ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3573/QĐ.UB
|
Bình Dương, ngày
12 tháng 11 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH HỆ SỐ VỊ TRÍ XÉT THEO CÁC KHU VỰC K2 CHO CÁC TRỤC ĐƯỜNG CHÍNH ĐỂ TÍNH
GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ NHÀ ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH, DỊCH VỤ TRONG HUYỆN THUẬN AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
21-6-1994.
- Căn cứ Quyết định số 1567/QĐ.UB ngày 27-5-1997
của UBND
tỉnh v/v quy định giá cho thuê nhà ở và giá cho thuê nhà để sản xuất kinh
doanh, dịch vụ trong tỉnh Bình Dương.
- Xét tờ trình của UBND
huyện Thuận An số 651/TT.UB ngày 21-10-1997 và công văn đề nghị của Sở Xây dựng
số: 1129/CV.XD ngày 5-11-1997 v/v phân loại đường phố để tính hệ số vị trí xét
theo các khu vực (K2).
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định hệ số vị trí xét theo các khu vực K2 cho các trục
đường chính để tính giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước trong huyện Thuận An
(có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng, Sở Tài chính Vật giá, Chủ tịch UBND huyện
Thuận An, Công ty XD và dịch vụ công cộng tỉnh và các ngành có chức năng hướng
dẫn tổ chức thực hiện theo đúng tinh thần quyết định số 1567/QĐ.UB ngày
27-5-1997 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính Vật giá, Chủ tịch UBND huyện Thuận An
và các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể
từ ngày ký.
40
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Hồng Đoàn
|
BẢNG QUY ĐỊNH
HỆ SỐ VỊ TRÍ XÉT THEO KHU VỰC K2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3573/QĐ.UB ngày 12 tháng 11 năm 1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A/ Đối với nhà nằm trên các trục đường
chính trong Trung tâm thị trấn, nhưng không dùng nhà để sản xuất kinh doanh, dịch
vụ (gọi tắt là kinh doanh), khi tính giá cho thuê nhà ở vẫn áp dụng giá cho
thuê để kinh doanh, với mức tối thiểu là 10m2. Ngoài diện tích trên mới áp dụng
giá cho thuê nhà ở theo quy định đối với các trục đường có tên sau đây:
I- KHU VỰC THỊ TRẤN LÁI THIÊU:
- Đường Châu Văn Tiếp
(từ ĐT.745 đến cầu Sắt Bình Nhâm)
- Đường Lê Lợi (đoạn còn lại)
- Đường Đỗ Hữu Vị.
- Đường Nguyễn Huệ.
- Đường Trần
Quốc Tuấn.
- Đường Trưng Nữ Vương.
II- THỊ TRẤN DĨ AN:
- Đường Cô Giang
- Đường Cô Bắc
(từ đường Nguyễn An Ninh đến cuối dãy phố chợ).
III- THỊ TRẤN AN THẠNH:
- Đường Võ Tánh
- Đường Lê Văn
Duyệt
- Đường Đồ Chiểu
(từ đường Thủ Khoa Huân đến đường Võ Tánh)
B/ Hệ số vị trí xét theo các khu vực
(K2) áp dụng cho các trường hợp thuê nhà để kinh doanh.
I- KHU VỰC LÁI THIÊU:
1. Khu vực I: Hệ số 0,00 gồm các đường:
- ĐT.745
(từ ngã tư cây xăng Phú Long đến ngã 3 Cây Liễu).
- Phan Đình Phùng.
- Hoàng Hoa Thám.
- Châu Văn Tiếp
(từ Đỗ Thành Nhân đến cầu Sắt Bình Nhâm).
- Trưng Nữ Vương.
- Lê Lợi (đoạn còn lại)
- Pasteur
- Nguyễn Huệ.
- Trần Quốc Tuấn
- Trương Vĩnh Ký
- Phan Chu Trinh
- Nguyễn Trãi
(từ ngã năm Lái Thiêu đến ngã tư cầu Ông Bố)
2. Khu vực II: Hệ số 0,30 gồm các đường:
- Phan Thanh Giản
- Đông Cung Cảnh
- Lê Văn Duyệt
- Đỗ Thành Nhân
- ĐT.745 (còn lại)
- Gia Long
- Cầu Sắt (cầu xe lửa)
- Quốc lộ 13 (đường xa lộ)
- Nguyễn Vần Tiết.
3. Khu vực III: Hệ số 0,50 gồm các đường còn Iại.
II- KHU VỰC DĨ AN:
1. Khu vực I: Hệ số 0,00 gồm các đường:
- Cô Giang
- Cô Bắc
- Nguyễn An Ninh
(từ rạp hát Dĩ An đến cổng xe lửa 16).
- Lý Thường Kiệt
(từ cua
ông Bảy Chích đến Nguyễn An Ninh).
- Trần Hưng Đạo
(từ Nguyễn An Ninh đến UBND thị trấn Dĩ An).
2. Khu vực II: Hệ số 0,30 gồm các đường:
- Nguyễn An Ninh
(từ cổng xe lửa 16 đến ngã ba Cây Điệp).
- Trần Hưng Đạo
(từ UBND
thị trấn Dĩ An đến ngã ba Cây Lơn).
- Dĩ An đến Bình Dương
(từ rạp hát Dĩ An đến giáp xa lộ Trường Sơn).
- Quốc lộ 1K.
- ĐT.743
- Xa lộ Trường Sơn
- Quốc lộ 1A (xa lộ Hà Nội).
3. Khu vực III: Hệ số 0,50 gồm các đường còn lại.
III- KHU VỰC AN THẠNH:
1. Khu vực I: Hệ số 0,00 gồm các đường:
- Võ Tánh
- Lê Văn Duyệt
- ĐT.745 (từ cầu Bà Hai đến ngã tư Cầu Cống).
- Thủ Khoa Huân (từ ĐT. 745 đến ngã ba Dốc Sỏi).
- Đồ Chiểu.
2. Khu vực II: Hệ số 0,30 gồm các đường:
- Thủ Khoa Huân
(từ ngã ba Dốc Sỏi đến ngã tư Hòa Lân).
- Xe lửa cũ
(từ Thủ Khoa Huân đến ngã tư vào đình An Thạnh)
- Nhà thờ Búng (từ cầu Bà Hai đến ngã ba Dốc Sỏi).
- ĐT.745 (còn lại)
- Quốc lộ 13 (đường xa lộ)
- ĐT.743.
3. Khu vực III: Hệ số 0,50 gồm các đường còn lại.
C/ Hệ số vị trí xét theo các khu vực
(K2) áp dụng cho các trường hợp thuê nhà để ở.
I- KHU VỰC LÁI THIÊU:
1. Khu vực 1: Hệ số 0,00 gồm các đường:
- ĐT.745
(từ ngã tư cây xăng Phú Long đến ngã 3 Cây Liễu)
- Phan Đình Phùng
- Hoàng Hoa Thám
- Châu Văn Tiếp
(từ Đỗ Thành Nhân đến cầu Sắt Bình Nhâm)
- Trưng Nữ Vương.
- Lê Lợi (đoạn còn lại)
- Pasteur
- Nguyễn Huệ
- Trần Quốc Tuấn
- Trương Vĩnh Ký
- Phan Chu Trinh
- Nguyễn Trãi
(từ ngã năm Lái Thiêu đến ngã tư cầu Ông Bố).
2. Khu vực II: Hệ số 0,10 gồm các đường:
- Phan Thanh Giản
- Đông Cung Cảnh
- Lê Văn Duyệt
- Đỗ Thành Nhân
- ĐT.745 (còn lại)
- Gia Long
- Cầu Sắt (cầu xe lửa)
- Nguyễn Văn
Tiết
3. Khu vực III: Hệ số 0,20 gồm các đường còn lại.
II. KHU VỰC DĨ AN:
1. Khu vực I: Hệ số 0,00 gồm các đường:
- Cô Giang
- Cô Bắc
- Nguyễn An Ninh
(từ rạp hát Dĩ An đến cổng xe lửa 16).
- Lý Thường Kiệt
(từ cua
ông Bảy Chích đến Nguyễn An Ninh).
- Trần Hưng Đạo
(từ Nguyễn An Ninh đến UBND thị trấn Dĩ An).
2. Khu vực II: Hệ số 0,10 gồm các đường:
- Nguyễn An Ninh
(từ cổng xe lửa 16 đến ngã ba Cây Điệp).
- Trần Hưng Đạo
(từ UBND
thị trấn Dĩ An đến ngã ba Cây Lơn).
- Dĩ An đến Bình Đường
(từ rạp hát Dĩ An đến giáp xa lộ Trường Sơn).
- Quốc lộ 1K
- ĐT.743
- Xa lộ Trường Sơn.
- Quốc lộ 1A (xa lộ Hà Nội).
3. Khu vực III: Hệ số 0,20 gồm các đường còn lại.
III- KHU VỰC AN THẠNH:
1. Khu vực I: Hệ số 0,00 gồm các đường:
- Võ Tánh
- Lê Văn Duyệt
- ĐT.745 (từ cầu Bà Hai đến ngã tư cầu Cống)
- Thủ Khoa Huân (từ ĐT.745 đến ngã ba Dốc Sỏi)
- Đồ Chiểu.
2. Khu vực II: Hệ số 0,10 gồm các đường:
- Thủ Khoa Huân
(từ ngã ba Dốc Sỏi đến ngã tư Hòa Lân).
- Xe lửa cũ
(từ Thủ Khoa Huân đến ngã tư vào đình An Thạnh)
- Nhà thờ Búng (từ cầu Bà Hai đến ngã ba Dốc Sỏi)
- ĐT.745 (còn lại)
- Quốc lộ 13 (đường xa lộ).
- ĐT.743.
3. Khu vực III: Hệ số 0,20 gồm các đường còn lại