BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 783/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ KỆ 1/2000 ĐẠI HỌC QUỐC GIA
HÀ NỘI TẠI HÒA LẠC.
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003; Luật Quy hoạch Đô
thị năm 2009;
Căn cứ Nghị định 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về Quy hoạch Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày
04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 117/2010/QĐ-BXD ngày
29/01/2010 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
Căn cứ văn bản số 3470/VPCP-KTN ngày 25/5/2010 của
Văn phòng Chính phủ về việc thẩm định, phê duyệt Nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch
chi tiết Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc;
Căn cứ các ý kiến góp ý của UBND thành phố Hà Nội,
Bộ Giao thông Vận tải và Đại học Quốc gia Hà Nội về Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/2000 Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc;
Xét Tờ trình số 66/BQLDA ngày 18/3/2010 của Ban
quản lý Dự án ĐTXD Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc về việc xin phê duyệt
Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Đại học Quốc gia Hà Nội tại
Hòa Lạc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiến trúc, Quy hoạch
Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc với những nội dung chính sau đây:
1. Tên đồ án
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Đại học
Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
2. Phạm vi và quy mô lập quy
hoạch
a. Phạm vi ranh giới:
Khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng Đại học Quốc
gia Hà Nội (ĐHQGHN) tại Hòa Lạc, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, được giới
hạn như sau:
- Phía Đông giáp QL 21 (không bao gồm hành lang bảo
vệ và cách ly 150m);
- Phía Bắc cách đường băng sân bay Hòa Lạc khoảng
1000m;
- Phía Nam giáp đường Láng Hòa Lạc (không bao gồm
hành lang bảo vệ và cách ly 150m);
- Phía Tây giáp núi Thằn Lằn.
b. Quy mô: lập quy hoạch chi tiết
1/2000 Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc là 1000 ha
3. Mục tiêu quy hoạch
- Cụ thể hóa Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng
ĐHQGHN đã được phê duyệt, chiến lược phát triển ĐHQGHN giai đoạn đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2050.
- Là cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng, lập hoặc
điều chỉnh quy hoạch chi tiết các dự án thành phần tỷ lệ 1/500
4. Yêu cầu về nội dung nghiên
cứu
4.1. Phân tích và đánh giá hiện trạng
- Điều kiện tự nhiên, sử dụng đất, hệ thống Hạ tầng
kỹ thuật, môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Các dự án đang triển khai…
- Rà soát các đồ án, dự án đã và đang triển khai. Đề
xuất giải pháp ứng xử với các dự án đã có, các nội dung được triển khai tiếp,
các nội dung cần phải điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với quy hoạch đang nghiên
cứu.
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật:
a. Các chỉ tiêu sử dụng đất
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Đất công cộng
|
m2/ng
|
5-8
|
2
|
Đất khu học tập
|
|
|
2.1
|
Đất các trường đại học
|
m2/sv
|
15-25
|
|
Khối quản lý hành chính
|
m2/sv
|
4-6
|
|
Khối giảng dạy, học tập, nghiên cứu
|
m2/sv
|
8-12
|
|
Khối phục vụ
|
m2/sv
|
2-6
|
|
Khối thể dục thể thao
|
m2/sv
|
1-2
|
2.2
|
Đất các trường PTTH chuyên
|
m2/sv
|
10-12
|
3
|
Đất khu ký túc xá
|
m2/sv
|
10-12
|
4
|
Đất Viện, trung tâm nghiên cứu
|
m2/cán bộ
|
15-25
|
|
|
m2/sv
|
8-12
|
5
|
Đất khu nhà công vụ
|
m2/sv
|
3-5
|
6
|
Đất cây xanh, công viên TDTT
|
m2/sv
|
10-15
|
7
|
Đất giao thông và hạ tầng khung
|
m2/sv
|
12-15
|
b. Các chỉ tiêu xây dựng công trình
STT
|
Danh mục
|
Chỉ tiêu diện tích
sàn
(m2sàn/sinh viên)
|
1
|
Khu trung tâm
|
|
1.1
|
Hành chính điều hành
|
0,35
|
1.2
|
Dịch vụ công cộng
|
Tương đương đô thị
loại 3
|
1.3
|
Thư viện trung tâm
|
0,25
|
2
|
Khu học tập
|
18 - 25
|
2.1
|
Khối quản lý hành chính
|
4 - 6
|
2.2
|
Khối giảng dạy, học tập, nghiên cứu
|
8 - 12
|
2.3
|
Khối phục vụ
|
4 - 5
|
2.4
|
Khối thể dục thể thao
|
2 - 3
|
3
|
Viện - trung tâm
|
(33-65m2/chỗ)
|
4
|
Nhà ở công vụ
|
(30m2/người)
|
|
Trung tâm thể dục thể thao
|
1,0
|
5
|
Ký túc xá
|
11,5
|
c. Các chỉ tiêu xây dựng công trình
TT
|
Danh mục
|
MĐXD (%)
|
Tầng cao (tầng)
|
1
|
Công trình công cộng
|
|
Theo hạng mục công
trình
|
|
Hành chính điều hành
|
30-40
|
|
Dịch vụ công cộng
|
30-50
|
2
|
Khu học tập
|
|
|
2.1
|
Trường đại học
|
|
|
|
Khối quản lý hành chính
|
25-30
|
5-12(≤20)
|
|
Khối giảng dạy, học tập, nghiên cứu
|
20-25
|
5-7(≤15)
|
|
Khối phục vụ
|
30-50
|
3-5
|
|
Khối thể dục thể thao
|
10-20
|
1-2
|
2.2
|
Trường PTTH chuyên
|
25-30
|
3-7
|
3
|
Khu ký túc xá
|
30-40
|
5-7(≤15)
|
4
|
Viện, trung tâm nghiên cứu
|
30-40
|
5-7(≤15)
|
5
|
Khu nhà công vụ
|
30-40
|
3-5(≤15)
|
6
|
Cây xanh, công viên TDTT
|
10-15
|
2-3
|
d. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Giao thông
|
|
|
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
15÷25
|
|
Mật độ đường chính
|
km/km2
|
13,3÷10
|
2
|
San nền
|
|
|
|
Độ dốc nền tối thiểu
|
%
|
≥ 0,4
|
|
Độ dốc dọc đường tối đa
|
%
|
6 ≤
|
|
Mực nước tính toán
|
năm
|
100
|
3
|
Thoát nước mưa
|
|
|
|
Tỷ lệ đường cống tối thiểu
|
%
|
≥ 80
|
|
Độ dốc thủy lực cống tối thiểu
|
|
1/D
|
4
|
Cấp nước
|
|
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
|
lít/người-ngđ
|
≥120
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước khu công cộng, giảng đường,
thí nghiệm, nghiên cứu..
|
lít/m2
sàn-ngđ
|
≥2
|
5
|
Cấp điện
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KW/hộ
|
2-5
|
|
Cấp điện khu công cộng, giảng đường, thí nghiệm,
nghiên cứu..
|
w/m2sàn
|
20-50
|
6
|
Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
|
|
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải
|
lít/người-ngđ
|
≥80% tỷ lệ cấp nước
|
|
Chất thải rắn khu ở, khu ký túc xá
|
kg/người-ngày
|
≥ 1
|
|
Chất thải khu công cộng, giảng đường, thí nghiệm,
nghiên cứu..
|
kg/m2sàn.ng.đ
|
≥ 0,3
|
4.3. Xác định tầm nhìn và các dự báo phát triển:
- Xác định viễn cảnh về hình ảnh kiến trúc cảnh
quan của ĐHQGHN trong tương lai nhằm xây dựng ĐHQGHN trở thành biểu tượng giáo
dục Việt Nam thế kỷ 21.
- Dự báo các chỉ tiêu sử dụng đất, m2 sàn xây dựng
công trình ở các ngưỡng tối đa hoặc tối thiểu. Tổng diện tích đất đai, tổng diện
tích sàn đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đơn vị thành viên trong các giai đoạn
đến năm 2020 và giai đoạn định hình (khả năng dung nạp tối đa là 10 vạn sinh
viên).
- Dự báo các chức năng chủ yếu, hạng mục công trình
sẽ hình thành trong khuôn viên các dự án thành phần.
- Dự báo về các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật chính.
4.4. Phân khu chức năng:
Căn cứ Điều chỉnh quy hoạch xây dựng ĐHQGHN, đề xuất
các hạng mục chức năng cơ bản trong khuôn viên ĐHQGHN (được tính toán quy mô
thiết kế đến năm 2020 và dự trữ phát triển ngoài năm 2020) như sau:
- Khu trung tâm: bố trí các công trình dịch vụ công
cộng, tiện ích chung và trung tâm điều hành khu đại học.
- Khu các khoa/trường đại học: 9 trường, 5 khoa (hiện
nay có 6 trường, 8 khoa) với quy mô đào tạo 60.000 sinh viên, 3.500 học sinh phổ
thông và dự trữ phát triển đến 100.000 sinh viên và 7.500 học sinh phổ thông.
- Khu các viện/trung tâm nghiên cứu: 5 viện, 11
trung tâm với quy mô 150 - 200 cán bộ / đơn vị (hiện nay có 3 viện và 9 trung
tâm).
- Khu nhà công vụ: bố trí chỗ ở, lưu trú cho các
giáo viên thỉnh giảng trong và ngoài nước với số lượng tương đương 12 - 15% tổng
số cán bộ 6550 người (với quy mô khoảng 800 - 1000 chỗ ở).
- Khu Trung tâm Giáo dục Quốc phòng: Quy mô đào tạo
tập trung khoảng 20.000 sv/năm (2000 sv/khóa x 10 khóa/năm)
- Khu Trung tâm Thể dục Thể thao: Sân thể thao có
mái, nhà thi đấu, bể bơi có mái và hệ thống sân bãi tập luyện hiện đại, đồng bộ.
- Khu ký túc xá: bố trí 6 khu ký túc xá tập trung với
60.000 chỗ ở và dự trữ phát triển cho nhu cầu dài hạn.
- Khu cây xanh: gồm hệ thống cây xanh tập trung và
phân tán góp phần tạo nên khu đại học sinh thái.
4.5. Quy hoạch sử dụng đất:
- Đề xuất quy hoạch sử dụng đất cho từng hạng mục
công trình của từng dự án thành phần theo cấu trúc/phân khu chức năng đã được
xác định trong quy hoạch chung.
- Xác định các ngưỡng về chỉ tiêu KT-KT có liên
quan đến xây dựng và sử dụng đất cho từng hạng mục công trình hoặc từng lô đất
trong các dự án thành phần, nhằm phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát các
bước quy hoạch chi tiết 1/500 và dự án thành phần sau này.
- Xem xét, rà soát và điều chỉnh hợp lý các ngưỡng
về chỉ tiêu KT-KT đã được xác định trong từng lô đất thuộc quy hoạch chi tiết
1/500 dự án thành phần đã được phê duyệt. Đề xuất vị trí, quy mô và các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật cho các khoa/trường thành viên dự kiến mới.
4.6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a. Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định cao độ khống chế xây
dựng. Đề xuất các giải pháp thiết kế san nền, phương án thoát nước mưa; Đề xuất
các giải pháp phòng chống tai biến địa chất: Ngập úng, sạt lở… Xác lập khái
toán đầu tư, khối lượng xây dựng.
b. Giao thông: Tổ chức mạng lưới giao thông, phân
loại phân cấp các tuyến giao thông đô thị (theo QHC) và đề xuất các giải pháp
thiết kế cho mạng lưới giao thông nội bộ. Đề xuất và phân loại tuyến đường trên
cơ sở nghiên cứu việc sử dụng phương tiện giao thông đặc thù cho khu ĐHQG HN.
Xem xét lại vị trí đầu nối về giao thông giữa ĐHQG HN với các tuyến giao thông
đô thị tại khu vực Hòa Lạc như QL21A, đường Láng Hòa Lạc kéo dài, khu tái định
cư, sân bay Hòa Lạc, Khu đô thị Đông Xuân.v.v… Nghiên cứu mạng lưới giao thông
công cộng, các công trình đầu mối giao thông công cộng như nhà ga đô thị có ảnh
hưởng trực tiếp đến ĐHQG Hà Nội. Xác định vị trí quy mô, số lượng các công
trình giao thông; Mặt cắt ngang các loại đường cải tạo, xây dựng mới; Xác định
hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. Tổng hợp khối lượng xây dựng và khái toán
kinh phí đầu tư.
c. Cấp nước: Xác định Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước;
Nguồn cấp; Đề xuất các giải pháp cấp nước; Lập khái toán đầu tư, khối lượng xây
dựng.
d. Cấp điện, chiếu sáng đô thị: Xác định tiêu chuẩn,
nhu cầu sử dụng điện; Lựa chọn cân đối nguồn điện; Đề xuất giải pháp thiết kế mạng
lưới cấp điện từ hạ áp trở lên. Tính toán nhu cầu và đề xuất giải pháp cho chiếu
sáng đô thị. Lập khái toán đầu tư, khối lượng xây dựng.
e. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn: Xác định
chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn; Đề xuất thiết kế mạng lưới
thoát nước thải; thu gom CTR. Lập khái toán đầu tư, khối lượng xây dựng.
g. Thông tin liên lạc: Xác định nguồn tín hiệu, nhu
cầu sử dụng, đề xuất giải pháp hệ thống thông tin liên lạc (điện thoại,
internet, truyền hình) Lập khái toán đầu tư và khối lượng xây dựng.
4.7. Phân kỳ sử dụng đất, ưu tiên đầu tư và lộ
trình thực hiện:
- Đề xuất phân đợt quy hoạch sử dụng đất; Phân tích
và đề xuất lộ trình đầu tư phát triển khu vực theo các giai đoạn phát triển;
- Xác định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, triển
khai giai đoạn đến năm 2020; Xác định khái toán tổng kinh phí đầu tư xây dựng
các hạng mục công trình theo các giải pháp quy hoạch đã đề xuất. Xác định suất
đầu tư cho toàn bộ khuôn viên, suất đầu tư cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong
khuôn viên.
4.8. Thiết kế đô thị.
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tổ chức không gian,
kiến trúc cảnh quan chung và từng khu vực đặc trưng cho toàn bộ khuôn viên Đại
học quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc. Đề xuất và mô tả hình ảnh không gian quy hoạch,
cảnh quan tổng thể gắn kết với khu vực liền kề như Hòa Lạc, vùng núi Ba Vì - Suối
Hai, khu công nghệ cao Hòa Lạc, khu đô thị Đông Xuân .v.v…
Nghiên cứu thiết kế đô thị để làm cơ sở ban hành
Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch và triển khai Quy hoạch chi tiết
1/500 các dự án thành phần.
4.9. Đánh giá tác động môi trường:
- Đánh giá tác động môi trường: Dự báo, đánh giá
tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường của phương án quy hoạch. Đề xuất
các giải pháp phát huy các mặt tích cực và hạn chế tác động tiêu cực đến môi
trường.
- Đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường
khu vực trong quá trình triển khai xây dựng, khai thác hoạt động.
5. Hồ sơ sản phẩm
5.1. Văn bản
- Thuyết minh tóm tắt;
- Thuyết minh tổng hợp;
- Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy
hoạch.
5.2. Bản vẽ
TT
|
Danh mục hồ sơ
|
Tỷ lệ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/10.000
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá
đất xây dựng
|
1/2000
|
3
|
Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
môi trường
|
1/2000
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/2000
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
|
1/2000
|
6
|
Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ,
chỉ giới xây dựng
|
1/2000
|
7
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
đánh giá tác động môi trường
|
1/2000
|
8
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/2000
|
9
|
Các sơ đồ minh họa, chỉ dẫn thiết kế đô thị
|
Tỷ lệ thích hợp
|
6. Tổ chức thực hiện
6.1. Các cơ quan có liên quan
- Cơ quan chủ đầu tư dự án quy hoạch: BQLDA đầu tư
xây dựng Đại học Quốc gia Hà Nội tại Hòa Lạc - Bộ Xây dựng;
- Cơ quan phối hợp chính: Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Cơ quan lập quy hoạch: Viện Kiến trúc, Quy hoạch
Đô thị và Nông thôn;
- Cơ quan thẩm định: Vụ Kiến trúc Quy hoạch xây dựng
- Bộ Xây dựng;
- Cấp phê duyệt: Bộ Xây dựng.
6.2. Tiến độ lập quy hoạch: không quá
06 tháng sau khi nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt.
6.3. Nguồn tài chính thực hiện quy hoạch: Ngân
sách nhà nước
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kiến trúc,
Quy hoạch Xây dựng, Kế hoạch Tài chính; Giám đốc Ban QLDA ĐTXD Đại học Quốc gia
tại Hòa Lạc; Viện trưởng Viện Kiến trúc, Quy hoạch Đô thị Nông thôn và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Sở QHKT Hà Nội;
- Ban QLDAĐHQG - BXD;
- Vụ KH-TC, Viện KT, QH ĐT&NT;
- Lưu: VP, Vụ KTQH(3b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đình Toàn
|