|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
14/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2013/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 14
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI, NGƯỜI CAO
TUỔI VÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các
đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng
01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người khuyết tật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 2066/TTr-STC ngày 12 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế
độ trợ cấp, hỗ trợ đối với các đối tượng
bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật và chế độ trợ cấp đột xuất đối
với những cá nhân, hộ gia đình gặp khó khăn đột xuất do hậu quả thiên tai hoặc
tai nạn rủi ro bất khả kháng gây ra mà bản thân, gia đình không có khả năng khắc
phục trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chế độ trợ cấp thường
xuyên
1. Mức trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội sống tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý: (theo Phụ lục I)
2. Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội tại
cơ sở bảo trợ xã hội:
a) Mức trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống
trong nhà xã hội tại cộng đồng do xã, phường, thị trấn quản lý.
Đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 6 Điều 4 Nghị định
số 67/2007/NĐ-CP hưởng trợ cấp xã hội mức trợ cấp 360.000 đồng/tháng.
b) Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng
tập trung tại cơ sở bảo trợ xã hội: (theo Phụ lục II)
- Đối với đối tượng là
người bị gia đình ruồng bỏ, bị bệnh ngặt nghèo không tự lo được cuộc sống, nạn
nhân bị xâm hại tình dục, nạn nhân bị buôn bán, nạn nhân của bạo lực gia đình,
nạn nhân bị cưỡng bức lao động được cơ sở bảo trợ xã hội tiếp nhận từ 01 ngày
cho đến khi tìm được thân nhân, gia đình đối tượng hoặc đối tượng có nguyện vọng
trở về gia đình được hưởng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng bằng với mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng của đối tượng quy định tại Mục 1 và Mục 2 của Phụ lục II.
- Người cao tuổi có công
với cách mạng (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 18 Luật Người
cao tuổi) có nguyện vọng được vào ở và chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội. Các
khoản sinh hoạt phí của đối tượng này tại cơ sở bảo trợ xã hội (hệ số 3,5 x mức
chuẩn) được trích từ tiền ưu đãi hàng tháng.
- Đối với người cao tuổi không thuộc các đối tượng
nêu tại Phụ lục II; người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần không thuộc
đối tượng bảo trợ xã hội quy định của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người khuyết tật nhưng không có điều kiện sống ở gia đình có nhu cầu sống
ở cơ sở bảo trợ xã hội, bản thân tự đóng góp kinh phí hoặc có người thân nhận bảo
trợ đóng góp kinh phí. Kinh phí đóng góp được thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh
tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người
tâm thần.
3. Các đối tượng bảo trợ xã hội nêu trên hưởng các
mức trợ cấp khác nhau thì chỉ được hưởng 01 mức cao nhất (trừ trường hợp người
đơn thân nuôi con dưới 18 tháng tuổi).
Điều 3. Mức trợ cấp xã hội, mức
trợ cấp nuôi dưỡng và mức hỗ trợ chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật
(theo Phụ lục III)
Các đối tượng người khuyết tật được nêu tại Phụ lục
III hưởng các mức trợ cấp khác nhau thì chỉ được hưởng 01 mức cao nhất.
Trường hợp cả vợ và chồng là người khuyết tật thuộc
diện hưởng hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng quy định tại Khoản 1, Điều 17
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP thì chỉ được hưởng 01 suất hỗ trợ kinh phí chăm sóc
quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 1, Điều 17 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP.
Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội quy định tại Khoản 1, Điều 16 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được
hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP .
Trợ cấp nuôi dưỡng hàng
tháng người khuyết tật đặc biệt nặng không nương tựa, không tự lo được cuộc sống
được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
Điều 4. Chế độ trợ cấp đột xuất
1. Mức trợ cấp:
a) Đối với hộ gia đình:
- Có người chết, mất tích 4.500.000 đồng/người.
- Có người bị thương nặng 1.500.000 đồng/người.
- Có nhà bị sập, đổ, cháy, hỏng nặng, hộ gia đình phải
di dời nhà ở khẩn cấp do nguy cơ sạt lở đất: 6.000.000 đồng/hộ. Nếu hộ sống ở
vùng khó khăn thuộc danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ
tướng Chính phủ quy định mức hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ.
- Hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào
cảnh thiếu đói: Mức trợ cấp bằng 15kg gạo/người/tháng nhân với số nhân khẩu
trong hộ gia đình trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
b) Đối với cá nhân:
- Trợ giúp cứu đói: 15kg gạo/người/tháng
trong thời gian từ 01 đến 03 tháng.
- Người gặp rủi ro ngoài vùng cư
trú bị thương nặng, gia đình không biết để chăm sóc: 1.500.000 đồng/người.
- Người lang thang, xin ăn trong
thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú 15.000 đồng/người/ngày nhưng không
quá 30 ngày. Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian được hưởng trợ cấp không
quá 90 ngày và mức trợ cấp bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở bảo
trợ xã hội.
c) Đối với người gặp rủi ro ngoài
vùng cư trú bị chết, gia đình không biết để mai táng, được Uỷ ban nhân dân cấp
xã, bệnh viện, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng thì các cơ quan, đơn vị đứng ra
mai táng được hỗ trợ kinh phí mai táng 3.000.000 đồng/người.
2. Tổ chức thực hiện:
- Đối tượng thuộc diện được trợ cấp
đột xuất khó khăn thuộc huyện, thành phố nào quản lý thì huyện, thành phố đó thực
hiện trợ cấp đột xuất cho đối tượng (bao gồm cả trường hợp người gặp rủi ro
ngoài vùng cư trú) từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội phân bổ cho huyện, thành phố
hàng năm.
- Đối tượng quy định tại gạch đầu dòng thứ ba Điểm b Khoản 1, Điều này, nếu
tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội để chờ đưa về nơi cư trú thì các cơ sở bảo
trợ xã hội thực hiện trợ cấp cho đối tượng. Hồ sơ trợ cấp phải được Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội xét duyệt.
- Những trường hợp khó khăn đột xuất
do hậu quả thiên tai hoặc tai nạn rủi ro bất khả kháng xảy ra với quy mô lớn mà
ngân sách cấp huyện, thành phố không đủ kinh phí thực hiện trợ cấp thì Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để phối
hợp Sở Tài chính xem xét trình cấp có thẩm quyền để hỗ trợ kinh phí thực hiện.
Điều 5. Các
quy định khác
Các quy định khác ngoài các quy định
nêu trên thì thực hiện theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm
2007; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2012 và Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm
2011 của Chính phủ.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ
Công văn số 2821/UBND-VHXH ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, Công văn số
821/UBND-TCĐT ngày 08 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức sinh hoạt phí và
thay thế Khoản 1, Điều 2 Quyết định số 2360/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn tổ chức
bộ máy Trung tâm Bảo trợ xã hội./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CỘNG ĐỒNG DO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp
|
I
|
ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 4
NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP
|
|
|
01
|
Từ 18 tháng tuổi trở lên, gồm:
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
1,0
|
180
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ Luật dân sự hoặc
không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật;
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
|
02
|
Dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng tuổi trở lên bị
nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
1,5
|
270
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ Luật dân sự hoặc không
đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật;
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi
nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên;
|
|
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
|
03
|
Dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất
nguồn nuôi dưỡng;
|
2,0
|
360
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha hoặc mẹ nhưng người còn lại
là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ Luật dân sự hoặc không
đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của pháp luật;
|
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang
trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;
|
|
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo.
|
II
|
ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CAO
TUỔI QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 6 NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/2011/NĐ-CP
|
|
|
01
|
- Người cao tuổi từ đủ
60 tuổi đến 80 tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này
đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
1,0
|
180
|
02
|
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên (không thuộc đối tượng
03 của Mục này) không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
xã hội hàng tháng.
|
03
|
- Người cao tuổi từ đủ
80 tuổi trở lên thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này
đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
1,5
|
270
|
04
|
- Người nhận chăm sóc
người cao tuổi đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong
cơ sở bảo trợ xã hội.
|
2.0
|
360
|
III
|
NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG,
THUỘC HỘ NGHÈO (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 6, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP)
|
1,5
|
270
|
IV
|
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NHẬN NUÔI DƯỠNG TRẺ EM MỒ
CÔI, TRẺ EM BỊ BỎ RƠI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP
- MỨC TRỢ CẤP TÍNH THEO SỐ TRẺ NHẬN NUÔI DƯỠNG)
|
|
|
01
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em từ 18 tháng tuổi trở
lên.
|
2,0
|
360
|
02
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi; trẻ
em từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS.
|
2,5
|
450
|
03
|
- Nhận nuôi dưỡng trẻ em dưới 18 tháng tuổi bị
nhiễm HIV/AIDS.
|
3,0
|
540
|
V
|
NGƯỜI ĐƠN THÂN THUỘC DIỆN HỘ NGHÈO, ĐANG NUÔI
CON NHỎ DƯỚI 16 TUỔI; TRƯỜNG HỢP CON ĐANG ĐI HỌC VĂN HOÁ, HỌC NGHỀ ĐƯỢC ÁP DỤNG
ĐẾN DƯỚI 18 TUỔI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 9, ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2007/NĐ-CP)
|
|
|
01
|
- Đang nuôi con từ 18 tháng tuổi trở lên.
|
1,0
|
180
|
02
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi; từ 18 tháng
tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS.
|
1,5
|
270
|
03
|
- Đang nuôi con dưới 18 tháng tuổi bị nhiễm
HIV/AIDS.
|
2,0
|
360
|
PHỤ LỤC II
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TẬP TRUNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp/Mức
hỗ trợ
|
01
|
Trẻ em từ 18 tháng tuổi
trở lên (quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị định số 13/2010/NĐ-CP), gồm:
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha
và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
3,5
|
630
|
- Trẻ em mồ côi cả cha
hoặc mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78
của Bộ Luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của
pháp luật;
|
- Trẻ em có cha và mẹ,
hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam,
không còn người nuôi dưỡng;
|
- Người chưa thành niên
từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh
như trẻ em nêu trên.
|
02
|
Người cao tuổi được
nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội quy định tại Khoản 2, Điều 18 Luật
Người cao tuổi
|
|
|
03
|
Trẻ em dưới 18 tháng tuổi;
từ 18 tháng tuổi trở lên bị nhiễm HIV/AIDS (quy định tại Khoản 4, Điều 1 Nghị
định số 13/2010/NĐ-CP), gồm:
|
|
|
|
- Trẻ em mồ côi cả cha
và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng;
|
4,0
|
720
|
- Trẻ em mồ côi cả cha hoặc
mẹ nhưng người còn lại là cha hoặc mẹ mất tích theo quy định tại Điều 78 của
Bộ Luật dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi theo quy định của
pháp luật;
|
- Trẻ em có cha và mẹ, hoặc
cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không
còn người nuôi dưỡng;
|
- Người chưa thành niên
từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề có hoàn cảnh
như trẻ em nêu trên;
|
- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS
thuộc hộ gia đình nghèo
|
PHỤ LỤC III
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI, MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
CHĂM SÓC HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI KHUYẾT TẬT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 28/2012/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn vị tính: Ngàn đồng/người/tháng
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức trợ cấp/Mức
hỗ trợ
|
I
|
TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
1 ĐIỀU 16)
|
|
|
01
|
Đối tượng trẻ em
|
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,5
|
450
|
|
- Người khuyết tật nặng
|
2,0
|
360
|
02
|
Người cao tuổi
|
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,5
|
450
|
|
- Người khuyết tật nặng
|
2,0
|
360
|
03
|
Đối tượng người khuyết tật
|
|
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng
|
2,0
|
360
|
|
- Người khuyết tật nặng
|
1,5
|
270
|
04
|
Mai táng phí
|
|
3.000
|
II
|
HỖ TRỢ CHĂM SÓC HÀNG THÁNG (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
1, ĐIỀU 17)
|
|
|
01
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng đang mang thai hoặc nuôi 01 con dưới 36 tháng tuổi
|
1,5
|
270
|
02
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
360
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
nặng đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 36 tháng tuổi
|
03
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc
người khuyết tật đặc biệt nặng
|
1,0
|
180
|
04
|
Người đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP khi nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt
nặng
|
|
|
|
- Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc 01 người khuyết tật đặc
biệt nặng
|
1,5
|
270
|
|
- Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ 02 người khuyết tật
đặc biệt nặng trở lên
|
3,0
|
540
|
III
|
TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG
HÀNG THÁNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI (QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1, ĐIỀU 18)
|
|
|
01
|
Người
khuyết tật đặc biệt nặng (không thuộc đối tượng 02 Mục này)
|
3,0
|
540
|
02
|
- Người khuyết tật đặc
biệt nặng là trẻ em
|
4,0
|
720
|
- Người khuyết tật đặc
biệt nặng là người cao tuổi
|
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ngày 14/08/2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre
6.526
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|