|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 2821/TCT-CS chính sách tiền thuê đất đối tượng giảm tiền thuê đất 2093/QĐ-TTg 83/2012/TT-BTC
Số hiệu:
|
2821/TCT-CS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thuế
|
|
Người ký:
|
Cao Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
23/06/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2821/TCT-CS
V/v giải đáp chính sách tiền thuê đất.
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2016
|
Kính
gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum.
Trả lời Công văn số 1355/CT-THNVDT ngày 04/03/2016 của Cục Thuế tỉnh
Kon Tum về vướng mắc chính sách tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Điều 1, Điều
3 Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất trong
năm 2011 và năm 2012 đối với một số tổ chức kinh tế quy định:
“Điều 1. Giảm 50% tiền thuê
đất trong năm 2011 và năm 2012 cho các tổ chức
kinh tế đang hoạt động trong các ngành sản
xuất (không bao gồm các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ)
đang thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
mà trong năm 2011 và năm 2012 phải xác định đơn giá
thuê đất theo quy định tại Nghị định số
121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 2 Quyết định này,
gồm: ...
Điều 3. Căn cứ quy định tại Điều
1, Điều 2 Quyết định này, giao Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc giảm tiền thuê đất theo
đúng quy định của Chính phủ tại Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005, Nghị
định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 và quy định tại Quyết định
này.
Trong thời gian được cấp có thẩm quyền xem xét việc giảm tiền thuê đất, các
tổ chức kinh tế thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này được tạm nộp tiền thuê đất
theo mức đã nộp năm 2010; sau khi được cấp có thẩm
quyền quyết định giảm tiền thuê đất sẽ nộp số còn thiếu (nếu có) theo quy định và không bị phạt chậm nộp đối với số còn thiếu.
Trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền
quyết định giảm tiền thuê đất thì tiếp tục nộp số còn thiếu theo quy định nhưng
cũng không bị phạt chậm nộp đối với số còn thiếu
này.”
- Tại Điều 2
Thông tư số 83/2012/TT-BTC ngày 23/05/2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện việc miễn, giảm, gia hạn một số khoản thu Ngân sách Nhà nước
theo Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 10/5/2012 của Chính phủ về một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường quy định:
“Điều
2. Giảm tiền thuê đất
1. Giảm 50% tiền thuê đất phải nộp
của năm 2012 đối với các tổ chức kinh tế,
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ đang được nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm mà đơn giá thuê đất được áp dụng theo
quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. Cơ chế
giảm được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23 tháng
11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Điều kiện, trình tự, thủ tục và
thẩm quyền giảm tiền thuê đất được thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 17969/BTC-QLCS ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và các văn bản
của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày
23 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.”
- Tại điểm 1
Công văn số 17969/BTC-QLCS ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính
quy định:
“1- Đối tượng được giảm tiền thuê
đất.
Đối tượng được giảm tiền thuê đất
theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 2093/QĐ-TTg là tổ chức kinh tế đang hoạt động trong các ngành sản xuất (không bao
gồm các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ) theo quy định tại
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.
Đối với các tổ chức kinh tế sử dụng đất
đang thuê vào mục đích kinh doanh hỗn hợp (vừa kinh doanh dịch vụ, thương mại,
vừa sản xuất) thì việc xác định diện tích đất dùng vào mục đích sản xuất được
thực hiện như sau:
1.1- Trường hợp trong diện tích đất
thuê tính thu tiền thuê đất tách riêng được phần diện tích đất sử dụng cho mục
đích sản xuất thì tổ chức kinh tế được giảm tiền thuê đất của phần diện tích
này theo Quyết định số 2093/QĐ-TTg và hướng dẫn tại
Công văn này.
1.2- Trường hợp trong diện tích đất
thuê tính thu tiền thuê đất không tách riêng được phần diện tích phục vụ cho mục
đích sản xuất và diện tích phục vụ mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ thì
tiền thuê đất phân bổ cho mục đích sản xuất được
xác định theo tỷ lệ trên doanh thu.
…”
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Doanh nghiệp thuộc
đối tượng được xem xét giảm tiền thuê đất theo Quyết định số 2093/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ và Thông tư số 83/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính và đã tạm nộp tiền
thuê đất bằng mức tiền thuê đất phải nộp năm 2010 nhưng sau khi xem xét Doanh
nghiệp không đủ điều kiện để được giảm tiền thuê đất năm 2012 thì Doanh nghiệp
phải nộp số còn thiếu theo quy định và không bị phạt chậm nộp đối với số tiền
thuê đất còn thiếu theo Điều 3 Quyết định số 2093/QĐ-TTg nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh
Kon Tum được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC (BTC);
- Cục QLCS, Vụ CST (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
Công văn 2821/TCT-CS năm 2016 về chính sách tiền thuê đất đối với đối tượng được xem xét giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg và Thông tư 83/2012/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2821/TCT-CS ngày 23/06/2016 về chính sách tiền thuê đất đối với đối tượng được xem xét giảm tiền thuê đất theo Quyết định 2093/QĐ-TTg và Thông tư 83/2012/TT-BTC do Tổng cục Thuế ban hành
980
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|