọng
dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự
|
100.000
|
|
2
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 02 đến dưới 04 tấn
|
200.000
|
|
3
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 04 đến dưới 10 tấn
|
300.000
|
|
4
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20feet
|
400.000
|
|
5
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40feet
|
500.000
|
|
III
|
Đối với phương tiện
chở hàng hóa là gỗ
|
|
|
1
|
Đối với phương tiện
chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3
|
Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác tại Mục
A II
|
|
2
|
Đối với phương tiện
chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,…)
|
Mức thu áp dụng bằng đối với hàng hóa khác tại Mục A II
|
|
B
|
Phương tiện vận tải
chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển
khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng hóa
chuyển cảng
|
|
|
I
|
Phương tiện vận tải
chở hàng hóa là hoa quả, nông sản
|
|
|
1
|
Xe ô tô có tải trọng
dưới 04 tấn
|
800.000
|
|
2
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 04 đến dưới 10 tấn
|
1.200.000
|
|
3
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20feet
|
1.600.000
|
|
4
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40feet
|
2.000.000
|
|
II
|
Phương tiện vận tải
chở hàng hóa khác
|
|
|
1
|
Xe ô tô có tải trọng
dưới 04 tấn
|
1.000.000
|
|
2
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 04 đến dưới 10 tấn
|
1.500.000
|
|
3
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 10 đến dưới 18 tấn; Xe chở hàng bằng container 20feet
|
2.000.000
|
|
4
|
Xe ô tô có tải trọng
từ 18 tấn trở lên; Xe chở hàng bằng container 40feet
|
2.500.000
|
|
III
|
Đối với phương tiện
chở hàng hóa là gỗ
|
|
|
1
|
Đối với phương tiện
chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3
|
Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác tại Mục
B II
|
|
2
|
Đối với phương tiện
chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,…)
|
Mức thu áp dụng bằng mức đối với hàng hóa khác tại Mục B
II
|
|