Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 87/QĐ-UBND thủ tục hành chính phổ biến giáo dục pháp luật hoà giải cơ sở Ninh Thuận 2016

Số hiệu: 87/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 18/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 18 tháng 01 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2247/TTr-STP ngày 28 tháng 12 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ HOÀ GIẢI Ở CƠ SỞ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ

STT

Tên thủ tục hành chính

Cơ quan thực hiện

A. Lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật

I. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật.

Phòng Tư pháp

2

Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.

Phòng Tư pháp

II. Thủ tục hành chính cấp xã

1

Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật.

UBND cấp xã

2

Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.

UBND cấp xã

B. Lĩnh vực hoà giải ở cơ sở

I. Thủ tục hành chính cấp huyện

1

Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hoà giải.

UBND cấp huyện

II. Thủ tục hành chính cấp xã

1

Thủ tục bầu hoà giải viên

UBND cấp xã

2

Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hoà giải

UBND cấp xã

3

Thủ tục thôi làm hoà giải viên

UBND cấp xã

4

Thủ tục thanh toán thù lao cho hoà giải viên

UBND cấp xã

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ

A. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT

I. Thủ tục hành chính cấp huyện

1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật

a) Trình tự thực hiện:

Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận huyện, thành phố thuộc tỉnh, Công an huyện, thành phố thuộc tỉnh, Ban chỉ huy quân sự huyện, thành phố thuộc tỉnh lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;

b) Cách thức thực hiện: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức.

+ Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;

e) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp;

g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhân dân;

h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP);

i) Lệ phí: không;

k) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật;

l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật;

- Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 01/BCVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác

Trình độ chuyên môn

Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm)

Ghi chú

Người lập biểu

(ký, ghi rõ họ tên)

Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)

2. Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật

a) Trình tự thực hiện: cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 lập hồ sơ gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện;

b) Cách thức thực hiện: hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị.

+ Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP).

+ Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP .

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 21/TT-BTP/2013);

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật;

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật.

- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan trong lực lượng vũ trang nhân dân.

- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.

- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Bị Toà án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.

- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 02/BCVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

Tên cơ quan, đơn vị,
tổ chức
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

DANH SÁCH BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP
ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác

Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật

(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định)

Lý do miễn nhiệm

Tài liệu

kèm theo
(ghi rõ đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn nhiệm)

Ghi

chú

Người lập biểu

(ký, ghi rõ họ tên)

Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)

II. Thủ tục hành chính cấp xã

1. Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật (cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với Trưởng thôn, Khu phố, Tổ dân phố thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; trình tự, thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo quy định của Thông tư này tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn.

- Trong tháng 6 và tháng 12 hàng năm, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch.

- Kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch xem xét, tổng hợp danh sách những người có đủ tiêu chuẩn làm tuyên truyền viên pháp luật, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật;

b) Cách thức thực hiện: hồ sơ nộp trực tiếp;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

Danh sách những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP).

- Số lượng hồ sơ: một bộ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật theo mẫu số 04 Thông tư số 21/2013/TT-BTP ;

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật;

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 04/BCVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

y ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

DANH SÁCH TRÍCH NGANG NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN TUYÊN TRUYỀN VIÊN PHÁP LUẬT

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)

Trình độ chuyên môn

Địa chỉ liên hệ

Ghi chú

Người lập biểu

(ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban công tác mặt trận
thôn, bản, tổ dân phố

(ký, ghi rõ họ tên)

2. Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư) gửi công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và thông báo cho tuyên truyền viên pháp luật về việc đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.

- Trong trường hợp tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác mà xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ thì xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.

- Đơn xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được gửi tới công chức Tư pháp - Hộ tịch để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật;

b) Cách thức thực hiện: hồ sơ nộp trực tiếp;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: danh sách những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư)

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng ban công tác Mặt trận, công chức Tư pháp - Hộ tịch tổng hợp danh sách những người thuộc trường hợp cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: danh sách tuyên truyền viên pháp luật thuộc trường hợp đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật (mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013);

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật;

m) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Bị Toà án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.

- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

- Không còn uy tín trong cộng đồng dân cư;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.

- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.

- Quyết định số 1021/QĐ-BTP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 05/BCVPL

(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp)

y ban MTTQ xã, phường, thị trấn
Ban công tác MTTQ thôn, bản, tổ dân phố
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

DANH SÁCH TUYÊN TRUYỀN PHÁP LUẬT THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ CHO THÔI LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN

STT

Họ và tên

Ngày, tháng, năm sinh

Giới tính

Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác (nếu có)

Địa chỉ liên hệ

Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật

(ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định)

Lý do thôi làm tuyên truyền viên

Ghi chú

Người lập biểu

(ký, ghi rõ họ tên)

Trưởng ban công tác mặt trận
thôn, bản, tổ dân phố

(ký, ghi rõ họ tên)

B. LĨNH VỰC HOÀ GIẢI CƠ SỞ

I. Thủ tục hành chính cấp huyện

1. Thủ tục thực hiện hỗ trợ khi hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hoà giải (cấp huyện)

a) Trình tự thực hiện:

- Trong trường hợp hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khoẻ, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hoà giải ở cơ sở, hoà giải viên hoặc gia đình hoà giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hoà giải viên.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hoà giải viên xem xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hoà giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khoẻ trong khi thực hiện hoạt động hoà giải.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ;

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị hỗ trợ của hoà giải viên hoặc gia đình hoà giải viên trong trường hợp hoà giải viên bị thiệt hại về tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hoà giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận trong trường hợp hoà giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hoà giải. Giấy đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu cầu hỗ trợ; lý do yêu cầu hỗ trợ.

- Biên bản xác nhận tình trạng của hoà giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phôtô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).

- Giấy ra viện, hoá đơn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).

- Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phôtô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: hợp đồng lao động, quyết định nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập thực tế của hoà giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế hợp pháp khác (nếu có).

- Giấy chứng tử (trong trường hợp hoà giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ:

- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp huyện;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh xem xét, ra quyết định hỗ trợ;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hoà giải viên hoặc gia đình hoà giải viên trong trường hợp hoà giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hoà giải;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: chưa quy định;

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hỗ trợ;

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hoà giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hoà giải ở cơ sở (sau đây gọi tắt là Nghị định số 15/2014/NĐ-CP).

- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoà giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

II. Thủ tục hành chính cấp xã

1. Thủ tục bầu hoà giải viên (cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị bầu hoà giải viên:

+ Trong thời hạn 20 ngày, trước ngày dự kiến bầu hoà giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận dự kiến những người được bầu làm hoà giải viên; thống nhất thời gian bầu hoà giải viên; quyết định hình thức bầu hoà giải viên; quyết định danh sách Tổ bầu hoà giải viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm phó tổ trưởng, một số trưởng các chi, tổ, hội của thôn, tổ dân phố là thành viên.

Tổ bầu hoà giải viên lập danh sách những người dự kiến bầu làm hoà giải viên (sau đây gọi tắt là danh sách bầu hoà giải viên) sau khi đã trao đổi, động viên và nhận được sự đồng ý của những người được giới thiệu bầu làm hoà giải viên.

Trường hợp thành lập Tổ hoà giải mới, danh sách bầu hoà giải viên ít nhất bằng với số lượng hoà giải viên đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định, trong đó có hoà giải viên nữ. Đối với vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số, danh sách bầu hoà giải viên phải có người dân tộc thiểu số.

+ Danh sách bầu hoà giải viên được thông báo công khai tại thôn, khu phố, tổ dân phố trong thời hạn 07 ngày, trước ngày bầu hoà giải viên. Trường hợp có ý kiến phản ánh về danh sách bầu hoà giải viên, thì Trưởng ban công tác Mặt trận xem xét, giải quyết.

- Tổ chức bầu hoà giải viên:

+ Việc bầu hoà giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp được tiến hành khi có trên 50% đại diện các hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố trở lên tham dự và thực hiện như sau:

Đại diện Tổ bầu hoà giải viên giới thiệu danh sách Tổ bầu hoà giải viên; tiêu chuẩn của hoà giải viên; danh sách bầu hoà giải viên; thống nhất hình thức bầu hoà giải viên tại cuộc họp.

Trường hợp bầu hoà giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai, Tổ bầu hoà giải viên trực tiếp đếm số người biểu quyết và lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hoà giải ở cơ sở - sau đây gọi tắt là Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

Trường hợp bầu hoà giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín, Tổ bầu hoà giải viên làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hoà giải viên; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

+ Việc bầu hoà giải viên bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình trong thôn, Tổ dân phố được thực hiện như sau:

Tổ bầu hoà giải viên phát phiếu bầu đến các hộ gia đình, thu nhận lại phiếu bầu và kiểm phiếu với sự có mặt chứng kiến của ít nhất 01 đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu hoà giải viên, lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Đề nghị và xem xét, quyết định công nhận hoà giải viên:

+ Trường hợp kết quả bầu hoà giải viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật Hoà giải ở cơ sở, Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hoà giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hoà giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hoà giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

+ Trường hợp số người được đề nghị công nhận là hoà giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng hoà giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.

+ Việc bầu lại hoà giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không có người nào đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý. Việc bầu bổ sung hoà giải viên được thực hiện trong trường hợp kết quả bầu không đủ số lượng hoà giải viên để thành lập Tổ hoà giải theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

+ Trường hợp tổ hoà giải đã được thành lập đủ số lượng hoà giải viên theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, nhưng chưa có hoà giải viên nữ hoặc hoà giải viên là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật hoà giải ở cơ sở, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định việc bầu bổ sung hoà giải viên nữ hoặc hoà giải viên là người dân tộc thiểu số.

+ Nếu việc bầu lại hoặc bầu bổ sung hoà giải viên không đạt kết quả, thì Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Trưởng ban công tác Mặt trận, căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định số lượng, thành phần tổ hoà giải;

b) Cách thức thực hiện: việc bầu hoà giải viên được tiến hành bằng một trong các hình thức sau đây:

- Biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp đại diện các hộ gia đình.

- Phát phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Danh sách người được đề nghị công nhận là hoà giải viên.

+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hoà giải viên.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban Công tác Mặt trận chủ trì phối hợp với trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố, đại diện các tổ chức thành viên của Mặt trận tại thôn, tổ dân phố, đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hoà giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai).

- Biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hoà giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín).

- Biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hoà giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).

- Danh sách đề nghị công nhận hoà giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận hoà giải viên;

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Người được bầu làm hoà giải viên phải là công dân Việt Nam thường trú tại cơ sở, tự nguyện tham gia hoạt động hoà giải và có các tiêu chuẩn sau đây:

+ Có phẩm chất đạo đức tốt; có uy tín trong cộng đồng dân cư.

+ Có khả năng thuyết phục, vận động nhân dân; có hiểu biết pháp luật.

- Người được đề nghị công nhận là hoà giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hoà giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.

- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoà giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 01

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU HOÀ GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP
ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA ĐÌNH

Hôm nay, vào......................... giờ.................... , ngày......... tháng............ năm...........

Tại:..........................................................................................................................

Thôn/tổ dân phố:............................................................... tổ chức cuộc họp đại diện

các hộ gia đình bầu hoà giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hoà giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):............................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):.......................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành xác định kết quả biểu quyết bầu hoà giải viên.

Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:.................................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:.....................................................

Kết quả biểu quyết:

STT

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

Cuộc họp kết thúc vào.............. giờ.......... ngày.......... tháng......... năm..................

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN1
(ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HOÀ GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG

(ký và ghi rõ họ tên)

________________________________________________

[1] Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hoà giải viên

Mẫu số 02

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU HOÀ GIẢI VIÊN TẠI CUỘC HỌP ĐẠI DIỆN
CÁC HỘ GIA ĐÌNH

Hôm nay, vào......................... giờ.................... , ngày......... tháng............ năm...........

Tại:..........................................................................................................................

Thôn/tổ dân phố:............................................................... tổ chức cuộc họp đại diện

các hộ gia đình bầu hoà giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai.

Tổ bầu hoà giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):............................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):.......................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu bầu hoà giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hoà giải viên là ông (bà):......................... ,

địa chỉ......................................................................................................................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:.................................................

Số lượng đại diện hộ gia đình tham dự cuộc họp:.....................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hoà giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

STT

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

Cuộc họp kết thúc vào.............. giờ.......... ngày.......... tháng......... năm..................

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN2
(ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HOÀ GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG

(ký và ghi rõ họ tên)

________________________________________________

2 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hoà giải viên

Mẫu số 03

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU LẤY Ý KIẾN CÁC HỘ GIA ĐÌNH VỀ VIỆC BẦU HOÀ GIẢI VIÊN

Hôm nay, vào......................... giờ.................... , ngày......... tháng............ năm...........

Tại:..........................................................................................................................

Tổ bầu hoà giải viên gồm các thành viên sau đây:

Ông (Bà):............................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):.......................................................................................... - Phó tổ trưởng

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

đã tiến hành kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu hoà giải viên với sự có mặt chứng kiến của đại diện hộ gia đình không có thành viên trong danh sách bầu làm hoà giải viên là ông (bà): , địa chỉ............................

Tổng số đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố:.................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu hoà giải viên như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

STT

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

Cuộc họp kết thúc vào.............. giờ.......... ngày.......... tháng......... năm..................

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
CHỨNG KIẾN3
(ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ BẦU HOÀ GIẢI VIÊN
TỔ TRƯỞNG

(ký và ghi rõ họ tên)

________________________________________________

3 Chữ ký của đại diện hộ gia đình không thành viên trong danh sách bầu làm hoà giải viên

Mẫu số 06

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

DANH SÁCH

Đề nghị công nhận hoà giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

…………………………………………

Căn cứ kết quả bầu hoà giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………………………….. xem xét, quyết định công nhận hoà giải viên đối với các ông (bà) có tên sau đây:

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % đại diện hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN

(ký và ghi rõ họ tên)

2. Thủ tục bầu tổ trưởng tổ hoà giải (cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hoà giải:

Cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hoà giải do Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì và được thực hiện như sau:

+ Hoà giải viên tham dự cuộc họp thống nhất danh sách những người được giới thiệu bầu làm tổ trưởng tổ hoà giải, lựa chọn hình thức bầu, thống nhất danh sách Tổ kiểm phiếu trong trường hợp bầu bằng hình thức bỏ phiếu kín.

+ Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hoà giải bằng hình thức biểu quyết công khai thì Trưởng ban công tác Mặt trận đếm số người biểu quyết, lập biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

+ Trường hợp bầu tổ trưởng tổ hoà giải bằng hình thức bỏ phiếu kín thì Tổ kiểm phiếu làm nhiệm vụ phát phiếu, phổ biến quy chế bỏ phiếu, thu nhận phiếu và tiến hành kiểm phiếu tại nơi bỏ phiếu ngay sau khi kết thúc việc bỏ phiếu; lập biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Đề nghị và xem xét, công nhận tổ trưởng tổ hoà giải:

+ Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hoà giải phải đạt trên 50% số hoà giải viên của tổ hoà giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.

+ Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hoà giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hoà giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN) kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hoà giải, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hoà giải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;

b) Cách thức thực hiện: việc bầu tổ trưởng tổ hoà giải được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hoà giải.

+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hoà giải.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trưởng ban công tác Mặt trận, hoà giải viên của tổ hoà giải;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Biên bản về kết quả biểu quyết (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Biên bản kiểm phiếu (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Giấy đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hoà giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN);

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định công nhận tổ trưởng tổ hoà giải;

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc bầu tổ trưởng tổ hoà giải được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Thành lập tổ hoà giải mới.

- Tổ trưởng tổ hoà giải thôi làm hoà giải viên, thôi làm tổ trưởng tổ hoà giải hoặc không thể tiếp tục làm tổ trưởng tổ hoà giải.

- Người được đề nghị công nhận là tổ trưởng tổ hoà giải phải đạt trên 50% số hoà giải viên của tổ hoà giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hoà giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.

- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoà giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 04

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

BIÊN BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HOÀ GIẢI

Hôm nay, vào......................... giờ.................... , ngày......... tháng............ năm...........

Tại:..........................................................................................................................

Tổ hoà giải.................................................. thôn/tổ dân phố....................................

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hoà giải bằng hình thức biểu quyết công khai.

Số lượng hoà giải viên của tổ hoà giải:.....................................................................

Số lượng hoà giải viên tham dự cuộc họp:................................................................

Kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hoà giải như sau:...............................................

STT

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hòa giải viên của Tổ hoà giải đồng ý

Cuộc họp kết thúc vào......... giờ............... ngày....... tháng....... năm......................

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN

(ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 05

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HOÀ GIẢI

Hôm nay, vào......................... giờ.................... , ngày......... tháng............ năm...........

Tại:..........................................................................................................................

Tổ hoà giải ........................................................ thôn/tổ dân phố.............................

tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hoà giải bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Tổ kiểm phiếu bao gồm các ông (bà) có tên sau đây:

Ông (Bà):............................................................................................... - Tổ Trưởng

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Ông (Bà):............................................................................................... - Thành viên

Số lượng hoà giải viên của tổ hoà giải:.....................................................................

Số lượng hoà giải viên tham dự cuộc họp:................................................................

Kết quả kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hoà giải như sau:

- Tổng số phiếu phát ra:

- Tổng số phiếu thu về:

- Số phiếu hợp lệ:

- Số phiếu không hợp lệ:

- Kết quả kiểm phiếu:

STT

Họ và tên

Số người biểu quyết đồng ý

Tỷ lệ % hoà giải viên của tổ hoà giải đồng ý

Cuộc họp kết thúc vào......... giờ............... ngày....... tháng....... năm......................

Biên bản này được đọc công khai tại cuộc họp.

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN

(ký và ghi rõ họ tên)

TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG

(ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 07

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Công nhận tổ trưởng tổ hòa giải

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

…………………………………………

Căn cứ kết quả bầu tổ trưởng tổ hoà giải (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận thôn/tổ dân phố đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………….. xem xét, quyết định công nhận hoà giải viên đối với ông (bà) có tên sau đây:

STT

Họ và tên

Địa chỉ

Tỷ lệ % hoà giải viên của tổ hoà giải đồng ý

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN

(ký và ghi rõ họ tên)

3. Thủ tục thôi làm hoà giải viên (cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ trưởng tổ hoà giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hoà giải viên.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của tổ trưởng Tổ hoà giải về việc thôi làm hoà giải viên, Trưởng ban công tác Mặt trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh, làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hoà giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Đối với trường hợp thôi làm hoà giải viên theo quy định tại Điểm b, điểm c khoản 1 Điều 11 của Luật Hoà giải ở cơ sở, nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hoà giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hoà giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hoà giải, nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Trường hợp thôi làm hoà giải viên đối với tổ trưởng tổ hoà giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hoà giải viên.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hoà giải viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hoà giải viên.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hoà giải viên;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ trưởng tổ hoà giải, Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị về việc thôi làm hoà giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).

- Báo cáo về việc thôi làm hoà giải viên (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hoà giải viên theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 11 của Luật Hoà giải ở cơ sở và nếu Trưởng ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề nghị của tổ trưởng tổ hoà giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng thôn, khu phố, khu phố, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng tổ hoà giải).

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định thôi làm hoà giải viên;

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Việc thôi làm hoà giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

- Theo nguyện vọng của hoà giải viên.

- Hoà giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật Hoà giải ở cơ sở.

- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hoà giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật Hoà giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hoà giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hoà giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.

- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoà giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu số 08

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

GIẤY ĐỀ NGHỊ

Về việc thôi làm hoà giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

………………………………………

Căn cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hoà giải:.................................................................

về việc thôi làm hoà giải viên, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định thôi làm hoà giải viên đối với ông (bà): .....................................................................................................

...............................................................................................................................

địa chỉ......................................................................................................................

Lý do thôi làm hoà giải viên:.....................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

...............................................................................................................................

TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN

(ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 09

Xã, phường, thị trấn: ……….

Thôn, tổ dân phố: ………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

BÁO CÁO

Về việc thôi làm hoà giải viên

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn

…………………………………………

Ngày.................. tháng................... năm........................ , tổ trưởng tổ hoà giải:..........

..................................................................................................................................

đề nghị thôi làm hoà giải viên đối với ông (bà):............................................................

địa chỉ........................................................................................................................

..................................................................................................................................

với lý do:....................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt trận:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...................................................

.................................................................................................... xem xét, quyết định.

TRƯỞNG THÔN/
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ

(ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC
MẶT TRẬN

(ký và ghi rõ họ tên)

4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hoà giải viên (cấp xã)

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ trưởng tổ hoà giải lập hồ sơ đề nghị thanh toán thù lao cho hoà giải viên.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho hoà giải viên thông qua tổ hoà giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho hoà giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Tổ hoà giải thực hiện trả thù lao cho hoà giải viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.

b) Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hoà giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hoà giải viên; tên, địa chỉ tổ hoà giải; số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hoà giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hoà giải.

+ Xuất trình sổ theo dõi hoạt động hoà giải ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ;

d) Thời hạn giải quyết hồ sơ: trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã;

e) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;

g) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;

h) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hoà giải viên;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: chưa quy định;

k) Lệ phí: không;

l) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định thanh toán thù lao cho hoà giải viên/hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán;

m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Vụ, việc được tiến hành hoà giải và đã kết thúc theo quy định tại Điều 23 của Luật Hoà giải ở cơ sở;

- Hoà giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 10 Luật Hoà giải ở cơ sở;

n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Hoà giải ở cơ sở năm 2013.

- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP .

- Quyết định số 3404/QĐ-BTP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoà giải ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 87/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật và hoà giải ở cơ sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.552

DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.76.102
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!