ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2012/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 15 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG
MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT
ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quản lý, vận
hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày và đăng trên Báo Cần
Thơ chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ
quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ
LIỆU CHUYÊN DÙNG CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 3 năm 2012 của UBND thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế quy định việc quản lý, vận
hành, sử dụng và kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà
nước nhằm mục đích đảm bảo tính đồng bộ, an ninh, an toàn, khai thác có hiệu
quả và phục vụ tốt cho việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động
của cơ quan Đảng, Nhà nước và quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn thành
phố.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý, vận hành, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà
nước.
2. Sở Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị chuyên trách CNTT của các cơ quan Đảng, Nhà nước tại thành phố Cần
Thơ.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước là mạng truyền dẫn tốc độ cao, sử dụng phương thức
chuyển mạch nhãn đa giao thức trên nền giao thức liên mạng (IP/MPLS) sử dụng
riêng trong hoạt động ứng dụng CNTT của các cơ quan Đảng và Nhà nước do Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam xây dựng, vận hành.
2. Mạng LAN (LAN viết tắt của từ tiếng
Anh: Local Area Network -
Mạng máy tính cục bộ) là một hệ thống
mạng dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ (nhà ở, phòng làm việc,
trường học...). Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên với nhau,
mà điển hình là chia sẻ tập tin, máy in, máy quét và một số thiết bị khác.
3. Địa chỉ IP (trong đó IP là viết
tắt của từ tiếng Anh: Internet Protocol - giao thức Internet) là một địa chỉ
đơn nhất mà những thiết bị điện tử sử dụng để nhận diện và liên lạc với nhau
trên mạng máy tính bằng cách sử dụng giao thức Internet.
4. DN (Viết tắt của từ tiếng Anh: Domain
name - Tên miền) là tên được sử dụng để định danh địa chỉ Internet của máy chủ
gồm các dãy ký tự cách nhau bằng dấu chấm
5. GIS (Viết tắt của từ tiếng Anh:
Geographic Information System - Hệ thống thông tin địa lý) là hệ thống gồm tích
hợp các thành phần như phần cứng, phần mềm và dữ liệu để nắm bắt, quản lý, phân
tích và hiển thị tất cả các hình thức tham chiếu thông tin địa lý.
6. VPN (Viết tắt của từ tiếng Anh:
Virtual Private Network - Mạng riêng ảo) là một mạng dành riêng để kết nối các máy
tính của các công ty, tập đoàn hay các tổ chức với nhau thông qua mạng Internet
công cộng.
7. MPLS (Viết tắt của từ tiếng Anh:
Multiprotocol Label Switching - Chuyển mạch nhãn đa giao thức) là một phương
thức được cải tiến cho việc chuyển tiếp các gói tin trong mạng bằng cách sử
dụng các nhãn được gắn thêm vào trong các gói tin IP (IP packet).
8. VoIP (Viết tắt của từ tiếng Anh:
Voice over Internet Protocol - Thoại trên giao thức IP) là công nghệ truyền âm
thanh, tiếng nói (thoại) sử dụng giao thức mạng IP trên cơ sở hạ tầng mạng
Internet với thông tin được truyền tải là mã hóa của âm thanh.
Điều 4. Hạ
tầng kỹ thuật, phần mềm và các dịch vụ cơ bản sử dụng trên Mạng chuyên dùng
1. Hạ tầng kỹ thuật bao gồm một số
thiết bị chính: máy chủ các loại (server), máy trạm (PC, máy tính xách tay), máy
in (printer), máy quét (scanner), thiết bị lưu giữ điện (UPS), thiết bị lưu trữ
dữ liệu (USB, Flash Ram), thiết bị kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng, thiết
bị bảo mật chuyên dụng (Firewall), các thiết bị mạng (router, switch, hub,
modem...) và các thiết bị CNTT - truyền thông khác có liên quan.
2. Phần mềm bao gồm các hệ thống phần
mềm ứng dụng CNTT được triển khai trong các cơ quan nhà nước của thành phố như:
phần mềm quản lý văn bản và điều hành; hệ thống phần mềm “một cửa”; hệ thống
cổng thông tin điện tử thành phố; thư điện tử thành phố (cantho.gov.vn); các
phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành và các phần mềm khác có liên quan.
3. Dịch vụ cơ bản cung cấp trên Mạng
chuyên dùng bao gồm:
a) Các dịch vụ truyền số liệu và thuê
kênh riêng sử dụng công nghệ kết nối mạng riêng ảo (VPN) gồm:
- Dịch vụ Intranet IP/MPLS VPN;
- Dịch vụ Extranet IP/MPLS VPN;
- Dịch vụ Internet IP/MPLS VPN;
- Dịch vụ IP VPN truy nhập từ xa;
- Dịch vụ VPN liên kết giữa các nhà
cung cấp.
b) Dịch vụ hội nghị truyền hình.
c) Các dịch vụ giá trị gia tăng gồm:
- Dịch vụ truy nhập Internet;
- Dịch vụ trung tâm dữ liệu;
- Dịch vụ cho thuê chỗ trên máy chủ
mạng;
- Dịch vụ máy chủ mạng;
- Dịch vụ máy chủ thư điện tử;
- Dịch vụ thoại VolP.
Chương II
TỔ CHỨC QUẢN LÝ,
VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG CHUYÊN DÙNG
Điều 5. Nguyên
tắc quản lý, vận hành Mạng chuyên dùng
1. Bưu điện Trung ương thuộc Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam là đơn vị quản lý, vận hành Mạng chuyên dùng.
Viễn thông Cần Thơ là đơn vị tại địa phương, đại diện Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam ký kết hợp đồng với các đơn vị sử dụng dịch vụ Mạng chuyên dùng,
chịu trách nhiệm đảm bảo vận hành và cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
2. Sở Thông tin và Truyền thông quản
lý về tình hình kết nối, sử dụng của các cơ quan, đơn vị kết nối hệ thống Mạng
chuyên dùng của thành phố; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về việc khai thác,
sử dụng Mạng chuyên dùng đã triển khai.
3. Mạng chuyên dùng phải được bảo đảm
thông tin liên lạc thông suốt, liên tục (24 giờ trong một ngày và 07 ngày trong
một tuần).
4. Bảo đảm khai thác hiệu quả tài nguyên
mạng máy tính và nâng cao chất lượng ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ
quan Đảng, Nhà nước.
Điều 6. Trách
nhiệm của đơn vị cung cấp đường truyền Mạng chuyên dùng
1. Đảm bảo duy trì hoạt động thông
suốt kết nối của các đơn vị kết nối, sử dụng Mạng chuyên dùng.
2. Đảm bảo cung cấp băng thông đường
truyền Mạng chuyên dùng và các dịch vụ khác theo đúng hợp đồng đã ký kết.
3. Bố trí nguồn nhân lực, chuẩn bị
đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị sẵn sàng ứng cứu thông tin, khắc
phục kịp thời các sự cố có liên quan ảnh hưởng đến quá trình quản lý, vận hành
và sử dụng hệ thống Mạng chuyên dùng; đồng thời cung cấp danh sách hỗ trợ kỹ
thuật các điểm kết nối cho Sở Thông tin và Truyền thông cùng các đơn vị sử dụng
Mạng chuyên dùng.
4. Phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền
thông trong công tác đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, an toàn, an ninh thông tin
của hệ thống Mạng chuyên dùng.
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Quản lý, rà soát công tác kết nối,
khai thác sử dụng tài nguyên mạng máy tính của các cơ quan, đơn vị tham gia vào
Mạng chuyên dùng. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, khai thác, sử
dụng tài nguyên mạng máy tính theo các tiêu chuẩn kỹ thuật về dữ liệu và thông
số mạng phù hợp với tiêu chuẩn chung do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Xây dựng kế hoạch khai thác, phát
triển các ứng dụng trên Mạng chuyên dùng.
3. Hướng dẫn chuẩn CNTT, mô hình mạng
LAN chuẩn; cung cấp thông tin về các lớp địa chỉ IP và các hướng dẫn kỹ thuật
khác liên quan đến việc kết nối, quản lý và khai thác tài nguyên Mạng chuyên
dùng.
4. Xây dựng kế hoạch tổ chức các buổi
tập huấn, đào tạo về an toàn, bảo mật hệ thống mạng; quản lý và khai thác tài
nguyên Mạng chuyên dùng cho cán bộ phụ trách công nghệ thông tin tại các đơn vị
kết nối Mạng chuyên dùng để cập nhật những kiến thức quản trị hệ thống; sử dụng
và khai thác có hiệu quả Mạng chuyên dùng phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
và ứng dụng CNTT của đơn vị.
5. Phối hợp cùng các đơn vị có liên
quan nhằm đảm bảo hệ thống Mạng chuyên dùng vận hành thông suốt, phục vụ tốt
cho việc truyền nhận thông tin giữa các đơn vị tham gia vào Mạng chuyên dùng.
6. Thường xuyên kiểm tra hoạt động
của Mạng chuyên dùng và các thiết bị kết nối Mạng chuyên dùng đã được lắp đặt tại
đơn vị.
7. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm,
tổng hợp, báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân thành phố
tình hình khai thác, sử dụng Mạng chuyên dùng trong hoạt động ứng dụng CNTT tại
địa phương, đơn vị quản lý.
Điều 8. Trách
nhiệm của các đơn vị tham gia kết nối vào Mạng chuyên dùng
1. Trách nhiệm các đơn vị:
a) Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm
tổ chức, phân công cụ thể cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách CNTT thực hiện nhiệm
vụ quản trị mạng máy tính tại đơn vị theo đúng các quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm về nội dung, thông
tin truyền đưa trên Mạng chuyên dùng.
c) Không thay đổi kết nối, thông số
thiết lập mạng của các thiết bị liên quan đến Mạng chuyên dùng không thuộc thẩm
quyền, gây xung đột tài nguyên, ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống Mạng
chuyên dùng.
d) Tuân thủ các quy định về đảm bảo
thông tin Mạng chuyên dùng của Bộ Thông tin và Truyền thông; các quy định pháp
luật về viễn thông, về quản lý và cấp phép cung cấp thông tin, thiết lập trang
thông tin điện tử trên Internet, về chế độ bảo mật, an toàn thông tin.
đ) Cử cán bộ chuyên trách CNTT, cán
bộ quản trị mạng tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về quản lý, quản trị mạng do
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc cử đi đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng
theo các chương trình phù hợp.
e) Báo cáo về Sở Thông tin và Truyền
thông tình hình khai thác, sử dụng Mạng chuyên dùng trong hoạt động ứng dụng
CNTT tại đơn vị mình theo các hình thức:
- Chế độ báo cáo thường xuyên: Trước
ngày 01 tháng 12 hàng năm.
- Chế độ báo cáo đột xuất: Khi Sở Thông
tin và Truyền thông yêu cầu hoặc khi đơn vị gặp sự cố trong quá trình sử dụng
Mạng chuyên dùng.
g) Bảo vệ tài nguyên Internet (IP Mạng
chuyên dùng, LAN) do đơn vị mình quản lý.
2. Trách nhiệm của cán bộ hoặc bộ phận
chuyên trách CNTT tại các đơn vị:
a) Tham gia đầy đủ các hội nghị, buổi
tập huấn, chương trình đào tạo do thành phố tổ chức hoặc ủy quyền cho Sở Thông
tin và Truyền thông tổ chức.
b) Thiết lập địa chỉ IP và quyền truy
cập của máy trạm tham gia vào hệ thống mạng LAN của đơn vị theo quy định.
c) Khi có sự cố về thiết bị nối Mạng
chuyên dùng, dịch vụ kết nối Mạng chuyên dùng:
- Đối với các cơ quan, đơn vị trong
danh sách theo Phụ lục II: Cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm báo cáo về
bộ phận quản trị Mạng chuyên dùng của Sở Thông tin và Truyền thông (Trung tâm
CNTT và Truyền thông) và thông báo tới bộ phận kỹ thuật của Viễn thông Cần Thơ
để thực hiện hoặc được hướng dẫn thực hiện việc sửa chữa, bảo trì.
- Đối với các cơ quan Đảng trong danh
sách theo Phụ lục III: Cán bộ chuyên trách CNTT có trách nhiệm báo cáo về bộ
phận quản trị Mạng chuyên dùng của Văn phòng Thành ủy (Phòng CNTT - Văn phòng
Thành ủy) và thông báo tới bộ phận kỹ thuật của Viễn thông Cần Thơ để thực hiện
hoặc được hướng dẫn thực hiện việc sửa chữa, bảo trì.
- Đối với các cơ quan, đơn vị không
nằm trong danh sách theo Phụ lục II và III: Cán bộ chuyên trách CNTT có trách
nhiệm thông báo tới bộ phận kỹ thuật của Viễn thông Cần Thơ để thực hiện hoặc
được hướng dẫn thực hiện việc sửa chữa, bảo trì.
d) Lập Sổ nhật ký để theo dõi quá trình
hoạt động của các thiết bị kết nối Mạng chuyên dùng; quá trình kết nối, sử dụng
Mạng chuyên dùng.
Điều 9. Bảo
mật hệ thống Mạng chuyên dùng
1. Địa chỉ IP của Mạng chuyên dùng
thống nhất trong quy hoạch cả nước; Sở Thông tin và Truyền thông thường xuyên cập
nhật danh sách địa chỉ IP của đơn vị kết nối vào Mạng chuyên dùng.
2. Địa chỉ IP của máy trạm, máy chủ,
thiết bị kết nối mạng nội bộ của đơn vị do các đơn vị có nhiệm vụ quản lý và
bảo vệ.
3. Các thông tin, dữ liệu dùng chung
lưu trữ trên Mạng chuyên dùng phải được định kỳ sao chép lên các thiết bị lưu
trữ và thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành.
4. Các đơn vị, cá nhân tham gia Mạng
chuyên dùng không được tiết lộ phương thức truy nhập vào Mạng chuyên dùng cho
tổ chức, cá nhân khác; không được tìm cách truy nhập dưới bất cứ hình thức nào
vào các khu vực không được phép truy cập; không được sửa đổi các thông tin trên
Mạng chuyên dùng nếu chưa được trao quyền.
5. Các cơ quan, đơn vị xây dựng cơ
chế bảo mật, an toàn thông tin cho hệ thống mạng nội bộ của đơn vị; bảo đảm an toàn,
chống truy cập trái phép từ bên ngoài cũng như từ bên trong cơ quan vào mạng
nội bộ của đơn vị và Mạng chuyên dùng.
6. Khi có sự cố liên quan đến kết nối,
truy cập Mạng chuyên dùng cần nhanh chóng thông báo ngay đến các cơ quan, đơn
vị có liên quan để tiến hành những biện pháp khắc phục trong thời gian sớm nhất.
Chương III
KHAI THÁC THÔNG
TIN TRÊN MẠNG CHUYÊN DÙNG
Điều 10.
Thông tin truyền nhận trên Mạng chuyên dùng
Các thông tin được truyền nhận trên
Mạng chuyên dùng của thành phố bao gồm:
1. Công báo Chính phủ và các văn bản
pháp quy của thành phố được cập nhật hàng ngày.
2. Hệ thống cơ sở dữ liệu kinh tế -
xã hội tổng hợp của Ủy ban nhân dân thành phố; cơ sở dữ liệu về kinh tế, khoa học
công nghệ, văn hóa xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực khác có liên
quan của các đơn vị tham gia kết nối Mạng chuyên dùng.
3. Các văn bản phục vụ công tác điều
hành, giao dịch giữa Ủy ban nhân dân thành phố với các đơn vị và giữa các đơn
vị tham gia vào Mạng chuyên dùng.
4. Thông tin chuyên đề về các lĩnh
vực như: Kinh tế, khoa học công nghệ, văn hóa xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo và
các lĩnh vực khác có liên quan; tình hình đầu tư của các dự án trong và ngoài
nước, tiềm năng, triển vọng của thành phố Cần Thơ.
5. Thông tin trao đổi trên hệ thống
Thư điện tử của thành phố theo tên miền mail.cantho.gov.vn.
6. Hệ thống cơ sở dữ liệu GIS.
7. Các nội dung thông tin khác phục
vụ cho hoạt động quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị sử dụng
Mạng chuyên dùng.
Điều 11.
Nguyên tắc sử dụng, chia sẻ, lưu giữ và bảo mật thông tin trên Mạng chuyên dùng
1. Thông tin cập nhật vào Mạng chuyên
dùng phải soạn thảo theo bộ mã các ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
6909:2001 (Unicode).
2. Khuyến khích các đơn vị tham gia
Mạng chuyên dùng áp dụng chuẩn quốc tế về quản lý bảo mật thông tin của tổ chức
Chất lượng quốc tế và Hội đồng Điện tử quốc tế (ISO 27001:2005).
3. Thông tin thuộc danh mục bí mật
nhà nước được truyền tải trên Mạng chuyên dùng phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
4. Việc sử dụng, chia sẻ và lưu trữ
thông tin trên Mạng chuyên dùng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn
thông, CNTT và lưu trữ.
Điều 12. Tính
pháp lý của các thông tin trên Mạng chuyên dùng
1. Các thông tin, văn bản được lưu
giữ trên Mạng chuyên dùng sau khi được xác thực có giá trị tương đương văn bản gốc.
Các đơn vị sau khi nhận được thông tin, văn bản qua Mạng chuyên dùng có trách
nhiệm tổ chức thi hành như nhận theo phương thức truyền thống.
2. Đồng thời với việc truyền các văn
bản trên Mạng chuyên dùng, các đơn vị vẫn phải giữ văn bản trên giấy theo phương
thức truyền thống và lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác lưu trữ.
3. Các thông tin khai thác từ Mạng
chuyên dùng nếu chưa được cơ quan có thẩm quyền xác thực tính chính xác thì chỉ
có giá trị tham khảo.
Chương IV
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG,
THAY ĐỔI THÔNG TIN SỬ DỤNG VÀ CHI TRẢ CƯỚC PHÍ SỬ DỤNG
Điều 13. Tham
gia vào Mạng chuyên dùng
1. Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố về đối tượng tham gia vào Mạng chuyên dùng theo
từng thời kỳ.
2. Các đơn vị có yêu cầu về kết nối
Mạng chuyên dùng có văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, rà
soát và xem xét thống nhất. Sau khi thống nhất, Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện thủ tục để đơn vị có yêu cầu được tham gia kết nối Mạng chuyên dùng.
Điều 14. Từ
chối tham gia vào Mạng chuyên dùng
1. Các đơn vị đã được kết nối Mạng
chuyên dùng có yêu cầu từ chối việc tiếp tục tham gia Mạng chuyên dùng phải có văn
bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ xem
xét quyết định và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Các đơn vị sau khi không tiếp tục
tham gia kết nối vào Mạng chuyên dùng phải tự thực hiện các biện pháp kỹ thuật,
hành chính đảm bảo an toàn, an ninh và khai thác có hiệu quả hệ thống mạng
thông tin nhằm phục vụ tốt cho việc ứng dụng CNTT của đơn vị mình.
Điều 15. Ký
kết hợp đồng sử dụng Mạng chuyên dùng
1. Đối với các cơ quan Nhà nước thuộc
danh sách Phụ lục II, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp nhu cầu của đơn vị
liên quan đến vấn đề ký kết hợp đồng, đại diện ký kết với Viễn thông Cần Thơ
với gói hợp đồng chung, thích hợp cho các đơn vị.
2. Đối với các cơ quan Đảng thuộc danh
sách Phụ lục III, Văn phòng Thành ủy tổng hợp nhu cầu của đơn vị liên quan đến
vấn đề ký kết hợp đồng, đại diện ký kết với Viễn thông Cần Thơ với gói hợp đồng
chung, thích hợp cho các đơn vị.
3. Các đơn vị còn lại ký kết hợp đồng
trực tiếp với Viễn thông Cần Thơ về việc sử dụng Mạng chuyên dùng theo nhu cầu
của đơn vị và thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông các thông tin được ký
kết.
Điều 16. Thay
đổi thông tin sử dụng vào Mạng chuyên dùng
1. Đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước
thuộc danh sách Phụ lục II, các đơn vị có yêu cầu về việc thay đổi thông tin sử
dụng (như dung lượng, dịch vụ, cấu hình mạng, địa chỉ...) phải thông báo và
phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện.
2. Đối với các cơ quan Đảng trong danh
sách theo Phụ lục III, các đơn vị có yêu cầu về việc thay đổi thông tin sử dụng
(như dung lượng, dịch vụ, cấu hình mạng, địa chỉ...) phải thông báo và phối hợp
cùng Văn phòng Thành ủy để tổ chức thực hiện.
3. Đối với các đơn vị không thuộc danh
sách Phụ lục II và III khi có yêu cầu thay đổi thông tin sử dụng (như dung lượng,
dịch vụ, cấu hình mạng, địa chỉ...), các đơn vị cần thông báo về Viễn thông Cần
Thơ để tổ chức thực hiện. Đồng thời, thông báo về Sở Thông tin và Truyền thông
về những thay đổi đã thực hiện.
Điều 17. Chi
trả cước phí sử dụng
1. Các cơ quan Nhà nước thuộc danh
sách Phụ lục II
a) Trung tâm CNTT và Truyền thông thuộc
Sở Thông tin và Truyền thông lập dự toán và trả chi phí sử dụng cước hòa mạng,
sử dụng dịch vụ của Mạng chuyên dùng hàng năm trong kinh phí sự nghiệp ứng dụng
CNTT.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm phối
hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động này.
2. Các cơ quan Đảng thuộc danh sách
Phụ lục III
a) Văn phòng Thành ủy lập dự toán và
trả chi phí sử dụng cước hòa mạng, sử dụng dịch vụ của Mạng chuyên dùng hàng
năm.
b) Sở Tài chính có trách nhiệm phối
hợp cùng Văn phòng Thành ủy bố trí
nguồn kinh phí cho hoạt động này.
3. Các đơn vị không thuộc danh sách
Phụ lục II và Phụ lục III
Các đơn vị tự chi trả cước phí hòa
mạng và phí sử dụng Mạng chuyên dùng theo hợp đồng đơn vị đã ký kết với Viễn thông
Cần Thơ.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 18.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn triển
khai thực hiện Quy chế này.
2. Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
thành phố có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm
vi quản lý của mình.
3. Cán bộ, công chức, viên chức tại
các cơ quan, đơn vị khi tham gia vào hệ thống Mạng chuyên dùng có trách nhiệm
chấp hành nghiêm túc Quy chế này. Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tham gia vào hệ
thống có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về những vi phạm của cán bộ,
công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình trong quá trình tham gia điều hành,
khai thác hệ thống mạng. Tùy theo mức độ vi phạm, cán bộ vi phạm chịu kỷ luật,
xử lý hành chính hoặc trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình quản lý, vận hành
và sử dụng Mạng chuyên dùng nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan liên quan kịp
thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC
THÀNH PHỐ CẦN THƠ KẾT NỐI, SỬ DỤNG MẠNG CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2012/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 3 năm 2012 của UBND thành phố Cần Thơ)
Số
TT
|
Đơn
vị
|
1
|
Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ
|
2
|
Ban Dân tộc thành phố
|
3
|
Ban Dân vận Thành ủy
|
4
|
Ban Quản lý các Khu chế xuất và
công nghiệp Cần Thơ
|
5
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
thành phố
|
6
|
Ban Quản lý dự án ĐTXD Trung tâm
Văn hóa Tây Đô
|
7
|
Ban Quản lý dự án nâng cấp đô thị
|
8
|
Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần
Thơ
|
9
|
Ban Tổ chức Thành ủy
|
10
|
Ban Tuyên giáo Thành ủy
|
11
|
Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố
|
12
|
Cục Hải quan thành phố
|
13
|
Cục Thống kê thành phố
|
14
|
Cục Thuế thành phố
|
15
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
thành phố Cần Thơ
|
16
|
Đảng ủy Công an thành phố
|
17
|
Đảng ủy Khối cơ quan Dân chính đảng
|
18
|
Đảng ủy Khối doanh nghiệp
|
19
|
Đảng ủy Trường Đại học Cần Thơ
|
20
|
Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM thành
phố Cần Thơ
|
21
|
Hội Cựu chiến binh thành phố
|
22
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố
|
23
|
Hội Nông dân thành phố
|
24
|
Huyện ủy Cờ Đỏ
|
25
|
Huyện ủy Phong Điền
|
26
|
Huyện ủy Thới Lai
|
27
|
Huyện ủy Vĩnh Thạnh
|
28
|
Liên đoàn Lao động thành phố
|
29
|
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị
|
30
|
Liên minh các Hợp tác xã
|
31
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành
phố Cần Thơ
|
32
|
Quận ủy Bình Thủy
|
33
|
Quận ủy Cái Răng
|
34
|
Quận ủy Ninh Kiều
|
35
|
Quận ủy Ô Môn
|
36
|
Quận ủy Thốt Nốt
|
37
|
Quỹ đầu tư phát triển thành phố Cần
Thơ
|
38
|
Sở Cảnh sát phòng cháy chữa cháy
|
39
|
Sở Công Thương
|
40
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
41
|
Sở Giao thông vận tải
|
42
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
43
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
44
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
45
|
Sở Ngoại vụ
|
46
|
Sở Nội vụ
|
47
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
48
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
49
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
50
|
Sở Tư pháp
|
51
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
52
|
Sở Xây dựng
|
53
|
Sở Y tế
|
54
|
Thanh tra thành phố
|
55
|
Tòa án nhân dân thành phố Cần Thơ
|
56
|
Trung tâm Công nghệ phần mềm Cần
Thơ
|
57
|
Trung tâm Đại học Tại chức Cần
Thơ
|
58
|
Trung tâm Công nghệ thông tin và
Truyền thông Cần Thơ
|
59
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất thành
phố
|
60
|
Trung tâm Xúc tiến - Đầu tư -
Thương mại và Du lịch
|
61
|
Trường Cao đẳng Cần Thơ
|
62
|
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Cần Thơ
|
63
|
Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ
|
64
|
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
|
65
|
Trường Chính trị
|
66
|
UBND huyện Cờ Đỏ
|
67
|
UBND huyện Phong Điền
|
68
|
UBND huyện Thới Lai
|
69
|
UBND huyện Vĩnh Thạnh
|
70
|
UBND quận Bình Thủy
|
71
|
UBND quận Cái Răng
|
72
|
UBND quận Ninh Kiều
|
73
|
UBND quận Ô Môn
|
74
|
UBND quận Thốt Nốt
|
75
|
Ủy ban Kiểm tra Thành ủy
|
76
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
thành phố
|
77
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội
và Hội đồng nhân dân thành phố
|
78
|
Văn phòng Thành ủy
|
79
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
|
80
|
Viện Kiểm sát nhân dân thành phố
|
81
|
Viện Kiến trúc Quy hoạch thành phố
|
82
|
Viện Kinh tế - Xã hội thành phố
|