BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 03 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 33/2018/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM
2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU; NỘI
DUNG, CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY
TÀU; ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH SÁT HẠCH VÀ CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP
LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT VÀ THÔNG TƯ SỐ 24/2020/TT-BGTVT NGÀY 13 THÁNG 10 NĂM
2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường
sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông
và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp
phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt
trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp
lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy
định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức
danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào
tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội
dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường
sắt
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu
trên các tuyến đường sắt đang khai thác
a) Có đủ hồ sơ theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 35 Thông tư này;
b) Đạt yêu cầu đối với nội dung sát hạch quy định tại
Thông tư này.”.
2. Bổ sung khoản 3 Điều 28 như sau:
“3. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu
đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có
công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
a) Có đủ hồ sơ theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 35 Thông tư này;
b) Là nhân sự lái tàu được doanh nghiệp kinh doanh
đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao
quản lý dự án đường sắt đô thị) đánh giá đạt yêu cầu khi trực tiếp điều khiển
đoàn tàu bảo đảm an toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ thống của Dự án;
c) Đã được Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu
đánh giá đạt yêu cầu theo quy định.”.
3. Bổ sung điểm d khoản 2 và khoản 5 Điều
29 như sau:
“d) Thành phần Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái
tàu đường sắt đô thị đối với các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác vận
hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam: ngoài thành phần quy định tại
điểm a, điểm b và điểm c khoản này phải có thêm thành phần Chủ đầu tư dự án (hoặc
tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị).”.
“5. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Hội đồng
sát hạch cấp giấy phép lái tàu đường sắt đô thị đối với các tuyến đường sắt đô
thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam:
a) Kiểm tra, xem xét, đánh giá tính hợp lệ và các nội
dung của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu theo quy định của Thông tư này;
b) Lập Biên bản làm việc của Hội đồng sát hạch theo
mẫu quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện của Hội đồng
sát hạch theo quy định và đề xuất, kiến nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp hoặc
không cấp giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục
IIb ban hành kèm theo Thông tư này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
“Điều 35. Thủ tục cấp giấy phép lái tàu
1. Cấp giấy phép lái tàu cho lái tàu trên các tuyến
đường sắt đang khai thác
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sát hạch cấp giấy
phép lái tàu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình
thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;
Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đường sắt Việt
Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày
làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường
hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác).
Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho doanh nghiệp, cá nhân thời gian, địa điểm sát hạch. Trong 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có kết quả sát hạch, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy
phép lái tàu. Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép lái tàu phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Hồ sơ đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái
tàu bao gồm:
Đơn đề nghị sát hạch, cấp mới giấy phép lái tàu
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư này; văn bản đề nghị tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái tàu
của doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này; Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe
lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu bằng hoặc chứng chỉ chuyên ngành lái phương tiện
giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch; 03 ảnh màu cỡ
3x4cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
2. Cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên
trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần
đầu sử dụng tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có nhu cầu
cấp giấy phép lái tàu nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam;
Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì Cục Đường sắt Việt Nam có trách
nhiệm hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính
hoặc bằng hình thức phù hợp khác).
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Cục Đường sắt Việt Nam quyết
định thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu ngay sau khi nhận được
văn bản cử người tham gia Hội đồng sát hạch của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
đô thị.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra Quyết
định thành lập Hội đồng sát hạch, Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu phải
có báo cáo kết quả thực hiện của Hội đồng theo quy định và đề nghị Cục Đường sắt
Việt Nam cấp giấy phép lái tàu cho những nhân sự lái tàu đạt yêu cầu. Trường hợp
nhân sự lái tàu không đạt yêu cầu phải nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị của Hội đồng sát hạch cấp giấy
phép lái tàu, Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện cấp giấy phép lái tàu cho những
nhân sự lái tàu được Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu đề nghị. Trường hợp
không đủ điều kiện cấp giấy phép lái tàu thì Cục Đường sắt Việt Nam có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị theo mẫu quy định tại Phụ
lục Va ban hành kèm theo Thông tư này;
Đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu của nhân sự lái
tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục Vb ban hành kèm
theo Thông tư này; 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể
từ ngày nộp hồ sơ; Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô
thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự
án đường sắt đô thị) đối với nhân sự lái tàu được đề nghị cấp giấy phép lái tàu
đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử
toàn hệ thống của Dự án theo quy định tại Phụ lục Vc
ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu chứng chỉ hoặc chứng nhận do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp
cho nhân sự lái tàu đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật đường sắt đô thị theo
quy định;
Bản sao hợp lệ: Biên bản nghiệm thu đạt yêu cầu hạng
mục đào tạo nhân lực vận hành khai thác dự án đường sắt đô thị chuyên ngành lái
tàu theo hợp đồng của dự án kèm theo danh sách nhân sự lái tàu được đề nghị cấp
giấy phép lái tàu; giấy Chứng nhận an toàn hệ thống (nếu dự án có yêu cầu đánh
giá chứng nhận an toàn hệ thống); bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp
chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt đô thị do cơ sở đào tạo cấp
thông qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của dự án.
3. Hồ sơ cấp giấy phép lái tàu quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều này được lưu trữ tại Cục Đường sắt Việt Nam trong thời hạn 10
năm. Việc tiêu hủy tài liệu hết thời hạn lưu trữ theo quy định hiện hành.”.
5. Bổ sung Điều 77a như sau:
“Điều 77a. Trách nhiệm của Chủ đầu tư dự án (hoặc
tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đường sắt đô
thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ sử dụng lần đầu tại Việt Nam
1. Cử người tham gia Hội đồng sát hạch cấp giấy
phép lái tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Thông tư này.
2. Xác nhận đối với nhân sự lái tàu được đề nghị cấp
giấy phép lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá
trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 35 Thông tư này. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung xác nhận này.”.
6. Bổ sung khoản 7, khoản 8 vào
Điều 78 như sau:
“7. Chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận đối với
nhân sự lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá
trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án theo quy định tại khoản
2 Điều 35 của Thông tư này.”.
“8. Cử người tham gia Hội đồng sát hạch cấp giấy
phép lái tàu theo quy định tại khoản 2 Điều 29 của Thông tư này.”.
Điều 2. Sửa đổi các cụm từ “Phụ
lục IX” thành “Phụ lục XIV” và “Phụ lục X” thành “Phụ lục XV” của Thông tư số
24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực đường sắt
Điều 3. Bổ sung các Phụ lục
Bổ sung các Phụ lục IIa,
Phụ lục Ilb, Phụ lục Va,
Phụ lục Vb và Phụ lục
Vc vào Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 4 năm 2021.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc tổng hợp các ý kiến của
các đơn vị, doanh nghiệp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông; Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC IIa
MẪU BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY
PHÉP LÁI TÀU ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC CÓ CÔNG
NGHỆ SỬ DỤNG LẦN ĐẦU TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 03 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm….
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt.
Căn cứ Thông tư số.../2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT
ngày 13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-CĐSVN ngày... tháng..
.năm... của Cục Đường sắt Việt Nam về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy
phép lái tàu (sau đây gọi là Hội đồng) tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tuyến
ĐSĐT).
Hôm nay, hồi...giờ...phút,...tháng...năm..., tại Cục
Đường sắt Việt Nam Hội đồng đã họp và thống nhất nội dung Biên bản làm việc như
sau:
I. Thành phần Hội đồng tham gia gồm
1. Chủ trì cuộc họp:
Ông ... Chủ tịch hội đồng
2. Thành phần dự họp:
- Ông ... Phó chủ tịch hội đồng;
- Ông ... ủy viên hội đồng;
- Ông ... ủy viên hội đồng, kiêm thư ký hội đồng.
II. Nội dung làm việc
Kiểm tra, xem xét, đánh giá tính hợp lệ và các nội
dung của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lái tàu đường sắt đô thị tuyến... (ghi
rõ tên tuyến ĐSĐT) do ... (ghi rõ tên doanh nghiệp kinh doanh đường sắt
đô thị) đề nghị.
III. Kết quả làm việc của Hội đồng
Hội đồng thống nhất các nội dung dưới đây:
1. Kết quả kiểm tra, xem xét, đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ:
a) Số thành viên Hội đồng nhất trí với kết quả đánh
giá:
TT
|
Họ và tên thành
viên hội đồng
|
Chức danh
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số thành viên Hội đồng không nhất trí với kết quả
đánh giá:
TT
|
Họ và tên thành
viên hội đồng
|
Chức danh
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả kiểm tra, xem xét, đánh giá các nội dung
của hồ sơ:
a) Số thành viên Hội đồng nhất trí với kết quả đánh
giá:
TT
|
Họ và tên thành
viên hội đồng
|
Chức danh
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số thành viên Hội đồng không nhất trí với kết quả
đánh giá:
TT
|
Họ và tên thành
viên hội đồng
|
Chức danh
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chi tiết đánh giá tại Phụ lục số... kèm theo
Biên bản này (yêu cầu đánh giá theo đúng quy định của Thông tư số
.../2021/TT-BGTVT ngày... tháng... năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT
ngày 13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
4. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị... (ghi rõ tên tuyến ĐSĐT)
cho các ông/bà có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Loại giấy phép
lái tàu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: tại cột (5) ghi rõ loại giấy phép lái tàu
đề nghị cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
5. Hội đồng thống nhất đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam không cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tên tuyến
ĐSĐT) cho các ông/bà có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Lý do đề nghị
không cấp giấy phép lái tàu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các ý kiến bảo lưu khác của thành viên Hội đồng (Yêu
cầu nêu rõ ý kiến bảo lưu của từng thành viên Hội đồng nếu có)
7. Các thành viên Hội đồng cam kết những nội dung của
Biên bản là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật.
Biên bản này gồm...trang...Phụ lục và được lập...bản
có giá trị như nhau
Biên bản này đã được các thành viên Hội đồng sát hạch
cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT)
thống nhất thông qua và cùng ký tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên thành
viên hội đồng
|
Chức danh
|
Chữ ký
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
IIb
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP
GIẤY PHÉP LÁI TÀU ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC CÓ
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG LẦN ĐẦU TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 03 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm….
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THỰC HIỆN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
Tuyến đường sắt đô thị…(ghi rõ tên tuyến
ĐSĐT) theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị...(ghi
rõ tên doanh nghiệp)
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu: điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt.
Căn cứ Thông tư số.../2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT
ngày 13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-CĐSVN ngày ...tháng...
năm của Cục Đường sắt Việt Nam về việc thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy
phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT).
Căn cứ Biên bản làm việc ngày...tháng... năm... của
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tên
tuyến ĐSĐT).
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi
là Hội đồng) tuyến ĐSĐT...(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT) xin báo cáo kết quả và
đề xuất Cục Đường sắt Việt Nam như sau:
1. Kết quả kiểm tra, xem xét, đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lái tàu tuyến ĐSĐT…(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT):
a) Ghi rõ kết quả đánh giá của Hội đồng: (số
thành viên đánh giá là hồ sơ hợp lệ, số thành viên đánh giá là hồ sơ không hợp
lệ);
b) Các nội dung khác nếu có.
2. Kết quả kiểm tra, xem xét, đánh giá các nội dung
của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lái tàu tuyến ĐSĐT…(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT).
a) Ghi rõ kết quả đáng giá của Hội đồng: (số
thành viên đánh giá hồ sơ đạt yêu cầu, số thành viên đánh giá hồ sơ không đạt
yêu cầu);
b) Các nội dung khác nếu có.
3. Đề nghị của Hội đồng
a) Hội đồng đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy
phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT) cho các
ông/bà có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Loại giấy phép
lái tàu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: tại cột (5) ghi rõ loại giấy phép lái
tàu đề nghị cấp phép theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
b) Hội đồng đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam không cấp
giấy phép lái tàu tuyến đường sắt đô thị...(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT) cho
các ông/bà có tên sau đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Lý do đề nghị
không cấp giấy phép lái tàu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Các nội dung khác nếu có.
Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu tuyến đường
sắt đô thị ...(ghi rõ tên tuyến ĐSĐT) xin cam kết những nội dung nêu
trên là đúng sự thật, phù hợp với quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Nếu sai, Hội đồng
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
SÁT
HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC Va
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP LÁI TÀU CỦA DOANH NGHIỆP
KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ ĐỐI VỚI TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI
THÁC, VẬN HÀNH CÓ CÔNG NGHỆ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BGTVT ngày 01 tháng 03 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v:
|
…..,ngày…tháng…năm….
|
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm
vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu: nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi
giấy phép lái tàu trên đường sắt.
Căn cứ Thông tư số.../2021/TT-BGTVT
ngày...tháng...năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT
ngày 13/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái
tàu trên đường sắt đô thị tuyến .... cho các cá nhân theo danh sách dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Giới tính
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lái tàu của
từng cá nhân có tên trên bao gồm:
- Liệt kê đầy đủ danh mục, thành phần hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép lái tàu.
Đơn vị (ghi rõ tên đơn vị đề nghị) xin cam
đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai đơn vị (ghi rõ tên
đơn vị đề nghị) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC Vb
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN TUYẾN ĐƯỜNG
SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC, VẬN HÀNH CÓ CÔNG NGHỆ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG TẠI VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT-BGTVT ngày 01 tháng 03 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép lái
tàu trên đường sắt đô thị tuyến (1)
Loại
(2)………………………………….
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Tên tôi là:…………………………………………………..Giới tính (nam/nữ).......................
Sinh ngày……..tháng…….năm……….tại..........................................................................
Quê quán: .........................................................................................................................
Nơi ở hiện nay:…………………………….Điện thoại:........................................................
Đơn vị công tác hiện nay:..................................................................................................
Số Giấy CMND/CCCD…………………..cấp ngày….tháng….năm…...tại.........................
Tóm tắt quá trình công
tác:...............................................................................................
Từ
tháng....năm......
đến tháng....năm......
|
Công việc đảm nhiệm
|
Chức vụ
|
Nơi công tác
|
|
|
|
|
Đối chiếu với điều kiện để được cấp giấy phép lái
tàu, tôi thấy mình đủ điều kiện để được cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô
thị tuyến (1) loại giấy phép: (2).
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên đây là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
|
…….,
ngày.…tháng….năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên tuyến đường sắt đô thị mà người
được cấp giấy phép lái tàu sẽ thực hiện lái tàu.
(2) Ghi rõ loại giấy phép lái tàu đề nghị cấp
theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này.
PHỤ LỤC Vc
MẪU XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT ĐÔ
THỊ HOẶC CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN (HOẶC TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN GIAO QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ) ĐỐI VỚI NHÂN SỰ LÁI TÀU ĐÃ TRỰC TIẾP ĐIỀU KHIỂN ĐOÀN TÀU BẢO
ĐẢM AN TOÀN TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH THỬ TOÀN HỆ THỐNG CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2021/TT- BGTVT ngày 01 tháng 03 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN VỊ:……
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,ngày…tháng…năm….
|
GIẤY XÁC NHẬN
Nhân sự lái tàu
đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử
toàn hệ thống của Dự án tuyến ĐSĐT.... (ghi rõ tên tuyến)
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Đơn vị…(ghi rõ tên đơn vị xác nhận) xác nhận,
đánh giá các ông/bà có tên sau đây đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an
toàn trong quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án đường sắt đô thị, tuyến
...(ghi rõ tên tuyến).
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới tính
|
Thời gian tham gia
vận hành thử toàn hệ thống
|
Tổng số Km kế hoạch
|
Tổng số Km mà mỗi
nhân sự lái tàu phải thực hiện
|
Tổng số Km thực tế
đã thực hiện
|
Tổng số Km lái tàu
an toàn
|
Đánh giá chung
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị…(ghi rõ tên đơn vị xác nhận) xin cam
đoan những nội dung nêu trên đây là đúng sự thật, nếu sai đơn vị…(ghi rõ tên
đơn vị xác nhận) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Kính đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP
LUẬT CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột (5): Ngày bắt đầu trực tiếp điều khiển đoàn
tàu vận hành thử toàn hệ thống;
- Cột (6): Ngày hoàn thành tham gia trực tiếp điều
khiển đoàn tàu vận hành thử toàn hệ thống;
- Cột (7): Tổng số Km vận hành các đoàn tàu theo kế
hoạch vận hành thử toàn hệ thống của Dự án;
- Cột (8): Quy định số Km mà mỗi nhân sự lái tàu phải
trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ thống
theo yêu cầu của Dự án. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có
quy định số km mà mỗi nhân sự lái tàu phải trực tiếp điều khiển đoàn tàu an
toàn lớn hơn số km theo yêu cầu của Dự án thì thực hiện theo quy định của doanh
nghiệp này;
- Cột (9): Số Km thực tế mà nhân sự lái tàu trực tiếp
điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận hành toàn hệ thống, yêu cầu
không ít hơn số Km tại Cột (8);
- Cột (11) Đánh giá nhân sự lái tàu đạt yêu cầu hoặc
không đặt yêu cầu khi trực tiếp điều khiển đoàn tàu an toàn trong thời gian vận
hành thử toàn hệ thống;
- Tổng số Km lái tàu an toàn tại cột (10) phải bằng
tổng số Km thực tế nhân sự lái tàu thực hiện nêu tại cột (9) mới đủ điều kiện
xác nhận đạt yêu cầu lái tàu an toàn tại cột (11);